Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

Giáo trình Thiết kế lắp đặt sơ bộ hệ thống điều hòa không khí (Nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 165 trang )

1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Giáo trình này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


2
LỜI GIỚI THIỆU
Cùng với công cuộc đổi mới công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, kỹ thuật
lạnh đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam. Tủ lạnh, máy lạnh thương nghiệp, cơng
nghiệp, điều hịa nhiệt độ đã trở nên quen thuộc trong đời sống và sản xuất. Các hệ
thống máy lạnh và điều hịa khơng khí phục vụ trong đời sống và sản xuất như: chế
biến, bảo quản thực phẩm, bia, rượu, in ấn, điện tử, thông tin, y tế, thể dục thể thao, du
lịch... đang phát huy tác dụng thúc đẩy mạnh mẽ nền kinh tế, đời sống đi lên.
Cùng với sự phát triển kỹ thuật lạnh, việc đào tạo phát triển đội ngũ kỹ thuật
viên lành nghề được Đảng, Nhà nước, Nhà trường và mỗi công dân quan tâm sâu sắc
để có thể làm chủ được máy móc, trang thiết bị của nghề.
Giáo trình “Thiết kế lắp đặt sơ bộ hệ thống điều hịa khơng khí’’ được biên soạn
dùng cho chương trình dạy nghề KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HỊA KHƠNG
KHÍ đáp ứng cho hệ Cao đẳng.
Nội dung của giáo trình cung cấp các kiến thức về:
Tính tốn xác định phụ tải hệ thống điều hồ khơng khí, Xác định kết cấu hộ
ĐHKK. Tiêu chuẩn vệ sinh an tồn, chọn cấp điều hịa và xác định thơng số tính tốn
trong nhà, ngồi trời. Xác định nhiệt thừa, ẩm thừa. Xây dựng sơ đồ ĐHKK, biểu diễn
q trình xử lý khơng khí trên đồ thị I - d hoặc t - d, xác định công suất lạnh/nhiệt,
năng suất gió của hệ thống.
Thiết kế lắp đặt sơ bộ hệ thống điều hồ khơng khí. Chọn máy và thiết bị cho hệ
thống ĐHKK: Máy nén, AHU, FCU, dàn nóng, dàn lạnh, bơm, quạt, tháp giải nhiệt. Bố
trí thiết bị, tính tốn xác định kích thước hệ thống nước, khơng khí. Tính tốn đường


ống, cách nhiệt, cách ẩm đường ống gió, nước lạnh, tính và thiết kế lắp đặt hệ thống
tiêu âm. Tính tốn, thiết kế hệ thống cung cấp điện cho hệ thống ĐHKK
Cấu trúc của giáo trình gồm 2 bài trong thời gian 45 giờ qui chuẩn trong đó có
các tiết lý thuyết, thực hành và một bài kiểm tra gồm có:
Bài 1: Tính tốn xác định phụ tải hệ thống điều hồ khơng khí
Bài 2: Thiết kế lắp đặt sơ bộ hệ thống điều hồ khơng khí.


3
Những kiến thức của tôi cũng chỉ nhỏ bé và mong cùng trao đổi, học hỏi và
cùng chia sẻ với mọi người trong cùng lĩnh vực. Nếu có sai sót và bổ sung mong
sự giúp đỡ của tất cả những bạn bè trong cùng lĩnh vực giúp.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

BAN CHỦ NHIỆM BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH
NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH VÀ ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ


4
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN


1

LỜI GIỚI THIỆU

2

TÊN MÔ ĐUN: THIẾT KẾ LẮP ĐẶT SƠ BỘ HỆ THỐNG

8

ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ

8

BÀI 1: TÍNH TỐN XÁC ĐỊNH

10

PHỤ TẢI HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ

10

1. XÁC ĐỊNH KẾT CẤU HỘ ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ: .......................................... 10
1.1 Xác định kích thước, kết cấu ngăn che, mặt bằng không gian ĐHKK: .............. 10
1.2. Xác định công năng các không gian ĐHKK: ..................................................... 11
2. TIÊU CHUẨN VỆ SINH AN TỒN, CHỌN CẤP ĐIỀU HỊA VÀ XÁC ĐỊNH
THƠNG SỐ TÍNH TỐN TRONG NHÀ NGỒI TRỜI: .......................................... 12
2.1. Tiêu chuẩn vệ sinh an toàn, chọn cấp điều hòa: ................................................. 12
2.1.1. Nhiệt độ:........................................................................................................... 12

2.1.2. Độ ẩm tương đối: ............................................................................................. 14
2.1.3. Tốc độ khơng khí: ........................................................................................... 15
2.1.4. Nồng độ các chất độc hại: ................................................................................ 16
2.1.5. Độ ồn:............................................................................................................... 18
2.1.6. Chọn cấp điều hịa: .......................................................................................... 18
2.2. Chọn thơng số tính tốn trong nhà, ngồi trời: ................................................... 20
2.2.1. Thơng số tính tốn khơng khí trong nhà: ......................................................... 20
2.2.2. Thơng số tính tốn ngồi trời: .......................................................................... 21
3 . TÍNH NHIỆT THỪA, ẨM THỪA, KIỂM TRA ĐỌNG SƯƠNG.......................... 23
3.1. Phương trình cân bằng nhiệt: .............................................................................. 23
3.2. Tính nhiệt thừa QT: ............................................................................................. 19
3.2.1. Nhiệt do máy móc thiết bị điện tỏa ra Q1: ....................................................... 19
3.2.1.1. Nhiệt toả ra từ thiết bị dẫn động bằng động cơ điện..................................... 19
3.2.1.2. Nhiệt toả ra từ thiết bị điện: .......................................................................... 21
3.2.2. Nhiệt tỏa ra từ các nguồn sáng nhân tạo Q2:.................................................... 22
3.2.3. Nhiệt do người tỏa ra Q3: ................................................................................. 23


5
3.2.4. Nhiệt do sản phẩm mang vào Q4: .................................................................... 26
3.2.5. Nhiệt tỏa ra từ bề mặt thiết bị nhiệt Q5: ........................................................... 26
3.2.6. Nhiệt do bức xạ mặt trời vào phòng Q6: .......................................................... 27
3.2.6.1.Nhiệt bức xạ mặt trời: .................................................................................... 27
3.2.6.2. Xác định nhiệt bức xạ mặt trời: .................................................................... 27
3.2.7. Nhiệt do lọt khơng khí vào phịng Q7: ............................................................. 36
3.2.8. Nhiệt truyền qua kết cấu bao che Q8: .............................................................. 37
3.3. Tính ẩm thừa WT: ............................................................................................... 44
3.3.1. Lượng ẩm do người tỏa ra W1:........................................................................ 44
3.3.2. Lượng ẩm bay hơi từ các sản phẩm W2: ......................................................... 44
3.3.3. Lượng ẩm do bay hơi đoạn nhiệt từ sàn ẩm W3:............................................. 44

3.3.4. Lượng ẩm do hơi nước nóng mang vào W4: ................................................... 45
3.3.5. Lượng ẩm thừa WT: ........................................................................................ 45
3.4. Kiểm tra đọng sương........................................................................................... 45
3.4.1. Kiểm tra đọng sương trên vách:....................................................................... 45
3.4.2. Về mùa hè: ....................................................................................................... 45
3.4.3. Về mùa đông: ................................................................................................... 46
4. XÂY DỰNG SƠ ĐỒ ĐHKK, BIỂU DIỄN Q TRÌNH XỬ LÝ KHƠNG KHÍ
TRÊN ĐỒ THỊ I - d HOẶC t - d, XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT LẠNH/ NHIỆT, NĂNG
SUẤT GIÓ CỦA HỆ THỐNG: ..................................................................................... 46
4.1. Xây dựng sơ đồ ĐHKK, biểu diễn quá trình xử lý khơng khí trên đồ thị I - d
hoặc t – d: ................................................................................................................... 46
4.1.1. Các sơ đồ điều hồ khơng khí mùa Hè: ........................................................... 47
4.1.1.1. Sơ đồ thẳng: .................................................................................................. 47
4.1.1.2. Sơ đồ tuần hồn khơng khí một cấp: ............................................................ 50
4.1.1.3. Sơ đồ tuần hồn khơng khí hai cấp: .............................................................. 54
4.1.1.5. Sơ đồ có phun ẩm bổ sung: ........................................................................... 59
4.1.2. Các sơ đồ điều hồ khơng khí mùa Đơng: ....................................................... 60
4.1.2.2. Sơ đồ tuần hồn một cấp mùa đơng: ............................................................. 63
4.2. Xác định cơng suất lạnh/nhiệt, năng suất gió của hệ thống: ............................... 65
* Các bước và cách thức thực hiện công việc: .......................................................... 66


6
1.1. Quy trình và các tiêu chuẩn thực hiện cơng việc: ............................................... 66
1.2. Hướng dẫn cách thức thực hiện công việc:......................................................... 67
1.3. Những lỗi thường gặp và cách khắc phục: ......................................................... 68
BÀI TẬP THỰC HÀNH CỦA HỌC VIÊN

69


BÀI 2: THIẾT KẾ LẮP ĐẶT SƠ BỘ HỆ THỐNG

70

ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ

70

1. CHỌN MÁY VÀ THIẾT BỊ CHO HỆ THỐNG ĐHKK: MÁY NÉN, AHU, FCU,
DÀN NÓNG, DÀN LẠNH, BƠM, QUẠT, THÁP GIẢI NHIỆT: ............................... 70
1.1. Chọn máy lạnh cho hệ thống ĐHKK: ................................................................. 70
1.1.1. Tính chọn hệ thống ĐHKK kiểu cục bộ: ......................................................... 74
1.1.2. Tính chọn máy ĐHKK kiểu tổ hợp: ................................................................ 81
1.2. Chọn thiết bị xử lý khơng khí, dàn nóng, dàn lạnh: ........................................... 88
1.2.1. FCU (Fan Coil Unit): ....................................................................................... 88
1.2.2. Các buồng xử lý khơng khí AHU (Air Handling Unit): .................................. 89
1.3. Vẽ sơ đồ hệ thống ĐHKK:.................................................................................. 91
1.4. Chọn bơm, quạt và các thiết bị phụ khác:........................................................... 92
1.4.1. Tính chọn bơm: ................................................................................................ 92
1.4.2. Tính chọn quạt: ................................................................................................ 97
1.4.3. Hệ thống nước giải nhiệt: .............................................................................. 103
2. BỐ TRÍ THIẾT BỊ, TÍNH TỐN XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC HỆ THỐNG NƯỚC,
KHƠNG KHÍ:.............................................................................................................. 109
2.1. Bố trí máy và các thiết bị của hệ thống ĐHKK: ............................................... 109
2.2. Tính tốn xác định số lượng, đặc tính thiết bị xử lý nước và khơng khí cho hệ
thống ĐHKK: ........................................................................................................... 110
2.2.1. Thiết bị buồng phun kiểu nằm ngang: ........................................................... 110
2.2.2 Buồng tưới: ..................................................................................................... 113
2.2.3. Tính tốn buồng phun: ................................................................................... 114
2.2.3.1. Tính thiết kế: ............................................................................................... 114

2.2.3.2. Tính kiểm tra: .............................................................................................. 120
3. TÍNH TỐN ĐƯỜNG ỐNG, CÁCH NHIỆT, CÁCH ẨM ĐƯỜNG ỐNG GIĨ,
NƯỚC LẠNH, TÍNH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG TIÊU ÂM: ................................ 121


7
3.1. Tính tốn thiết kế đường ống gió, đường ống nước: ........................................ 121
3.1.1. Phân loại và đặc điểm hệ thống đường ống gió:............................................ 122
3.1.1.4. Các vấn đề liên quan đến thiết kế đường ống gió:...................................... 127
3.1.2. Tính tốn thiết kế hệ thống đường ống dẫn nước: ......................................... 134
3.2. Tính tốn cách nhiệt, cách ẩm đường ống gió và đường ống nước lạnh: ......... 137
3.2.1. Vật liệu cách nhiệt: ........................................................................................ 138
3.2.2. Vật liệu cách ẩm: ........................................................................................... 139
3.2.3. Tính chọn: ...................................................................................................... 140
3.3. Tính tốn thiết kế lắp đặt hệ thống tiêu âm: ..................................................... 141
3.3.1. Các nguồn gây ồn : ........................................................................................ 141
3.3.2. Cách khắc phục .............................................................................................. 141
3.3.3.Thiết bị tiêu âm: .............................................................................................. 143
4. TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO HỆ THỐNG
ĐHKK:......................................................................................................................... 144
4.1. Mạch điện động lực trong hệ thống lạnh: ......................................................... 144
4.2. Mạch khởi động sao - tam giác: ........................................................................ 145
4.3. Mạch điện điều khiển hệ thống lạnh: ................................................................ 147
4.4. Mạch bảo vệ áp suất nước và quá dòng bơm, quạt giải nhiệt:.......................... 148
BÀI TẬP THỰC HÀNH CỦA HỌC SINH

154

BÀI 3: THI KẾT THÚC MƠ ĐUN


155

1. Báo cáo trình diễn tổng thể kết quả tính tốn và thiết kế để G/V đánh giá cho điểm
kết thúc mô đun ........................................................................................................... 155
2. Kiểm tra tính hợp lý của phương pháp và phương án tính tốn thiết kế ................. 155
3. Kiểm tra kết quả tính tốn, lựa chọn thiết bị và nội dung, hình thức thể hiện bản vẽ
..................................................................................................................................... 155
YÊU CẦU VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP

158

TÀI LIỆU THAM KHẢO

159


8
GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: THIẾT KẾ LẮP ĐẶT SƠ BỘ HỆ THỐNG
ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
Mã mơ đun: MĐ ĐL 24
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
- Vị trí của mơ đun: + Mơ đun được bố trí học sau khi đã học xong các môn học,
mô đun kỹ thuật cơ sở, các môn học, mô đun chuyên môn nghề như: Thực hành cơ bản
thiết bị lạnh, Lắp đặt, sửa chữa hệ thống điều hồ khơng khí cục bộ, Lắp đặt, vận hành
hệ thống điều hồ khơng khí trung tâm.
- Tính chất của mơ đun: Ứng dụng các kiến thức đã học để tập sự giải quyết
nhiệm vụ cụ thể được giao.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
+ Ý nghĩa: Mơ đun bắt buộc đã đóng góp cho ngành tự động hoá hay cơ điện tử

một kiến thức đầy đủ nhất hệ thống điều khiển.
+ Vai trị: Góp phần trong việc điều khiển hệ thống tự động trong công nghiệp
làm phong phú q trình điều khiển.
Mục tiêu của mơ đun:
* Về kiến thức:
- Nắm được phương pháp tính tốn tải hệ thống ĐHKK, thiết lập sơ đồ hệ thống
và sơ đồ ngun lý ĐHKK, tính tốn, lựa chọn máy và thiết bị trang bị cho hệ thống;
* Về kỹ năng
- Tính sơ bộ được nhiệt thừa, ẩm thừa, xác định được cơng suất lạnh, năng suất
gió của hệ thống, xác định được số lượng, chủng loại máy và thiết bị. Thiết kế và thể
hiện được sơ đồ lắp nối hệ thống cả về cung cấp điện.
* Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Rèn luyện khả năng tư duy, tinh thần làm việc theo nhóm.
Nội dung của mơn học/mơ đun:
Thời gian
TT

Các bài trong mơ đun

Tổng



Thực hành, thí

Thi/

số

thuyết


nghiện, thảo

Kiểm

luận, bài tập

tra


9
1
2

Bài 1: Tính tốn xác định phụ tải

16

7

8

1

27

8

18


1

hệ thống điều hồ khơng khí
Bài 2: Thiết kế lắp đặt sơ bộ hệ
thống điều hồ khơng khí.

3

Thi kết thúc mơ đun
Cộng

2
45

2
15

26

4


10
BÀI 1: TÍNH TỐN XÁC ĐỊNH
PHỤ TẢI HỆ THỐNG ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
Mã bài: MĐ ĐL 24- 01
Giới thiệu:
Việc tính toán, thiết kế lắp đặt sơ bộ hệ thống điều hịa khơng khí là cơng việc
cần thiết giúp cho chúng ta có thể lựa thể chọn được hệ thống điều hịa thích hợp, chọn
máy và thiết bị của hệ thống đầy đủ, chính xác, đạt hiệu quả kinh tế cao cả về vốn đầu

tư thiết bị cũng như giá vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa sau này.
Mục tiêu:
- Xác định kết cấu hộ ĐHKK: Xác định kích thước, kết cấu ngăn che, mặt bằng
không gian ĐHKK
- Xác định công năng các khơng gian ĐHKK. Tiêu chuẩn vệ sinh an tồn, chọn
cấp điều hịa và xác định thơng số tính tốn trong nhà, ngồi trời;
- Tính nhiệt thừa, ẩm thừa, kiểm tra đọng sương;
- Xây dựng sơ đồ ĐHKK, biểu diễn q trình xử lý khơng khí trên đồ thị I - d
hoặc t - d, xác định công suất lạnh/nhiệt, năng suất gió của hệ thống.
Nội dung chính:
1. XÁC ĐỊNH KẾT CẤU HỘ ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ:
1.1 Xác định kích thước, kết cấu ngăn che, mặt bằng không gian ĐHKK:
* Để xác định kích thước, kết cấu ngăn che, mặt bằng không gian ĐHKK, chúng ta
cần nêu được một số đặc điểm cơng trình:
- Đặc điểm khí hậu vùng xây dựng cơng trình
- Quy mơ cơng trình, đặc điểm kiến trúc, hướng xây dựng
- Tầm quan trọng của điều hòa khơng khí đối với cơng trình, chọn cấp điều hịa
phù hợp.
- Đặc điểm về mặt bằng xây dựng cơng trình với các bản vẽ xây dựng kèm
theo.
- Cảnh quan và môi trường xung quanh (Như vườn hoa, bể bơi, quảng trường
tượng đài, bồn phun nước ...)
- Đặc điểm về mục đích sử dụng: Điều hịa tiện nghi hoặc cơng nghệ.


11
+ Nếu là điều hịa tiện nghi cần phân tích sâu như nhà ở, khách sạn, văn phòng,
triển làm, hội trường, cơ quan, y tế, bệnh viện, nhà hát, rạp chiếu phim, nhà hàng ...
+ Nếu là điều hịa cơng nghệ phục vụ công nghệ như vải sợi, may mặc, da giầy,
in ấn, vi tính, viễn thơng, bưu điện, chè, thuốc lá ...

- Đặc điểm về trang thiết bị nội thất
- Đặc điểm về các nguồn phát nhiệt như chiếu sáng, động cơ, máy tính, máy văn
phịng, quạt gió, bức xạ ...
- Đặc điểm về cấu trúc bao che và tổn thất nhiệt vào nhà
- Đặc điểm về thay đổi tải lạnh, tải nhiệt của cơng trình như thay đổi số người
trong cơng trình, sử dụng điều hịa cả ngày lẫn đêm hay theo giờ hành chính, hoặc điều
hịa hàng ngày hay chỉ diễn ra khi có hội họp...
- Đặc điểm về vận hành và sử dụng thiết bị điều hịa (Cả năm hay theo mùa, vận
hành tồn bộ hay theo khu vực ...)
* Sau khi xác định được các đặc điểm trên của cơng trình, chúng ta tiến hành xác định:
- Kích thước khơng gian ĐHKK (dài x rộng x cao )
- Kích thước kết cấu ngăn che (Kích thước tường bao che, cửa sổ, cửa đi, tường
ngăn ... ) ( dài x cao ), ( cao x rộng )
- Kích thước mặt bằng khơng gian ĐHKK (dài x rộng ).
1.2. Xác định công năng các không gian ĐHKK:
Trong hệ thống điều hịa khơng khí cần đảm bảo tiện nghi, thỏa mãn u cầu vi
khí hậu nhưng khơng được làm ảnh hưởng đến kết cấu xây dựng và trang trí nội thất
bên trong tịa nhà cũng như cảnh quan sân, vườn, bể bơi bên ngồi tịa nhà. Hệ thống
điều hịa khơng khí cần đáp ứng các chỉ tiêu cơ bản sau của điều hịa tiện nghi:
Đảm bảo các thơng số nhiệt độ, độ ẩm, độ sạch của khơng khí theo tiêu chuẩn
tiện nghi của TCVN nhưng cần chú ý mở rộng khoảng điều chỉnh nhiệt độ và độ ẩm ở
các phòng đặc biệt dành cho khách quốc tế .
- Lượng khí tươi cần đảm bảo mức tối thiểu là 20 m3/h cho một người .
- Khơng khí tuần hồn trong nhà phải được thơng thống hợp lý và có quạt thải
trên tum, tránh hiện tượng khơng khí từ các khu vệ sinh lan truyền vào hành lang và
vào phòng. Tránh hiện tượng khơng khí ẩm từ ngồi vào gây hiện tượng đọng sương
trong phòng và trên bề mặt thiết bị.


12

- Thiết kế các vùng đệm như sảnh và hành lang để tránh sốc nhiệt do chênh nhiệt
độ quá lớn giữa trong và ngồi nhà .
- Hệ thống điều hịa khơng khí cần có khả năng điều chỉnh năng suất lạnh và
sưởi tự động nhằm tiết kiệm chi phí vận hành. Hệ thống lạnh và sưởi trong phòng tự
động ngắt hồn tồn khi khách mang chìa khóa cửa đi ra khỏi phịng. Có thể kết hợp cả
với đèn chiếu sáng và bình nóng lạnh.
- Bố trí hợp lý các hệ thống phụ như lấy gió tươi, xả gió thải, thải nước ngưng từ
các FCU.
- Do tính quan trọng của cơng trình nên cần thiết kế hệ thống sưởi mùa đơng.
- Các thiết bị của hệ thống cần có độ tin cậy cao, vận hành đơn giản, đảm bảo
mỹ quan công trình .
2. TIÊU CHUẨN VỆ SINH AN TỒN, CHỌN CẤP ĐIỀU HỊA VÀ XÁC ĐỊNH
THƠNG SỐ TÍNH TỐN TRONG NHÀ NGỒI TRỜI:
2.1. Tiêu chuẩn vệ sinh an tồn, chọn cấp điều hòa:
2.1.1. Nhiệt độ:
Nhiệt độ là yếu tố gây cảm giác nóng lạnh đối với con người. Cơ thể con người
có nhiệt độ là tct = 37oC. Trong q trình vận động cơ thể con người luôn luôn toả ra
nhiệt lượng qtỏa. Lượng nhiệt do cơ thể toả ra phụ thuộc vào cường độ vận động. Để duy
trì thân nhiệt cơ thể thường xuyên trao đổi nhiệt với môi trường. Sự trao đổi nhiệt đó sẽ
biến đổi tương ứng với cường độ vận động. Có 2 hình thức trao đổi nhiệt với môi
trường xung quanh.
+ Truyền nhiệt:
Truyền nhiệt từ cơ thể con người vào môi trường xung quanh dưới 3 cách: dẫn
nhiệt, đối lưu và bức xạ. Nói chung nhiệt lượng trao đổi theo hình thức truyền nhiệt phụ
thuộc chủ yếu vào độ chênh nhiệt độ giữa cơ thể và môi trường xung quanh. Lượng
nhiệt trao đổi này gọi là nhiệt hiện. Ký hiệu qh
Khi nhiệt độ môi trường tmt nhỏ hơn thân nhiệt, cơ thể truyền nhiệt cho môi
trường, khi nhiệt độ mơi trường lớn hơn thân nhiệt thì cơ thể nhận nhiệt từ môi trường.
Khi nhiệt độ môi trường bé, ∆t = tct - tmt lớn, qh lớn, cơ thể mất nhiều nhiệt nên có cảm
giác lạnh và ngược lại khi nhiệt độ môi trường lớn khả năng thải nhiệt ra mơi trường

giảm nên có cảm giác nóng. Nhiệt hiện qh phụ thuộc vào ∆t = tct - tmt và tốc độ chuyển


13
động của khơng khí. Khi nhiệt độ mơi trường khơng đổi, tốc độ khơng khí ổn định thì q h
khơng đổi. Nếu cường độ vận động của con người thay đổi thì lượng nhiệt hiện q h
khơng thể cân bằng với lượng nhiệt do cơ thể sinh ra. Để thải hết nhiệt lượng do cơ thể
sinh ra, cần có hình thức trao đổi thứ 2, đó là toả ẩm.
+ Tỏa ẩm:
Ngồi hình thức truyền nhiệt cơ thể cịn trao đổi nhiệt với môi trường xung
quanh thông qua tỏa ẩm. Tỏa ẩm có thể xảy ra trong mọi phạm vi nhiệt độ và khi nhiệt
độ mơi trường càng cao thì cường độ càng lớn. Nhiệt năng của cơ thể được thải ra ngoài
cùng với hơi nước dưới dạng nhiệt ẩn, nên lượng nhiệt này được gọi là nhiệt ẩn - Ký
hiệu qa.
o

Ngay cả khi nhiệt độ môi trường lớn hơn 37 C, cơ thể con người vẫn thải được
nhiệt ra môi trường thơng qua hình thức tỏa ẩm, đó là thốt mồ hơi. Người ta đã tính
được rằng cứ thốt 1 g mồ hơi thì cơ thể thải được một lượng nhiệt xấp xỉ 2500J. Nhiệt
độ càng cao, độ ẩm môi trường càng bé thì mức độ thốt mồ hơi càng nhiều.
Nhiệt ẩn có giá trị càng cao khi hình thức thải nhiệt bằng truyền nhiệt không
thuận lợi.
Tổng nhiệt lượng truyền nhiệt và tỏa ẩm phải đảm bảo luôn luôn bằng lượng
nhiệt do cơ thể sản sinh ra.
Mối quan hệ giữa 2 hình thức phải ln ln đảm bảo:
qtỏa = qh + qa
Đây là một phương trình cân bằng động, giá trị của mỗi một đại lượng trong
phương trình có thể thay đổi tuỳ thuộc vào cường độ vận động, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ
chuyển động của khơng khí mơi trường xung quanh...vv
Nếu vì một lý do gì đó mất cân bằng thì sẽ gây rối loạn và sinh đau ốm

o

Nhiệt độ thích hợp nhất đối với con người nằm trong khoảng 22 - 27 C
Bảng 1.1: Thông số vi khí hậu tiện nghi ứng với trạng thái lao động
Trạng thái lao

Mùa Đông

Mùa Hè
tC

o

,%

V, m/s

tC

Nghỉ ngơi

22 - 24

60 - 75

0,1-0,3

Lao động nhẹ

22 - 24


60 - 75

0,3-0,5

động

,%

v, m/s

24 - 27

60 - 75

0,3-0,5

24 - 27

60 - 75

0,5-0,7

o


14
Lao động vừa

20 - 22


60 - 75

0,3-0,5

23 - 26

60 - 75

0,7-1,0

Lao động nặng

18 - 20

60 - 75

0,3-0,5

22 - 25

60 - 75

0,7-1,5

Hình 1.1: Quan hệ giữa nhiệt hiện qh và nhiệt ẩn qâ theo nhiệt độ phịng
Hình trên biểu thị đồ thị vùng tiện nghi của hội lạnh, sưởi ấm, thông gió và điều
hồ khơng khí của Mỹ giới thiệu. Đồ thị này biểu diễn trên trục toạ độ với trục tung là
nhiệt độ đọng sương ts và trục hoành là nhiệt độ vận hành tv, nhiệt độ bên trong đồ thị là
nhiệt độ hiệu quả tương đương. Nhiệt độ vận hành tv được tính theo biểu thức sau:


tv 

 dl .tk   bx .tbx
 dl   bx
o

tk, tbx - Nhiệt độ khơng khí và nhiệt độ bức xạ trung bình, C;
2

αđl, αbx - Hệ số toả nhiệt đối lưu và bức xạ, W/m .K
Nhiệt độ hiệu quả tương đương được tính theo cơng thức:
tc  0,5. 

 tc  0,5.  tk  tu   1,94. k

o

tư - Nhiệt độ nhiệt kế ướt, C;
ωK - Tốc độ chuyển độ của khơng khí, m/s.
2.1.2. Độ ẩm tương đối:
Độ ẩm tương đối có ảnh hưởng quyết định tới khả năng thốt mồ hơi vào trong
mơi trường khơng khí xung quanh. Q trình này chỉ có thể tiến hành khi φ < 100%.


15
Độ ẩm càng thấp thì khả năng thốt mồ hơi càng cao, cơ thể cảm thấy dễ chịu. Độ ẩm
quá cao, hay quá thấp đều không tốt đối với con người.
* Độ ẩm cao:
Khi độ ẩm tăng lên khả năng thốt mồ hơi kém, cơ thể cảm thấy rất nặng nề, mệt

mỏi và dễ gây cảm cúm. Người ta nhận thấy ở một nhiệt độ và tốc độ gió khơng đổi
khi độ ẩm lớn khả năng bốc mồ hôi chậm hoặc khơng thể bay hơi được, điều đó làm
cho bề mặt da có lớp mồ hơi nhớp nháp.
* Độ ẩm thấp:
Khi độ ẩm thấp mồi hôi sẽ bay hơi nhanh làm da khô, gây nứt nẻ chân tay, môi
...vv. Như vậy độ ẩm quá thấp cũng không tốt cho cơ thể. Độ ẩm thích hợp đối với cơ
thể con người nằm trong khoảng tương đối rộng φ = 50 - 70%.

Hình 1.2: Giới hạn miền mồ hơi trên da
2.1.3. Tốc độ khơng khí:
Tốc độ khơng khí xung quanh có ảnh hưởng đến cường độ trao đổi nhiệt và trao
đổi chất (thốt mồ hơi) giữa cơ thể con người với mơi trường xung quanh. Khi tốc độ
lớn cường độ trao đổi nhiệt ẩm tăng lên. Vì vậy khi đứng trước gió ta cảm thấy mát và
thường da khô hơn nơi yên tĩnh trong cùng điều kiện về độ ẩm và nhiệt độ .
Khi nhiệt độ khơng khí thấp, tốc độ q lớn thì cơ thể mất nhiệt gây cảm giác
lạnh.
Tốc độ gió thích hợp tùy thuộc vào nhiều yếu tố: nhiệt độ gió, cường độ lao
động, độ ẩm, trạng thái sức khỏe của mỗi người. . .vv.
Trong kỹ thuật điều hòa khơng khí người ta chỉ quan tâm tốc độ gió trong vùng
làm việc, tức là vùng dưới 2m kể từ sàn nhà. Đây là vùng mà một người bất kỳ khi


16
đứng trong phòng đều lọt thỏm vào trong khu vực đó.

Hình 1.3: Giới hạn vùng làm việc
Bảng1.2: Tốc độ tính tốn của khơng khí trong phịng
Nhiệt độ khơng khí, C

Tốc độ ωk, m/s


16 ÷ 20

< 0,25

21 ÷ 23

0,25 ÷ 0,3

24 ÷ 25

0,4 ÷ 0,6

26 ÷ 27

0,7 ÷ 1,0

28 ÷ 30

1,1 ÷ 1,3

> 30

1,3 ÷

o

Theo TCVN 5687:1992 tốc độ khơng khí bên trong nhà được quy định theo bảng
Bảng1.3: Tốc độ khơng khí trong nhà qui định theo TCVN 5687: 1992
Loại vi khí hậu


Mùa Đơng

Mùa Hè

Vi khí hậu tự nhiên

≥ 0,5 m/s

≤ 0,1 m/s

Vi khí hậu nhân tạo

0,3 m/s

0,05

2.1.4. Nồng độ các chất độc hại:
Khi trong khơng khí có các chất độc hại chiếm một tỷ lệ lớn thì nó sẽ có ảnh
hưởng đến sức khỏe con người. Mức độ tác hại của mỗi một chất tùy thuộc vào bản
chất chất khí, nồng độ của nó trong khơng khí, thời gian tiếp xúc của con người, tình
trạng sức khỏe ...vv.
Các chất độc hại bao gồm các chất chủ yếu sau:
* Bụi:
Bụi ảnh hưởng đến hệ hô hấp. Tác hại của bụi phụ thuộc vào bản chất bụi, nồng


17
độ và kích thước của nó. Kích thước càng nhỏ thì càng có hại vì nó tồn tại trong khơng
khí lâu và khả năng thâm nhập vào cơ thể sâu hơn và rất khó khử bụi. Hạt bụi lớn thì

khả năng khử dễ dàng hơn nên ít ảnh hưởng đến con người. Bụi có 2 nguồn gốc hữu cơ
và vơ cơ.
* Khí CO2, SO2:
Các khí này khơng độc, nhưng khi nồng độ của chúng lớn thì sẽ làm giảm nồng
độ O2 trong khơng khí, gây nên cảm giác mệt mỏi. Khi nồng độ quá lớn có thể dẫn đến
ngạt thở.
* Các chất độ hại khác:
Trong quá trình sản xuất và sinh hoạt trong khơng khí có thể có lẫn các chất độc
hại như NH2, Clo . . vv là những chất rất có hại đến sức khỏe con người. Cho tới nay
khơng có tiêu chuẩn chung để đánh giá mức độ ảnh hưởng tổng hợp của các chất độc
hại trong khơng khí.
Tuy các chất độc hại có nhiều nhưng trên thực tế trong các cơng trình dân dụng
chất độc hại phổ biến nhất đó là khí CO2 do con người thải ra trong q trình hơ hấp. Vì
thế trong kỹ thuật điều hoà người ta chủ yếu quan tâm đến nồng độ CO2. Để đánh giá
mức độ ô nhiểm người ta dựa vào nồng độ CO2 có trong khơng khí.
Bảng 1.4 trình bày mức độ ảnh hưởng của nồng độ CO2 trong khơng khí. Theo bảng
này khi nồng độ CO2 trong khơng khí chiếm 0,5% theo thể tích là gây nguy hiểm cho
con người. Nồng độ cho phép trong không khí là 0,15% theo thể tích.
Bảng 1.4: Ảnh hưởng của nồng độ CO2 trong khơng khí
Nồng độ CO2

Mức độ ảnh hưởng

% thể tích
0,07

- Chấp nhận được ngay cả khi có nhiều người trong phòng

0,10


- Nồng độ cho phép trong trường hợp thơng thường

0,15

- Nồng độ cho phép khi dùng tính tốn thơng gió

0,20 - 0,50

- Tương đối nguy hiểm

> 0,50

- Nguy hiểm

4÷5

- Hệ thần kinh bị kích thích gây ra thở sâu và nhịp thở gia tăng.
Nếu hít thở trong mơi trường này kéo dài thì có thể gây ra nguy
hiểm.


18
8

- Nếu thở trong môi trường này kéo dài 10 phút thì mặt đỏ bừng và
đau đầu

18 hoặc lớn hơn

- Hết sức nguy hiểm có thể dẫn tới tử vong.


2.1.5. Độ ồn:
Độ ồn ảnh hưởng đến con người thông qua các nhân tố sau:
* Ảnh hưởng đến sức khoẻ:
Người ta phát hiện ra rằng khi con người làm việc lâu dài trong khu vực có độ
ồn cao thì lâu ngày cơ thể sẽ suy sụp, có thể gây một số bệnh như: Stress, bồn chồn và
gây các rối loạn gián tiếp khác. Độ ồn tác động nhiều đến hệ thần kinh và sức khoẻ của
con người.
* Ảnh hưởng đến mức độ tập trung vào công việc hoặc đơn giản hơn là gây sự khó
chịu cho con người:
Ví dụ các âm thanh của quạt trong phòng thư viện nếu quá lớn sẽ làm mất tập
trung của người đọc và rất khó chịu. Độ ồn trong các phịng ngủ phải nhỏ khơng gây
ảnh hưởng đến giấc ngủ của con người, nhất là những người lớn tuổi.
* Ảnh hưởng đến chất lượng công việc:
Chẳng hạn trong các phòng Studio của các đài phát thanh và truyền hình, địi hỏi
độ ồn rất thấp, dưới 30 dB. Nếu độ ồn cao sẽ ảnh hưởng đến chất lượng âm thanh.
Vì vậy độ ồn là một tiêu chuẩn quan trọng không thể bỏ qua khi thiết kế một hệ
thống điều hịa khơng khí. Đặc biệt các hệ thống điều hồ cho các đài phát thanh,
truyền hình, các phịng studio, thu âm thu lời thì u cầu về độ ồn là quan trọng nhất.
2.1.6. Chọn cấp điều hòa:
Theo mức độ quan trọng của các hệ thống điều hoà: Người ta chia ra làm 3 cấp
như sau:
* Hệ thống điều hịa khơng khí cấp I:
Là hệ thống điều hồ có khả năng duy trì các thơng số vi khí hậu trong nhà với
mọi phạm vi thơng số ngồi trời, ngay tại cả ở những thời điểm khắc nghiệt nhất trong
năm về mùa Hè lẫn mùa Đông.
* Hệ thống điều hịa khơng khí cấp II:
Là hệ thống điều hồ có khả năng duy trì các thơng số vi khí hậu trong nhà với
sai số không qúa 200 giờ trong 1 năm, tức tương đương khoảng 8 ngày trong 1 năm.



19
Điều đó có nghĩa trong 1 năm ở những ngày khắc nghiệt nhất về mùa Hè và mùa Đông
hệ thống có thể có sai số nhất định, nhưng số lượng những ngày đó cũng chỉ xấp xỉ 4
ngày trong một mùa.
* Hệ thống điều hịa khơng khí cấp III:
Hệ thống điều hồ có khả năng duy trì các thơng số tính tốn trong nhà với sai
số khơng qúa 400 giờ trong 1 năm, tương đương 17 ngày.
Khái niệm về mức độ quan trọng mang tính tương đối và khơng rõ ràng. Chọn
mức độ quan trọng là theo yêu cầu của khách hàng và thực tế cụ thể của cơng trình.
Tuy nhiên hầu hết các hệ thống điều hoà trên thực tế được chọn là hệ thống điều hoà
cấp III
** Khi chọn cấp điều hòa cần chọn phụ thuộc vào các yêu cầu sau:
- Yêu cầu về sự quan trọng của điều hịa khơng khí đối với cơng trình
- u cầu của chủ đầu tư
- Khả năng vốn đầu tư ban đầu
Đối với hầu hết các cơng trình dân dụng như điều hịa khơng khí khách sạn, văn
phịng, nhà ở, siêu thị, hội trường, rạp hát, rạp chiếu bóng ... chỉ cần chọn điều hịa
khơng khí cấp III. Các cơng trình quan trọng như khách sạn 4 - 5 sao, bệnh viện quốc
tế nên chọn điều hòa cấp II.
Đặc biệt điều hịa cấp I chỉ áp dụng cho những cơng trình điều hịa tiện nghi đặc
biệt quan trọng hoặc các cơng trình điều hịa cơng nghệ u cầu đặc biệt nghiêm ngặt
như Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, điều hịa cơng nghệ cho điện tử, quang học, cơ khí
chính xác...
Nói chung, khi chúng ta chọn cấp điều hịa khơng khí cho cơng trình chỉ là
phương pháp chọn số liệu ban đầu để thiết kế.
Việc chọn cấp của các hệ thống điều hồ khơng khí có ảnh hưởng đến việc chọn
các thơng số tính tốn bên ngồi trời trong phần dưới đây.
* Chọn thơng số tính tốn bên ngồi trời:
Thơng số ngồi trời được sử dụng để tính tốn tải nhiệt được căn cứ vào tầm

quan trọng của cơng trình, tức là tùy thuộc vào cấp của hệ thống điều hịa khơng khí
lấy theo TCVN 5687- 992 như bảng 1.5 dưới đây:
Bảng1.5: Nhiệt độ và độ ẩm tính tốn ngồi trời


20

Trong đó:
tmax , tmin Nhiệt độ lớn nhất và nhỏ nhất tuyệt đối trong năm đo lúc 13 ÷ 15 giờ,
tham khảo phụ lục PL-1
tb

t

tb

,t
max

min

Nhiệt độ của tháng nóng nhất, lạnh nhất trong năm

Hình1.4. Thơng số tính tốn bên ngồi trời
2.2. Chọn thơng số tính tốn trong nhà, ngồi trời:
Để tính tốn thiết kế hệ thống ĐHKK cần xác định trước các trạng thái khơng
khí trong nhà và ngồi trời. Thường chỉ quan tâm đến nhiệt độ và độ ẩm tương đối được gọi chung là thơng số tính tốn.
2.2.1. Thơng số tính tốn khơng khí trong nhà:



21
Kí hiệu nhiệt độ tính tốn khơng khí trong nhà là tT; của độ ẩm tương đối tính
tốn là T.
Các thông số tT, T được chọn tuỳ theo từng đối tượng phù hợp với yêu cầu vệ
sinh và yêu cầu cơng nghệ có xét tới u cầu về kinh tế.
a) Đối với hệ thống ĐHKK dùng cho nơi công cộng (rạp hát, hội trường, rạp chiếu
phim, thư viện, ...):
Chọn tT, T theo yêu cầu vệ sinh. Nếu điều kiện kinh tế cho phép thì chọn gần
với điều kiện tiện nghi càng tốt. Trị số tT, T được chọn theo mùa.
Mùa nóng ở nước ta có nhệt độ và độ ẩm khơng khí ngồi trời khá cao mà ít có
điều kiện xây dựng phịng đệm (là khoảng khơng gian có điều hồ khơng khí chút ít để
giảm chênh lệch nhiệt độ đột ngột khi đi từ ngồi trời vào phịng hoặc khi đi ra). Vì vậy
khơng nên chọn nhiệt độ tính toán trong nhà gây chênh lệch nhiệt độ trong – ngoài nhà
quá lớn. Thường chọn như sau:
Độ ẩm tương đối T khơng cần duy trì cố định, cho phép dao động từ 35%
đến 70% (với các mùa trong năm đều như vậy);
Khi ngồi trời có nhiệt độ lớn hơn 36C, nhiệt độ tT chọn 28  30C, nhưng
không quá 30C;
Khi nhiệt độ mùa nóng nhỏ hơn 36C, nhiệt độ tT chọn 24  27C.
Mùa lạnh ở nước ta chỉ có ở các tỉnh phía Bắc và nói chung nhiệt độ ngồi trời ít
khi q thấp. Nhân dân ta có tập quán ăn mặc quần áo ấm cả khi ở trong phịng, vì vậy
nhiệt độ tính tốn trong nhà mùa đơng được chọn không cao lắm để tiết kiệm năng
lượng sưởi ấm. Có thể chọn tT = 22  24C, T = 40  70%. Có thể tham khảo đồ thị
miền tiện nghi (h.1.8) để chọn trị số tT, T cho hợp lí (chú ý, khơng chọn trị số T mùa
đơng lớn vì khi có sưởi ấm muốn duy trì độ ẩm lớn ở trong nhà sẽ tốn nhiều năng
lượng hơn).
b) Đối với các xí nghiệp cơng nghiệp hoặc các gian máy cần duy trì chế độ nhiệt ẩm
thích hợp:
Trị số tT, T được chọn theo u cầu cơng nghệ, cịn điều kiện tiện nghi cho để
tham khảo. Các thông số tT, T thích hợp với một số ngành sản xuất và đối với sản xuất

sợi dệt được cho trong bảng phụ lục.
2.2.2. Thơng số tính tốn ngồi trời:


22
Có nhiều quan điểm khác nhau khi chọn thơng số tính tốn của khơng khí ngồi
trời.
Trước đây, theo các tài liệu của Liên Xô (cũ) người ta thường quen chọn nhiệt
độ tính tốn ngồi trời theo cấp ĐHKK. Như đã biết, hệ thống ĐHKK được phân thành
ba cấp:
* Đối với hệ thống cấp I:
Mùa nóng chọn tN = tmax; N = (tmax)
Mùa lạnh chọn tN = tmin; N = (tmin);
* Đối với hệ thống cấp II:
Mùa nóng chọn tN = 0,5(tmax + ttbmax); N = 0,5 [(tmax) + (ttbmax)]
Mùa lạnh chọn tN = 0,5(tmin + ttbmin); N = 0,5 [(tmin) + (ttbmin)]
* Đối với hệ thống cấp III:
Mùa nóng chọn tN = ttbmax; N = (ttbmax)
Mùa lạnh chọn tN = ttbmin; N = (ttbmin).
Trong các công thức:
tmax , tmin : là nhiệt độ cao nhất tuyệt đối;
ttbmax và ttbmin là nhiệt độ cực đại trung bình của tháng nóng nhất (tháng 6) và cực
tiểu trung bình của tháng lạnh nhất (tháng 1);
 (tmax) và  (tmin) là độ ẩm tương ứng nhiệt độ cao nhất và thấp nhất tuyệt đối;
 (ttbmax) và  (ttbmin) là độ ẩm tương ứng nhiệt độ trung bình của tháng nóng
nhất và tháng lạnh nhất.
Ví dụ : Xác định độ ẩm trên đồ thị I - d


23

Phương pháp xác định độ ẩm lúc 13 đến 15h theo chỉ dẫn của TCVN 5687 – 1992 từ các
số liệu của TCVN 4088 – 85
Xác định giao điểm A của ttbmin và tb.
Xác định giao điểm B của d = const qua A và t = 0,5. (ttbmax + ttbmin).
Độ ẩm tương đối qua B là độ ẩm lúc 13 đến 15h cần tìm.
3 . TÍNH NHIỆT THỪA, ẨM THỪA, KIỂM TRA ĐỌNG SƯƠNG
3.1. Phương trình cân bằng nhiệt:
Xét một hệ nhiệt động bất kỳ, hệ luôn luôn chịu tác động của các nguồn nhiệt
bên ngoài và bên trong. Các tác động đó người ta gọi là các nhiễu loạn về nhiệt. Thực
tế các hệ nhiệt động chịu tác động của các nhiễu loạn sau:
- Nhiệt tỏa ra từ các nguồn nhiệt bên trong hệ gọi là các nguồn nhiệt toả: ΣQtỏa
- Nhiệt truyền qua kết cấu bao che gọi là nguồn nhiệt thẩm thấu: ΣQtt
Tổng hai thành phần trên gọi là nhiệt thừa:
QT = ΣQtỏa + ΣQtt

(3-1)

Để duy trì chế độ nhiệt ẩm trong khơng gian điều hồ, trong kỹ thuật điều hồ
khơng khí nguời ta phải cấp tuần hồn cho hệ một lượng khơng khí có lưu lượng L
(kg/s) ở trạng thái V(tV, φV) nào đó và lấy ra cũng lượng như vậy nhưng ở trạng thái
T(tT,φT). Như vậy lượng khơng khí này đã lấy đi từ phịng một lượng nhiệt bằng Q T.
Ta có phương trình cân bằng nhiệt như sau:
QT = Lq.(IT - IV)
* Phương trình cân bằng ẩm:
Tương tự như trong hệ ln ln có các nhiễu loạn về ẩm:
- Ẩm tỏa ra từ các nguồn bên trong hệ: ΣWtỏa
- Ẩm thẩm thấu qua kết cấu bao che: ΣWtt
Tổng hai thành phần trên gọi là ẩm thừa:

WT   Wtoa   Wtt


(3-3)

Để hệ cân bằng ẩm và có trạng thái khơng khí trong phịng khơng đổi T(tT, φT)
nguời ta phải ln ln cung cấp cho hệ một lượng khơng khí có lưu lượng L (kg/s) ở
trạng thái V(tV, φV).
Như vậy lượng khơng khí này đã lấy đi từ phòng một lượng ẩm bằng WT.
Ta có phương trình cân bằng ẩm như sau:


24
WT = LW. (dT - dV)
* Phương trình cân bằng nồng độ chất độc hại (nếu có):

(3-4)


19
Để khử các chất độc hại phát sinh ra trong phịng người ta thổi vào phịng
lưu lượng gió Lz (kg/s) sao cho:
Gđ = Lz. (zT - zV), kg/s

(3-5)

Gđ : Lưu lượng chất độc hại tỏa ra và thẩm thấu qua kết cấu bao che,
kg/s
ZT và Zv: Nồng độ theo khối lượng của chất độc hại của khơng khí
cho phép trong phòng và thổi vào
Nhiệt thừa, ẩm thừa và lượng chất độc toả ra là cơ sở để xác định
năng suất của các thiết bị xử lý khơng khí. Trong phần dưới đây chúng ta

xác định hai thông số quan trọng nhất là tổng nhiệt thừa QT và ẩm thừa WT
3.2. Tính nhiệt thừa QT:
3.2.1. Nhiệt do máy móc thiết bị điện tỏa ra Q1:
3.2.1.1. Nhiệt toả ra từ thiết bị dẫn động bằng động cơ điện
Máy móc sử dụng điện gồm 2 cụm chi tiết là động cơ điện và cơ cấu
dẫn động. Tổn thất của các máy bao gồm tổn thất ở động cơ và tổn thất ở cơ
cấu dẫn động. Theo vị trí tương đối của 2 cụm chi tiết này ta có 3 trường
hợp có thể xảy ra:
* Trường hợp 1:
Động cơ và chi tiết dẫn động nằm hồn tồn trong khơng gian điều
hồ
* Trường hợp 2:
Động cơ nằm bên ngoài, chi tiết dẫn động nằm bên trong
* Trường hợp 3:
Động cơ nằm bên trong, chi tiết dẫn động nằm bên ngồi.
Nhiệt do máy móc toả ra chỉ dưới dạng nhiệt hiện.
Gọi N và η là công suất và hiệu suất của động cơ điện. Công suất
của động cơ điện N thường là cơng suất tính ở đầu ra của động cơ. Vì vậy:
* Trường hợp 1:


×