Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

(Đề tài NCKH) thiết kế máy sấy hoa hồng năng suất 40 60 bôngca (8 giờ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 46 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ
THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG

THIẾT KẾ MÁY SẤY HOA HỒNG
NĂNG SUẤT 40 – 60 BƠNG/CA (8
GIỜ)

MÃ SỐ: T2013-82

SKC005540

Tp. Hồ Chí Minh, 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG

THIẾT KẾ MÁY SẤY HOA HỒNG
NĂNG SUẤT 40 – 60 BÔNG/CA (8 GIỜ)
Mã số : T2013-82

Chủ nhiệm đề tài : GV. NGUYỄN VĂN HỒNG

TP. HCM, Tháng 11 / Năm 2014



TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ MÁY

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KH&CN CẤP TRƯỜNG

THIẾT KẾ MÁY SẤY HOA HỒNG
NĂNG SUẤT 40 – 60 BÔNG/CA (8 GIỜ)
Mã số : T2013-82

Chủ nhiệm đề tài : NGUYỄN VĂN HỒNG

TP. HCM, Tháng 11 / Năm 2014


T2014-82

Danh sách những thành viên tham gia nghiên cứu đề tài :
1. Chủ trì đề tài : Nguyễn Văn Hồng

Đơn vị phối hợp chính :
Khoa Cơ Khí Máy – Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM

Trang 1


T2014-82


MỤC LỤC

Phần I : Mở đầu
............................................................................................................................................................................

5

Phần II : Nội dung
Chương 1 : Tổng quan
............................................................................................................................................................................

7

Chương 2 : Các phương pháp và hệ thống sấy
............................................................................................................................................................................

9

Chương 3 : Tính tốn thiết bị sấy
..........................................................................................................................................................................

16
Chương 4 : Kết luận và kiến nghị
..........................................................................................................................................................................

34
Tài liệu tham khảo
..........................................................................................................................................................................

35



Trang 2


T2014-82

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

KHOA CƠ KHÍ MÁY
Tp. HCM, Ngày 8 tháng 11 năm 2014

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1. Thông tin chung :
-

Tên đề tài : “THIẾT KẾ MÁY SẤY HOA HỒNG NĂNG SUẤT 40 – 60
BÔNG/CA (8 GIỜ)”.

-

Mã số : T2014-82;

-

Chủ nhiệm : Nguyễn Văn Hồng


-

Cơ quan chủ trì : Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM

-

Thời gian thực hiện : 8 tháng.

2. Mục tiêu :
-

Thiết kế máy sấy hoa hồng năng suất 40 – 60 bông/ca (8 giờ).

3. Kết quả nghiên cứu:
-

Thiết kế máy sấy hoa hồng năng suất 40 – 60 bông/ca (8 giờ).

4. Sản phẩm:
-

1 Bộ hồ sơ thiết kế máy : bản vẽ chi tiết, bản vẽ chế tạo, bản vẽ lắp.

5. Hiệu quả, phƣơng thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng:
-

Khoa Cơ Khí Máy, trường Đại học SPKT Tp.HCM.
Trƣởng Đơn vị
(ký, họ và tên)


Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ và tên)

Trang 3


T2014-82

INFORMATION ON RESEARCH RESULTS

1. General information:
-

Project title : Design dryer machine for roses, productivity about 40 – 60
flower / 8 hours.

-

Code number : T2014 – 82 ;

-

Coordinator : Nguyen Van Hong

-

Implementing institution : University of Technical Education HCMC.

-


Duration :

from 3/2014

to 11/2014

2. Objective(s) :
-

Design Dryer machine for Roses.

3. Creativeness and innovativeness :
4. Research results :
-

Design Dryer machine for Roses, productivity about 40 – 60 flower / 8 hours.

5. Products :

- The profile of machine design : detailed drawings, fabrication
drawings, assembly drawings.
6. Effects, transfer alternatives of reserach results and applicability :
-

Faculty of Machine Engineering - University of Technology and Education HCMC.

Trang 4



T2014-82

PHẦN I : MỞ ĐẦU
I.

Tổng quan tình hình nghiên cứu

1. Trong nƣớc :

Hiện nay trên thị trường xuất hiện nhiều loại hoa khơ khác nhau, ví dụ: hoa khơ
làm từ gỗ, từ lá…Đặc biệt là hoa ướp khơ bằng hóa chất mà tiêu biểu là sản phẩm của
nghệ nhân Nguyễn Cơng Hóa ở Đà Lạt. Tuy nhiên, máy sấy hoa hồng tạo ra sản phẩm
cạnh tranh theo một hướng khác. Sản phẩm từ máy sấy khơng hề mang hóa chất độc
hại, rất thân thiện với người sử dụng và môi trường. Sản phẩm của máy sấy mang tính
cạnh tranh về giá cả so với các mặt hàng trong nước và rất phù hợp với sở thích của
tuổi trẻ Việt Nam.
Đề tài không chỉ dừng lại ở việc sấy hoa hồng mà còn mở rộng để sấy các loại hoa
khác như: hoa lan, hoa cúc, hoa phượng… Điều này hoàn toàn có thể thực hiện được
cả trên mặt lý thuyết và thực nghiệm. Trên lý thuyết, qui trình sấy bao gồm hai bước
cơ bản là định vị cách hoa để giữ hình dáng và tách lấy nước từ cánh hoa. Do đó, bất kì
hoa nào có thể định vị cánh được là có thể sấy được. Thực nghiệm đã chứng minh
được điều đó.
Hạn chế của máy là màu sắc có biến đổi nhẹ so với màu gốc. Tuy nhiên đó vẫn là
màu tự nhiên và hoàn toàn chấp nhận được. Để khắc phục tình trạng này cần phải
nghiên cứu rất nhiều về cấu tạo, tính chất hóa sinh của hoa… Điều này sẽ rất tốn kém
và mất rất nhiều thời gian, địi hỏi phải có sự kết hợp của nhiều lĩnh vực khác nhau.
AI. Tính cấp thiết của đề tài :

Đề tài MÁY SẤY HOA HỒNG là sự kết hợp giữa phương pháp sấy hoa bằng cát
theo kiểu thủ công truyền thống và hệ thống sấy lạnh hiện đại. Mục tiêu của đề tài là

tìm ra một hệ thống sấy tối ưu sao cho hoa hồng khô mà vẫn giữ được màu sắc cũng
như hình dáng tự nhiên của nó. Khơng như phương pháp thủ công truyền thống,
phương pháp kết hợp này làm giảm thời gian sấy rất nhiều.
BI. Mục tiêu đề tài :
-

Thiết kế máy sấy hoa hồng

Trang 5


T2014-82
IV. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu :
- Đối tượng nghiên cứu : các loại hoa hồng hiện có trên thị trường Việt Nam.

V. Cách tiếp cận - Phƣơng pháp nghiên cứu :
-

Tham khảo tài liêụ trong và ngoài nước liên quan đến phương pháp sấy.

-

Tham khảo một số thiết bị sấy hiện có.

VI. Nội dung nghiên cứu :
-

Thiết kế nguyên lý máy sấy hoa hồng.

-


Thiết kế sơ đồ nguyên lý máy.

-

Vẽ bản vẽ nguyên lý máy.

-

Vẽ bản vẽ chi tiết máy.

-

Vẽ bản vẽ lắp.

Trang 6


T2014-82

PHẦN II : NỘI DUNG
CHƢƠNG I : TỔNG QUAN
SƠ LƢỢC VỀ HOA HỒNG
Nguồn gốc và phân loại hoa hồng
Tên La-tinh của hoa hồng là Rosa, thuộc bộ hoa hồng, họ hoa hồng là Rosaceae.
Hoa hồng có tất cả là 115 chi và 3000 lồi, chủ yếu ở ơn đới và cận nhiệt đới ở Bán
cầu Bắc. Ở Việt Nam có 20 chi và khoảng 130 loài.
Hoa hồng khá đa dạng về dạng sống và cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản. Hoa
hồng được xếp vào dạng lưỡng tính, đều, bao hoa khép, thường có năm mẫu. Nhị hoa
thường nhiếu, có triền tuyến mật, có lá nỗn thường nhiều rồi hoặc hợp nguyên là

noãn, bầu thường hay hạ. Hoa hồng rất đặc trưng bởi có ống hoa hình chèn mà phần
dưới đế hoa lõm còn phần trên do các lá đài, cánh hoa và đôi khi cả chỉ nhị hợp lại tạo
thành. Nhị xếp thành nhiều vòng, giữa nhị và nhuỵ có đĩa mật. Bộ nhuỵ có là nỗn rời
hoặc hơi dính, bầu nhuỵ đầu nhỏ, bầu trên hoặc dưới, nỗn đảo có hai hoặc một vỏ,
tiến háo theo hướng thích nghi thụ phấn. Hoa thơm, có nhiều cánh do nhị đực tạo
thành. Cánh mỏng manh, mềm mại, tượng trưng cho sự dịu dàng nhưng nó lại có sức
hút, sự lơi cuốn mãnh liệt. Là lồi hoa ưa thích khí hậu mát mẻ, nên hoa hồng có lá
màu xanh thẫm, hình răng cưa thể hiện sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
GIỚI THIỆU CÁC PHƢƠNG PHÁP SẤY HOA HỒNG
Từ lâu người ta đã biết sấy hoa bằng các phương pháp thủ công khác nhau. Tuy
không đạt hiệu quả cao nhưng đây là tiền đề cho việc sấy hoa khô dạng công nghiệp.
Sau đây xin giới thiệu vài phương pháp thủ công đó.
-

Phương pháp sấy khơ bằng khơng khí.

-

Phương pháp sấy hoa bằng cát

-

Phương pháp sấy bằng lị vi sóng

-

Ướp hóa chất

CƠ SỞ NHIỆT ĐỘNG ĐỂ TÍNH TỐN KHƠNG KHÍ
ẨM PHÂN LOẠI KHƠNG KHÍ ẨM

Căn cứ vào trọng lượng hơi nước khơng khí ẩm hay khả năng nhận thêm hơi
nước hay khả năng sấy, người ta chia khơng khí ẩm ra làm ba loại: khơng khí ẩm chưa
bão hịa, khơng khí ẩm bão hịa và khơng khí ẩm q bão hịa.
Khơng khí ẩm chưa bão hịa là khơng khí ẩm mà lượng hơi nước trong đó đạt đến giá
trị cực đại (Ghhơi nước ph nhỏ hơn phân áp suất bão hòa pb tương ứng nhiệt độ t (p hkhơng khí ẩm bão hịa là khơng khí mà lượng hơi nước chứa trong đó đạt đến giá trị
cực đại (Gh=Ghmax) và hơi nước trong đó là hơi bão hịa khơ (ph=pb)

Trang 7


T2014-82
Khơng khí ẩm q bão hịa là khơng khí ẩm mà trong đó có một phần là khơng khí
ẩm bão hòa và một phần hơi nước đã ngưng tụ thành nước. Như vậy chỉ có khơng khí
ẩm chưa bão hịa mới có thể nhận thêm hơi nước hay nói cách khác chỉ có khơng khí
chưa bão hịa mới đóng vai trò là tác nhân sấy
CÁC ĐẠI LƢỢNG CỦA VẬT LIỆU ẨM
-

Độ ẩm của vật

-

Độ chứa ẩm

-

Nồng độ ẩm c


-

Thế dẫn ẩm

-

Nhiệt dung riêng của vật ẩm

-

Hệ số dẫn nhiệt

-

Các dạng liên kết ẩm : Liên kết hấp phụ, liên kết mao dẫn, liên kết thẩm thấu.

ĐỘNG LỰC QUÁ TRÌNH SẤY

Trang 8


T2014-82

CHƢƠNG II : CÁC PHƢƠNG PHÁP VÀ HỆ THỐNG SẤY
CÁC PHƢƠNG PHÁP SẤY
Dựa vào hai phương pháp tạo ra động lực quá trình sấy người ta chia ra hai phương
pháp sấy :
+ Phương pháp sấy nóng.
+ Phương pháp sấy lạnh.


Hệ thống sấy lạnh t > 0.
b. Hệ thống sấy thăng hoa
c. Hệ thống sấy chân khơng

Hệ thống sấy nóng
a. Hệ thống sấy tiếp xúc
b. Hệ thống sấy lô.
c. Hệ thống sấy tang
d. Hệ thống sấy đối lưu.
e. Hệ thống sấy hầm:
f.

Hệ thống sấy tháp:

g. Hệ thống sấy thùng quay:
h. Hệ thống sấy khí động:
i.

Hệ thống sấy tầng sơi:

j.

Hệ thống sấy phun:

CHẾ ĐỘ SẤY
Chế độ sấy có đốt nóng trung gian.

Hình 1

Trang 9



T2014-82
Chế độ sấy hồi lƣu một phần tác nhân sấy.

Hình 2
Chế độ sấy hồi lƣu toàn phần tác nhân sấy

Sơ đồ thiết bị

Đồ thị I – d
Hình 3

CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA MỘT SỐ HỆ THỐNG SẤY
ĐIỂN HÌNH
Hệ thống sấy buồng

Hình 4
Trang 10


T2014-82

Hệ thống sấy hầm

Hình 5
Hệ thống sấy thùng quay

Hình 6
Hệ thống sấy tháp

Cấu tạo của hệ thống sấy tháp:
a. Hệ thống sấy tháp dạng thùng
b. Hệ thống sấy tháp dạng chớp
c. Hệ thống sấy DCP của CHLB NGA

Trang 11


T2014-82

Hình 7
Hệ thống sấy tầng sơi và hệ thống sấy khí động
Cấu tạo và ngun lý hoạt động

Hình 8
1: Quạt. 2:Buồng hịa trộn. 3: Lớp vật liệu sấy sơi.
4: Buồng sấy. 5: Cơ cấu lạp liệu.
6: Buồng chứa sản phẩm. 7: Xyclon

Trang 12


T2014-82

Hình 9
Hệ thống sấy phun
Cấu tạo.

Hình 10


Hệ thống sấy tiếp xúc
a. HTS trục cán
b. Loai rulo

Hệ thống sấy thăng hoa

Trang 13


T2014-82

Hình 11
Biểu đồ pha p – t của nước
-

Giai đoạn làm lạnh

-

Giai đoạn thăng hoa.

-

Giai đoạn bốc hơi ẩm còn lại.

Hệ thống sấy bằng dòng điện cao tần
Hiệu ứng nhiệt của dòng điện cao tần.
SO SÁNH VÀ LỰA CHỌN HỆ THỐNG SẤY CHO HOA HỒNG
Khi sấy ở nhiệt độ cao, trên 60 độ thì hoa có hiện tượng bị cháy, bị khét. Một lý do
đơn giản là trong thành phần của hoa có đường. Khi ở nhiệt độ cao, đường trong hoa

sẽ bị cháy và phân hủy làm cho hoa có mùi khét và mất màu. Do đó, để khắc phục hiện
tượng này, chúng ta nên áp dụng phương pháp sấy lạnh, nhiệt độ sấy không cao nhưng
vẫn đảm bảo làm khơ hoa nhờ TNS là khơng khí khơ.
Chọn hệ thống sấy đối lưu kiểu buồng vì kiểu này rất phổ biến và thích hợp với
hoa. Trong q trình sấy, hoa được định vị cố định trong cát. TNS được hồi lưu toàn
phần nhằm tăng năng suất của hệ thống sấy.
Sơ đồ khối:

Trang 14


T2014-82

Hình 12
Sơ đồ cấu tạo hệ thống:

Hình 13

Trang 15


T2014-82

CHƢƠNG III : TÍNH TỐN THIẾT BỊ SẤY
1.1. XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM VÀ KHỐI LƢỢNG CỦA VẬT LIỆU SẤY
1.2. CHỌN NGUYÊN LÝ, QUÁ TRÌNH VÀ TÁC NHÂN SẤY
Từ độ ẩm và khối lượng cũng như yêu cầu của sản phẩm sau khi sấy. Kết hợp với lý
thuyết tìm hiểu về hoa hồng và lý thuyết quá trình sấy cũng như tác nhân sấy.
Ta chọn :
Hệ thống sấy buồng.

Quá trình sấy kín hồi lưu tồn bộ tác nhân sấy có hệ thống ngưng tụ hơi nước trong
buồng sấy.
Hệ thống sấy đối lưu cưỡng bức.
Năng suất của máy: 20 bông/mẻ sấy.
Thiết bị gồm:
1. Hệ thống buồng sấy.
2. Calorifer có tác dụng cung cấp nhiệt cho quá trình sấy.
3. Quạt tạo vận tốc của tác nhân sấy trong buồng sấy.
4. Hệ thống làm lạnh ngưng tụ hơi nước.
5. Các khay chứa vật sấy.
6. Các bộ phận phụ phân tán tác nhân sấy.

Quá trình sấy được chia làm hai giai đoạn
a. Giai đoạn 1: Đốt nóng vật sấy.

Trong q trình này ta phải tính tốn thời gian đốt nóng vật liệu lên nhiệt độ sấy.
b. Giai đoạn 2: Giai đoạn sấy cho tới khi kết thúc.

Vật sấy đạt độ ẩm bảo quản tới từ 10% đến 12%. Ở độ ẩm này sự hoạt động của vi
sinh vật phân hủy trong bơng hồng khơng có vì vậy ta có thể bảo quản được bơng
hồng.
1.3. CÁC THƠNG SỐ CỦA MƠI TRƢỜNG, VẬT SẤY VÀ CÁT
1.4. TÍNH TỐN Q TRÌNH SẤY LÝ THUYẾT
1.4.1. Giai đoạn 1:
Trong giai đoạn này tác nhân sấy là khơng khí nóng đi qua vật sấy có tác dụng nâng
nhiệt độ của vật sấy từ nhiệt độ ban đầu lên nhiệt độ bằng nhiệt độ của tác nhân sấy.
Trong giai đoạn này lượng ẩm bay hơi khơng đáng kể lên ta khơng tính thông số cho
giai đoạn này.
Thông số tác nhân sấy(TNS):




0

Nhiệt độ môi trường: t0 =27 C, độ ẩm tương đối ϕ0 = 77%
Trang 16


T2014-82
Chọn nguồn năng lượng và tác nhân sấy
Một mẻ sấy 20 bông
Tổng khối lượng bông
m =9.781x20=195.62 (g)
Tổng khối lượng cát cho một mẻ sấy:
m= 0.3448x20=6.896 (kg)
Tổng khối lượng vật sấy của một mẻ sấy là:
M= m1 +m2 = 6.896+0.19562 = 7.09162(kg)
Để đạt được thành phẩm là hoa khô ta phải sấy cho độ ẩm của vật sấy xuống độ ẩm
toàn phần từ 10% đến 12%. Là độ ẩm bảo quản của vật sấy tránh các vi sinh vật trong
vật sấy hoạt động hủy hoại vật sấy.
Lƣợng ẩm cần bay hơi trong một mẻ sấy là
∆ω = ω2 −ω1 =13.79 −11 = 2.79%

W=0.0279x7.09162=0.1979 (kg)
Do giai đoạn này chỉ thực hiện nhiêm vụ đốt nóng vật liệu lên ta chỉ tính thời gian để
nâng nhiệt độ vật liệu từ nhiệt độ bình thường lên nhiệt độ sấy.
Thơng số của khơng khí bên ngồi mơi trƣờng.
0

Nhiệt độ mơi trường: t0 =27 C, độ ẩm tương đối ϕ0 = 77%

0

Áp suất hơi nước bão hịa tương ứng với nhiệt độ mơi trường t=27 C
(Cơng thức /172 Sách Tính tốn và thiết kế hệ thống sấy. PGS-TSKH Trần Văn
Phú)


p

= exp  12

bh

Thông số đƣợc xác định nhƣ sau:



 Lượng chứa ẩm

d

φ
= 622

12

p
bh

 Entanpi của tác nhân sấy tính theo cơng thức:


I12 = t12 + d12 ( r + C pht12 ) = 27 + 0.017591(2500 + 1.9 × 27) = 71.879( kJ / kgkkk )
 Độ ẩm tương đối của tác nhân sấy.

ρ

=

φ (t + 273)

k12

Tính tốn thời gian nâng nhiệt độ của vật sấy:
Thời gian đốt nóng vật liệu 35.4 phút
1.4.2. Giai đoạn II: Sấy tới khi kết thúc.
Giai đoạn này có sự tham gia của giàn ngưng tụ hơi nước.


Trang 17


T2014-82
0

Nhiệt độ sau giàn ngưng tụ là 7 C
Thông số của tác nhân sấy sau giàn ngƣng tụ là:
0

Nhiệt độ tác nhân sấy ra khỏi giàn lạnh : t=7 C
Độ ẩm của tác nhân sấy: φ 95%

0

Áp suất hơi nước bão hịa tương ứng với nhiệt độ mơi trường t=7
C Thông số đƣợc xác định nhƣ sau:
Lượng chứa ẩm của tác nhân sấy tính theo cơng thức:

d

φ

= 622

12

p

bh

Entanpi của tác nhân sấy tính theo cơng thức:

I11 = t11 + d11 ( r + C pht11 ) = 7 + 0.0060122(2500 + 1.9 × 7) = 22.11( kJ / kgkkk )

Độ ẩm tương đối của tác nhân sấy.
ρ

φ (t + 273)

=
k11


Thông số tác nhân sấy khi vào buồng sấy:
0

Nhiệt độ tác nhân sấy vào buồng sấy: t1=52 C
Độ ẩm của tác nhân sấy: φ1 = 8%
0

Áp suất hơi nước bão hòa tương ứng với nhiệt độ môi trường t=52 C [Công
thức /172 Sách Tính tốn và thiết kế hệ thống sấy. PGS-TSKH Trần Văn Phú]

p

= exp  12

bh



Thông số được xác định như sau.
Lượng chứa ẩm

φ p

= 622

d

12

p


12

bh

Entanpi của tác nhân sấy tính theo cơng thức:

I12 = t12 + d12 ( r + C pht12 ) = 52 + 0.006172(2500 + 1.9 × 52) = 67.039( kJ / kgkkk )

Độ ẩm tương đối của tác nhân sấy.
ρ

=

φ (t + 273)

k12

Thông số của tác nhân sấy khi ra khỏi buồng sấy.
Để đảm bảo việc truyền nhiệt tốt nhất từ khơng khí đến vật liệu ta chọn nhiệt độ khí ra
khỏi buồng sấy t22 = t12 + t Với t = 5 ÷100 C
Tiêu hao khơng khí lý thuyết


Trang 18


T2014-82

l=


d
22

L=l.W=512.032x0.1979=101.331(kg/h)
Khối lượng riêng trung bình của tác nhân sấy.


tb

=

ρ + ρ
t

22

s

=

1.054 1.0676
+

=1.0608(kg / m3 )

Lưu lượng khí trong buồng sấy là:
V=

L 101.331

3
1.054 = 96.139( m / h)
ρ =

Lưu lượng khí trung bình trong buồng sấy:
Vtb =

L 101.331
3
1.0608 = 95.523(m / h)
ρ =

Tiêu hao nhiệt lý thuyết.
q1 = l ( I 22 − I12 ) = 512.032 × (68.038 − 22.11) = 23516.6( kj / kgâm)
Q1 = q.w = 23516.6 × 0.1979 = 4653.93( kj) =1551.31 (Kj/h)
Q1h = 0.431 (Kw)
1.4.3. Xác định kích thƣớc cơ bản của máy sấy
Tiết diện thơng gió của buồng là:
95.523
V
Fk = tb =
= 0.0265( m2 )
v

1×3600

Diện tích khay sấy là:
2
Fkh= 0.125 (m )
Thể tích vật liệu sấy:

Vvl =

G

2

=

6.89372

ρvl
1520
Kích thƣớc buồng

= 4.535 ×10 −3 ( m3 )

B = Bkh + ∆B = 315 + 160 = 475( mm)
L = LKH + ∆L = 395 + 160 = 555( mm)

Chiều cao bng sấy chọn
H=500 (mm)
1.5. TÍNH TỐN Q TRÌNH SẤY THỰC TẾ
1.5.1. Xác định tổn thất do vật liệu mang đi.
Qm1 = Gm1Cm1 (tm11 − tm21 ) = 6.11262 ×1.24(50 − 47) = 22.74(kJ)
Cm1 = Cmk (1−ϖ1 ) + Cnω1 = 0.8×(1− 0.11) + 4.8×0.11 =1.24(kj / kg)
=

q
m1


Qm1
W

=

22.74

= 114.907(kJ / Kg ẩm)

0.1979

Tổn thất do thiết bị vận chuyển.
Khối lượng của khay mkhay= 2Kg
Khay được làm bằng kim loại có nhiệt dung riêng.


×