Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

ĐỀ THI TUYỂN SINH vào lớp 10 CHUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.58 KB, 14 trang )

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN
ĐỀ 01
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 chuyên, ĐHKHTN ĐHQGHN, 2001 2002)
Thời gian: 150 phút
Câu 1
Trước khi ăn, một số người thường thích húp một bát canh nhỏ hoặc một muối canh, rồi sau đó mới ăn. Bình
luận về thói quen này, có người nói: Húp canh như vậy là khơng tốt vì nó làm lỗng dịch vị, do đó thức ăn
khơng được hấp thụ hết. Người khác lại nói: Flúp canh trước khi ăn như vậy là tốt. Một số khác lại cho rằng
thói quen húp canh như vậy chẳng có lợi cũng chẳng có hại gì cho việc hấp thụ thức ăn.
a) Em hãy cho biết cách lập luận nào là đúng và giải thích tại sao?
b) Theo em thế nào là ăn uống khoa học?

Câu 2
Em hãy giải thích tại sao trong những ngày hè nóng bức sự bài tiết nước tiểu lại bị giảm và nước tiểu trở nên
đặc hơn bình thường?

Câu 3
Em hãy cho biết tại sao người ít tập thể dục thể thao hoặc ít lao động chân tay thì khi làm việc nặng nhọc
hoặc chạy lại nhanh mệt và mạch đập lại tăng nhiều hơn so với ở người luyện tập thường xuyên?

Câu 4
a) Để hình thành nên một phản xạ cần phải có những thành phần nào tham gia?
b) Mơ tả phản xạ hít vào và phản xạ thở ra để khơng khí đi dược từ ngoài vào phổi và từ phổi ra ngoài.

Câu 5
a) Tại sao khi bị nhiễm khuẩn cơ thể lại có phản ứng nâng nhiệt độ lên cao hơn bình thường?
b) Không cần đo nhiệt độ hoặc sờ tay vào người bệnh ta vẫn có thể biết người có dang bị sốt cao. Em hãy cho
biết những biểu hiện trên cơ thể người bệnh mà ta có thể nhận biết được người đó đang sốt cao? Tại sao ở
người bệnh lại có những biểu hiện đó?



Câu 6
Hãy nêu các đặc tính của hoocmơn?

Câu 7
a) Thế nào là hiện tượng di truyền?
b) Cơ chế tế bào học của sự di truyền là gì?
c) Cơ chế phân tử của sự di truyền là gì?

Câu 8
Một bạn học sinh quan sát một cặp gà trống và mái cùng dàn con của chúng ở nhiều lúa khác nhau đã nhận
thấy mặc dù gà bố và gà mẹ đều có lơng bình thường nhưng ở các lứa con khác nhau vẫn xuất hiện một hoặc
hai con bị trụi lông. Em hãy cho biết về mặt lý thuyết, biến dị này (tính trạng trụi lơng) có thể xuất hiện bằng
những cơ chế nào (nêu ra 4 cơ chế khác nhau)? Theo em trong 4 cơ chế đó cơ chế nào có nhiều khả năng
nhất gây lên tình trạng trụi lơng? Giải thích rõ lý do.

Câu 9
a) Thế nào là thể đa bội?
b) Thể da bội được hình thành bằng những cơ chế nào? Chúng có các đặc điểm gì?

ĐỀ SỐ 02
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 chuyên, ĐHKIITN ĐHQG Hà Nội, 2002 2003) Thời gian: 150 phút

Câu 1
a) Mô liên kết và mơ biểu bì có cấu trúc khác nhau như thế nào?
b) Mơ biểu bì trên bề mặt cơ thể và mơ biểu bì phủ mặt trong của ruột non có gì khác nhau? Tại sao có sự
khác nhau như vậy?

Câu 2



Trình bày sự khác nhau về cấu tạo của động mạch và tĩnh mạch? Tại sao lại có sự khác nhau đó.

Câu 3
Hãy nêu các cơ quan bài tiết của người và giải thích ý nghĩa của việc bài tiết sản phẩm ở các cơ quan đó?
Câu 4
Thân nhiệt của người được điều hồ bằng những cách nào? Giải thích?

Câu 5.
Đối với người bị cắt túi mật, việc tiêu hoá protein, lipit và gluxit có bị ảnh hưởng khơng? Tại sao? Theo em,
cần phải điều chỉnh chế độ ăn uống của người này như thế nào?

Câu 6
Vẽ một cung phản xạ. Cho ví dụ cụ thể về một phản xạ khơng điều kiện và giải thích rõ chức năng của từng bộ
phận trong cung phản xạ này.

Câu 7
Nêu những khác biệt chính giữa nguyên nhân và giảm phân.

Câu 8
a) Những đặc điểm cấu trúc nào của ADN giúp nó có khả năng mang thông tin di truyền và khả năng tự nhân
đơi?
b) Mơ tả q trình tự nhân đơi của ADN.

Câu 9
Người ta dùng hố chất để xử lí hạt của một loài cây nhằm phá huỷ tất cả các -thoi vô sắc của tế bào. Sau khi
cho hạt nảy mầm thành cây, người ta lại nó với cây khơng bị xử lí hố chất để tạo ra các cây lai F.
a) Hãy cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong các tế bào sinh dưỡng của cây lại F? Giải thích? Biết rằng bộ
nhiễm sắc thể của cây khơng bị xử lí hố chất gồm 24 nhiễm sắc thể và q trình giảm phân của cây bị xử lí
hố chất vẫn xảy ra bình thường.



b) Nêu các đặc điểm nổi bật của cây lai F, nói trên?

ĐỀ SỐ 03
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 chuyên ĐHKHTN- ĐHQGHN, 2005 2006) Thời gian : 150 phút

Câu 1
a) Trình bày 5 chức năng của hệ tuần hồn.
b) Hãy mơ tả đường đi của máu trong cơ thể từ đầu tới tay phải.
c) Nếu ta dùng gạc buộc chặt phía trên khuỷu tay thì mạch máu phía dưới (cẳng tay phồng lên thành từng
đoạn. Hãy giải thích tại sao mạch máu lại phồng lên từng đoạn như vậy?

Câu 2
a) Nêu các đặc điểm của da giúp ngăn cản các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào trong cơ thể.
b) Nêu sự khác biệt chính giữa miễn dịch chủ động và miễn dịch thụ động.

Câu 3. Trình bày q trình tiêu hóa và hấp thụ lipit trong cơ thể.

Câu 4
a) Trình bày các tác động của hoocmon.
b) Nêu tác dụng của các hoocmon ở phần tủy của tuyến trên thận.

Câu 6
a) Gen là gì?
b) Xét về mặt cấu trúc phân tử, gen này khác gen kia ở những đặc điểm gì?
c) Nếu trong q trình nhân đơi ADN có sự bắt đơi nhầm, ví dụ A bắt đối với G thì sẽ dẫn tới hậu quả gì?


Câu 7. Muốn chủ động tạo ra những biến dị di truyền thì chúng ta cần phải làm gì?


Câu 8
a) Nếu cho các con lợn trong cùng một dàn giao phối với nhau qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen ở những
thế hệ sau sẽ thay đổi như thế nào và có thể dẫn đến tác hại gì?
b) Tại sao người ta vẫn tiến hành tạo các giống lợn bằng cách này?

Câu 9
a) Trong một phép lại giữa hai con chuột lông dài, màu xám với nhau, qua nhiều lứa đẻ, người ta thu được
thế hệ F, có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 88 con lông dài, màu xám : 29 con lông dài, màu trắng : 28 con lông
ngắn, màu xám : 9 con lông ngắn, màu trắng. Hãy xác định xem kiểu hình nào là trội, kiểu hình nào là lặn đối
với các tính trạng màu lơng và chiều dài lơng? Viết sơ đồ lai cho phép lại trên và giải thích.
b) Trong một phép lại khác giữa hai con chuột lông dài, màu xám với nhau, qua nhiều lứa đẻ, người ta thu
được thế hệ F, có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau 90 con có lơng dài, màu xám : 27 con lông dài, màu trắng. Viết
sơ đồ lại cho phép lại trên và giải thích?

ĐỀ SỐ 04
(Đề thi vào lớp 10 chuyên Phan Bội Châu, tỉnh Nghệ An, 2005 2006) Thời gian : 150 phút
Câu 1
a) Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.
b) Tại sao ngay cả khi ta không để ý (kể cả khi ngủ) các cử động hô hấp vẫn ý diễn ra bình thường?

Câu 2
a) Tại sao trước khi tiến hành phẫu thuật hoặc truyền máu, người thầy thuốc phải lấy máu của bệnh nhân để
xét nghiệm?
b) Một bệnh nhân bị mất máu nhiều, phải vào bệnh viện cấp cứu. Để cứu sống bệnh nhân, bác sĩ lập tức cho
truyền máu. Người nhà bệnh nhân rất băn khoăn, lo xảy ra ngưng máu.
Bằng những hiểu biết đã học, em hãy giải thích để người nhà bệnh nhân yên tâm.


Câu 3
a) Vì sao nhiệt độ mơi trường thay đổi mà thân nhiệt cơ thể người vẫn ổn định 37°C?

b) Giải thích cơ sở khoa học của câu tục ngữ:
"Trời nóng chóng khát
Trời mát chóng đói".

Câu 4
a) Thế nào là phản xạ có điều kiện?
b) Ý nghĩa của phản xạ có điều kiện trong đời sống sinh vật?
c) Phân biệt phản xạ có điều kiện với phản xạ khơng điều kiện.
d) Cho một ví dụ về phản xạ có điều kiện và giải thích sự hình thành phản xạ đó.

Câu 5. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Cho cây thuần
chủng thân cao, quả dài giao phấn với cây thân thấp, quả tròn được F, đồng loạt cây thân cao, quả dài. Cho F1
giao phấn với 2 cây:
-Với cây thứ nhất thu được F2-1 có 4 kiểu hình tỉ lệ 3:3:1:1.
- Với cây thứ hai thu được F2-2 có 2 kiểu hình tỉ lệ 3 cây thân cao, quả dài :1 cây thân cao, quả trịn.
Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai cho môi trường hợp.

Câu 6. Một tế bào sinh dục đực sơ khai A và một tế bào sinh dục cái sơ khai B thuộc cùng một loài. Hai tế bào
này đều trải qua các vùng sinh sản, sinh trưởng và vùng chín. Tổng số lần tự nhân đôi của nhiễm sắc thể của
hai tế bào trên là 10. Số giao tử tạo ra từ tế bào A gấp 10 lần số giao tử tạo ra từ tế bào B.
a) Xác định số lần tự nhân đôi nhiễm sắc thể của mỗi tế bào A, B tại vùng sinh sản.
b) Xác định số kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ các loại giao tử có thể có của tế bào A và B. Biết rằng số
nhiễm sắc thể có trong 1 giao tử gấp 2 lần số lần phân bào của tế bào A tại vùng sinh sản.
c) Các giao tử của tế bào A và B kết hợp với nhau trong quá trình thụ tinh để tạo thành các hợp tử. Tính số cá
thể con được hình thành nếu tỉ lệ thụ tinh của giao tử cái là 100% và tỉ lệ phát triển thành cá thể con là 75%.


ĐỀ SỐ 05
(Đề thi vào lớp 10 THPT Năng khiếu, ĐHQG Tp.Hồ Chí Minh, 2006 2007) Thời gian : 150 phút


Câu 1. Hãy cho biết tính chất và vai trị của hoocmon? Kể tên các tuyến nội tiết chính trong cơ thể. Tuyến nào
quan trọng nhất vì sao? Câu 2. Sinh vật biến nhiệt và sinh vật hằng nhiệt là gì? Cho 3 ví dụ ở mỗi nhóm. Nhóm
nào có khả năng phân bố rộng hơn, vì sao? Câu 3. Hãy ghép các nội dung ở cột B với cột A sao cho phù hợp.
Các mối quan hệ (A)
1. Quan hệ vật ăn thịt và con mồi
2. Quan hệ cộng sinh
3. Quan hệ kí sinh
4. Quan hệ hội sinh

Các ví dụ (B)
a. Dây tơ hồng sống trên bụi cây
b. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần
c. Giun sống trong ruột người
d. Địa y
e. Cáo ăn thỏ
f. Sâu bọ sống trong tổ kiến, tổ mối
g. Trùng roi sống trong ruột mối.

Câu 4.
a) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ruồi giấm có 4 cặp. Hãy cho biết:
-Trong một tế bào ruồi giấm có bao nhiêu nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?
- Làm cách nào để phân biệt tế bào đực và cái? Tế bào nào chỉ mang một nửa số nhiễm sắc thể trên?
-Nếu số nhiễm sắc thể tế bào sinh dưỡng nhiều hơn một chiếc, hiện tượng đó gọi là gì?
b) Có hai nịi ruồi: thân xám và thân nâu.
-Khi cho lai ruồi đực thân xám với ruồi cái thân xám cho toàn ruồi con thân xám.
- Khi cho lại ruồi đực thân nâu với ruồi cái thân nâu cho ruồi con toàn thân nâu.
-Khi cho lại ruồi đực thân xám với ruồi cái thân nâu hoặc ngược lại, kết quả ruồi con toàn thân xám.
-Ruồi con thân xám bây giờ đem lại lại với thân nâu cho một nửa thân xám và một nửa thân nâu.
Hãy cho biết:
- Đặc điểm di truyền về tính trạng màu thân của ruồi?

-Nếu lại hai ruồi con thân xám với nhau sẽ nhận được kết quả như thế nào? Viết sơ đồ lai kiểm chứng?
-Tên gọi phép lại giữa ri con thân xám với thân nâu trong thí nghiệm. Vai trò ứng dụng của phép lai này?


ĐỀ SỐ 06
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 chuyên, Đại học Sư phạm Hà Nội, 2007 2008) Thời gian : 150 phút

Câu 1
a) Hãy cho biết chiều vận chuyển máu trong cơ thể người. Vì sao sự vận chuyển máu trong cơ thể chỉ theo
một chiều?
b) Tại sao không nên đọc sách khi đi tàu, xe?

Câu 2
Nêu sự biến đổi hóa học của thức ăn ở ruột non. Ý nghĩa của sự biến đổi đó?

Câu 3
a) Thế nào là: Giới hạn dưới, giới hạn trên, điểm cực thuận, khoảng thuận lợi và giới hạn sinh thái?
b) Vẽ sơ đồ mô tả giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở Việt Nam.

Câu 4
a) Hệ sinh thái là gì? Dựa vào đặc trưng cơ bản nào để phân biệt các hệ sinh thái với nhau?
b) Vì sao gìn giữ thiên nhiên hoang dã là góp phần giữ cân bằng sinh thái?
Câu 5
a) Nêu sự phân li độc lập của nhiễm sắc thể (NST) trong giảm phân.
b) Nếu cơ chế (bằng sơ đồ) hình thành thể tứ bội An từ thể lưỡng bội 2n..

Câu 6
a) Hãy cho biết khi nào các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau? Nếu lại bố mẹ khác nhau về ba
cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình
ở F2 là bao nhiêu?

b) Vẽ sơ đồ hình thành trẻ sinh đôi cùng trứng và sinh đôi khác trứng.

Câu 7


a) Nêu các dạng đột biến cấu trúc NST. Trong các dạng đột biến đó thì dạng nào ít gây nguy hại cho cơ
thể? Vì sao?
b) Đặc điểm của ưu thế lai? Nêu biện pháp duy trì ưu thế lai.

Câu 8
Ở cà chua, gen A quy định quả đó là trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng; gen B quy định quả trịn là trội
hồn tồn so với b quy định quả bầu dục. Biết rằng các gen này phân li độc lập với nhau.
a) Xác định kiểu gen của P để F, có tỉ lệ phân li kiểu hình:
-3:3:1:1
-3 quả đỏ, trịn : 1 quả vàng, tròn.
b) Khi cho giao phấn cà chua quả đỏ, tròn với nhau thì có thể có tối đa bao nhiều sơ đồ lại khác nhau về kiểu
gen?

ĐỀ SỐ 07
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 chuyên Bình Định, 2007 2008) Thời gian : 150 phút

Câu 1 (2,0 điểm)
a) Mô tả cấu trúc không gian của ADN.Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện ở những điểm nào?
b) Nêu những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường.

Câu 2 (3,0 điểm)
a) Hãy vẽ sơ đồ mơ tả giới hạn sinh thái của lồi vi khuẩn suối nước nóng có giới hạn nhiệt độ từ 0°C đến
90°C, trong đó điểm cực thuận là 55°C.
b) Sử dụng hợp lí nguồn tài ngun rừng có ảnh hưởng như thế nào tới tài nguyên đất và tài nguyên nước?
c) Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì?


Câu 3 (2,0 điểm)
a) Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào? Nêu đặc điểm cơ bản của từng khâu.


b) Phương pháp chọn lọc cá thể được tiến hành như thế nào? Nêu những ưu, nhược điểm của phương pháp
này so với phương pháp chọn lọc hàng loạt .

Câu 4 (1,5 điểm)
Xét một cặp gen Aa của một cá thể F, tồn tại trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều dài 4080A, gen a có T =
28%. Cặp gen đó tự nhân đơi cho 4 cặp gen con, mơi trường cung cấp 2664X. 1
a) Tìm số lượng nuclêơtit trong mỗi giao tử bình thường.
b) Cho F, tạp giao với nhau. Tìm số lượng nuclêơtit mỗi loại trong mỗi hợp tử tạo ra ở F.

Câu 5 (1,5 điểm)
2 Khi lại thuận và lại nghịch hai giống chuột côbay thuần chủng lông đen, dài và lông trắng, ngắn với nhau đều
được F1 tồn chuột lơng đen, ngắn. Cho chuột F. giao phối với nhau sinh ra chuột F, gồm 26 con lông đen,
ngắn; 10 con lông đen, dài, 9 con lông trắng, ngắn; 3 con lông trắng, dài. Biết rằng, các gen quy định các tính
trạng nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ 2 đến F.
b) Để sinh ra chuột F, có tỉ lệ 1 con lơng đen, ngắn :1 con lông đen, dài : 1 con lông trắng, ngắn :1 con lơng
trắng, dài thì cặp chuột F, phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?

ĐỀ SỐ 08
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 chuyên, tỉnh Thanh Hoá, 2008 - 2009) Thời gian : 150 phút
Câu 1(1,5 điểm). P thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản: quả đỏ, dài lai với quả vàng, trơn
được F, đồng tính quả đỏ, trơn. Lai phân tích 1, 2 con có tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình như thế nào? Trong
cơng tác chọn giống người ta thường sử dụng phép lai phân tích nhằm mục đích gì?

Câu 2 (1,5 điểm)

a) Mức phản ứng là gì, mối quan hệ giữa kiểu gen, mơi trường và kiểu hình trong q trình hình thành nên
tính trạng?
b) Khi lại các cây củ cải đường 2n với nhau thu được cây tứ bội An. Hãy giải thích cơ chế hình thành cây tứ bội
nêu trên.


Câu 3 (1,0 điểm). Trong gia đình, bố mẹ đều bình thường sinh đơi được người con trai bình thường và người
con gái có biểu hiện hội chứng Đao. Cặp vợ chồng bạn khoăn khơng hiểu lí do vì sao, bằng kiến thức đã học
em hãy giải thích giúp họ.

Câu 4 (1,5 điểm). Mối quan hệ giữa nhiễm sắc thể và gen trong điều kiện bình thường và khơng bình thường?

Câu 5 (1,0 điểm). Người ta đã tiến hành nhân giống vơ tính trong ống nghiệm ở cây trồng qua các bước cơ
bản nào? Ý nghĩa của phương pháp này trong việc nhân giống cây trồng.

Câu 6 (1,0 điểm). Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n 8. Quan sát một số tế bào ruồi giấm đang thực hiện quá
trình phân bào nguyên phân lần đầu tiên, người ta đếm được 128 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về hai cực
của tế bào. Các tế bào trên đang ở thời kì nào của q trình phân bào và có bao nhiêu tế bào tham gia vào
quá trình phân bào?

Câu 7 (1,0 điểm). Một quần xã có các sinh vật sau: thực vật, thỏ, chuột, sâu, gấu, ếch, rắn, đại bàng. Hãy vẽ sơ
đồ lưới thức ăn hồn chỉnh có thể có trong quần xã.

Câu 8 (1,5 điểm). Tiến hành lại hai thứ lúa thuần chủng: thân cao, hạt tròn với thân thấp, hạt dài người ta thu
được F1 đồng loạt thân cao, hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2, có kiểu hình thân thấp, hạt trịn chiếm tỉ
lệ 1/16
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình nào là do biến dị tổ hợp?

ĐỀ SỐ 09
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 chuyên, Đại học Sư phạm Hà Nội, 2008 Thời gian : 150 phút 2009)


Câu 1
a) Nếu chức năng của hệ thần kinh.
b) Vì sao khi trời nóng thì da mặt đỏ lên cịn khi trời lạnh da mặt lại tái đi? c) Vẽ sơ đồ chuyển hóa vật chất và
năng lượng ở tế bào.
Câu 2


a) Vì sao cần bảo vệ hệ sinh thái nơng nghiệp? Nêu biện pháp bảo vệ.
b) Nêu ý nghĩa của quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể
c) Thế nào là hiện tượng tỉa cành tự nhiên? Giải thích?

Câu 3
a) Vì sao đột biến gen có thể dẫn đến biến đổi kiểu hình? Khi nào đột biến gen được biểu hiện ra kiểu hình?
b) Biến dị tổ hợp là gì? Sự xuất hiện biến dị tổ hợp ở lồi sinh sản hữu tính được giải thích trên cơ sở tế bào
học như thế nào?
c) Vẽ sơ đồ cơ chế phát sinh bệnh Đao ở người.

Câu 4
a) Nêu mối quan hệ giữa gen và ARN; giữa mARN và prơtêin.
b) Trong phân bào ngun phân, nhiễm sắc thể nhìn rõ nhất ở kì nào? Vì sao?

Câu 5
Cho giao phấn hai thứ thực vật cùng loài thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản trội lặn hồn
tồn, được quy định bởi 3 cặp gen phân li độc lập trên nhiễm sắc thể thường, thu được F 1.
a) Xác định kiểu gen của P.
b) Cho F1 giao phấn với nhau được F2, hãy tính:
- Tỉ lệ kiểu hình về hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F, là bao nhiêu
-Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen ở F2 là bao nhiêu?
- Cho F1 lai phân tích, hãy xác định số loại và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở thế hệ lai.


ĐỀ SỐ 10
(Đề thi Tuyển sinh vào lớp 10 chuyên, tỉnh Hưng Yên, 2008 2009) Thời gian : 150 phút

Câu 1 (2,0 điểm). Thế nào là nhiễm sắc thể giới tính? Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản
giữa nhiễm sắc thể thường với nhiễm sắc thể giới tính về cấu trúc và chức năng.


1 Câu 2 (1,0 điểm). Ưu thế lai là gì? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai. Tại sao ưu thế lai chỉ biểu hiện rõ
nhất ở F sau đó giảm dần qua các thế hệ?

Câu 3 (2,0 điểm). Xét hai lồi sinh vật: lồi thứ nhất có kiểu gen AaBb, lồi thứ hai có kiểu gen
a) Nêu đặc điểm chung và đặc điểm riêng về kiểu gen của hai loài.
b) Muốn nhận biết kiểu gen mỗi loài người ta làm thế nào?

Câu 4 (1,0 điểm)
a) Trình bày các hình thức quan hệ khác lồi?
b) Hãy cho biết ba mối hiểm hoạ lớn ảnh hưởng đến sinh thái môi trường? Ví dụ.

Câu 5 (2,0 điểm). Trong một vùng sinh sản của một cơ thể động vật có 4 tế bào sinh dục sơ khai gọi là A, B, C,
D. Trong cùng một thời gian cả 4 tế bào này sinh sản liên tục để tạo các tế bào sinh dục sơ khai con đã địi hỏi
mơi trường nội bào cung cấp 2652 nhiễm sắc thể đơn. Các tế bào sinh dục sơ khai này vào vùng chín hình
thành các tế bào sinh giao tử. Trong quá trình tạo giao tử lại địi hỏi mơi trường nội bào cung cấp 2964 nhiễm
sắc thể đơn. Các giao tử tạo ra có 12,5% tham gia thụ tinh tạo được 19 hợp tử.
a) Xác định tên và giới tính của lồi động vật này. b) Số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai A
bằng số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai
b) Số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai C bằng số lượng tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục
sơ khai D và bằng bình phương số tế bào con sinh ra từ tế bào sinh dục sơ khai B. Hãy so sánh tốc độ sinh sản
của 4 tế bào A, B, C, D.


Câu 6 (2,0 điểm). Bị có gen A quy định tính trạng lơng đen là trội khơng hồn tồn so với gen a quy định tính
trạng lơng vàng. Bị lơng trắng đen là kết quả lại giữa bị den với bị vàng. Gen B quy định tính trạng khơng
sừng là trội hồn tồn so với gen b quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao là trội
hoàn toàn so với gen d quy định tính trạng chân thấp. Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể thường.
a) Lai bị cái vàng, có sừng, chân thấp với một con bò đực. Năm đầu đẻ một bê đực vàng, có sừng, chân thấp.
Năm sau sinh một bể cái lông trắng đen, không sừng, chân cao. Hãy biện luận để xác định kiểu gen của bị bố
mẹ và 2 bê con.
b) Tìm hiểu gen của bị bố mẹ trong trường hợp đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 1: 2:1:1: 2:1:1:
2:1:1: 2:1.




×