Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Giáo trình Lắp ráp mạch điện tử cơ bản (Nghề: Cơ điện tử - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 67 trang )

1

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


2

LỜI GIỚI THIỆU
Để thực hiện biên soạn giáo trình đào tạo nghề Cơ điện tử ở trình độ Cao Đẳng
Nghề, giáo trình điện tử cơ bản là một trong những giáo trình mơn học đào tạo chun
ngành được biên soạn theo nội dung chương trình khung được Hiệu trưởng trường CĐN
Kỹ thuật công nghệ phê duyệt. Nội dung biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu, tích hợp kiến thức
và kỹ năng chặt chẽ với nhau, logíc.
Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức mới có liên
quan đến nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung lý
thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế trong sản xuất đồng thời có
tính thực tiển cao. Nội dung giáo trình được biên soạn với dung lượng thời gian đào tạo
45 giờ gồm có:
Bài 1: Kiểm tra chất lượng linh kiện điện tử
Bài 2: Thực tập hàn
Bài 3: Lắp ráp mạch nguồn
Bài 4: Lắp ráp các mạch khuếch đại
Bài 5:Lắp ráp mạch dao động đa hài, mạch tạo xung
Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học và công nghệ
phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những kiên thức mới cho phù hợp. Trong
giáo trình, chúng tơi có đề ra nội dung thực tập của từng bài để người học cũng cố và áp
dụng kiến thức phù hợp với kỹ năng.


Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo nhưng không
tránh được những khiếm khuyết. Rất mong nhận được đóng góp ý kiến của các thầy, cơ
giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hồn thiện hơn. Các ý kiến đóng góp xin
gửi về khoa Điện tử- Điện lạnh.
. Hà Nội, ngày
tháng
năm 2019
BAN CHỦ NHIỆM BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH
NGHỀ: CƠ ĐIỆN TỬ
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ


3

MỤC LỤC

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .............................................................................................1
LỜI GIỚI THIỆU ..........................................................................................................2
MỤC LỤC ........................................................................................................................3
MÔ ĐUN LẮP RÁP MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN .......................................................5
Nội dung của mô đun: ....................................................................................................5
BÀI 1: ĐỌC, ĐO LINH KIỆN.........................................................................................6
1. Linh kiện thụ động ..............................................................................................................6
1.1. Phân biệt các loại linh kiện thụ động ...............................................................................6
1.2. Cách đo, đọc trị số linh kiện thụ động .............................................................................8
1.2.1 Cách đọc trị số linh kiện thụ động ................................................................................8
1.2.2. Cách đo trị số linh kiện thụ động ................................................................................15
2. Linh kiện tích cực ..............................................................................................................17
2.1. Phân biệt linh kiện tích cực ............................................................................................17
2.2. Cách đọc,đo các thơng số kỹ thuật linh kiện tích cực ....................................................20

2.2.1 Cách đọc các thơng số kỹ thuật linh kiện tích cực .......................................................20
2.2.2 Sử dụng thang đo ohm để đo linh kiện tích cực ...........................................................22
2.3 Thực hành ........................................................................................................................26

BÀI 2 THỰC TẬP HÀN ................................................................................................29
1. Giới thiệu vật liệu hàn, dụng cụ hàn .................................................................................29
2. Phương pháp hàn mạch điện tử. ........................................................................................33
3. Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ hàn. ...........................................................................35
4.Các dạng lỗi mối hàn, nguyên nhân và biện pháp khắc phục. ...........................................36

BÀI 3 LẮP RÁP MẠCH NGUỒN MỘT CHIỀU .........................................................39
1. Lắp mạch chỉnh lưu 1 nửa chu kỳ...................................................................................39
2. Lắp mạch chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ. ....................................................................................41
4. Lắp mạch chỉnh lưu tạo nguồn điện áp đối xứng. .............................................................44
5. Lắp mạch ổn áp dung tranzitor..........................................................................................47
5.1. Mạch ổn áp dùng Transistor ...........................................................................................47
5.2. Mạch ổn áp mắc song song ............................................................................................48
6. Lắp mạch ổn áp dung IC. ..................................................................................................49
6.1. Mạch ổn áp họ 78XX .....................................................................................................49
6.2. Mạch ổn áp họ 79XX .....................................................................................................50


4

6.3 Thực hành ........................................................................................................................50

BÀI 4: LẮP RÁP MẠCH KHUẾCH ĐẠI ....................................................................55
1. Sơ đồ mạch .....................................................................................................................55
2. Kiểm tra chất lượng linh kiện .........................................................................................55
3.Lắp ráp mạch theo yêu cầu kỹ thuật...................................................................................56

4. Các dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục ................................................58
BÀI 5 LẮP RÁP MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI, MẠCH TẠO XUNG .............................60
1. Mạch đa hài và mạch tạo xung cơ bản. ..........................................................................60
1.1 Mạch dao động đa hài tạo xung dùng tranzisto ..............................................................60
1.2. Mạch dao động đa hài tạo xung dùng IC 555 ................................................................61
2. Trình tự thực hiện .............................................................................................................65
3. Các hiện tượng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục ......................................66

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................67


5

MƠ ĐUN LẮP RÁP MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
Mã mơ đun: MĐ CĐT 20
- Vị trí: Là mơ đun chun ngành, mơ đun này được bố trí học sau khi sinh viên
hồn thành các mơn học, mơ đun cơ sở.
- Tính chất: Là mơ đun tích hợp lý thuyết với thực hành.
- Ý nghĩa và vai trò : Với sự phát triển và hồn thiện khơng ngừng của thiết bị điện
trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội, mạch điện tử trở thành một thành phần không thể thiếu
được trong các thiết bị điện, cơng dụng chính của nó là để điều khiển khống chế các thiết
bị điện, thay thế một số khí cụ điện có độ nhạy cao. Nhằm mục đích gọn hố các thiết bị
điện, giảm tiêu hao năng lượng trên thiết bị, tăng độ nhạy làm việc, tăng tuổi thọ của thiết
bị ...
Mục tiêu của mô đun:
+ Trình bày được cấu tạo của các mạch ứng dụng: Mạch nguồn, mạch khuếch đại,
mạch dao động đa hài, mạch tạo xung
+ Trình bày được nguyên lý làm việc của các mạch ứng dụng: Mạch nguồn, mạch
khuếch đại, mạch dao động đa hài, mạch tạo xung
+ Trình bày được ứng dụng của các mạch ứng dụng: Mạch nguồn, mạch khuếch

đại, mạch dao động đa hài, mạch tạo xung
+ Lựa chọn và sử dụng các dụng cụ cần thiết cho thực hành điện tử cơ bản và trình
bày được cơng dụng của chúng.
+ Chọn và kiểm tra được linh kiện phù hợp yêu cầu thiết kế mạch điện tử.
+ Vẽ đúng sơ đồ, lắp ráp được mạch điện theo thiết kế.
+ Kiểm tra được thông số mạch sau khi lắp, đánh giá được chất lượng và hiệu
chỉnh theo yêu cầu ký thuật.
- Rèn luyện tính chính xác khoa học và tác phong công nghiệp
Nội dung của mô đun:
Bài 1: Đọc, đo linh kiện
Bài 2: Thực tập hàn
Bài 3: Lắp ráp mạch nguồn
Bài 4: Lắp ráp các mạch khuếch đại
Bài 5:Lắp ráp mạch dao động đa hài, mạch tạo xung


6

BÀI 1: ĐỌC, ĐO LINH KIỆN
Giới thiệu:
Các mạch điện tử được tạo nên từ sự kết nối các linh kiện điện tử với nhau bao gồm
hai loại linh kiện chính là linh kiện thụ động và linh kiện tích cực trong đó phần lớn là các
linh kiện thụ động. Do đó muốn phân tích ngun lí hoạt động, thiết kế mạch, kiểm tra
trong sửa chữa cần phải hiểu rõ cấu tạo, nguyên lí hoạt động của các linh kiện điện tử,
trong đó trước hết là đo kiểm chất lượng các linh kiện điện tử .
Mục tiêu :
- Sử dụng thành thạo các thiết bị đo, kiểm tra và các dụng cụ chuyên dung trong
công việc thuộc chuyên môn điện tử
- Đánh giá được chất lượng linh kiện điện tử thông qua các dụng cụ đo.
- Có khả năng tư duy sáng tạo, cẩn thận, tỉ mỉ trong công việc.

Nội dung bài
Nội dung chính
1. Linh kiện thụ động
1.1. Phân biệt các loại linh kiện thụ động
TT
Loại linh kiện
Hình dạng

Loại
6,8

10W

Điện trở cơng suất

Điện trở vạch màu
1

Điện trở

Biến trở

2

Tụ điện

Tụ gốm


7


Tụ hóa

Tụ xoay

Tụ giấy

Cuộn dây lõi khơng khí

Cuộn dây lõi ferit
3

Cuộn dây

Cuộn chặn


8

Cuộn dây điều chỉnh

Cuộn dây điều chỉnh độ
dài

Cuộn dây điều chỉnh có
thanh dẫn hướng

Cuộn dây hình xuyến

Cuộn anten


1.2. Cách đo, đọc trị số linh kiện thụ động
1.2.1 Cách đọc trị số linh kiện thụ động
a. Điện trở


9

+ Điện trở 4 vạch màu

Màu

Tên màu

Số thứ 1

Số thứ 2

Hệ số nhân

Sai số

Giá trị của điện trở được tính bằng 
Đen

0

100

Nâu


1

1

101

± 1%

Đỏ

2

2

102

± 2%

Cam

3

3

103

Vàng

4


4

104

Xanh lá

5

5

105

Xanh dương

6

6

106

Tím

7

7

107

Xám


8

8

108

Trắng

9

9

109

Nhũ vàng

-

-

10-1

± 5%

Nhũ bạc

-

-


10-2

± 10%

Khơng màu

-

-

-

± 20%

- Vịng số 4 là vịng ở cuối ln ln có màu nhũ vàng hay nhũ bạc, đây là vòng
chỉ sai số của điện trở, khi đọc trị số ta bỏ qua vòng này.
- Đối diện với vòng cuối là vòng số 1, tiếp theo đến vòng số 2, số 3
- Vòng số 1 và vòng số 2 là hàng chục và hàng đơn vị
- Vòng số 3 là bội số của cơ số 10
* Trị số = (vòng 1)(vịng 2)x10(vịng 3).
- Có thể tính vịng 3 là số con số khơng thêm vào,
- Màu nhũ chỉ có ở vòng sai số hoặc vòng số 3, nếu vòng 3 là màu nhũ thì cơ số 10
là số âm


10

Ví dụ:



11

+ Điện trở 5 vạch màu

Tên màu

Số thứ 1

Số thứ 2

Số thứ 3

Hệ số nhân

Sai số

Giá trị của điện trở được tính bằng 
Đen

0

0

100

Nâu

1


1

1

101

± 1%

Đỏ

2

2

2

102

± 2%

Cam

3

3

3

103


Vàng

4

4

4

104

Xanh lá

5

5

5

105

Xanh dương

6

6

6

106


Tím

7

7

7

107

Xám

8

8

8

108

Trắng

9

9

9

109


Nhũ vàng

-

-

-

10-1

± 5%

Nhũ bạc

-

-

-

10-2

± 10%

Khơng màu

-

-


-

-

± 20%

- Vịng số 5 là vịng cuối cùng, là vòng ghi sai số, điện trở 5 vòng màu thì màu sai
số có nhiều màu do đó gây khó khăn cho ta xác định đâu là vịng cuối cùng, tuy nhiên
vịng cuối ln có khoảng cách xa hơn một chút.
- Tương tự cách đọc trị số điện trở 4 vạch màu nhưng ở đây vòng số 4 là bội số của
cơ số 10, vòng số 1, số 2, số 3 lần lượt là hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
* Trị số = (vòng 1)(vòng 2) (vòng 3)x10(vòng 4).


12

Ví dụ:

+ Đọc giá trị ghi trực tiếp trên thân điện trở
Một số điện trở thường là điện trở công suất lớn được nhà sản xuất ghi giá trị điện
trở và công suất tiêu tán cho phép trực tiếp lên thân điện trở.

10

5W

6,8

10W


R = 10

R = 6,8

P = 5W

P = 10W

b. Tụ điện

Hình 2.29 : Tụ hố ghi điện dung là 185 µF / 320 V


13

Với các tụ dùng màu ghi trị điện dung, cách đọc trị điện dung cũng tương tự như
điện trở.

Với tụ hoá : Giá trị điện dung của tụ hoá được ghi trực tiếp trên thân tụ => Tụ hoá
là tụ có phân cực (-) , (+) và ln ln có hình trụ .
* Với tụ giấy , tụ gốm : Tụ giấy và tụ gốm có trị số ghi bằng ký hiệu

Hình 2.30: Hình dáng tụ giấy
 Cách đọc : Lấy hai chữ số đầu nhân với 10(Mũ số thứ 3 )

Ví dụ tụ gốm bên phải hình ảnh trên ghi 474K nghĩa là
Giá trị = 47 x 10 4 = 470000p ( Lấy đơn vị là picô Fara)
= 470 n Fara = 0,47 µF
Chữ K hoặc J ở cuối là chỉ sai số 5% hay 10% của tụ điện
+ Ghi bằng chữ và số

Chữ K, Z, J, I,  ứng với đơn vị pF
Chữ n, H ứng với đơn vị nF
Chữ M, m ứng với đơn vị F
Vị trí của chữ thể hiện chữ số thập phân, giá trị của số thể hiện giá trị của tụ điện.


14

+ Ghi bằng các con số không kèm theo chữ.
Nếu các con số kèm theo dấu chấm hay dấu phẩy thì đơn vị là F. Vị trí dấu phẩy
hay đấu chấm thể hiện chữ số thập phân.
VD:
.01
25

C = 0,01F
U = 25V

Nếu các con số khơng kèm theo dấu thì đơn vị là pF và con số cuối cùng biểu thị
bội số.
VD:

203
25

C = 20. 103 pF
U = 25V

Chú ý: Số cuối cùng là số 0 thì con số đó là giá trị thực.
VD:

200
50V

C = 200 pF
U = 50V

c. Cuộn cảm
Cách đọc trị số.
Sè nh©n Sai sè
Sè thø 2
Sè thø 1

Sè thø 3 Sè nh©n
Sè thø 2
Sè thø 1
Sai sè

Với những cuộn dây ký hiệu bằng các chấm màu, thì cách đọc cũng giống như điện trở và
đơn vị tính là µH


15

1.2.2. Cách đo trị số linh kiện thụ động
a. Điện trở
Đối với đồng hồ VOM, khi đo điện trở, ta phải dùng nguồn DC của pin bên trong đồng hồ
kết hợp với điện trở cần đo mắc bên ngoài để cấp dòng cho cuộn dây cảm ứng của kim
làm kim di chuyển. Như vậy khi khơng có pin thang đo R của đồng hồ VOM không hoạt
động.
Đa số các đồng hồ VOM, có các thang đo x1, x10, x100 được dùng hai pin 1,5V,

riêng thang đo x10K dùng pin 9V.
DC.V 1000 OFF1000 AC.V
250
50

250
50

10

10

2.5

AC15A

0.5
0.1
50µA
2.5

x10K

DC.mA

x1K
x10
25 250 x1

Chức năng đo điện trở, người ta thiết kế một nút chỉnh để kim đồng hồ về vị trí 0

khi chập hai que đo của đồng hồ với nhau.

Chọn thang đo điện trở trên đồng hồ VOM:
+ Thang Rx1: Đo điện trở có giá trị từ 0,2 ÷ 2K.
+ Thang Rx10: Đo điện trở có giá trị từ 2 ÷ 20K, đọc kết quả nhân với 10
+ Thang Rx100: Đo điện trở có giá trị từ 20 ÷ 200K, đọc kết quả nhân với 100


16

+ Thang Rx1K: Đo điện trở có giá trị từ 200 ÷ 20M, đọc kết quả nhân với 1K
+ Thang Rx10K: Đo điện trở có giá trị từ 2K ÷ 20M, đọc kết quả nhân với 10K
Chiều chuyển động của kim đồng hồ khi đo điện trở theo hướng giảm dần, ngược
với các thang đo DCV/ ACV.
Cách mắc điện trở cần đo: Để tránh hiện tượng ảnh hưởng của mạch ngoài gây sai
lệch kết quả đo, ta nên gỡ hẳn điện trở ra ngoài trước khi đo giá trị.
* Những hư hỏng thường gặp ở điện trở:
- Đứt: Đo  không lên.
- Cháy: do làm việc quá công

suất chịu đựng.

- Tăng trị số: Thường xảy ra ở các điện trở bột than, do lâu ngày hoạt tính của lớp
bột than bị biến chất làm tăng trị số của điện trở.
- Giảm trị số: Thường xảy ra ở các loại điện trở dây quấn là do bị chạm một số
vòng dây(sự cố này ít xảy ra nhất).
b. Dùng máy đo vom để đo tụ điện
Dựa vào đặc tính nạp xả của tụ người ta dùng đồng hồ cơ khí để quan sát sự
chuyển động của kim đồng hồ.
Nguyên tắc đo: Dùng thang đo R để quan sát sự chuyển động và vị trí của kim.

Đối với tụ tốt kim lên sau đó phải trả về vị trí ∞ (vơ cực), tụ có giá trị càng lớn,
kim lên càng nhiều, tụ có giá trị càng nhỏ lim lên càng ít.
Tùy theo giá trị của tụ mà ta đặt thang đo R về dãy thích hợp:
+ Đối với tụ có giá trị từ 10àF ữ 100àF bt v thang o Rx10.
+ i vi t cú giỏ tr t 1àF ữ 10àF bt v thang đo Rx1K.
+ Đối với tụ có giá trị từ 102 ÷ 104 bật về thang đo Rx10K.
+ Đối với tụ có giá trị từ 100pF ÷ 102pF bật về thang đo Rx1M.
* Các trường hợp hư hỏng của tụ khi phát hiện bằng đồng hồ đo cơ khí:
+ Kim lên 0 sau đó khơng trở về: Tụ bị chạm, chập các bản cực.
+ Kim không lên: Tụ bị đứt, khô.
+ Kim lên lưng chừng, không về: Tụ bị rỉ.


17

Chú ý: Trong một số trường hợp dùng đồng hồ VOM ở vị trí đo R khơng phát hiện
được tụ bị hỏng, tụ chỉ bị hỏng khi cho hoạt động với điện áp cao. Lúc này phải kiểm tra
tụ bằng nguồn điện thực tế, gội là đo nóng
Ví dụ: Tụ chịu điện áp 160V, ta nối tụ với nguồn +110V qua đồng hồ
+ Tụ tốt: Kim đồng hồ lên rồi trở về
+ Tụ rỉ: Kim lên lưng chừng không về
+ Tụ chạm: Kim chỉ 110V không về
c. Dùng máy đo vom để đo cuộn dây, biến áp.
Để đo kiểm tra cuộn dây, biến áp ta tiến hành đo trở kháng của cuộn dây, biến áp.
Các bước tiến hành đo giống như ta đo điện trở.
+ Đo điện trở không lên: cuộn dây, biến áp bị đứt
+ Đo điện trở bằng 0: Cuộn dây bị chập (

Tuy nhiên một số cuộn dây có trở


kháng xấp xỉ bằng 0 rất khó phát hiện)
Chú ý: Đối với các cuộn dây, biến áp nếu chạm các vòng dây quấn với nhau. Hoạt động
trong mạch một lúc thấy nóng. Trường hợp này khơng thể dùng đồng hồ để ở thang Ohm
mà kiểm tra được chỉ khi nào biết được giá trị điện trở thuần của cuộn dây ta mới có thể
xác định được mà thơi.
2. Linh kiện tích cực
2.1. Phân biệt linh kiện tích cực
TT
Loại linh kiện

Hình dạng
A

A

A

1

Loại

K

Chỉnh lưu cơng suất nhỏ

K

Chỉnh lưu cơng suất lớn

K


Chỉnh lưu cao tần

K

Điốt ổn áp

Diode
A

6V2

Điốt phát quang
A

K

A1

K

A2


18

Điốt thu quang

~
-


+

~

+

~

-

~

~+-~

Cầu chỉnh lưu điốt

Tín hiệu nhỏ

Chuyển mạch nhỏ

2

Transistor

Tần số cao (RF)

Công suất



19

Cặp Dalington

Tranzitor quang

Dãy trnazitor

Dịng nhỏ

3

SCR

Dịng trung bình


20

Dịng lớn

Dịng nhỏ

4

Triac

Dịng lớn

2.2. Cách đọc,đo các thơng số kỹ thuật linh kiện tích cực

2.2.1 Cách đọc các thơng số kỹ thuật linh kiện tích cực
a. Đọc thơng số trên thân diode
Trên thân diode, người ta thường ghi một số ký hiệu, các ký hiệu này có thể đọc
được một cách trực tiếp bằng chữ số, bằng vòng màu hoặc bằng ký hiệu…
Dưới đây là một số kinh nghiệm khi đọc các thơng số của diode:
- Về dịng chịu đựng: Diode tiếp mặt có dịng chịu đựng cao hơn nhiều so với diode
tách song, diode có chân càng lớn thì dòng chịu đựng càng cao.
- Về điện áp ghim trên diode zener:
+ Ký hiệu được ghi trực tiếp trên diode
Thí dụ: - Trên thân diode có ghi là: DZ5,6 nghĩa là diode có điện áp ghim là 5V6.


21

- Trên thân diode có ghi là: DZ9,1 nghĩa là diode có điện áp ghim là 9V1.
+ Ký hiệu được ghi bằng vịng màu:

Có nghĩa là: Vz = 56V

Có nghĩa là Vz = 8V2
b. Đọc thông số trên thân Transistor.
+ Mã hiệu transistor do nhật bản sản xuất.
Bắt đầu bằng 2S tiếp theo là một chữ cái cho biết đặc điểm và cơng dụng của
transistor. Cuối cùng là nhóm chữ số cho biết thứ tự sản phẩm.
2SA: Transistor loại PNP làm việc ở tần số cao.
2SB: Transistor loại PNP có tần số cắt thấp.
2SC: Transistor loại NPN có tần số cắt cao.
2SD: Transistor loại NPN có tần số làm việc thấp.
+ Mã hiệu transistor do Mỹ sản xuất.
Thường bắt đầu bằng chữ 2N tiếp theo là nhóm chữ chỉ số thứ tự sản phẩm.

VD: 2N73A, 2N553, 2N3055…
Muốn biết Transistor được chế tạo từ Si hay Ge, cũng như các thông số kỹ thuật
của chúng ta phải dùng sách tra cứu.
+ Mã hiệu transistor do trung quốc sản xuất.
Bắt đầu bằng số 3, theo sau là hai chữ cái. Chữ cái thứ nhất cho biết loại bán dẫn.
A: Transistor loại PNP, chế tạo từ Germanium.
B: Transistor loại PNP, chế tạo từ Germanium.
C: Transistor loại NPN, chế tạo từ Silic.
D: Transistor loại NPN, chế tạo từ Silic.
Chữ cái thứ hai cho biết đặc điểm và công dụng.
V: Bán dẫn.
Z: Nắn điện.


22

U: Quang điện.
X: Âm tần công suất nhỏ hơn 1W.
P: Âm tần công suất lớn hơn 1W.
G: Cao tần công suất nhỏ hơn 1W.
A: Cao tần công suất lớn hơn 1W.
Sau cùng là nhóm chữ số chỉ thứ tự sản phẩm.
VD: 3AG11 là Transistor loại PNP, Ge, cao tần công suất nhỏ, sản phẩm thứ 11.
2.2.2 Sử dụng thang đo ohm để đo linh kiện tích cực
a. Diode
- Đặt đồng hồ ở thang x 1Ω , đặt hai que đo vào hai đầu Diode, nếu:
- Đo chiều thuận que đen vào Anôt, que đỏ vào Katôt => kim lên, đảo chiều đo
kim không lên là => Diode tốt
- Nếu đo cả hai chiều kim lên = 0Ω => là Diode bị chập.
- Nếu đo thuận chiều mà kim không lên => là Diode bị đứt.

- Nếu để thang 1KΩ mà đo ngược vào Diode kim vẫn lên một chút là Diode bị dị
b. Transistor lưỡng cực
Để đơng hồ ở thang đo x1 hoặc x10, ta xác định chân B, C, E và kiểm tra transistor
như sau:
Bước 1: Xác đinh cực B và loại transistor.
Để xác định cực B và loại transistor ta thực hiện 6 phép đo. Trong 6 phép đo chỉ có
2 phép đo cho giá trị điện trỏ cùng nhỏ, còn các phép đo khác kim đều chỉ vô cùng. Trong
2 phép đo cho giá trị điện trở cùng nhỏ có một que đo được giữ cố định tại một chân. Que
giữ cố định là chân B.
Nếu que đen ở chân B là transistor loại NPN.
Nếu que đỏ ở chân B là transistor loại PNP.
Bước 2: Xác định chân C và chân E.
Đặt đồng hồ ở thang x100 hoặc x1K.
Tiến hành đo hai lần có đổi que đo ở 2 chân cịn lại, mỗi lần đo dùng ngón tay
thấm ướt kích vào cực B. Nếu lần nào thấy kim đồng hồ cho giá trị ohm nhỏ thì ta xác
định chân C và chân E như sau.


23

+ Đối với Transistor loại PNP: Que đen là chân C, que đỏ là chân E
+ Đối với Transistor loại NPN: Que đen là chân E, que đỏ là chân C
c. JFET
Các bước kiểm tra JFET như sau:
Kênh N: Dùng đồng hồ để ở thang x100.
+ Nối que đen vào cực G, que đỏ vào cực D, sau đó rời que đỏ đến cực S để đo
điện trở thuận giữa G và D, G và S.
+ Nối que đỏ vào cực G, que đen vào cực D, sau đó rời que đen đến cực S để đo
điện trở nghịch giữa G và D, G và S.
Nếu JFET cịn tốt thì khi đo điện trở thuận, kim lên và đo điện trở nghịch kim

không lên (R = ).
Nếu khi đo điện trở nghịch, kim chỉ giá trị ohm thấp hoặc bằng khơng thì JFET đã
bị rỉ hoặc ngắn mạch.
Nếu đo điện trở thuận và điện trở nghịch, kim đều không lên JFET đã bị đứt.
Kênh P: Dùng đồng hồ để ở thang x100.
+ Nối que đỏ vào cực G, que đen vào cực D, sau đó rời que đen đến cực S để đo
điện trở thuận giữa G và D, G và S.
+ Nối que đen vào cực G, que đỏ vào cực D, sau đó rời que đỏ đến cực S để đo
điện trở nghịch giữa G và D, G và S.
Nếu JFET cịn tốt thì khi đo điện trở thuận, kim lên và đo điện trở nghịch kim
không lên (R = ).
d. MOSFET
Do điện trở thuận và điện trở nghịch của MOSFET đều vô cùng lớn nên đối với
MOSFET ta dùng đông hồ ở thang cao nhất (Rx10K) để thử các tiếp giáp G - D, G - S. Cả
hai lần đo điện trở thuận và nghịch kim đều khơng lên là tốt. Nếu kim lên thì MOSFET đã
bị rỉ hoặc bị nối tắt.
Chú ý: Giữa cực D - S của MOSFET cơng suất thường có Diode đệm nên khi đo
Rx1 sẽ có một chiều kim lên, cực tính của Diode đệm khi mắc vào phụ thuộc vào đặc tính
của MOSFET là kênh P hay kênh N.


24

D

D
G

G
S

MOSFET kênh N có Diode đệm

S
MOSFET kênh P có Diode đệm

Để kiểm tra MOSFET ta nên đặt đồng hồ kim ở thang đo Rx10K, tuỳ theo kênh
dẫn MOSFET mà đặt chiều que đo thích hợp.
Đặt lần lượt que đen, đỏ vào G, que còn lại đưa đến D rồi S. Trong các lần đo kim
đồng hồ kim đều không lên.
Kênh N:
Đặt que đen vào cực S, que đỏ vào cực D  kim chỉ số ohm thấp.
Đặt que đen vào cực D, que đỏ vào cực S  kim chỉ số ohm lớn hơn trường hợp
trên.
Đặt que đen vào cực D, que đỏ vào cực S. Nếu dùng tay chạm giữa D và G
MOSFET dẫn  kim chỉ số ohm giảm thấp. Lúc này, nếu dùng tay chạm giữa G và S
MOSFET ngắt  kim chỉ số ohm nhiều hơn.
Chú ý: Độ nhạy của MOSFET càng cao, kim về càng nhiều. MOSFET có cơng
suất càng cao, độ nhạy càng thấp.
Trong thực tế thường gặp MOSFET hỏng ở dạng bị chạm mối nối D – S.
Kênh P:
Đặt que đen vào cực D, que đỏ vào cực S  kim chỉ số ohm thấp(Gần 2).
Đặt que đen vào cực S, que đỏ vào cực D  kim chỉ số ohm lớn hơn trường hợp
trên.


25

Đặt que đen vào cực S, que đỏ vào cực D. Nếu dùng tay chạm giữa D và G
MOSFET dẫn  kim chỉ số ohm giảm thấp. Lúc này, nếu dùng tay chạm giữa G và S
MOSFET ngắt  kim chỉ số ohm lớn hơn.

e. SCR
Xác định toạ độ 3 chân A, G, K
Đặt đồng hồ ở thang x1 hoặc x10
Ta tiến hành 6 phép đo. Trong 6 phép đo chỉ có duy nhất một phép đo cho giá trị
điện trở. Ở phép đo cho giá trị ohm đó ta xác định các cực theo từng loại SCR như sau.
+ Đối với SCR kích xung dương(Cực G lấy ra ở lớp tiếp giáp P): Khi đó que đen là
cực G, que đỏ là cực K, còn lại là cực A.
+ Đối với SCR kích xung âm(Cực G lấy ra ở lớp tiếp giáp N): Khi đó que đen là
cực A, que đỏ là cực G, còn lại là cực K.
Xác định chất lượng SCR.
Que đỏ đặt vào cực K, que đen đặt vào cực A. Sau đó kích xung từ cực A sang cực
G rồi nhả cực G ra, nếu kim đồng hồ lên và vẫn giữ ở một giá trị nhất định và không đổi
khi ta nhả cực G thì SCR cịn tốt.
Chú ý: Tốc độ kích nhả cực G càng nhanh càng tốt.
f. TRIAC
Cách đo Triac gần giống như cách đo SCR.
Do Triac có cấu tạo gồm hai SCR bên trong nên khi kẹp que đen vào cực G, đặt
que đỏ vào hai cực còn lại, kim đều lên. Đây chính là điểm khác biệt giữa SCR và
TRIAC.
Hai cực MT1 và MT2 có điện trở rất lớn.
Để kiểm tra TRIAC cịn thực sự hoạt động hay khơng ta sử dụng sơ đồ test đơn
giản như sau:


×