Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Một số hàm trong Excel

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.24 KB, 23 trang )

I. HÀM ĐẾM VÀ TÍNH TỔNG
1. Hàm đếm COUNT

COUNT là hàm đếm cơ bản trong các hàm trong excel được sử dụng thường
xuyên và phổ biến. Hàm đếm COUNT được sử dụng khi bạn có một trang tính
với những cơ sở dữ liệu lớn và bạn cần thống kê được trong trang tính đó có
chưa bao nhiêu đối tượng bạn muốn đếm. Thay vì bạn phải ngồi đếm số
lượng ơ trong bảng tính bằng cách thủ cơng, bạn có thể sử dụng hàm COUNT
với

pháp =COUNT(value1:value2)
Ví dụ: Bạn cần đếm số lượng ơ từ ơ D5 đến ơ D14, bạn có thể sử dụng hàm
COUNT, nhập trên bảng tính =COUNT(D5:D14)

2. Hàm đếm với điều kiện cụ thể COUNTIF
Hàm đếm COUNTIF với điều kiện vùng chọn cụ thể. Hàm COUNTIF là
hàm excel trong các hàm trong excel cũng có chức năng đếm nhưng có
kèm theo điều kiện cụ thể. Bạn có thể đếm được số lượng ơ có chứa
điều kiện trong vùng chọn. Cú pháp sử dụng hàm COUNTIF như
sau: =COUNTIF(Vùng
đếm,điều
kiện)
Giải thích cú pháp:


Vùng đếm: vùng đếm có nghĩa là các ơ có chứa dữ liệu liên tiếp.
Vùng đếm có thể chứa các đối tượng là các số, mảng phạm vi có





chứa số. Trong vùng đếm, các ơ có giá trị trống (những ơ khơng có
dữ liệu) hoặc những ơ có giá trị được biểu thị bằng chữ được bỏ
qua.
Điều kiện: Đây là điều kiện để đếm dữ liệu. Điều kiện có thể là số
hoặc biểu thức, hoặc những điều kiện tham chiếu, những chuỗi
văn bản để xác định bạn sẽ đếm ô nào. Nếu điều kiện là chuỗi văn
bản, bạn phải đặt điều kiện trong ngoặc kép, ví dụ như “điều kiện”

Vùng đếm và điều kiện là 2 giá trị bắt buộc trong hàm COUNTIF
Lưu ý khi sử dụng hàm COUNTIF:




Hàm COUNTIF sẽ cho kết quả sai khi bạn dùng nó để khớp chuỗi
dài quá 255 ký tự. Nếu như chuỗi dài quá 255 ký tự, bạn nên
chuyển sang dùng hàm CONCATENATE hoặc có thể sử dụng ghép
nối “&”. Cú pháp ghép nối: =COUNTIF(A1:A9,“chuỗi dài”&”chuỗi
dài 2”)
Đảm bảo điều kiện được ghi trong dấu ngoặc để xuất được kết
quả chính xác nhất.



Với cơng thức hàm COUNTIF sử dụng tham chiếu đến 1 ơ hay 1
vùng chọn trong bảng tính đóng sẽ cho kết quả #VALUE. Khắc
phục lỗi bằng cách bạn hãy mở bảng tham chiếu lên.




Điều kiện sử dụng trong hàm khơng phân biệt chữ thường và chữ
hoa



Hàm có thể xuất ra giá trị khơng chính xác khi các giá trị văn bản
có chứa khoảng trắng ở cuối và đầu hoặc các trích dẫn của bạn
chưa thống nhất.


3. Hàm đếm COUNTIFS với nhiều điều kiện
Sử dụng hàm COUNTIFS khi có nhiều điều kiện. Khi muốn xuất ra kết
quả với hai hay nhiều điều kiện cụ thể, bạn có thể sử dụng hàm đếm
COUNTIFS với cú pháp: =COUNTIFS(vùng chọn 1, điều kiện 1, vùng
chọn
2,
điều
kiện
2,...)
Ví dụ bạn phải xuất ra kết quả số lượng sinh viên nữ ở lớp
QLHDTTVH37A2. Bạn sử dụng hàm COUNTIFS với cú pháp
=COUNTIFS(I8:I23,"Nữ",J8:J23,"QLHDTTVH37A2")


Hàm đếm COUNTIFS - Một trong các hàm trong excel với nhiều điều
kiện

4. Hàm tính tổng SUM
Hàm tính tổng SUM là hàm excel cơ bản mà bất kỳ ai học excel cũng
đều phải biết. Hàm SUM là hàm tính tổng của một dòng hay một cột

tùy thuộc vào cách thức của người sử dụng. Cú pháp hàm
SUM: =SUM(number1,number2,...) Nếu là vùng chọn bạn có thể sử
dụng cú pháp =SUM(ơ đầu tiên:ô cuối cùng)


Hàm SUM - Hàm tính tổng cơ bản trong các hàm trong excel
Những giá trị được sử dụng trong hàm SUM là các giá trị liên quan đến
số
liệu,
ngày
tháng.
Giá trị logic và giá trị văn bản được xử lý khác nhau tùy theo giá trị đó
được cung cấp trực tiếp vào hàm SUM hay được lưu trữ tại các ô trong
bảng tính.
Các lỗi phổ biến khi sử dụng hàm SUM:
Lỗi #VALUE!: Lỗi #VALUE! xảy ra khi có bất kỳ số liệu nào được cung
cấp trực tiếp vào hàm SUM khó, hoặc không thể diễn giải ra được bằng
những giá trị số.
Cách khắc phục lỗi: Cách đơn giản nhất để bạn có thể khắc phục lỗi
#VALUE! là xây dựng công thức bỏ qua vùng chọn có chứa lỗi rồi tính
trung
bình
các
giá
trị
khơng
chứa
lỗi
cịn
lại.

Ngồi ra bạn cũng có thể sử dụng hàm SUMIF để khắc phục lỗi trên.

5. Hàm tính tổng có điều kiện SUMIF
Hàm tính tổng SUMIF được dùng để tính tổng có kèm theo điều kiện.
Ngồi ra, bạn có thể sử dụng hàm SUMIF để khắc phục các lỗi của hàm
excel cơ bản như #VALUE!, #N/A, #p/0!, #NULL và một số lỗi cơ bản
khác trong hàm SUM.
Lưu ý: Hàm SUMIF là công thức mảng, bạn phải nhập cơng thức bằng
cách nhấn tổ hợp phím CTRL+SHIFT+ENTER, khi đó, excel có chức
năng
tự
bọc
lại
cơng
thức
trong
dấu
ngoặc {}
Cú pháp hàm SUMIF: =SUMIF(vùng chọn,“điều kiện”)
Ví dụ: Bạn cần xuất ra tổng số tiền có giá trị lớn hơn 150.000 Bạn sử
dụng
cơng
thức:
=SUMIF(H4:H8,“>150.000”)


Hàm tính tổng trong các hàm trong excel có điều kiện SUMIF

6. Hàm tính tổng với nhiều điều kiện SUMIFS
Hàm tính tổng SUMIFS là hàm tính tổng với nhiều điều kiện khác nhau

trong vùng chọn. Khi bạn muốn xuất ra kết quả với từ 2 điều kiện trở
lên.
Cú pháp hàm SUMIFS: =SUMIFS(vùng chọn 1,“điều kiện 1”, vùng chọn
2,“điều kiện 2”,...)

7. Hàm AVERAGE tính giá trị trung bình

pháp
sử
dụng
hàm
tính
giá
trị
trung
AVERAGE: =AVERAGE(Number1,[number2],[number3,...)
Trong đó:

Number 1: đây là giá trị bắt buộc trong hàm


bình

Number 2, number 3, … là giá trị tùy chọn

Lưu ý:

Đối số tối đa trong hàm AVERAGE là 255.



Các giá trị có thể là số, phạm vi, tên hoặc tham chiếu các ô chứa
số.



Những ơ có giá trị là các văn bản hay trống giá trị thì sẽ được bỏ
qua.

Ví dụ: Bạn muốn tính trung bình cộng điểm 3 mơn XDĐ, QLCVĐXH,
DLXH của các bạn trong lớp. Sử dụng công thức hàm AVERAGE như
sau: =AVERAGE(K8,L8,M8) Hoặc =AVERAGE(K8:M8). Để tính điểm
những bạn tiếp theo, bạn chỉ cần đặt con trỏ chuột góc dưới bên phải ơ
kết quả vừa tính, kéo thả chuột xuống các ô còn lại để copy công thức
và xuất ra kết quả.


Các hàm trong excel - Hàm tính giá trị trung bình AVERAGE

8. Hàm đếm ơ trống COUNTBLANK
Hàm COUNTBLANK là một trong các hàm trong excel được sử dụng để
đếm
số
lượng
các
ô
trống
giá
trị.
Cú pháp hàm COUNTBLANK: =COUNTBLANK(vùng phạm vi cần đếm)
Lưu ý: Hàm chỉ đếm những ơ trống giá trị, những ơ có giá trị bằng 0 sẽ

khơng được đếm.
Ví dụ: Bạn cần xuất ra những sinh viên cịn thiếu điểm mơn QLCVĐXH.
Sử dụng công thức hàm sau: =COUNTBLANK(L8:L23)


Các hàm trong excel đếm ô trống COUNTBLANK

9. Hàm đếm ô không trống COUNTA

Các hàm trong excel thì hàm COUNTA là hàm được sử dụng để đếm số
ơ có dữ liệu (những ơ khơng trống). Dữ liệu trong ơ có thể là số, chữ,
hay các biểu tượng. Bất kỳ dữ liệu nào xuất hiện trong ô cũng đều được
đếm.
Cú pháp hàm COUNTA: =COUNTA(vùng chọn cần đếm)
Ví dụ: Bạn cần đếm tổng số đầu điểm của cả 3 môn trong bảng điểm.
Bạn sử dụng công thức hàm: =COUNTA(K8:M23)


Hàm COUNTA - Một trong các hàm hàm trong excel đếm ơ khơng trống

10. Hàm tính tổng giá tiền sản phẩm SUMPRODUCT

Một trong số các hàm tính tổng cơ bản của các hàm trong excel là hàm
tính tổng giá tiền sản phẩm SUMPRODUCT. Để tính được tổng số tiền
khi bạn có đơn giá và tổng số sản phẩm bạn có thể dễ dàng sử dụng
hàm
SUMPRODUCT.
Cú pháp của hàm SUMPRODUCT như sau: =SUMPRODUCT(vùng chọn
1,[vùng
chọn

2],[vùng
chọn
3],...)
Trong đó:

Vùng chọn 1: đây là phần bắt buộc, là vùng chọn đầu tiên mà bạn
muốn nhân các số liệu để tính tổng.


Vùng chọn 2, vùng chọn 3: là số vùng chọn có thể có hoặc khơng,
trong phạm vi cho phép dưới 255.

Các dữ liệu trong các vùng phải có cùng một kích thước. Trong trường
hợp các mảng khơng phải dạng số thì hàm SUMPRODUCT trong
các hàm excel sẽ mặc định có giá trị bằng 0.
Ví dụ: Bạn cần xuất ra số tiền cho những mẫu trang sức đã có đơn giá
và số lượng. Bạn sử dụng hàm SUMPRODUCT. =SUMPRODUCT(D3,E3).
Để tính số tiền những mặt hàng tiếp theo, bạn chỉ cần đặt con trỏ


chuột góc dưới bên phải ơ kết quả vừa tính, kéo thả chuột xuống các ơ
cịn lại để copy cơng thức và xuất ra kết quả.

Hàm SUMPRODUCT - Một trong các hàm trong excel dùng để tính tổng

11. Hàm MIN, MAX

Hàm MIN: Đây là hàm để bạn xuất ra những giá trị nhỏ nhất trong vùng
chọn. Thay vì phải ngồi dị từng con số bạn có thể sử dụng hàm MIN với
cú pháp =MIN(vùng chọn) để xuất ra được kết quả nhanh nhất.

Ví dụ: bạn muốn tìm ra số điểm nhỏ nhất của môn XDĐ bạn sử dụng
hàm sau: =MIN(K8:K23)


Hàm MIN trong các hàm trong excel
Hàm MAX: Ngược lại với hàm MIN, hàm MAX xuất ra kết quả là con số
có giá trị lớn nhất trong vùng chọn. Cú pháp tương tự hàm MIN, Hàm
MAX có cú pháp: =MAX(vùng chọn)

II. HÀM LOGIC
1. Hàm IF
Một trong các hàm để kiểm tra điều kiện đúng của các hàm trong
excel là
hàm
IF.
Cú pháp hàm IF như sau: =IF(điều kiện,“giá trị đúng”,“giá trị sai”)
Ví dụ: Chúng ta muốn kiểm tra xem ơ H có thỏa mãn điều kiện lớn hơn
7 hay không, thỏa mãn điều kiện trả về giá trị Correct, không thỏa mãn
điều kiện trả về giá trị Incorrect


Hàm IF trong các hàm trong excel

2. Hàm AND
Hàm AND cho phép bạn kiểm tra điều kiện, cho ra kết quả đúng nếu
điều kiện được thỏa mãn. Hàm xuất ra giá trị sai khi có bất kỳ điều kiện
nào
đó
sai.
Cú pháp hàm: =IF(AND(điều kiện),“giá trị đúng”,“giá trị sai”)

Trở lại ví dụ đã lấy với hàm IF, bạn có thể kiểm tra đồng thời 2 điều
kiện điểm XDD lớn hơn 6 và QLCVĐXH lớn hơn 7, Nếu cả 2 giá trị đúng
hàm trả về giá trị Correct, nếu giá trị sai hàm trả về Incorrect.
Công thức hàm: =IF(AND(H3>6,I3>7),"correct","incorrect")

Công thức hàm AND - các hàm trong excel

3. Hàm OR
Đều là một trong các hàm trong excel cho ra các kết quả đúng hoặc
sai. Tuy nhiên, ngược lại với hàm AND, hàm excel OR cho về giá trị
đúng nếu như trong điều kiện có bất kỳ điều kiện nào đúng, và trả về
giá trị sai nếu như tất cả các điều kiện đều sai.
Cú pháp hàm excel OR: =IF(OR(điều kiện),“giá trị đúng”,“giá trị sai”)
Vẫn quay trở lại ví dụ bên trên, khi kiểm tra lại điều kiện với hàm OR.
Sử dụng công thức: =IF(OR(H3>6,I3>7),"correct","incorrect")

Công thức hàm OR trong excel

4. Hàm IF lồng nhau


Hàm IF lồng nhau được sử dụng khi bạn có từ 2 điều kiện trở lên. Hàm
IF lồng nhau có thể sử dụng là hàm IFS (trong excel 2016)
Công thức hàm IF lồng nhau: =IF(điều kiện,“Giá trị đúng”,IF(điều
kiện,“giá trị đúng”,IF(điều kiện,“Giá trị sai”,“Giá trị sai”)))
Giả sử: Bạn muốn cho ra giá trị các hàm: H3=7 → True; I3=8 → exactly;
J3=8 → Good; nếu không đúng trả về kết quả False. Công thức hàm IF
lồng
nhau
như

sau:
=IF(H3=7,"true",IF(I3=8,"exactly",IF(J3=8,"good","False")))

Hàm IF lồng nhau - Các hàm trong excel với nhiều điều kiện

III. HÀM NGÀY THÁNG
1. Hàm YEAR, MONTH, DAY
Đây là một trong các hàm trong excel để cập nhật ngày tháng. Cách để
điền ngày tháng năm vào trang tính: Bạn sử dụng dấu “/” hoặc dấu
gạch
ngang
“-”
để
biểu
thị
ngày
tháng
năm.
Với giờ: khi cần biểu thị giờ bạn sử dụng dấu hai chấm “:”
Để xuất ra kết quả là năm, bạn sử dụng hàm YEAR, cú pháp hàm:
=YEAR(vùng chứa năm cần lấy), làm tương tự với tháng và ngày.
Ví dụ: Xuất ra kết quả năm 2020 với công thức: =YEAR(D2:D4)

2. Hàm DATE

Hàm date là một trong các hàm trong excel dùng để thêm ngày vào
bảng tính. Để thêm số ngày vào phần ngày tháng, bạn chỉ cần sử dụng
công thức đơn giản bằng cách lấy ơ chứa ngày tháng đó cộng với số
lượng ngày mà bạn muốn thêm. Cú pháp: =Ô ngày tháng ban đầu+số
ngày

Ví dụ: Bạn muốn cộng thêm 5 ngày so với ngày 2/3/2020. Nhập công
thức: =D3+5


Hàm DATE trong excel

3. Hàm hiển thị thời gian hệ thống NOW

Với hàm NOW bạn có thể dễ dàng nhập được chính xác thời gian hiện
tại của hệ thống vào bảng excel. Đây là hàm đơn giản nhất trong các
hàm
trong
excel.

pháp
hàm
NOW: =NOW()
Bạn không cần phải nhập bất kỳ số liệu nào trong dấu () nhưng lại cho
kết
quả
chính
xác
tuyệt
đối.

Hàm NOW - hàm cơ bản trong các hàm trong excel

4. Hàm HOUR, MINUTE, SECOND
Đây là hàm xuất ra kết quả là giờ, phút và giây trong ô chứa thời gian.
Cú pháp sử dụng hàm xuất ra kết quả là giờ: =HOUR(ô chứa thời gian)

Cú pháp tương tự với MINUTE và SECOND

Hàm HOW trong excel

5. Hàm TIME
Giống với hàm DATE bên trên, hàm TIME dùng để thêm số thời gian vào
thời
gian
đã

ban
đầu
Cơng thức hàm TIME: =TIME(HOUR(ơ chứa thời gian)+số giờ muốn
thêm,MINUTE((ô chứa thời gian)+số phút muốn thêm,SECOND((ô chứa
thời gian)+số giây muốn thêm)


Hàm TIME - một trong các hàm trong excel giúp hiển thị thời gian hệ
thống

6. Hàm DATEDIF
Hàm DATEDIF là hàm dùng để tính số khoảng cách ngày, tháng, năm
trong
trang
tính
excel.
Cơng thức hàm DATEDIF: =DATEDIF(thời gian 1, thời gian 2,“d”). Phần
đối số ở vị trí thứ 3 chính là số mà bạn muốn xuất ra. Các hàm trong
excel quy định “d” biểu thị ngày, “m” biểu thị tháng, “y” biểu thị năm.
Thay các đối số để đưa ra kết quả bạn muốn.

Ví dụ: xuất ra kết quả là khoảng cách giữa các tháng. bạn sử dụng
công thức như sau: =DATEDIF(D2,D3,"m")

Hàm DATEIF một trong các hàm trong excel để xuất ra khoảng cách
ngày tháng

7. Hàm WEEKDAY
Hàm WEEKDAY được sử dụng để bạn xác định ngày thuộc thứ nào
trong tuần. Hiển thị các giá trị từ 1(ngày chủ nhật) đến 7(ngày thứ 7).
Cú pháp hàm: =WEEKDAY(mốc thời gian)
Ví dụ: ngày 5/8/2020 là ngày thứ 6 trong tuần theo cơng thức
=WEEKDAY(D3)

Ví dụ về hàm WEEKDAY

8. Hàm TEXT
Hàm TEXT được sử dụng để biểu thị các ngày trong tuần ở dạng chữ
Cú pháp hàm: =TEXT(ô chứa mốc thời gian,“dddd”)


Ví dụ: để xác định ngày 5/8/2020 vào ngày nào trong tuần bạn sử dụng
công thức: =TEXT(D3,“dddd”)

Công thức hàm TEXT

9. Hàm NETWORKDAYS tính số ngày làm việc
Hàm NETWORKDAYS dùng khi bạn tính số lượng ngày làm việc. Trong
một
khung
thời

gian
cụ
thể
nào
đó.
Cú pháp hàm: =NETWORKDAYS(ngày bắt đầu, ngày kết thúc)
Ví dụ:

Hàm NETWORKDAY tính số ngày làm việc

10. Hàm EOMONTH

Hàm EOMONTH sử dụng với mục đích lấy ra ngày cuối cùng của tháng

bạn
đang
thao
tác.

pháp
hàm: =EOMONTH(ơ
chứa
thời
gian,0)
Bạn có thể sử dụng hàm EOMONTH để tìm ra xuất ra kết quả là ngày
cuối cùng của tháng trước đó hoặc sau đó bằng cách thay vào đối số
thứ 2. Ví dụ bạn muốn lấy ngày cuối cùng của 2 tháng sau thì thay vào
cơng thức =EOMONTH(ơ chứa thời gian,2), hoặc trước đó 3 tháng
=EOMONTH(ơ chứa thời gian,-3)


Các hàm trong excel - Công thức hàm EOMONTH

IV. HÀM LÀM VIỆC VỚI CHUỖI VĂN BẢN
1. Nối chuỗi văn bản


Khi bạn muốn nối các văn bản khác nhau trong bảng tính, các hàm
trong excel có thể giúp bạn dễ dàng thao tác nhanh chóng. Hàm
excel giúp nối chuỗi văn bản, bạn có thể sử dụng ký tự đặc biệt &, tạo
dấu cách bằng cách sử dụng ngoặc kép “khoảng trắng”.

Các hàm trong excel nối chuỗi văn bản

2. Hàm LEFT
Sử dụng hàm LEFT khi bạn cần xuất ra kết quả là ký tự bên trái của
chuỗi.
Cú pháp đơn giản: =LEFT(ô chứa dữ liệu, số ký tự muốn xuất)

Ví dụ về công thức hàm LEFT - các hàm trong excel xuất ra vị trí ký tự
trong ơ

3. Hàm RIGHT
Hàm RIGHT được sử dụng khi bạn muốn xuất ra kết quả là ký tự bên
phải
của
chuỗi
giá
trị
Cú pháp hàm: =RIGHT(ô chứa dữ liệu, số ký tự)


Công thức hàm RIGHT

4. Hàm MID

Khá đơn giản nếu như bạn muốn xuất ra kết quả là các ký tự xuất hiện
ở các vị trí khác nhau. Các hàm trong excel cho phép bạn cho ra kết
quả là các ký tự xuất hiện ở đâu trong chuỗi văn bản
Cú pháp: =MID(ơ chứa chuỗi ký tự, vị trí ký tự, số lượng ký tự)
Ví dụ: bạn muốn lấy từ vị trí thứ 4, và lấy ra 3 ký tự


Hàm MID trong excel cơ bản

5. Hàm LEN
Hàm LEN là hàm excel cơ bản dùng để đo chiều dài chuỗi ký tự hay còn
gọi là đếm số ký tự trong chuỗi. Hàm LEN có thể đếm được cả các chữ,
số,

tự
đặc
biệt
trong
ơ.
Cú pháp hàm: =LEN(ơ cần đếm)
Ví dụ: số ký tự trong ô D3: =LEN(D3)

Các hàm trong excel - Công thức hàm excel LEN

6. Hàm FIND
Hàm FIND là một trong số các hàm trong excel dùng để xác định vị trí


tự.
Cú pháp của hàm: =FIND(“chuỗi ký tự cần tìm”,ơ chứa ký tự)
Ví dụ: Bạn cần tìm vị trí chuỗi ký tự GR trong ô F2. Nhấn
=FIND(“GR”,F2)

Các hàm trong excel - Hàm FIND

7. Hàm SUBSTITUTE
Trong các hàm trong excel, hàm SUBSTITUTE là hàm dùng để thay thế
một
văn
bản
trong
chuỗi
bằng
văn
bản
khác.
Cú pháp hàm: =SUBSTITUTE(ơ có chuỗi ban đầu,“văn bản gốc”,“văn
bản thay để”)


Hàm thay thế văn bản - Các hàm trong excel giúp thay thế văn bản
trong trang tính

8. Hàm cắt khoảng trống TRIM
TRIM là hàm excel cơ bản giúp loại bỏ khoảng trống, khắc phục lỗi copy
văn bản từ một cơ sở dữ liệu khác. Tuy nhiên, hàm TRIM chỉ có thể xử
lý được văn bản lỗi ở duy nhất 1 ô. Bạn có thể sử dụng hàm trong 1 ô

rồi copy công thức đến hết danh sách

9. Hàm LOWER, UPPER, PROPER để chuyển đổi chữ
hoa, chữ thường
Hàm LOWER, hàm UPPER, hàm PROPER là các hàm trong excel dùng
để chuyển đổi loại chữ trong các bảng tính.
Hàm LOWER được sử dụng để chuyển đổi các ký tự trong chuỗi từ chữ
in hoa thành chữ thường
Công thức hàm: =LOWER(ô chứa dữ liệu)
Ngược lại với hàm LOWER, hàm UPPER giúp chuyển đổi toàn bộ ký tự
thường thành ký tự in hoa trong bảng
Công thức hàm: =UPPER(ô chứa dữ liệu)
Hàm PROPER sử dụng khi bạn muốn viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ
trong chuỗi ký tự
Công thức hàm: =PROPER(ô chứa dữ liệu)


Một trong các hàm trong excel giúp chuyển đổi chữ hoa, chữ thường

10. Hàm EXACT để so sánh hai cột

Hàm EXACT là các hàm trong excel để so sánh dữ liệu giữa các cốt để
đánh
giá
độ
trùng
lặp
giữa
chúng.
Công thức hàm: =EXACT(ô chứa dữ liệu cần so sánh)


Hàm EXACT so sách cột dữ liệu

11. Hàm CONCATENATE kết hợp nội dung

CONCATENATE là một trong các hàm excel cơ bản để kết hợp nội dung
giữa
2
hay
nhiều
ô
thành
một
ô
duy
nhất.
Công thức hàm: =CONCATENATE(lần lượt từng ô)


Công thức hàm CONCATENATE

V. HÀM TRA CỨU VÀ THAM CHIẾU
1. Hàm VLOOKUP
Hàm VLOOKUP là một trong các hàm trong excel có chức năng tìm
kiếm. Hàm VLOOKUP là hàm excel cơ bản sẽ tìm ra giá trị mà bạn đưa
vào và xuất ra kết quả là giá trị cùng dòng ở cột khác trong bảng
Cơng
thức
hàm: =VLOOKUP(LOOKUP_value,
TABLE_array,

COL_index_num,[range_lookup])
Trong đó, 3 đối số đầu tiên là bắt buộc, đối số thứ 4 có thể có hoặc
khơng.
Ví dụ:

Các hàm trong excel - Hàm VLOOKUP

2. Hàm MATCH
Hàm MATCH để xác định vị trí của một giá trị nào đó trong dải nhất
định.
Cú pháp hàm: =MATCH(Giá trị bạn tìm kiếm, vùng tìm kiếm,[kiểu
khớp])


Hàm MATCH - các hàm trong excel giúp xác định vị trí dữ liệu

3. Hàm INDEX
Hàm INDEX là hàm excel cơ bản trả về một giá trị hoặc có thể tham
chiếu
tới
một
giá
trị
nào
đó

phạm
vi
bảng.
Ở dạng vùng: Cú pháp hàm: =INDEX(vùng,hàng trong vùng,cột trong

vùng)
Ở dạng tham chiếu: Cú pháp hàm =INDEX(tham chiếu, hàng,[số cột],
[số vùng])

4. Hàm CHOOSE

CHOOSE là một hàm trong số các hàm trong excel được sử dụng khá
phổ biến. Hàm CHOOSE dùng để tìm kiếm 1 giá trị nào đó trong chuỗi
các
giá
trị.
Cú pháp hàm: =CHOOSE(Vị trí dữ liệu trả về,giá trị trả về 1, giá trị trả
về 2,...)
Lưu ý: Nếu như Vị trí dữ liệu trả về khơng phải số ngun hàm thì giá
trị trả về sẽ lỗi #VALUE!




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×