Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý giáo dục quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường thcs thành phố vĩnh yên, tỉnh vĩnh phúc trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay( klv02418)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (973.97 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cuộc cách mạng 4.0 diễn ra hiện nay đã có tác động tới mọi lĩnh vực của
đời sống xã hội (dịch vụ, giáo dục, y tế, nơng nghiệp, du lịch, hành chính, quốc
phịng...) của tất cả các quốc gia trên thế giới, trong đó giáo dục ảnh hưởng
mạnh mẽ nhất. Những thay đổi từ cuộc cách mạng công nghệ 4.0 cũng đặt ra
những yêu cầu mới về kiến thức, kỹ năng...đối với lực lượng lao động. Điều đó
địi hỏi giáo dục phải thay đổi cả quá trình dạy và quá trình học để tạo ra nguồn
nhân lực tương lai có năng lực làm việc trong môi trường sáng tạo và cạnh
tranh, tạo ra công dân toàn cầu [43]
Trường học là tổ chức cơ sở của hệ thống giáo dục, nơi tập hợp những
người thực hiện nhiệm vụ chung là dạy học và giáo dục những nhân cách theo
mục tiêu đề ra. Trong nhà trường, thầy cô giáo sẽ là lực lượng trực tiếp thực
hiện chương trình giáo dục của cấp học. Lao động sư phạm là lao động sáng
tạo, đòi hỏi người giáo viên phải có kiến thức sâu và tồn diện, ln bổ sung cái
mới nhằm hoàn thiện nghệ thuật sư phạm giúp học sinh hình thành và phát triển
tồn diện về nhân cách. Chất lượng giáo dục của nhà trường phần lớn do đội
ngũ giáo viên quyết định. Tính đa dạng, phức tạp của hoạt động giảng dạy giáo dục đòi hỏi người cán bộ lãnh đạo quản lý trong mỗi nhà trường phải
thường xuyên chú ý đến việc bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận và chun
mơn nghiệp vụ, đạo đức lối sống của giáo viên. Công tác bồi dưỡng đội ngũ
giáo viên có tầm quan trọng đặc biệt, nó là mắt xích quan trọng nhất trong hệ
thống cơng tác quản lý. Nếu công tác này được cải tiến và đẩy mạnh thì nhất
định chất lượng dạy học và giáo dục của nhà trường sẽ được nâng cao.
Trong những năm qua, các Trường THCS của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc đã chú trọng công tác bồi dưỡng chuyên môn, nâng cao trình độ cho
giáo viên, nhưng nhìn chung chất lượng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát
triển GD&ĐT ngày càng cao theo xu thế hiện đại. Vì vậy, việc phát triển đội
ngũ giáo viên đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng các Trường
THCS của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc là việc làm rất cần thiết.


Xuất phát từ lý do trên, tôi đã chọn hướng nghiên cứu với tên đề tài “Quản lý hoạt
động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường THCS thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên trường THCS thành phố Vĩnh Yên, luận văn đề xuất
một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên trường THCS thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc trong bối


2

cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường THCS thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2 Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường THCS
4. Giả thuyết khoa học
Xây dựng được các biện pháp quản lý phù hợp, khoa học và khả thi sẽ
giúp nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
trường THCS thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc trong bối cảnh đổi mới giáo
dục hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên các trường THCS thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động
bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường THCS thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc.

5.3. Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hoạt
động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường THCS thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian và không gian: Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động
bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường THCS thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc năm học 2018-2019
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3. Các phương pháp bổ trợ
8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm các phần: Mở đầu, 3 chương nội dung, kết luận và khuyến
nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục.


3

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu trên thế giới
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam
1.2. Một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Khái niệm về Quản lý, Quản lý nhà trường, Quản lý giáo dục
Quản lý
Trong từ điển tiếng Việt “quản lý” là tổ chức điều khiển hoạt động của
một đơn vị, một cơ quan [47, tr.1363].

Theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con người, có thể
hiểu quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn các quá trình xã hội
và hành vi hoạt động của con người, phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới
mục đích đã đề ra.
Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường: Là hoạt động chuyên biệt của các chủ thể quản lý
(các cơ quan quản lý giáo dục, người lãnh đạo nhà trường) nhằm tập hợp, tổ
chức và phát huy tối đa sức mạnh các nguồn lực giáo dục trong và ngoài nhà
trường, đảm bảo triển khai các hoạt động giáo dục-dạy học của nhà trường đạt
được các mục tiêu phát triển với chất lượng, hiệu quả cao nhất.
Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch,
hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ thống giáo dục được quản lý,
vận hành theo đúng đường lối, quan điểm giáo dục của Đảng, thực hiện được
các mục tiêu giáo dục đề ra.
1.2.2. Hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên
1.2.2.1. Chuyên môn
Theo từ điển Tiếng Việt [47, tr. 44]: Chuyên môn là lĩnh vực riêng, những
kiến thức riêng nói chung của một ngành khoa học, kỹ thuật.
1.2.2.2. Bồi dưỡng
Theo quan niệm của UNESCO: “Bồi dưỡng có ý nghĩa là nâng cao nghề
nghiệp, quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao
kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn - nghiệp vụ cho bản thân nhằm đáp ứng
nhu cầu lao động nghề nghiệp”.


4

1.2.2.3. Bồi dưỡng chuyên môn
Là bồi dưỡng kiến thức chuyên môn; kỹ năng tay nghề; kiến thức, kỹ

năng thực tiễn. Bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên có thể coi là việc đào tạo
lại, đổi mới, cập nhật kiến thức và kỹ năng chun mơn, nâng cao trình độ cho
giáo viên, là sự nối tiếp tinh thần đào tạo liên tục trước và trong khi làm việc
của người giáo viên.
1.2.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên
Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên là một trong những
hoạt động của quản lý giáo dục, là q trình tác động có ý thức của chủ thể
quản lý giáo dục tới khách thể quản lý( tập thể giáo viên, mỗi giáo viên) tạo cơ
hội cho giáo viên tham gia các hoạt động dạy học, giáo dục, học tập trong và
ngoài nhà trường nhằm cập nhật, bổ sung kiến thức, kỹ năng chun mơn, bồi
dưỡng tư tưởng tình cảm nghề nghiệp nhằm nâng cao phẩm chất và năng lực sư
phạm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục và đào tạo
Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên là việc thực hiện các
chức năng quản lý trong quá trình tổ chức bồi dưỡng chuyên môn giáo viên, từ
chức năng lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển đến khâu kiểm tra đánh giá để công
tác bồi dưỡng chuyên môn giáo viên đạt được mục tiêu và hiệu quả.
1.3. Trường THCS trong hệ thống GD quốc dân và Các định hướng đổi
mới giáo dục phổ thông THCS
1.3.1. Trường THCS trong hệ thống GD quốc dân
1.3.1.1. Vị trí vai trị của trường THCS
1.3.1.2. Nhiệm vụ quyền hạn của trường THCS
1.3.2. Các định hướng đổi mới giáo dục phổ thông THCS
1.3.2.1. Các chủ trương của Đảng, chính sách của Nhà nước, chỉ đạo của
Sở giáo dục và đào tạo và của nhà trường về đổi mới giáo dục phổ thơng
Báo cáo chính trị của Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá X tại Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ 11 của Đảng ( tháng 1/2011)
Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng
Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông

 Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung năm
2009 và 2015
1.3.2.2. Quan điểm chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo về bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên phổ thông
Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/08/2018 quy định về chuẩn nghề
nghiệp giáo viên cơ sở GD phổ thông.


5

1.3.2.3. Những nội dung đổi mới căn bản toàn diện giáo dục trung học cơ sở
bao gồm:
Đổi mới chương trình nhằm phát triển năng lực và phẩm chất người học, hài
hồ đức, trí, thể, mĩ; dạy người, dạy chữ và dạy nghề.
Đổi mới nội dung giáo dục theo hướng tinh giản, hiện đại, thiết thực, phù
hợp với lứa tuổi, trình độ; tăng thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
Chú trọng giáo dục nhân cách, đạo đức, lối sống, tri thức, pháp luật và ý thức
công dân. Tập trung vào những giá trị cơ bản của văn hoá, truyền thống, đạo lý
dân tộc, tinh hoa văn hoá nhân loại, giá trị cốt lõi và nhân văn của chủ nghĩ Mác
– LêNin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Xây dựng và chuẩn hoá nội dung giáo dục trung học cơ sở theo hướng hiện
đại, tinh gọn, đảm bảo chất lượng, tích hợp cao ở các lớp học dưới và phân hoá
dần ở các lớp học trên; giảm số môn học bắt buộc; tăng môn học, chủ đề và hoạt
động giáo dục tự chọn.
Tạo điều kiện thực hiện phương pháp giáo dục phát huy tính tích cực, tự
giác, chủ động, sáng tạo của học sinh, bồi dưỡng năng lực tự học.
Đảm bảo tính thống nhất của chương trình giáo dục phổ thơng trong phạm vi
cả nước, đồng thời có thể vận dụng cho phù hợp với đặc điểm các vùng miền, nhà
trường và các nhóm đối tượng học sinh.

Tiếp cận trình độ giáo dục phổ thơng của các nước có nền giáo dục phát triển
trong khu vực và trên thế giới.
1.4. Bồi dưỡng chuyên môn giáo viên trường THCS
1.4.1. Sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên trường
THCS
Yêu cầu nghề nghiệp đối với giáo viên trung học cơ sở trong bối cảnh
đổi mới hiện nay.
Trước sự đổi mới của giáo dục, sự phát triển của đa phương tiện truyền
thơng cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, hướng tới nền
kinh tế tri thức và xã hội học tập, yêu cầu nghề nghiệp của người giáo viên nói
chung và giáo viên trung học cơ sở nói riêng phải đáp ứng được 8 yêu cầu cơ bản.
Để đáp ứng các yêu cầu trên, hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên là
hoạt động không thể thiếu trong các trường trung học cơ sở hiện nay.
1.4.2. Mục tiêu của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên trường
THCS
Tuỳ theo từng đối tượng, từng yêu cầu mà hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn giáo viên tại các trường THCS đề ra các mục tiêu phù hợp như sau:
Bồi dưỡng chuẩn hố trình độ ( Bồi dưỡng chuẩn hố)
Bồi dưỡng nâng cao trình độ trên chuẩn ( bồi dưỡng trên chuẩn)


6

Bồi dưỡng cập nhật kiến thức ( bồi dưỡng thường xuyên)
Bồi dưỡng theo chính sách đổi mới giáo dục hiện nay: bồi dưỡng đổi mới
chương trình giáo dục phổ thơng, dạy theo chương trình, sách giáo khoa mới
( bồi dưỡng thay sách); bồi dưỡng đổi mới cách đánh giá học sinh theo Thông
tư 30/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; bồi dưỡng đổi mới phương pháp dạy
học nhằm nâng cao chất lượng đào tạo và hiệu quả giáo dục…
Bồi dưỡng nhằm đạt các tiêu chuẩn nghề nghiệp theo thông tư số:

20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/08/2018 về chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông
1.4.3. Nội dung của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên trường
THCS
Bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên là trang bị thêm những kiến
thức đã được đào tạo trước đây chưa hoàn chỉnh, nay bồi dưỡng tiếp nhằm đạt
chuẩn một trình độ nhất định.
1.4.4. Hình thức và phương pháp bồi dưỡng chun mơn giáo viên trường
THCS
1.4.4.1. Hình thức bồi dưỡng chun mơn giáo viên trường THCS
1.4.4.2. Phương pháp bồi dưỡng chuyên môn giáo viên trường THCS
1.4.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên trường
THCS
Kiểm tra là một hoạt động không thể thiếu khi tiến hành việc bồi dưỡng
chuyên môn giáo viên tại các trường trung học cơ sở.
Đánh giá là quá trình hình thành những nhận định, phán đốn về kết quả
của cơng việc trên cơ sở những thông tin thu được, đối chiếu với những mục
tiêu, tiêu chuẩn đã đề ra nhằm đề xuất các quyết định thích hợp để cải thiện
thực trạng, điều chỉnh, nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.
1.5. Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên trường THCS
1.5.1. Lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên trường
THCS
Lập kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn giáo viên tại các trường trung học
cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay là quá trình mà chủ thể quản lý
– hiệu trưởng thực hiện xây dựng mục tiêu, nội dung bồi dưỡng chuyên môn
giáo viên, vạch ra các nội dung cần thực hiện để đạt được mục tiêu đó.
1.5.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng chun mơn giáo viên trường THCS
Tổ chức trong quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên trường
THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay bao gồm: Xây dựng cơ cấu tổ
chức các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên; Xác định nhiệm vụ của

từng cá nhân, từng bộ phận tham gia hoạt động bồi dưỡng ( Hiệu trưởng, ban


7

giám hiệu, cá nhân các giáo viên, các bộ phận hành chính, văn phịng như kế
tốn, văn thư…); Thiết lập cơ chế làm việc cụ thể giữa các cá nhân, các bộ phận
tham gia hoạt động bồi dưỡng giáo viên tại trường.
1.5.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên trường THCS
Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng chuyên mơn giáo viên trường THCS đuợc
xem như là q trình “thi công” kế hoạch đã vạch ra, gồm các buớc sau: Lựa
chọn phuong án tối uu để ra các quyết định huớng dẫn triển khai các nhiẹm vụ
thực hiẹn kế hoạch bồi duỡng chuyên môn cho giáo viên; s dụng các phuong
pháp quản lý để điều hành quá trình bồi duỡng chuyên môn cho giáo viên; giám
sát và điều chỉnh hoạt động bồi duỡng chuyên môn cho giáo viên THCS.
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên trường
THCS
Nội dung kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên
trường THCS:
Thu thập thông tin phản hồi của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo
viên tại trường THCS.
Đánh giá các hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên trường THCS
thông qua việc xác lập các tiêu chuẩn, tiêu chí về đội ngũ giáo viên để đo lường
Điều chỉnh bao gồm các việc phát huy các mặt mạnh, các thành tích đạt
được, s a chữa, chỉnh s a những sai sót, lệch lạc, x lý những vi phạm.
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn giáo viên trường THCS
1.6.1. Những yếu tố khách quan
- Nhu cầu bồi dưỡng của nhà trường
- Nhận thức của xã hội, của các cấp quản lý và của giáo viên về công tác

bồi dưỡng giáo viên.
- Công tác quy hoạch bồi dưỡng giáo viên theo hướng chuẩn hóa, xã hội
hóa, hiện đại hóa cùng với những chính sách thỏa đáng đối với cán bộ, giáo
viên tham gia công tác bồi dưỡng.
- Cung ứng các điều kiện về nguồn lực cần thiết phục vụ cho việc bồi
dưỡng.
- Sự quan tâm của Nhà nước và sự đáp ứng nhu cầu xã hội.
- Sự quan tâm của các cấp, ngành, tổ chức chính trị, xã hội, kinh tế và các
đơn vị cơ sở.
- Hiệu quả quản lý cơng tác bồi dưỡng giáo viên cịn chịu ảnh hưởng của
các yếu tố: địa bàn, thời tiết, thời gian.
1.6.2. Những yếu tố chủ quan
- Sự tác động của nhà quản lý


8

- Trình độ, năng lực của cán bộ quản lý công tác bồi dưỡng và đội ngũ
giảng viên trực tiếp bồi dưỡng.
- Khả năng đa dạng hóa và lựa chọn các mơ hình bồi dưỡng cho phù hợp
với điều kiện, hoàn cảnh của giáo viên tham dự lớp bồi dưỡng.

Tiểu kết chương 1
Để làm rõ cơ sở lý luận về Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên trường THCS trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, chương 1 đã
hệ thống hóa một số khái niệm liên quan đến đề tài đó là khái niệm quản lý,
quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn, khái niệm bồi dưỡng, bồi dưỡng chuyên môn giáo viên trung học cơ sở,
xác định nội hàm của quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
trung học cơ sở, mục tiêu, kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đánh giá, xác

định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
trung học cơ sở, làm sáng tỏ những yêu cầu, nội dung đổi mới giáo dục phổ
thơng nói chung và giáo dục trung học cơ sở nói riêng... Từ đó phân tích và chỉ
rõ những u cầu về quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
trung học cơ sở trước yêu cầu đổi mới giáo dục.
Những căn cứ lý luận nêu trên là cơ sở để tác giả khảo sát thực trạng
quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên ở một số trường THCS
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS
THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế-xã hội và giáo dục tại
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.2. Tình hình kinh tế-xã hội
2.1.3. Khái quát về Giáo dục trung học cơ sở tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc
Địa bàn thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc có tổng cộng 09 trường
Trung học cơ sở với tổng số 7831 học sinh từ lớp 6 đến lớp 9 được chia thành
186 lớp học
Chất lượng giáo dục học sinh cấp Trung học cơ sở tại thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2018-2019


9

Bảng 2.2. Xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh năm học 2018-2019

tại các trường THCS thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
Xếp loại
Giỏi (Tốt)
Khá
TB
Yếu
Kém
SL
%
SL
%
SL
%
SL % SL %
Hạnh kiểm
7195 91.88 602 7.69
33
0.42
1
0
0
0
Tỷ lệ chung
85.07
13.12
0.06
toàn tỉnh
SL
%
SL

%
SL
%
SL % SL %
Học lực
1896 24.21 3316 42.34 2408 30.74 210 2.68 1 0.01
Tỷ lệ chung
14.09
29.04
28.52
2.66
tồn tỉnh
(Nguồn: Phịng Giáo dục và Đào tạo thành phố Vĩnh Yên)
Chất lượng học sinh giỏi cấp Trung học cơ sở tại thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc năm học 2018-2019:
+ Cấp Thành phố: 224/368 học sinh dự thi đạt giải = 60.9%
+ Cấp tỉnh: 91/156 dự thi đạt giải chiếm 58.33%, đứng thứ 2 toàn tỉnh về chất
lượng mũi nhọn
+ Kết quả thi vào lớp 10 THPT không chuyên: tồn thành phố có 1292 đủ điểm
vào lớp 10 đạt 90.73%; điểm sàn 23,5 cao nhất tỉnh
+ Kết quả thi vào lớp 10 THPT chuyên: 184/394 đỗ vào THPT chuyên đạt
46.7%, đứng thứ nhất toàn tỉnh
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng
Thu thập dữ liệu nghiên cứu thực trạng
Bảng 2.4. Quy mô mẫu nghiên cứu tại trường THCS Vĩnh Yên và trường
THCS Hội Hợp, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Số lượng (người)
THCS Vĩnh Yên THCS Hội Hợp Tổng số
Hiệu trưởng
01

01
02
Phó hiệu trưởng
01
01
02
Giáo viên
29
26
55
Nhân viên
03
02
05
Tổng số
34
30
64
(Nguồn:Thống kê số phiếu điều tra tại trường THCS Vĩnh Yên và trường THCS Hội Hợp )

2.3. Thực trạng về cơ cấu đội ngũ giáo viên, chất lượng giáo dục của học
sinh tại Trường THCS Vĩnh Yên và Trường THCS Hội Hợp, thành phố
Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
2.3.1. Quy mô đào tạo
Trường THCS Vĩnh Yên là một trường chất lượng cao tiêu biểu của
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Năm học 2018-2019, trường có tổng cộng


10


1102 học sinh từ lớp 6 đến lớp 9 được chia thành 28 lớp, với số giáo viên là 43
người .
Trường THCS Hội Hợp là một trường đại trà có chất lượng đào tạo ở
mức khá của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Năm học 2018-2019, trường
có tổng cộng 804 học sinh từ lớp 6 đến lớp 9 được chia thành 21 lớp, với số
giáo viên là 32 người .
2.3.2. Cơ cấu đội ngũ giáo viên
 Số lượng giáo viên
Tại trường THCS Vĩnh Yên, tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn là 6,97% và trên
chuẩn là 93,03%. Với trường THCS Hội Hợp, tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn là 9,4%
và trên chuẩn là 90,6%.
 Cơ cấu tuổi giáo viên
Bảng 2.7. Bảng tổng hợp về độ tuổi của giáo viên tại trường THCS Vĩnh
Yên và trường THCS Hội Hợp, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, năm
học 2018-2019
T
T

Tên trường

Đội ngũ giáo viên
Tổng
38-45
46-50
số <33 tuổi 33-37
giáo
SL % SL % SL % SL %
viên

>50 tuổi

SL

%

Trường THCS
43
5
11
23
2
2
Vĩnh Yên
2 Trường THCS
32
0
4
20
7
1
Hội Hợp
(Nguồn: Dữ liệu thống kê của trường THCS Vĩnh Yên và trường THCS Hội Hợp)
1

 Cơ cấu giới tính giáo viên
Bảng 2.8. Bảng tổng hợp về giới tính của giáo viên tại trường THCS Vĩnh
Yên và trường THCS Hội Hợp, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, năm
học 2018-2019
Tổng số giáo viên
Nam
Nữ

Tổng số
STT
Tên trường
Số
giáo viên
Số lượng Tỷ lệ lượn
Tỷ lệ
g
Trường THCS
1
43
9
20,93% 34
79,07%
Vĩnh Yên
Trường THCS
2
32
6
18,75% 26
81,25%
Hội Hợp
(Nguồn: Dữ liệu thống kê của trường THCS Vĩnh Yên và trường THCS Hội Hợp )


11

 Cơ cấu trình độ đào tạo giáo viên
Bảng 2.9. Bảng tổng hợp về trình độ chun mơn của giáo viên năm học
2018-2019 tại trường THCS Vĩnh Yên và trường THCS Hội Hợp,

thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
Tổng số giáo viên
Tổng
số
Cao
TT
Tên trường
Thạc sỹ
Đại học
giáo
đẳng
viên SL % SL
%
SL %
1

Trường THCS Vĩnh Yên

43

4

9,3

36

83,7

3


7,0

2

Trường THCS Hội Hợp

32

2

6,25

27

84,35

3

9,4

(Nguồn: Dữ liệu thống kê của trường THCS Vĩnh Yên và trường THCS Hội Hợp)

2.3.3. Chất lượng giáo dục học sinh
Chất lượng giáo dục tại trường THCS Vĩnh Yên, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc.
 Đánh giá học lực:
Bảng 2.10. Xếp loại học lực năm học 2018-2019 tại trường THCS Vĩnh Yên
và trường THCS Hội Hợp, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
Giỏi
Khá

Trung bình
Yếu
Xếp loại
SL % SL
%
SL
%
SL %
Trường THCS Vĩnh Yên 833 75.6 264
24
5
0.4
0
0
Trường THCS Hội Hợp
44 5.47 315 39.18 408 50.75 37 4.6
(Nguồn: Dữ liệu thống kê của trường THCS Vĩnh Yên và trường THCS Hội Hợp)

 Đánh giá hạnh kiểm
Bảng 2.11. Xếp loại hạnh kiểm năm học 2018-2019 tại trường THCS Vĩnh
Yên và trường THCS Hội Hợp, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
Xếp loại
SL
%
SL
%

SL
%
SL
%
Trường THCS
1096 99.5
6
0.5
0
0
0
0
Vĩnh Yên
Trường THCS
709 88.18
82
10.20
13
1.62
0
0
Hội Hợp
(Nguồn: Dữ liệu thống kê của trường THCS Vĩnh Yên và trường THCS Hội Hợp)

2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường
THCS thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc trong bối cảnh đổi mới giáo
dục hiện nay
2.4.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên và nhà quản lý GD về tầm quan
trọng của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên trường THCS



12

Tại trường THCS Vĩnh Yên, có 34/34 ý kiến, tức là 100% người được
hỏi đều thống nhất về tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên THCS .
Tại trường THCS Hội Hợp, có 22/30 ( chiếm 73,3% ) ý kiến đánh giá
cao tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên THCS .
Trong khi đó vẫn cịn tới 8/20 ý kiến ( chiếm 26,7%) người được hỏi chưa nhận
thức được hết tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo
viên THCS khi cho rằng hoạt động này ít quan trọng và không ảnh hưởng nhiều
đến các hoạt động của nhà trường.
2.4.2. Thực trạng về mục tiêu bồi dưỡng chuyên môn giáo viên trường
THCS
Trong số các mục tiêu được xác định ở trên, phần lớn các ý kiến thống
nhất với mục tiêu thứ 3 là bồi dưỡng cập nhật kiến thức ( bồi dưỡng thường
xuyên), mục tiêu thứ 2 là bồi dưỡng nâng cao trình độ trên chuẩn ( bồi dưỡng
trên chuẩn), mục tiêu thứ 1 là bồi dưỡng chuẩn hố trình độ ( Bồi dưỡng chuẩn
hố), mục tiêu thứ 4 là bồi dưỡng theo chính sách đổi mới giáo dục hiện nay…
Có tới 88,2% ý kiến tại trường THCS Vĩnh Yên và 73,3% ý kiến tại
trường THCS Hội Hợp đồng ý với mục tiêu thứ 3 của hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn giáo viên THCS là bồi dưỡng cập nhật kiến thức (bồi dưỡng
thường xuyên)
Tại trường THCS Vĩnh Yên có 82,4% ý kiến đánh giá cao mục tiêu Bồi
dưỡng nâng cao trình độ trên chuẩn (bồi dưỡng trên chuẩn) của hoạt động bồi
dưỡng chuyên môn giáo viên THCS. Trong khi đó tại trường THCS Hội Hợp
có 53,3% ý kiến đồng tình với mục tiêu Bồi dưỡng chuẩn hố trình độ (Bồi
dưỡng chuẩn hoá) của hoạt động bồi dưỡng chuyên mơn giáo viên THCS. Điều
này hồn tồn phù hợp với mục tiêu đào tạo và định hướng phát triển của 2
trường.

2.4.3. Thực trạng về nội dung bồi dưỡng chuyên môn giáo viên trường THCS
Khi được hỏi về nội dung bồi dưỡng cần điều chỉnh thì tại trường THCS
Vĩnh Yên, đa số ý kiến được hỏi (chiếm 88,2%) cho rằng nên tăng thời lượng
cho bồi dưỡng kĩ năng nghề cho GV và chú trọng đạo đức nghề nghiệp cho giáo
viên. Trong khi đó tại trường THCS Hội Hợp, đa số ý kiến được hỏi (chiếm
93,3%) cho rằng nên tăng thời lượng cho bồi dưỡng kĩ năng nghề cho GV và
Tăng lượng kiến thức chun mơn.
2.4.4. Thực trạng về Hình thức và phương pháp bồi dưỡng chuyên môn giáo
viên trường THCS
Khảo sát về các hình thức bồi dưỡng chun mơn cho giáo viên


13

Tại cả 2 trường, các cán bộ quản lý, chuyên viên, giáo viên đều khơng
đánh giá cao 2 hình thức bồi dưỡng là: Bồi dưỡng qua hội thảo, hội thi, hội
giảng( thứ bậc 5); Bồi dưỡng theo chương trình hàng năm của sở( thứ bậc 6).
Khảo sát về việc s dụng các phương pháp bồi dưỡng chuyên môn
Theo kết quả điều tra, trường THCS Hội Hợp thường ưu tiên s dụng
các phương pháp bồi dưỡng trực tiếp, trong khi đó trường THCS Vĩnh Yên đã
kết hợp hài hoà cả 2 phương pháp bồi dưỡng trực tiếp và gián tiếp trong q
trình bồi dưỡng chun mơn giáo viên trong nhà trường.
2.4.5. Thực trạng về Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
giáo viên trường THCS
Theo kết quả phiếu điều tra, tại trường THCS Vĩnh Yên, hoạt động
kiểm tra, đánh giá trình độ chun mơn nghiệp vụ của giáo viên thông qua các
hoạt động giảng dạy thực tế và hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ được phân công về giảng dạy, giáo dục học sinh thường xuyên được
thực hiện bới các cán bộ quản lý, tổ trưởng chun mơn…Cịn tại trường THCS
Hội Hợp, hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân

công về giảng dạy, giáo dục học sinh và hoạt động kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện quy chế, nề nếp chuyên môn của giáo viên lại được tiến hành thường
xuyên, định kỳ.
Theo đánh giá của cán bộ quản lý, nhân viên, giáo viên trường THCS
Vĩnh Yên thì 2 nội dung kiểm tra gồm Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ được phân công về giảng dạy, giáo dục học sinh và Kiểm tra, đánh
giá xếp loại giáo viên theo quy định “ Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo
dục phổ thông” theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 là phù
hợp hơn cả. Trong khi đó cán bộ quản lý, nhân viên, giáo viên trường THCS
Hội Hợp lại đồng tình cao độ với nội dung kiểm tra đánh giá trình độ chun
mơn nghiệp vụ của giáo viên thông qua các hoạt động giảng dạy thực tế và
kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ được phân công về giảng dạy,
giáo dục học sinh.
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
trường THCS thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc trong bối cảnh đổi mới
giáo dục hiện nay
2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên
trường THCS


14

Bảng 2.30. Bảng tổng hợp ý kiến về việc lập kế hoạch các hoạt động
bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường THCS Vĩnh Yên
và trường THCS Hội Hợp
Đơn vị: %
Trường THCS
Trường THCS
Vĩnh Yên
Hội Hợp

TT
Nội dung
Tốt Khá TB Tốt Khá TB
Kế hoạch công tác bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên của
1
70,6 29,4
0
93,3 6,7
0
trường hàng năm nằm trong kế
hoạch năm học của nhà trường
Kế hoạch bồi dưỡng chuyên
2 môn cho giáo viên THCS của 70,6 29,4
0
93,3 6,7
0
trường có mục tiêu rõ ràng
Kế hoạch bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên THCS của
3 trường có nêu rõ nội dung, hình 70,6 29,4
0
93,3 6,7
0
thức tổ chức các hoạt động cho
cán bộ, giáo viên toàn trường
Kế hoạch bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên THCS của
4 trường có xác định được các 53
47

0
66,7 26,6 6,7
bên liên quan trong q trình
thực hiện
Kế hoạch bồi dưỡng chun
mơn cho giáo viên THCS của
5
70,6 29,4
0
100
0
0
trường được phổ biến, công
khai trong toàn trường
2.5.2. Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên trường
THCS
Theo thông tin thu thập được từ phiếu điều tra, tại trường THCS Vĩnh
Yên, các yếu tố về cơ sở vật chất lớp học; trang thiết bị phục vụ cho công tác
bồi dưỡng và tài liệu bồi dưỡng được đánh giá khá tốt, mức độ hiện đại đều đạt
từ trung bình trở lên đáp ứng tốt và đáp ứng đủ cho hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên của trường.
Ngược lại, tại trường THCS Hội Hợp các yếu tố về cơ sở vật chất lớp
học; trang thiết bị phục vụ cho công tác bồi dưỡng và tài liệu bồi dưỡng được


15

đánh giá chưa tốt, phần lớn đều ở mức trung bình và chưa hiện đại, hầu hết điều
kiện cơ sở vật chất này đều chưa đáp ứng và đáp ứng không đủ cho hoạt động
bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên của trường.

2.5.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo viên trường
THCS
Bảng 2.34. Bảng tổng hợp ý kiến về công tác chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên trường THCS Vĩnh Yên và trường THCS Hội Hợp

TT

1

2

3

4

5

6

Nội dung
Chỉ đạo thực hiện mục tiêu của
hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên THCS của trường
Chỉ đạo thực hiện các hình thức
của hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên THCS của
trường
Chỉ đạo thực hiện các phương
pháp bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên THCS của trường

Chỉ đạo thực hiện các nội dung
của hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên THCS của
trường
Chỉ đạo chuẩn bị các điều kiện cơ
sở vật chất cho các hoạt động bồi
dưỡng chuyên môn cho giáo viên
THCS của trường
Chỉ đạo phối hợp các lực lượng
giáo dục trong hoạt động bồi
dưỡng chuyên môn cho giáo viên
THCS của trường

Trường THCS
Vĩnh Yên
Tốt Khá Tốt

Đơn vị: %
Trường THCS
Hội Hợp
Khá Tốt Khá

82,4

17,6

0

93,3


6,7

0

76,5

23,5

0

66,7

33,3

0

70,6

29,4

0

66,7

33,3

0

70,6


29,4

0

66,7

33,3

0

82,4

17,6

0

60

40

0

82,4

17,6

0

60


40

0


16

Bảng 2.35. Bảng tổng hợp ý kiến về công tác chỉ đạo quản lý việc kiểm tra,
đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường THCS Vĩnh
Yên và trường THCS Hội Hợp
Đơn vị: %

TT

1

2

3

Phương pháp quản lý
kiểm tra, đánh giá kết
quả bồi dưỡng
Chỉ đạo tổ chức thi vấn
đáp
BGH chỉ đạo việc KT, ĐG
kết quả bồi dưỡng bằng
hình thức thực hành kĩ
năng nghề
BGH chỉ đạo việc KT, ĐG

kết quả bồi dưỡng bằng
hình thức viết thu hoạch

Mức độ
Mức độ
Trường THCS
Trường THCS
Vĩnh Yên
Hội Hợp
Chưa
Chưa
Thường Đôi
Thường Đôi
bao
bao
xuyên
khi
xuyên
khi
giờ
giờ
23,5

29,5

47

0

53,3


46,7

47

53

0

60

13,3

26,7

76,5

23,5

0

73,3

26,7

0

Công tác chỉ đạo, quản lý, kiểm tra, giám sát bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên của trường THCS Hội Hợp chưa sát sao, chưa có sự đúc rút, trao đổi
kinh nghiệm để làm tốt hơn. Việc đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên

vẫn cịn mang tính hình thức, chưa làm cho mỗi giáo viên có ý thức tích cực, tự
giác tự học, tự bồi dưỡng hoặc tham gia bồi dưỡng. Đối với trường THCS Vĩnh
Yên, công tác chỉ đạo việc kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng bằng hình thức
thực hành kĩ năng nghề và bằng hình thức viết thu hoạch của ban giám hiệu đã
được sát sao, chú ý thường xuyên hơn, có sự đúc rút, trao đổi kinh nghiệm để
làm tốt hơn.
2.5.4. Thực trạng Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo
viên trường THCS
Theo kết quả trong bảng 2.37 và bảng 2.38, tại cả 2 trường THCS Vĩnh Yên
và trường THCS Hội Hợp, giáo viên đều cho rằng kiểm tra, đánh giá kết quả ở các
lớp bồi dưỡng tập trung vẫn theo hình thức viết thu hoạch là chính, chưa chú trọng
đánh giá việc thực hành kĩ năng, rất ít khi hoặc hầu như khơng có hình thức thi
vấn đáp.
2.6. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên trường THCS thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay
2.6.1. Yếu tố khách quan
Về mức độ tác động của các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến quá trình
quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi


17

mới giáo dục, những người được hỏi tại trường THCS Vĩnh Yên và trường
THCS Hội Hợp đều thống nhất quan điểm yếu tố thực tiễn, điều kiện kinh tế
văn hoá xã hội của địa phương có ảnh hưởng tốt hơn và mạnh hơn tới quá trình
quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên so với yếu tố cơ chế,
chính sách của nhà nước.
2.6.2. Yếu tố chủ quan
Tại trường THCS Vĩnh Yên, ý kiến về mức độ tác động của các yếu tố

chủ quan ảnh hưởng đến quá trình quản lý hoạt động bồi dưỡng chun mơn
cho giáo viên THCS xếp theo thứ bậc từ cao xuống thấp như sau: Năng lực
quản lý của lãnh đạo nhà trường (thứ bậc 1); Mơi trường giáo dục uy tín,
thương hiệu của trường (thứ bậc 2); Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên
đối với hoạt động (thứ bậc 3); Năng lực sư phạm và trình độ chun mơn của
giáo viên (thứ bậc 4); Đặc điểm tình hình học sinh (thứ bậc 5); Chính sách của
nhà trường trong quản lý bồi dưỡng giáo viên (thứ bậc 6); Các nguồn lực phục
vụ cho công tác bồi dưỡng (thứ bậc 7).
Tại trường THCS Hội Hợp, ý kiến về mức độ tác động của các yếu tố chủ
quan ảnh hưởng đến quá trình quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên THCS xếp theo thứ bậc từ cao xuống thấp có vài khác biệt với trường
THCS Vĩnh Yên như sau: Năng lực quản lý của lãnh đạo nhà trường (thứ bậc
1); Mơi trường giáo dục uy tín, thương hiệu của trường (thứ bậc 2); Nhận thức
của cán bộ quản lý, giáo viên đối với hoạt động (thứ bậc 3); Chính sách của nhà
trường trong quản lý bồi dưỡng giáo viên (thứ bậc 4); Năng lực sư phạm và
trình độ chun mơn của giáo viên (thứ bậc 5); Các nguồn lực phục vụ cho
công tác bồi dưỡng (thứ bậc 6); Đặc điểm tình hình học sinh (thứ bậc 7).

Tiểu kết chương 2
Trong chương 2 chúng tơi đã khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng
quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường THCS Vĩnh
Yên và trường THCS Hội Hợp, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc trên các
mặt: Xác định nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng chuyên môn; thực
hiện các chức năng quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
(Xây dựng mục tiêu, tổ chức thực hiện, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá). Qua điều
tra, khảo sát thực trạng công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên trường THCS Vĩnh Yên và trường THCS Hội Hợp, cho thấy công
tác quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên các trường THCS ở thành
phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc nói chung và trường THCS Vĩnh Yên và
trường THCS Hội Hợp nói riêng đã đạt được những kết quả đáng khích lệ,

đóng góp khơng nhỏ trong q trình thực hiện đổi mới giáo dục. Tuy nhiên,
vẫn còn nhiều vấn đề bất cập có tính cấp thiết cần giải quyết đã nêu ra ở trên.
Qua khảo sát, đánh giá chúng tôi đã rút ra những điểm mạnh, những hạn
chế và nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên trường THCS Vĩnh Yên và trường THCS Hội Hợp
làm cơ sở để đề xuất biện pháp ở chương 3.


18

Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƯỠNG CHUYÊN MÔN CHO GIÁO VIÊN TRƯỜNG THCS
THÀNH PHỐ VĨNH YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
3.1. Cở sở đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn
cho giáo viên trường THCS thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3.1.1. Cơ sở pháp lý
Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng
Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/03/2015 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông
Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội,
có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006, được s a đổi, bổ sung năm 2009
và 2015
Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/08/2018 quy định về chuẩn
nghề nghiệp giáo viên cơ sở GD phổ thông.
3.1.2. Cơ sở lý luận
Chương 1 đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về các nội dung liên quan đến

sự cần thiết, vai trò và ý nghĩa của hoạt động bồi dưỡng chuyên môn giáo
viên trung học cơ sở, xác định nội hàm của quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở, mục tiêu, kế hoạch, tổ chức, chỉ
đạo, kiểm tra đánh giá, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên trung học cơ sở, làm sáng tỏ những yêu cầu, nội
dung đổi mới giáo dục phổ thơng nói chung và giáo dục trung học cơ sở nói
riêng... Phần cơ sở lý luận này là căn cứ để đề xuất các biện pháp quản lý
hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường THCS thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc đảm bảo tính mục đích, tính hệ thống và tính khoa học
trước yêu cầu đổi mới giáo dục.
3.1.3. Cơ sở thực tiễn
Tác giả tiến hành nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng
chuyên môn cho giáo viên trường THCS Vĩnh Yên và trường THCS Hội Hợp,
thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc trên các mặt: Xác định nội dung, phương
pháp, hình thức bồi dưỡng chuyên môn; thực hiện các chức năng quản lý hoạt
động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên (Xây dựng mục tiêu, tổ chức thực
hiện, chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá). Qua khảo sát, đánh giá thực tế các hoạt động
bồi dưỡng đã rút ra những điểm mạnh, những hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế trong quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
trường THCS Vĩnh Yên và trường THCS Hội Hợp làm cơ sở để đề xuất biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên trường THCS


19

thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc đảm bảo tính thực tiễn, tính hiệu quả và
khả thi.
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên trường THCS thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.

3.2.1. Đảm bảo tính hệ thống của các biện pháp
3.2.2. Đảm bảo tính kế thừa
3.2.3. Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp
3.2.4. Đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp
Các biện pháp được đề xuất phải phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, đặc thù của trường THCS Vĩnh
Yên và trường THCS Hội Hợp.
3.2.5. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
trường THCS thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục hiện nay.
3.3.1. Biện pháp 1: Cụ thể hóa nội dung bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu giáo
viên và đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục
3.3.1.1. Mục tiêu
Quản lý bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên hiện nay phải hướng tới
việc nâng cao trình độ nghề nghiệp của giáo viên. BGH phải hệ thống được
những nội dung cần thiết mà mỗi giáo viên cần phải có, phân loại những nội
dung đó để xác định được tính thứ bậc của những nội dung cần bồi dưỡng. Biện
pháp này vừa đáp ứng được nhu cầu của giáo viên nhà trường, vừa hạn chế sự
tốn kém về kinh phí cho ngân sách vì khơng phải lặp lại những nội dung mà
chính giáo viên đã biết.
3.3.1.2. Nội dung, cách thức thực hiện
a ồi dưỡng ph m chất đạo đức và l ng nh n ái sư phạm
b ồi dưỡng iến thức và các ĩ n ng sư phạm
c) Bồi dưỡng nhằm đạt các tiêu chuẩn nghề nghiệp theo thông tư số:
20/2018/TT-BGDĐT ngày 22/08/2018 về chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở
giáo dục phổ thông và Bồi dưỡng cho giáo viên các chính sách đổi mới giáo dục
hiện nay:
d ồi dưỡng n ng lực thực hiện cơng tác hội hố giáo dục
ồi dưỡng về công nghệ thông tin,ngoại ngữ
3.3.1.3. Điều kiện thực hiện

Căn cứ vào từng loại hình bồi dưỡng và theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch, c giáo viên tham gia bồi dưỡng
theo kế hoạch của Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT và Bộ GD&ĐT


20

3.3.2. Biện pháp 2: Nâng cao chất lượng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng
chuyên môn
Quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên là một hệ thống
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm tạo
điều kiện thuận lợi cho giáo viên học tập nâng cao trình độ học vấn, nâng cao
nghiệp vụ chun mơn, phù hợp với hồn cảnh cụ thể của từng người.
3.3.2.1. Mục tiêu
Xác định rõ trách nhiệm cho từng cấp, từng người quản lý để thống nhất
chỉ đạo. Từ điều tra, khảo sát trên, xây dựng kế hoạch cụ thể rõ ràng, giúp cho
mọi đối tượng đều được tham gia bồi dưỡng. Lập kế hoạch còn giúp cho người
quản lý khơng sót việc, chủ động trong hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
đội ngũ giáo viên.
3.3.2.2. Nội dung, cách thức thực hiện
* Dự báo kế hoạch phát triển giáo dục:
* Tổ chức rà soát, đánh giá xếp phân loại giáo viên:
* Điều tra, khảo sát nhu cầu đào tạo bồi dưỡng:
* Xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng:
3.3.2.3. Điều kiện thực hiện
Báo cáo Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT, Uỷ ban nhân dân thành phố về kế
hoạch bồi dưỡng để xin hỗ trợ các điều kiện (kinh phí, thời gian, báo cáo viên);
phối hợp các trường THCS thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc tổ chức bồi
dưỡng hoặc mời giảng viên, báo cáo viên...
3.3.3. Biện pháp 3: Đa dạng hóa phương thức bồi dưỡng chun mơn cho

giáo viên
3.3.3.1. Mục tiêu của biện pháp
Lựa chọn các hình thức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên phải đáp ứng
yêu cầu, nguyện vọng học tập của giáo viên và đem lại chất lượng, hiệu quả, đạt
được mục tiêu nâng cao năng lực cho đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục.
3.3.3.2. Nội dung và cách thức thực hiện
a ồi dưỡng tại ch
b ồi dưỡng ng n hạn
c Tự bồi dưỡng.
d Đổi mới bồi dưỡng thường uyên
3.3.3.3. Điều iện thực hiện biện pháp
Các hình thức bồi dưỡng nêu trên được tổ chức thực hiện phụ thuộc vào
các yếu tố: Nội dung, đối tượng, thời gian và các điều kiện về nguồn lực: kinh
phí, cơ sở vật chất, sự bố trí giảng dạy của giáo viên. Ngồi ra cịn phụ thuộc kế
hoạch của nhà trường, của Phòng GD và của các cấp quản lý.
3.3.4. Biện pháp 4: Chú trọng khâu kiểm tra đánh gía kết quả bồi dưỡng
chun mơn
3.3.4.1. Mục tiêu


21

Đánh giá kết quả bồi dưỡng chuyên môn giáo viên nhằm xác định chính
xác, khách quan mức độ năng lực nghề nghiệp của giáo viên ở thời điểm đánh
giá các yêu cầu theo kế hoạch. Trên cơ sở đó đưa ra các khuyến nghị cho giáo
viên được đánh giá và các cấp quản lý giáo dục nhằm không ngừng nâng cao
năng lực nghề nghiệp đồng thời khắc phục những yếu kém và động viên các
mặt mạnh mà giáo viên đã làm được.
3.3.4.2. Nội dung, cách thức thực hiện

Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện tiến độ chương trình theo phân phối
chương trình giảng dạy các môn học.
Kiểm tra, đánh giá việc soạn bài, chuẩn bị bài trước khi lên lớp của giáo
viên.
Kiểm tra nội dung đã đảm bảo đúng, đủ kiến thức trọng tâm của bài và
đảm bảo tính khoa học, hệ thống.
Kiểm tra, đánh giá việc giảng dạy trên lớp thể hiện
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy chế chuyên môn của giáo viên
Kiểm tra, đánh giá kết quả giảng dạy, giáo dục của giáo viên thể hiện
thông qua kết quả kiểm tra thường xuyên, định kỳ và kết quả học lực, hạnh
kiểm của học sinh cuối kỳ và cuối năm.
Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các công tác khác như: Công tác chủ
nhiệm, tổ chức các hoạt động ngồi giờ lên lớp, ngoại khóa; ý thức tham gia các
hoạt động chun mơn, hoạt động đồn thể; cơng tác viết sáng kiến kinh
nghiệm (giải pháp hữu ích) và việc vận dụng vào giảng dạy.
3.3.4.3. Điều kiện thực hiện
Để kiểm tra, đánh giá mang lại hiệu quả cần có các điều kiện:
- Xây dựng được kế hoạch, xác định được thời gian.
- Lực lượng kiểm tra phải có trình độ chun mơn vững vàng, có uy tín
đối với tập thể, có tâm huyết với nghề, với cơng tác kiểm tra, đánh giá.
- Phải chuẩn bị kinh phí cho cơng tác kiểm tra, đánh giá.
- Kiểm tra, đánh giá phải nghiêm túc, khách quan, cơng bằng và có sự
thống nhất cao trong việc kiểm tra, đánh giá.
- Tổ chức thực hiện việc kiểm tra, đánh giá phải đồng bộ, đúng quy chế.
3.3.5. Biện pháp 5. Huy động các nguồn lực cho công tác bồi dưỡng chuyên
môn giáo viên
3.3.5.1. Mục tiêu
Huy động các nguồn lực về con người, về CSVC phục vụ công tác bồi
dưỡng chuyên môn cho giáo viên.

3.3.5.2. Nội dung, cách thức thực hiện
Xây dựng đội ngũ giáo viên cốt cán đảm bảo đủ số lượng và chất lượng để
thực hiện các công việc bồi dưỡng chuyên môn


22

Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị..., đầu tư kinh phí cho cơng tác
bồi dưỡng giáo viên. Tham mưu và đề xuất với ủy ban nhân dân các cấp về cơ
chế, chính sách của địa phương cho cơng tác bồi dưỡng thường xuyên.
Xây dựng môi trường sư phạm đoàn kết, thân thiện
3.3.5.3. Điều kiện thực hiện
- Được sự ủng hộ của cấp uỷ, chính quyền địa phương và ngành về việc
xây dựng và thực hiện các chế độ chính sách đối với giáo viên để khuyến khích
giáo viên thực hiện công tác bồi dưỡng; để thúc đẩy công tác bồi dưỡng giáo
viên của các nhà trường.
- UBND Thành phố điều chỉnh chính sách hỗ trợ giáo viên đi đào tại các
trường ĐH, Học viện hoặc tham gia bồi dưỡng theo chương trình của ngành.
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp
Các biện pháp này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ lẫn nhau, kết
qủa của biện pháp này là yếu tố dẫn đến thành công cho các biện pháp khác và
ngược lại. Vì vậy phải tiến hành các biện pháp trên một cách đồng thời. Mỗi
biện pháp có một vai trị, nhiệm vụ khác nhau. Khi tiến hành biện pháp này sẽ
có sự tương tác với biện pháp kia và ngược lại. Trong từng điều kiện nhất định
và trong từng thời gian cụ thể mỗi biện pháp mang tầm quan trọng khác nhau,
có khi biện pháp này mang tính cấp thiết cịn biện pháp kia mang tính lâu dài,
biện pháp này mang tính cụ thể, biện pháp kia mang tính khái quát...
3.5. Điều kiện chung để thực hiện các biện pháp
- Muốn thực hiện được các biện pháp trên cần phải tăng cường hợp tác
nhiều mặt giữa ngành Giáo dục và Đào tạo với các Vụ, Viện, các trường Sư

phạm và các Sở, ban ngành liên quan để tạo thành chương trình bồi dưỡng
chun mơn cho đội ngũ giáo viên có hệ thống, đồng bộ, liên tục.
- Đổi mới công tác quản lý xây dựng cơ chế hoạt động bồi dưỡng chuyên
môn cho giáo viên :
- Gắn việc s dụng kết quả hoạt động bồi dưỡng chun mơn với việc bố
trí s dụng giáo viên.
3.6. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
Qua kết quả khảo sát cho thấy, các biện pháp đưa ra đều được đánh giá
mức độ điểm đều cao hơn điểm trung bình. Điều này chứng tỏ tính cần thiết của
các biện pháp được đưa ra. Mức độ điểm giữa các biện pháp khơng có sự chênh
lệch lớn.
Từ bảng kết quả khảo sát trên cho thấy, những người được hỏi đều đánh
giá khá cao tính khả thi của các biện pháp đã đưa ra. Điểm đánh giá cao nhất là
biện pháp: “Đa dạng hóa phương thức bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên”
với điểm đánh giá trung bình là 2,8. Thấp hơn là biện pháp: “Xây dựng nguồn
lực cho công tác bồi dưỡng chuyên môn giáo viên” và biện pháp có điểm đánh
giá mức độ khả thi thấp nhất là biện pháp: “Chú trọng khâu kiểm tra đánh giá
kết quả bồi dưỡng chuyên môn cho GV” với điểm trung bình là 2,52.


23

Với hệ số tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên THCS thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc r = 0,7 cho phép kết luận khẳng định mối tương quan trên
là tương quan thuận và chặt chẽ.
Như vậy, các biện pháp đề xuất ở trên có thể áp dụng đảm bảo tính cần
thiết, tính khả thi và phù hợp.

Tiểu kết chương 3

Trên cơ sở lí luận và thực tiễn đã nêu ở chương 1, chương 2, tác giả đề
xuất 5 biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên
trường THCS Vĩnh Yên và trường THCS Hội Hợp thành phố Vĩnh Yên, tỉnh
Vĩnh Phúc. Việc đề xuất các biện pháp luôn dựa trên các nguyên tắc định
hướng đảm bảo các yêu cầu về giáo dục; kết hợp lý luận với thực tiễn.

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Giáo dục nước ta đang bước vào giai đoạn hết sức quan trọng và mang tính
quyết định – đổi mới căn bản và tồn diện giáo dục, hội nhập quốc tế. Vấn đề
đặt ra là: để đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục và hội nhập cần có những
nhà giáo như thế nào? Những phẩm chất đạo đức, năng lực chuyên môn và
nghiệp vụ sư phạm của giáo viên như thế nào để đảm bảo cho đổi mới giáo dục
và hội nhập thành cơng? Với vai trị to lớn như vậy, cơng tác đào tạo, bồi dưỡng
và phát triển đội ngũ giáo viên hiện nay là công việc hết sức quan trọng. Công
việc này không phải chỉ của riêng ngành giáo dục mà đáng được sự quan tâm
lớn của Đảng, của nhà nước và của toàn xã hội.
Đối với trường THCS Vĩnh Yên và trường THCS Hội Hợp, đơn vị trực
tiếp quản lý và s dụng đội ngũ giáo viên, thì cơng tác bồi dưỡng phải được
nhận thức đầy đủ, sâu sắc và tổ chức thực hiện tốt. Công tác bồi dưỡng sẽ đẩy
mạnh sự phát triển về chuyên môn, nghiệp vụ của tất cả mọi giáo viên, nâng
cao chất lượng hoạt động dạy và học trong nhà trường.
Luận văn bước đầu nghiên cứu cơ sở lý luận về bồi dưỡng chuyên môn đội ngũ
giáo viên trường THCS Vĩnh Yên và trường THCS Hội Hợp để làm cơ sở, điểm
tựa để phân tích, đánh giá thực trạng và từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng chuyên môn đội ngũ giáo viên các trường THCS thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện nay.
Luận văn đã tiến hành khảo sát và đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên,
đánh giá công tác bồi dưỡng đội ngũ giáo viên trường THCS Vĩnh Yên và
trường THCS Hội Hợp thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Các biện pháp nhà

trường đã thực hiện trong thời gian qua đã phần nào góp phần quan trọng nhằm


24

từng bước nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường. Tuy nhiên,
các biện pháp đó chưa thực sự đạt hiệu quả cao, cịn thiếu tính đồng bộ, thiếu
tích quy hoạch, thiếu tính hệ thống và nhất là chưa tạo được tính đột phá để
nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho nhà trường.
Khắc phục những hạn chế từ các biện pháp mà nhà trường đang thực hiện,
luận văn đã đề xuất 5 biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ giáo viên của trường THCS Vĩnh Yên và trường THCS Hội Hợp
và các trường THCS thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc trong giai đoạn hiện
nay. Qua khảo sát cho thấy kết quả của các giải pháp đều mang tính cần thiết và
tính khả thi cao.
Như vậy, các nhiệm vụ đặt ra của luận văn về vấn đề nghiên cứu đã được
thực hiện. Những biện pháp đề xuất trong luận văn có thể áp dụng hoặc tham
khảo để quản lý công tác bồi dưỡng chuyên môn cho GV trường THCS Vĩnh
Yên và trường THCS Hội Hợp đáp ứng yêu cầu đổi mới không chỉ cho hai nhà
trường, cho thành phố Vĩnh n, tỉnh Vĩnh Phúc mà cịn có thể s dụng cho các
địa phương khác. Các giải pháp trên có quan hệ mật thiết với nhau, có tác
dụng hỗ trợ, thúc đẩy nhau. Chúng vừa là nguyên nhân, vừa là kết quả của
nhau và chúng cần được tiến hành một cách đồng bộ hoặc ưu tiên cho một
giải pháp nào đó trội hơn tùy thuộc vào từng đặc điểm của từng thời kỳ phát
triển của mỗi nhà trường.
Những biện pháp đề xuất trong luận văn là kết quả nghiên cứu trong một
giai đoạn nhất định về thực tiễn quản lý hoạt động bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên trường THCS Vĩnh Yên và trường THCS Hội Hợp thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc, vì thế, cần được bổ sung, chỉnh s a để phù hợp với từng
giai đoạn phát triển của giáo dục, đáp ứng yêu cầu liên tục đổi mới và yêu cầu

hội nhập.
2. Khuyến nghị
2.1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo
2.2. Đối với UBND Thành phố và Phòng GD&ĐT Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc
2.3. Đối với cấp ủy, chính quyền địa phương
2.4. Đối với các trường trung học cơ sở thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.



×