Tải bản đầy đủ (.ppt) (65 trang)

Tài liệu Hôn nhân và khủng hoảng hôn nhân pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 65 trang )

Hôn nhân và kh ng ho ng hôn nhânủ ả
Hôn nhân và kh ng ho ng hôn nhânủ ả
1.
1.
C s lý lu n trong nghiên c u hôn nhânơ ở ậ ứ
C s lý lu n trong nghiên c u hôn nhânơ ở ậ ứ
2.
2.
Xu h ng c a bi n đ i hôn nhân Vi t ướ ủ ế ổ ở ệ
Xu h ng c a bi n đ i hôn nhân Vi t ướ ủ ế ổ ở ệ
Nam
Nam
3.
3.
Mâu thu n v ch ngẫ ợ ồ
Mâu thu n v ch ngẫ ợ ồ
4.
4.
B o l c gia đìnhạ ự
B o l c gia đìnhạ ự
5.
5.
Ly hôn
Ly hôn
Cơ sở của nghiên cứu hôn nhân
Cơ sở của nghiên cứu hôn nhân

Khái niệm hôn nhân

Cơ sở lý luận của hôn nhân
Khái niệm hôn nhân


Khái niệm hôn nhân
Hôn nhân có hai nghĩa, thứ nhất, chỉ quá
trình chung sống trong hôn thú của một
cặp vợ chồng. Với nghĩa này, hôn nhân là
một thiết chế xã hội.
Nghĩa thứ hai chỉ các sự kiện và quá trình
dẫn đến sự hình thành một gia đình mới
hay là việc kết hôn.
Cơ sở lý luận
Cơ sở lý luận
1.Những biến đổi trong hôn nhân là hệ quả
của các biến đổi xã hội và sự phát triển
nội tại của thiết chế này
2.Những quy luật phổ biến trong hôn nhân:
+ Đồng phối là xu hướng của cá nhân kết
hôn với người có đặc điểm giống mình.
+ Nội hôn là kết hôn của những người trong
cùng nhóm xã hội.
Cùng phản ánh: hôn nhân trong nhóm
Cơ sở lý luận (tiếp)
Cơ sở lý luận (tiếp)
3. Những vấn đề chủ yếu trong nghiên cứu hôn
nhân:
+ Hình thức lựa chọn và quyết định hôn nhân: hôn
nhân tự do và hôn nhân sắp đặt
+ Tiêu chuẩn lựa chọn bạn đời
+ Nơi tìm hiểu trước khi kết hôn
+ Các thủ tục lễ nghi trong kết hôn
+ Tuổi kết hôn
+ Nơi ở sau khi kết hôn

Hôn nhân truyền thống ở đồng bằng sông
Hôn nhân truyền thống ở đồng bằng sông
Hồng
Hồng
1.
1.
Ai tham gia vào lựa chọn và quyết định hôn
Ai tham gia vào lựa chọn và quyết định hôn
nhân?
nhân?
+ Cha mẹ đóng vai trò chủ yếu, trực tiếp và quyết
+ Cha mẹ đóng vai trò chủ yếu, trực tiếp và quyết
định.
định.
+ Ở nông thôn cha mẹ là người
+ Ở nông thôn cha mẹ là người
duy nhất
duy nhất
đề cập đến
đề cập đến
hôn nhân của con, ở thành thị đã có một số gia
hôn nhân của con, ở thành thị đã có một số gia
đình con cái
đình con cái
chủ động
chủ động
nói về hôn nhân của mình
nói về hôn nhân của mình
với cha mẹ
với cha mẹ

+ Nhìn chung, ở cả nông thôn và thành thị, cha mẹ
+ Nhìn chung, ở cả nông thôn và thành thị, cha mẹ
chủ động
chủ động
tiến hành việc lựa chọn và quyết định,
tiến hành việc lựa chọn và quyết định,
con cái thường chấp nhận một cách thụ động ,
con cái thường chấp nhận một cách thụ động ,
đôi khi còn bị ép buộc.
đôi khi còn bị ép buộc.
Bằng chứng…
Bằng chứng…



Lúc bấy giờ tôi mới hết tuổi 15, ông ấy 16.
Lúc bấy giờ tôi mới hết tuổi 15, ông ấy 16.
Không biết mặt cái anh ấy thế nào nhưng bố mẹ
Không biết mặt cái anh ấy thế nào nhưng bố mẹ
cứ bắt lấy, khóc ghê lắm…Ngày xưa khổ, không
cứ bắt lấy, khóc ghê lắm…Ngày xưa khổ, không
như bây giờ , không lấy cũng cứ gả, mà khối đám
như bây giờ , không lấy cũng cứ gả, mà khối đám
như thế” (Nữ, Đại Đồng)
như thế” (Nữ, Đại Đồng)



Lúc ấy tôi 15 tuổi, bà ấy 19. Bấy giờ lấy người
Lúc ấy tôi 15 tuổi, bà ấy 19. Bấy giờ lấy người

làm, do bố mẹ chứ mình không được lựa chọn như
làm, do bố mẹ chứ mình không được lựa chọn như
bây giờ… Các cụ quyết định chứ mình không có
bây giờ… Các cụ quyết định chứ mình không có
quyền. Trước khi cưới tôi không biết mặt bà ấy thế
quyền. Trước khi cưới tôi không biết mặt bà ấy thế
nào… Bố mẹ chỉ nói qua loa, bấy giờ chế độ khác
nào… Bố mẹ chỉ nói qua loa, bấy giờ chế độ khác
hẳn, bố mẹ bắt lấy ai phải lấy người đó” ( Nam,
hẳn, bố mẹ bắt lấy ai phải lấy người đó” ( Nam,
Đại Đồng)
Đại Đồng)
Hôn nhân truyền thống (tiếp)
Hôn nhân truyền thống (tiếp)
2. Tiêu chuẩn người bạn đời
2. Tiêu chuẩn người bạn đời
+ Nói chính xác hơn là tiêu chuẩn lựa chọn con dâu,
+ Nói chính xác hơn là tiêu chuẩn lựa chọn con dâu,
con rể.
con rể.
+ Các gia đình theo Nho hoặc hướng Nho, bố mẹ lựa
+ Các gia đình theo Nho hoặc hướng Nho, bố mẹ lựa
chọn con dâu, con rể trên cơ sở ưu tiên nhu cầu
chọn con dâu, con rể trên cơ sở ưu tiên nhu cầu
của gia đình, không chú ý đến sở thích cá nhân
của gia đình, không chú ý đến sở thích cá nhân
của con cái.
của con cái.
+ Một số ít người ở thành phố tự lựa chọn bạn đời
+ Một số ít người ở thành phố tự lựa chọn bạn đời

theo tiêu chuẩn của mình nhưng cũng không ngoài
theo tiêu chuẩn của mình nhưng cũng không ngoài
phạm vi định hướng của gia đình.
phạm vi định hướng của gia đình.
Hôn nhân truyền thống (tiếp)
Hôn nhân truyền thống (tiếp)
+ Môn đăng hộ đối là tiêu chuẩn đầu tiên được xem
+ Môn đăng hộ đối là tiêu chuẩn đầu tiên được xem
xét, hai gia đình phải cùng một tầng lớp, tuổi tác
xét, hai gia đình phải cùng một tầng lớp, tuổi tác
của bố mẹ hai bên phải tương đương.
của bố mẹ hai bên phải tương đương.
+ Địa vị xã hội và điều kiện kinh tế của nhà gái có
+ Địa vị xã hội và điều kiện kinh tế của nhà gái có
thể thấp hơn nhà trai một chút nhưng không bao
thể thấp hơn nhà trai một chút nhưng không bao
giờ có chuyện ngược lại.
giờ có chuyện ngược lại.
+ Một trong những tiêu chuẩn hàng đầu là gốc gác
+ Một trong những tiêu chuẩn hàng đầu là gốc gác
gia đình trong mấy đời, tránh những nơi có tiếng
gia đình trong mấy đời, tránh những nơi có tiếng
xấu hoặc bệnh tật di truyền để đảm bảo uy tín cho
xấu hoặc bệnh tật di truyền để đảm bảo uy tín cho
gia đình và sức khỏe cho thể hệ nối dõi, nhất là
gia đình và sức khỏe cho thể hệ nối dõi, nhất là
khi kén chọn con dâu
khi kén chọn con dâu
Bằng chứng…
Bằng chứng…




Xã hội thời trước thường kén những anh nhà có
Xã hội thời trước thường kén những anh nhà có
vài mẫu ruộng, có của ăn, của để. Con ông trùm
vài mẫu ruộng, có của ăn, của để. Con ông trùm
lại lấy con ông lý, môn đăng hộ đối, con nhà bần
lại lấy con ông lý, môn đăng hộ đối, con nhà bần
cố nông lấy nhau. Phải tương đối (đương) tuổi
cố nông lấy nhau. Phải tương đối (đương) tuổi
(của bố mẹ), và gia sản thì hơn kém nhau một
(của bố mẹ), và gia sản thì hơn kém nhau một
chút.” (Nam, Đại Đồng)
chút.” (Nam, Đại Đồng)

“ …
“ …
phải tìm hiểu kỹ đạo đức, nề nếp của gia đình,
phải tìm hiểu kỹ đạo đức, nề nếp của gia đình,
nếu có nguời trộm cắp, cờ bạc thì tuyệt đối không
nếu có nguời trộm cắp, cờ bạc thì tuyệt đối không
chọn. Cùng làng là tốt nhất. Nếu lấy vợ nơi khác
chọn. Cùng làng là tốt nhất. Nếu lấy vợ nơi khác
thì phải tìm tông tích gia đình ấy ba, bốn đời trước
thì phải tìm tông tích gia đình ấy ba, bốn đời trước
xem như thế nào, nếu mà phát hiện ra có vấn đề
xem như thế nào, nếu mà phát hiện ra có vấn đề
gì là thôi” (Nam, Đại Đồng)
gì là thôi” (Nam, Đại Đồng)

Hôn nhân truyền thống
Hôn nhân truyền thống
+ Do tư tưởng trọng nam, các gia đình chọn
+ Do tư tưởng trọng nam, các gia đình chọn
con dâu kỹ hơn con rể: phải là người nết
con dâu kỹ hơn con rể: phải là người nết
na, chăm chỉ làm ăn, nhanh nhẹn, đảm
na, chăm chỉ làm ăn, nhanh nhẹn, đảm
đang, không cần xinh, nhưng phải có tướng
đang, không cần xinh, nhưng phải có tướng
mắn con.
mắn con.
+ Con rể: chọn những người có học vấn, biết
+ Con rể: chọn những người có học vấn, biết
làm ruộng, có tư cách đứng đắn, không cờ
làm ruộng, có tư cách đứng đắn, không cờ
bạc, rượu chè, biết tu chí làm ăn, gây dựng
bạc, rượu chè, biết tu chí làm ăn, gây dựng
cơ nghiệp.
cơ nghiệp.
Hôn nhân truyền thống
Hôn nhân truyền thống
+ Các gia đình nhà Nho và hướng Nho ở thành phố
+ Các gia đình nhà Nho và hướng Nho ở thành phố
lựa chọn con dâu con rể theo tiêu chuẩn có phần
lựa chọn con dâu con rể theo tiêu chuẩn có phần
cầu kỳ, phức tạp hơn.
cầu kỳ, phức tạp hơn.
+ Phụ nữ không cần có học vấn cao như nam giới
+ Phụ nữ không cần có học vấn cao như nam giới

nhưng sắc đẹp và đức hạnh được đánh giá ngang
nhưng sắc đẹp và đức hạnh được đánh giá ngang
bằng với sự tài hoa, sắc sảo.
bằng với sự tài hoa, sắc sảo.
+ Môn đăng hộ đối đôi khi còn được mở rộng đến cả
+ Môn đăng hộ đối đôi khi còn được mở rộng đến cả
nề nếp, đạo đức và thanh danh của gia đình.
nề nếp, đạo đức và thanh danh của gia đình.
+ Ngoài các tiêu chuẩn về nguồn gốc xuất thân, cô
+ Ngoài các tiêu chuẩn về nguồn gốc xuất thân, cô
dâu phải hội đủ cả các tiêu chuẩn công, dung,
dâu phải hội đủ cả các tiêu chuẩn công, dung,
ngôn hạnh theo kiểu cũ.
ngôn hạnh theo kiểu cũ.
Hôn nhân truyền thống
Hôn nhân truyền thống
+ Người nông thôn nhấn mạnh tiêu chuẩn
+ Người nông thôn nhấn mạnh tiêu chuẩn
cùng làng, người thành phố không câu nệ
cùng làng, người thành phố không câu nệ
quê gốc ở đâu nhưng có một số người cũng
quê gốc ở đâu nhưng có một số người cũng
muốn tìm người cùng quê để đồng cảm.
muốn tìm người cùng quê để đồng cảm.
Hôn nhân truyền thống
Hôn nhân truyền thống
3. Thủ tục và lễ nghi
3. Thủ tục và lễ nghi
+ Các gia đình theo Nho hoặc hướng Nho thường tổ chức
+ Các gia đình theo Nho hoặc hướng Nho thường tổ chức

việc cưới xin cho con cái rất trọng thể với các thủ tục, lễ
việc cưới xin cho con cái rất trọng thể với các thủ tục, lễ
nghi phức tạp.
nghi phức tạp.
+ Đặc biệt ở thành phố, quá trình có vẻ như được kéo dài
+ Đặc biệt ở thành phố, quá trình có vẻ như được kéo dài
hơn với các bước chặt chẽ, cung cách cầu kỳ, đồ lễ phong
hơn với các bước chặt chẽ, cung cách cầu kỳ, đồ lễ phong
phú, số lượng nhiều và chất lượng cao, nhất là trong
phú, số lượng nhiều và chất lượng cao, nhất là trong
những nhà khá giả
những nhà khá giả
+ Các gia đình danh giá và giàu có thường thách cưới rất
+ Các gia đình danh giá và giàu có thường thách cưới rất
nặng nề để giữ giá, nhà trai phải cố theo để chứng tỏ tiềm
nặng nề để giữ giá, nhà trai phải cố theo để chứng tỏ tiềm
lực của mình. Có khi nhà gái không thách nhưng nhà trai
lực của mình. Có khi nhà gái không thách nhưng nhà trai
vẫn cứ mang đến, thường là đồ trang sức có giá trị lớn.
vẫn cứ mang đến, thường là đồ trang sức có giá trị lớn.
Bằng chứng…
Bằng chứng…



Đầu tiên thì bà cụ xuống, đặt vấn đề với gia đình nhà tôi.
Đầu tiên thì bà cụ xuống, đặt vấn đề với gia đình nhà tôi.
Chưa phải là dạm ngõ mà là
Chưa phải là dạm ngõ mà là
xem mặt

xem mặt
, xem mũi và xem
, xem mũi và xem
cảnh nhà tôi ra làm sao…Hai bên nói chuyện với nhau…Các
cảnh nhà tôi ra làm sao…Hai bên nói chuyện với nhau…Các
cụ thỏa thuận rồi thì có lế đầu tiên là lễ
cụ thỏa thuận rồi thì có lế đầu tiên là lễ
chạm ngõ
chạm ngõ
,
,
đơn
đơn
giản thôi. Có mấy người trong gia đình đem trầu, cau, chè,
giản thôi. Có mấy người trong gia đình đem trầu, cau, chè,
mứt đến, tí xíu thôi, gọi là ra mắt người trong họ thôi để
mứt đến, tí xíu thôi, gọi là ra mắt người trong họ thôi để
người ta công nhận cái lễ chạm ngõ đấy. Sau đó mới định
người ta công nhận cái lễ chạm ngõ đấy. Sau đó mới định
đoạn đến
đoạn đến
ăn hỏi
ăn hỏi
, các cụ còn đi
, các cụ còn đi
xem tuổi
xem tuổi
xem có hợp
xem có hợp
không đã. Chạm ngõ thì cứ để đấy đã, về còn xem xét…

không đã. Chạm ngõ thì cứ để đấy đã, về còn xem xét…
cơi trầu chạm ngõ có thể lại bỏ đi cũng không sao, chỉ là
cơi trầu chạm ngõ có thể lại bỏ đi cũng không sao, chỉ là
giấm ở đấy thôi. Từ chạm ngõ đến ăn hỏi cũng tùy từng
giấm ở đấy thôi. Từ chạm ngõ đến ăn hỏi cũng tùy từng
hoàn cảnh. Nhà tôi là năm trứoc năm sau để còn bố trí
hoàn cảnh. Nhà tôi là năm trứoc năm sau để còn bố trí
cho sự học hành của tôi. Còn bên kia thì còn tìm tuổi, còn
cho sự học hành của tôi. Còn bên kia thì còn tìm tuổi, còn
về xem số xem về ở với nhau có tốt không.
về xem số xem về ở với nhau có tốt không.
Hôn nhân truyền thống
Hôn nhân truyền thống



So đôi tuổi thấy được, chung sống hòa bình, rồi mới chọn
So đôi tuổi thấy được, chung sống hòa bình, rồi mới chọn
ngày tháng sang ăn hỏi. Lúc bấy giờ sang mới hỏi nhà tôi
ngày tháng sang ăn hỏi. Lúc bấy giờ sang mới hỏi nhà tôi
lấy những gì để mà chia…Trong thời gian từ chạm ngõ đến
lấy những gì để mà chia…Trong thời gian từ chạm ngõ đến
ăn hỏi thì phải
ăn hỏi thì phải
sêu tết
sêu tết
.Ngày mồng năm tháng năm, rằm
.Ngày mồng năm tháng năm, rằm
tháng tám và tết nguyên đán. Các cụ mang đến, mồng
tháng tám và tết nguyên đán. Các cụ mang đến, mồng

năm thì dưa đỏ, rằm tháng tám thì bánh trái, hồng,
năm thì dưa đỏ, rằm tháng tám thì bánh trái, hồng,
cốm,bánh nướng. Tết nguyên đán thì mứt, rượu, chè. Lễ
cốm,bánh nướng. Tết nguyên đán thì mứt, rượu, chè. Lễ
ăn hỏi thì nhà gái lấy lấy như thế nào. Thời gian ấy thì có
ăn hỏi thì nhà gái lấy lấy như thế nào. Thời gian ấy thì có
hai thứ bánh cố, bánh xu xê, chè, mứt, bánh chưng, bánh
hai thứ bánh cố, bánh xu xê, chè, mứt, bánh chưng, bánh
dày, trầu, cau, rượu, hai con lợn quay, hai chóe rượu, một
dày, trầu, cau, rượu, hai con lợn quay, hai chóe rượu, một
mâm xôi gấc. Ăn hỏi xong rồi mới định đến ngày cưới. Nhà
mâm xôi gấc. Ăn hỏi xong rồi mới định đến ngày cưới. Nhà
trai đến hỏi nhà gái đón dâu thì cần bao nhiêu xe.
trai đến hỏi nhà gái đón dâu thì cần bao nhiêu xe.
Hôn nhân truyền thống
Hôn nhân truyền thống

Cô dâu về nhà chồng phải có hai hòm quần áo, trên phủ
Cô dâu về nhà chồng phải có hai hòm quần áo, trên phủ
nhiễu điều, và một cái chăn bông, xa tanh hay là mặt gấm,
nhiễu điều, và một cái chăn bông, xa tanh hay là mặt gấm,
và một đôi gối thêu, là của cô dâu nhưng lại rước đi ngoài
và một đôi gối thêu, là của cô dâu nhưng lại rước đi ngoài
đường. Phải có bốn người áo đỏ khăn điều đội trên đầu,
đường. Phải có bốn người áo đỏ khăn điều đội trên đầu,
hai người đội hai hòm da, một người đội chăn, một người
hai người đội hai hòm da, một người đội chăn, một người
đội gối, đi trước xe ô tô. Có mười chiếc ô tô đi đón dâu, xe
đội gối, đi trước xe ô tô. Có mười chiếc ô tô đi đón dâu, xe
cô dâu kết hoa. Cô dâu mặc áo dài màu hồng, khăn vành

cô dâu kết hoa. Cô dâu mặc áo dài màu hồng, khăn vành
dây, đi giầy hài. Chú rể mặc áo gấm, quần trắng, quốc
dây, đi giầy hài. Chú rể mặc áo gấm, quần trắng, quốc
phục đấy, khăn xếp, đi giày tây” (
phục đấy, khăn xếp, đi giày tây” (
Nam, Hà Nội. Một ví dụ
Nam, Hà Nội. Một ví dụ
điển hình về đám cưới của gia đình thuộc tầng lớp trên ở
điển hình về đám cưới của gia đình thuộc tầng lớp trên ở
HN vào năm 1941
HN vào năm 1941
)
)
Hôn nhân truyền thống
Hôn nhân truyền thống
+ Các gia đình thuộc tầng lớp lao động không
+ Các gia đình thuộc tầng lớp lao động không
thể bày đặt cầu kỳ như vậy. Rất ít người
thể bày đặt cầu kỳ như vậy. Rất ít người
nhắc đến lễ chạm ngõ của mình. Lễ ăn hỏi
nhắc đến lễ chạm ngõ của mình. Lễ ăn hỏi
cũng rất giản dị, lễ cưới chỉ giới hạn trong
cũng rất giản dị, lễ cưới chỉ giới hạn trong
nội bộ họ hàng thân thiết gồm vài mâm.
nội bộ họ hàng thân thiết gồm vài mâm.
Nhiều gia đình không thách cưới, có gia
Nhiều gia đình không thách cưới, có gia
đình chỉ thách lấy lệ.
đình chỉ thách lấy lệ.
Xu hướng hôn nhân ngày nay

Xu hướng hôn nhân ngày nay
1.
1.
Tuổi kết hôn
Tuổi kết hôn
+ Một số nghiên cứu cho thấy, từ những năm
+ Một số nghiên cứu cho thấy, từ những năm
1970, khuôn mẫu hôn nhân ở châu Á đã bắt
1970, khuôn mẫu hôn nhân ở châu Á đã bắt
đầu thay đổi theo xu hướng
đầu thay đổi theo xu hướng
kết hôn muộn.
kết hôn muộn.
Đáng chú ý nhất là việc kết hôn trước tuổi 20
Đáng chú ý nhất là việc kết hôn trước tuổi 20
không còn phổ biến ở nhiều nước và tuổi kết
không còn phổ biến ở nhiều nước và tuổi kết
hôn lần đầu của phụ nữ hiện nay đã vượt quá
hôn lần đầu của phụ nữ hiện nay đã vượt quá
tuổi 20 ở tất cả các nước, ngoại trừ các nước
tuổi 20 ở tất cả các nước, ngoại trừ các nước
Nam Á.
Nam Á.
1. Tuổi kết hôn (tiếp)
1. Tuổi kết hôn (tiếp)
+ Tuổi kết hôn của nam giới và nữ giới có xu hướng
+ Tuổi kết hôn của nam giới và nữ giới có xu hướng
tăng lên qua các giai đoạn (1971-1975; 1976-1986;
tăng lên qua các giai đoạn (1971-1975; 1976-1986;
1987-1999; 2000-2006). Lý do:

1987-1999; 2000-2006). Lý do:
-
Luật Hôn nhân gia đình: 1959, 1986, 2000.
Luật Hôn nhân gia đình: 1959, 1986, 2000.
-
Sự gia tăng của các cơ hội giáo dục;
Sự gia tăng của các cơ hội giáo dục;
-
Thay đổi cơ cấu việc làm;
Thay đổi cơ cấu việc làm;
-
Đô thị hóa.
Đô thị hóa.
+ Những người sinh ra và lớn lên ở đô thị thường kết
+ Những người sinh ra và lớn lên ở đô thị thường kết
hôn muộn hơn những người sinh ra và lớn lên ở nông
hôn muộn hơn những người sinh ra và lớn lên ở nông
thôn.
thôn.
2. Số lần kết hôn
2. Số lần kết hôn
+ Những người làm các công việc có trình
+ Những người làm các công việc có trình
độ kỹ thuật có tuổi kết hôn trung bình cao
độ kỹ thuật có tuổi kết hôn trung bình cao
hơn những người làm các công việc lao
hơn những người làm các công việc lao
động chân tay đơn giản.
động chân tay đơn giản.
2. Số lần kết hôn

2. Số lần kết hôn
+ Ở nhóm tuổi càng cao, tỷ lệ kết hôn 2
+ Ở nhóm tuổi càng cao, tỷ lệ kết hôn 2
lần của cả người vợ và người chồng càng
lần của cả người vợ và người chồng càng
nhiều.
nhiều.
3. Nghề nghiệp của nam nữ khi kết hôn
3. Nghề nghiệp của nam nữ khi kết hôn
+ Đa số nam giới và nữ giới khi kết hôn đều
+ Đa số nam giới và nữ giới khi kết hôn đều
làm các công việc lao động giản đơn trong
làm các công việc lao động giản đơn trong
các nghề như nông, lâm, nghiệp, thủy sản
các nghề như nông, lâm, nghiệp, thủy sản
đến xây dựng, giao thông vận tải…Tỷ lệ
đến xây dựng, giao thông vận tải…Tỷ lệ
nam nữ làm các công việc khác như lãnh
nam nữ làm các công việc khác như lãnh
đạo, chuyên môn kỹ thuật bậc cao, bậc
đạo, chuyên môn kỹ thuật bậc cao, bậc
trung rất thấp.
trung rất thấp.
+ Tỷ lệ người vợ làm công việc lao động
+ Tỷ lệ người vợ làm công việc lao động
giản đơn khi kết hôn cao hơn chồng
giản đơn khi kết hôn cao hơn chồng
4. Hoàn cảnh gia đình khi kết hôn
4. Hoàn cảnh gia đình khi kết hôn
+ Tỷ lệ không làm việc của người vợ khi kết hôn

+ Tỷ lệ không làm việc của người vợ khi kết hôn
cao hơn người chồng
cao hơn người chồng
+ Vào thời điểm kết hôn, người vợ thường làm
+ Vào thời điểm kết hôn, người vợ thường làm
những công việc có trình độ chuyên môn thấp
những công việc có trình độ chuyên môn thấp
hơn chồng.
hơn chồng.
4. Hoàn cảnh gia đình khi kết hôn
4. Hoàn cảnh gia đình khi kết hôn
+ Đa số người vợ và người chồng vào thời điểm
+ Đa số người vợ và người chồng vào thời điểm
kết hôn đều có hoàn cảnh kinh tế gia đình ở
kết hôn đều có hoàn cảnh kinh tế gia đình ở
mức trung bình và nghèo.
mức trung bình và nghèo.
4. Hoàn cảnh gia đình khi kết hôn
4. Hoàn cảnh gia đình khi kết hôn
+ Gia đình có hoàn cảnh kinh tế nghèo phổ biến ở
+ Gia đình có hoàn cảnh kinh tế nghèo phổ biến ở
khu vực nông thôn và vùng dân tộc ít người.
khu vực nông thôn và vùng dân tộc ít người.
+ Vào thời điểm kết hôn, hoàn cảnh kinh tế của
+ Vào thời điểm kết hôn, hoàn cảnh kinh tế của
người chồng và người vợ là tương đối ngang
người chồng và người vợ là tương đối ngang
nhau.
nhau.
+ Tỷ lệ gia đình có hoàn cảnh kinh tế khá giả kết

+ Tỷ lệ gia đình có hoàn cảnh kinh tế khá giả kết
hôn với gia đình có hoàn cảnh nghèo rất ít.
hôn với gia đình có hoàn cảnh nghèo rất ít.
4. Hoàn cảnh gia đình khi kết
4. Hoàn cảnh gia đình khi kết
hôn
hôn
+ Hoàn cảnh kinh tế khi kết hôn của cả phụ
+ Hoàn cảnh kinh tế khi kết hôn của cả phụ
nữ và nam giới có sự thay đổi tích cực qua
nữ và nam giới có sự thay đổi tích cực qua
các giai đoạn, tỷ lệ có hoàn cảnh gia đình
các giai đoạn, tỷ lệ có hoàn cảnh gia đình
nghèo giảm, tỷ lệ ở hoàn cảnh trung bình
nghèo giảm, tỷ lệ ở hoàn cảnh trung bình
và khá giả tăng. Xu hướng này phù hợp
và khá giả tăng. Xu hướng này phù hợp
với tiến trình phát triển kinh tế -xã hội của
với tiến trình phát triển kinh tế -xã hội của
VN.
VN.

×