Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Đồ án chỉnh trị sông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.87 KB, 38 trang )

Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ TUYẾN CHỈNH TRỊ
I. SƠNG VỆ
Sơng Vệ bắt nguồn từ vùng núi phía Tây của huyện Ba Tơ. Sông chảy theo hướng
Tây Nam – Đông Bắc đổ ra biển qua cửa Cổ Luỹ và cửa Đức Lợi sơng dài 90 Km,
trong đó có 2/3 chiều dài sơng chảy trong vùng rừng núi có độ cao 100-1000 (m).
Sơng có 5 phụ lưu cấp I , 2 phụ lưu cấp II. Các nhánh sông không lớn, đáng kể là các
nhánh sông :
+ Sông Tà Nô : chảy từ Đồng Bia có độ cao trên 200 (m), theo hướng Tây Đơng
hợp với sơng chính cách huyện Ba Tơ 18 km về phía hạ lưu .
+ Sơng Mễ : Chảy từ vùng núi Yu Kon, phần tiếp giáp giữa 2 huyện Ba Tơ và Minh
Long theo hướng Tây Bắc-Đông Nam hợp lưu tại Tuần Giang dài 3 Km.
+ Nhánh sông Thoa chảy từ thôn Mỹ Hưng xã Hành Thịnh, thôn Phú An–Đức Hiệp
theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và hợp lưu tại Phú An dài 6 km .
Ngoài ra cịn có các nhánh sơng khác như sơng Cây Bứa dài 15 km, sông Phú Thọ
dài 16 km, hợp lưu với sơng chính gần vùng cửa sơng tạo thành hình nan quạt. Nguồn
của chúng chủ yếu là nước mưa của vùng. Tiếp giáp giữa vùng núi và đồng bằng sông
Vệ có diện tích lưu vực 1260 km, bao gồm phần lớn diện tích của huyện Tư Nghĩa.
Độ cao trung bình khoảng 170(m), mật độ lưới sông 0,79 km/km2.
Thực vật che phủ trên bề mặt lưu vực phần lớn là rừng già, bụi rậm, và vùng hạ lưu
chủ yếu là đất canh tác nông nghiệp.
II. KHÁI QUÁT TUYẾN CHỈNH TRỊ
Dự án “ Đê kè chống xói lở sơng Vệ ” chạy dọc trên chiều dài hơn 30522m trên
dịng sơng Vệ, từ thơn Phú Khương – xã Hành Tín đến thơn An Chuẩn - xã Đức Lợi,
đi qua các xã Hành Tín Đông, Hành Thiện, Hành Thịnh, Hành Phước, Hành Đức huyện Nghĩa Hành; xã Đức Hiệp, Đức Nhuận, Đức Thắng, Đức Lợi - huyện Mộ Đức;
SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A


Trang 1


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

xã Nghĩa Mỹ, Thị trấn Sơng Vệ, Nghĩa Hiệp, Nghĩa Hịa - huyện Tư Nghĩa, tỉnh
Quảng Ngãi.
Vị trí có tọa độ địa lý: 14o53,7’ đến 15o01,2’ vĩ độ Bắc; 108o 47,3’ đến 108o54,8’
kinh độ Đông;
Đoạn sông từ xã Hành Tín đến điểm hợp lưu sơng Thoa đi khoảng 16,0Km, trong
những năm qua hiện tượng sạt lở diễn ra tương đối mãnh liệt, gây ảnh hưởng lớn đến
sản xuất, sinh hoạt nhân dân 2 bên bờ sông. Sau mưa lũ năm 1999 bằng nguồn vốn
ngân sách, Tỉnh đã đầu tư xây dựng hai đoạn kè tại địa phận thôn Phú An và Nghĩa
Lập thuộc xã Đức Hiệp.Hiện nay hai đoạn kè nay đã phát huy hiệu quả tốt. Tại đoạn
giao nhau của sơng Vệ và sơng Thoa tình hình sạt lở vẫn còn rất mạnh, chiều dài sạt lở
khoảng 1500m ở phía bờ tả, mỗi năm mất 0,25ha khiến hơn 20 hộ dân sống ở đây
phải di dời. Về thượng lưu phía bờ tả cầu Cộng Hịa tại địa phận thôn Phú Lâm vùng
sạt lở với chiều dài khoảng 1500m, mỗi năm làm mất hơn 0,6ha đất thổ cư và canh
tác khiến hơn 30 hộ phải di dời và 37 hộ khác chịu ảnh hưởng. Tại địa phận xã Hành
Tín Đơng có nhiều đoạn sạt lở nhất, với chiều dài sạt lở tổng cộng khoảng 1800m,
nguy cơ nhất là thôn Thiên Xuân với chiều cao bờ sạt lở trên 6m.
Đoạn sông từ ngã ba giao nhau giữa sông Thoa và sông Vệ kéo dài đến Cửa Lở
khoảng 15,0 Km qua địa phận Thị trấn Sông Vệ gây sạt lở bờ tả thượng lưu cầu Sông
Vệ và hạ lưu bờ hữu cầu Sông Vệ tại thôn Năng An thuộc địa phận xã Đức Nhuận đến
giáp xã Đức Thắng khiến hơn 30 hộ phải di dời, uy hiếp đường liên thôn của hai
xã.Cuối đoạn sông này tương đối ổn định, tại thôn Đại Bình xã Nghĩa Hiệp tuy các mỏ
hàn xây dựng từ 1988 vẫn đảm bảo tốt nhiệm vụ nhưng hạ lưu của nó vẫn gây sạt lở
nhất là bờ tả với chiều dài sạt lở hơn 2000m , tốc độ sạt lở hàng năm hơn 5m/năm, chủ

yếu là đất nông nghiệp. Nhìn chung dọc bờ sơng Vệ hiện nay tình hình sạt lở cục bộ
nhiều nơi khá nghiêm trọng. Năm 1988 Dự án “Qui hoạch chỉnh trị sông Vệ” của
Trường Đại học Thuỷ lợi Hà Nội đã chỉnh trị được một số đoạn trên sông Vệ. Nhưng
do diễn biến thời tiết trong những năm qua phức tạp, mưa lũ càng ngày càng lớn, đặc
biệt là cơn lũ năm 1999 đã làm cho dịng chảy chuyển biến khá mạnh, tình hình sạt lở
càng nghiêm trọng, chủ lưu dòng chảy đổi hướng phá vỡ thế cân bằng hiện có.
SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

Trang 2


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

Tình hình như trên cần có biện pháp chỉnh trị kịp thời để tạo sự ổn định của dòng
chảy. Trong phạm vi của đồ án tốt nghiệp đưa ra giải pháp cơng trình chỉnh trị đoạn
sơng cong đi qua thơn Hồ Mỹ - Hành Phước, hàng năm bờ tả của sông khu vực này
bị sạt lỡ nghiêm trọng, gây thiệt hại lớn về người và của cải vật chất, mất đất đai canh
tác cho nhân dân trong khu vực.
III. TÌNH HÌNH DÂN SINH KINH TẾ
Khu vực hưởng lợi của dự án là khu dân cư thơn Hồ Mỹ thuộc xã Hành Phước
huyện Nghĩa Hành.
Đặc điểm kinh tế xã hội xã Hành Phước 2007
Chỉ tiêu

Giá trị

ĐẶC ĐIỂM
Tổng diện tích đất tự nhiên


845 ha

Diện tích đất nơng nghiệp

412 ha

Diện tích lúa

386 ha

Tổng sản lượng lương thực

2216 tấn

Lương thực bình quân đầu người/năm
Tổng dân số

430 kg
8200 người

Lao động

95%

Số lao động nông nghiệp

12 hộ

Số hộ đói nghèo

THIỆT HẠI DO SẠT LỞ
Diện tích bị sạt lở hàng năm

8- 10 ha

Tốc độ sạt lở lấn vào bờ hàng năm

SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

Trang 3

5-7 m


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

IV. TÌNH HÌNH HIỆN TRẠNG SẠT LỠ CỦA VÙNG DỰ ÁN
IV.1. Tình hình sạt lở khu vực dự án thơn Hồ Mỹ
Khu vực xây dựng cơng trình thuộc thơn Hoà Mỹ xã Hành Phước, huyện Nghĩa
Hành, tỉnh Quảng Ngãi dọc theo bờ Bắc sông Vệ( bờ tả). Đoạn sông đi qua thơn Hồ
Mỹ là đoạn sơng cong, bờ lõm kéo dài hơn 1 km. Ở đoạn sông này lạch sâu nằm ép
sát bờ sơng, có cao trình thay đổi từ 1.67 m – 2.50 m. Về mùa lũ chủ lưu dòng chảy ép
sát hoặc hướng vào bờ, kết hợp với điều kiện địa chất yếu gây ra xói lở bờ. Chiều dài
xói lở 1,354 km , diện tích bị ảnh hưởng đất nơng nghiệp với tốc độ xói lở 0.25 ha/
năm, số hộ dân bị ảnh hưởng 50 hộ.
IV.2. Hiện trạng các cơng trình trong vùng dự án
Hiện tại trong vùnng dự án chỉ có các cơng trình bảo vệ bờ thô sơ do nhân dân hai
bên bờ xây dựng, hiệu quả bảo vệ rất thấp. Vì vậy cần thiết phải xây dựng cơng trình

bảo vệ chơng sạt lở đoạn sông này la một yêu cầu cấp thiết.
V. SỰ CẦN THIẾT PHẢI THỰC HIỆN DỰ ÁN

Tình hình sạt lở bờ sông Vệ kéo dài qua 3 huyện là Nghĩa Hành, Mộ Đức và
Tư Nghĩa, xẩy ra thường xuyên, liên tục gây uy hiếp đến nhà cửa của nhân dân
sống dọc hai bờ sơng, các cơng trình hạ tầng như đường giao thơng , trường học
và đặc biệt là tính mạng của nhân dân trong vùng. Trong những năm gần đây
nhà cửa, ruộng vườn thường xuyên bị cuốn trôi khi đến mùa mưa lũ, gây thiệt
hại nghiêm trọng đến đời sống và tình hình sản xuất của nhân dân.
Khu vực đoạn sơng cong đi qua thơn Hồ Mỹ là khu vực bị sạt lở nghiêm
trọng nhất, đe doạ trực tiếp đến khu dân cư thơn Hồ Mỹ, ảnh hưởng đến đời
sống nhân dân.
Vì vậy việc triển khai và đầu tư xây dựng dự án Kè Sơng Vệ, đoạn thơn Hồ
Mỹ là một việc làm cần thiết và cấp bách đảm bảo sự ổn định cho nhân dân
sống ven bờ an cư và sản xuất.
SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

Trang 4


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
I. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH
Khu vực xây dựng cơng trình thuộc địa phận xã Hành Phước huyện Nghĩa Hành
tỉnh Quảng Ngãi, cách thị xã Quảng Ngãi khoảng 20 km về phía Tây.
Địa hình khu vực chủ yếu là lịng sơng, xen lẫn bãi cát giữa sơng, hai bên bờ

làng mạc, cao độ lịng sơng xoải đều theo hướng dịng chảy. Đoạn sạt lở thuộc thơn
Hồ Mỹ, có chiều dài 400 m.
Đoạn bờ nghiên cứu nằm phía bờ lõm của đoạn sơng cong, tại đây dịng chủ
lưu đi ép sát bờ gây xói lở nghiêm trọng, đặc biệt về mùa mưa lũ, đe doạ đến tính
mạng tài sản của nhân dân trong vùng.
Tài liệu địa hình sử dụng tài liệu khảo sát của Trung Tâm Tư Vấn Ứng Dụng
Và Kĩ Thuật Môi Trường lập tháng 3/2003, gồm:
Bình đồ lịng sơng phần xây dựng cơng trình đi qua thơn Hồ Mỹ
Các mặt cắt ngang lịng sơng.
II. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT
Qua báo cáo kết quả khảo sát địa chất cơng trình, cụ thể như sau:
* Cấu tạo địa chất bờ sông Vệ, sông Thoa gồm các lớp nham thạch có nguồn gốc
bồi tích thềm, có đăc điểm chung thấm nước từ trung bình đến mạnh, thậm chí rất
mạnh, tính chất cơ lý lực học yếu, dễ bị xói lở, sạt, truợt và rửa trôi bởi hoạt động
xâm thực từ dịng chảy mặt. Tại khu vực nơi hình thành các phức hệ chứa nước
ngầm lớn nhỏ, hoạt động xâm thực càng diễn biến phức tạp và mạnh mẽ hơn. Nước
ngầm được thành tạo và lưu trữ trong các hệ tầng cát cuội sỏi hoặc cát lẫn sỏi,
nguồn gốc đáy thềm sơng, có áp tạm thời hoặc khơng có áp. Về mùa khô mực nước
ngầm hạ thấp đáng kể, nhưng vẫn cao hơn hoặc bằng mực nước sông, bù cấp cho
SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

Trang 5


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

nước trong sơng. Cịn về mùa mưa lũ, nước ngầm dâng cao theo mực nước sơng.
Nước ngầm nhìn chung có hướng vận động từ phía bờ ra phía sơng.

* Tồn tuyến cơng trình nằm trên nền đá granit phức hệ Trà Bồng - Ba Tơ với
cấu trúc bị phá hủy, kiến trúc hạt vừa đến hạt thô, cấu tạo không liền khối. Tầng
phủ Đệ tứ, từ mặt đất thiên nhiên xuống tới nền đá gốc, dày thay đổi từ vài mét đến
hàng chục mét, bao gồm á sét hạt cát, á sét hữu cơ, bùn á cát hoặc á sét lẫn cuội sỏi,
cát sỏi...Trong các lớp bùn á cát – á sét lẫn cuội sỏi, có nơi tạo thành các túi cát
chảy, các lớp kẹp mỏng dưới dạng thấu kính, cũng có nơi các lớp nham thạch đã
dẫn cấu tạo xếp lớp mỏng từ chục cen- ti-mét đến dưới năm chục cen-ti-mét rồi lặp
lại theo quy luật, tương đối phức tạp.
* Cấu tạo tầng phủ Đệ tứ với các lớp nham thạch có tính thấm tăng dần theo
chiều sâu tại khu vực xây dựng là yếu tố thuận lợi để hoạt động xâm thực của dòng
chảy trở nên mạnh mẽ hơn. Ngoài ra các tụ điểm dân cư với mật độ tương đối đông
tập trung hai bên bờ sông có các hoạt động xây dựng làm ảnh hưởng đến tính bền
vững của mơi trường đất và nước, cũng góp phần không nhỏ vào sự sạt lở bờ sông.
Sau đây là kết quả khảo sát của điểm sạt lở khu vực dự án :
* Đoạn mặt cắt thơn Hồ Mỹ :
+ Lớp 1 : Á sét nhẹ, đầu tầng lẫn nhiều rể cỏ cây, màu xám vàng , xám nâu,
trắng nhạt. Đất ẩm vừa, kết cấu chặt vừa, trạng thái nửa cứng. Nguồn gốc (aQ). Lớp
này phân bố trên mặt, chiều dày lớp từ 1.5 ÷ 4 m.
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp qua các mẫu thí nghiệm như sau :
- Thành phần hạt (%) :
Sét : 11,5 %
Bụi : 25,5 %
Cát : 63,0 %
- Lượng ngậm nước thiên nhiên
SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

We
Trang 6

: 18,75 %



Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

- Độ đặc

B

: -0,038

- Dung trọng : Thiên nhiên

γw

: 1,64 T/m3

γk

: 1,38 T/m3

- Tỷ trọng

Δ

: 2,70

- Độ khe hở


n

: 48,85 %

- Tỷ lệ khe hở

ε0

: 0,955

- Độ bảo hoà

G

: 53,01 %

- Lực dính kết

C

: 0,19 KG/cm2

Ctt

: 0,10 KG/cm2

φ

: 140 42’


φ tt

: 120

K

: 1,90x10-6 m/s

Khơ

- Góc nội ma sát

- Hệ số thấm

+ Lớp 2 : Á cát nặng, cát chủ yếu hạt nhỏ màu xám vàng, xám xanh. Đất ẩm
ướt, kết cấu kém chặt. Nguồn gốc (aQ). Lớp này phân bố nằm dưới lớp 1, chiều dày
lớp từ 3.0 ÷ 6.0 m.
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp qua các mẫu thí nghiệm như sau :
- Thành phần hạt (%) :
Sét : 6,5 %
Bụi : 10,0%
Cát : 83,5 %
- Lượng ngậm nước thiên nhiên

We

: 25,25 %

- Dung trọng : Thiên nhiên


γw

: 1,94 T/m3

SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

Trang 7


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính
γk

: 1,55 T/m3

- Tỷ trọng

Δ

: 2,71

- Độ khe hở

n

: 42,84 %

- Tỷ lệ khe hở


ε0

: 0,75

- Độ bảo hoà

G

: 91,28 %

- Lực dính kết

C

: 0,13 KG/cm2

Ctt

: 0,10 KG/cm2

φ

: 150 14’

φbh

: 130

K


: 7,77.10-6 m/s

Khơ

- Góc nội ma sát

- Hệ số thấm

+ Lớp 2a : Cát hạt thô đến vừa lẫn ít cuội sỏi màu xám vàng, ít xám xanh.Cát
bão hoà nước, kết cấu kém chặt, trạng thái rời xốp, thành phần chủ yếu thạch anh.
Nguồn gốc (aQ) , lớp này phân bố dưới lớp 2 , có chiều dày 2,5 ÷ 3,0 m.
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp qua các mẫu thí nghiệm như sau :
- Thành phần hạt (%) :
Hạt cát: 92,0 %
Hạt sạn : 7,0%
Hạt cuội : 1,0 %
- Dung trọng đắp khô

γk

: 1,45 T/m3

_

Dung trọng chặt nhất

γ1

:1,78 T/ m3


- Dung trọng xốp nhất

γ2

: 1,39 T/m3

- Tỷ trọng

Δ

: 2,68

SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

Trang 8


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

- Độ khe hở

n

: 46,0 %

- Tỷ lệ khe hở

ε0


: 0,851

- Tỷ lệ khe hở nhỏ nhất

εmin

: 0.503

- Tỷ lệ khe hở lớn nhất

εmax

: 0.932

- Độ chặt tương đối

D

:0.19

- Đường kính

D10

:

- Đường kính

D60


: 0.62 mm

- Hệ số khơng đồng đều
- Góc nghỉ khơ

0.22 mm

: 2.80
φk

: 340 36’

+ Lớp 3 :Bùm sét màu xám xanh. Đất bão hoà nước, kết cấu kém chặt, trạng thái
mềm dẻo nhão, phân bố dạng thấu kính. Nguồn gốc (aQ). Lớp này phân bố giữa lớp 2,
chiều dày 1,7 m .
Các chỉ tiêu cơ lý của lớp qua các mẫu thí nghiệm như sau :
- Thành phần hạt (%) :
Sét : 49,0 %
Bụi : 36,0 %
Cát : 15,0 %
- Lượng ngậm nước thiên nhiên

We

: 35,80 %

- Độ đặc

B


: 0.713

- Dung trọng : Thiên nhiên

γw

: 1,82 T/m3

γk

: 1,34 T/m3

Δ

: 2,71

Khô
- Tỷ trọng

SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

Trang 9


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

- Độ khe hở


n

: 50,55 %

- Tỷ lệ khe hở

ε0

: 1,022

- Độ bảo hồ

G

: 94,92 %

- Lực dính kết

C

: 0,25 KG/cm2

Ctt

: 0,15 KG/cm2

φ

: 7 0 58’


φ tt

: 50

K

: 4,02x10-6 m/s

- Góc nội ma sát

- Hệ số thấm

Tóm lại cơng trình bảo vệ lịng sơng và bờ sơng được xây dựng trên lớp 1 và lớp 2 ,3.
Các lớp 2,3 có tính chịu nén lún khá tốt nhưng tính dính kết kém, dễ bở rời khi có
tác dụng của dịng chảy. Do đó vật liệu xây dựng cơng trình phải có tính chống xói tốt
như đá hộc, rọ đá. Đặc biệt là tầng lọc ngược với vải lọc có tính chất chống xói ngầm
tốt.
III. ĐIỀU KIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG
III.1 Đất đắp
Bãi lấy đất Núi Điệp thuộc xã Đức Hiệp huyện Mộ Đức là dãi đồi, núi thấp liên
tục. Hiện đang được khai thác phục vụ thi công các công trình giao thơng, thuỷ lợi địa
phương. Khối lượng khai thác lớn, ước lượng khoảng 1500000 m3.
III.2. Cát, sỏi
Khai thác tại chổ, ở các bãi cát, sỏi dọc, ven bờ sông gần khu vực dự án.
III.3. Đá các loại
Đá các loại đề nghị khai thác tại mỏ vật liệu xây dựng ở Km 14 + 700 tuyến
quốc lộ 24.

SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A


Trang 10


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

IV. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU
Đề tài sử dụng kết quả quan trắc các yếu tố khí tượng trạm Ba Tơ, trạm An Chỉ và
trạm Quảng Ngãi, kết hợp tham khảo kết quả nghiên cứu tổng hợp đặc điểm khí hậu thuỷ văn tỉnh Quảng Ngãi do Đài khí tượng thuỷ văn khu vực Trung Trung Bộ thực
hiện tháng 12 năm 2001.
Lưu vực sơng Vệ nói riêng và tỉnh Quảng Ngãi nói chung đều nằm trong vùng khí
hậu nhiệt đới gió mùa, mưa nhiều vào nửa sau mùa nóng và nửa đầu mùa lạnh.
Chính dãy núi Trường Sơn đã đóng vai trò chủ đạo trong việc làm lệch pha mùa
mưa của khu vực.
Trong thời kỳ cuối mùa hạ đầu mùa đơng, gió Đơng Bắc đối lập với hướng núi, đi
theo đó là những nhiễu động như xối thấp, bão,.. đã thiết lập mùa mưa ở Quảng Ngãi
nói riêng và các tỉnh miền Trung nói chung trong khi các vùng khác thì đi vào mùa
khơ. Về mùa hạ một hệ quả ngược lại đã xảy ra với hướng gió của luồng gió mùa mùa
hạ , trong khi mùa mưa xảy ra trong phạm vi cả nước thì ở Quảng Ngãi – miền Trung
đang là mùa khô kéo dài với những ngày thời tiết nóng đặc biệt
* Một số đặc điểm khí hậu trong vùng hạ lưu sơng Vệ :
IV.1. Nhiệt độ
Nhìn chung vùng Quảng Ngãi có nền nhiệt độ thay đổi theo độ cao và theo mùa.
Vùng đồng bằng ven biển có nhiệt độ trung bình năm 25,5-26,5oC, vùng núi cao dưới
500m có nhiệt độ trung bình năm là 23,5-25,5oC, vùng núi cao trên 500m có nhiệt độ
trung bình năm là 21,0-23,5oC.
Trong các tháng mùa hè (tháng 5-8) nhiệt độ cao nhất ở vùng đồng bằng khoảng
34-35oC, vùng núi khoảng 33oC.

Các tháng mùa đông (tháng 12, 01, 02) nhiệt độ xuống thấp, nhiệt độ trung bình từ
21-22oC.
Nhiệt độ cao nhất trạm Quảng Ngãi là 41,4oC, trạm Ba Tơ là 41,5oC .
SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

Trang 11


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

Nhiệt độ thấp nhất trạm Quảng Ngãi là 12,0oC, trạm Ba Tơ là 11,3oC\
Bảng: phân phối các đặc trưng nhiệt độ khơng khí
VII
Tháng



I

II

III

IV

V

VI


VII I

IX

X

XI

XII m

20,

23,

24,

26,

27,

27,

27,

28,

26,

25,


23,

21,

Tcp(0C )

9

1

9

8

7

7

8

0

5

5

7

3


Tmax(0C

33,

34,

38,

40,

40,

38,

37,

37,

37,

34,

33,

29,

)

3


9

9

4

4

9

6

9

4

6

0

8

Tmin(0C

12,

14,

13,


18,

20,

21,

21,

21,

20,

17,

16,

13,

)

4

3

5

2

7


9

8

6

6

0

0

8

25,3

36,5

17,6

IV.2. Độ ẩm:
Độ ẩm tương đối cao vào mùa đông và thấp vào mùa hạ. Độ ẩm cực đại thường xảy
ra vào tháng XI và XII, độ ẩm thấp nhất xảy ra tháng VII, VIII.
Độ ẩm trung bình nhiều năm : U = 85,3%
Độ ẩm thấp nhất

: Umin = 34,0%

Bảng phân phối các đặc trưng độ ẩm tương đối

Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

U%

88


86

82

81

80

80

80

86

88

90

89

88

Umin

69

65

56


52

54

59

56

55

62

70

74

75

IV.3. Nắng
Quảng Ngãi là một trong những tỉnh có số giờ nắng thuộc diện trung bình cao của
khu vực, tổng số giờ nắng hàng năm vùng đồng bằng đạt trung bình khoảng 22002400 giờ nắng năm. Sự phân bố giờ nắng trong năm có dạng hai đỉnh. Đỉnh lớn vào
SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

Trang 12


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính


tháng 5 và tháng 7 có giờ nắng 260 giờ / tháng . Đỉnh thấp nhất vào tháng 11 và tháng
12 với số giờ nắng khoảng 100 giờ / tháng
Vùng miền núi và trung du đạt trung bình khoảng 2000giờ
Bảng phân phối số giờ nắng trong năm
VII
Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII I

IX

X

XI

XII năm

Giờ


11

17

23

20

23

19

22

18

15

23

220

nắng

0

2

5


6

4

5

3

8

3

4

190

65

5

IV.4. Gió:
Quảng Ngãi nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa nên hàng năm phân biệt được hai
mùa gió chính là gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đơng.
Hướng gió thay đổi thường xuyên theo mùa. Tại Quảng Ngãi từ tháng IX đến tháng
III năm sau hướng gió chủ yếu là Bắc đến Tây Bắc, từ tháng IV đến tháng VIII là
Đơng đến Đơng Nam.
Tốc độ gió thay đổi theo vùng, vùng đồng bằng thường đạt 1-1,5m/s, vùng miền núi
đạt 1-1,2m/s, vùng ven biển đạt 4,5m/s.
Vận tốc gió trung bình của gió lớn nhất theo các hướng với tần suất


Hướng

Vtb

Cv

Cs

4%

10%

E

10,.9

0,35

5

19,4

15,9

W

17,5

0,5


5

37,6

28,4

S

13,9

0,5

5

29,9

22,5

N

15,9

0,45

5

32,2

25,0


SE

12,0

0,35

6

21,5

17,5

SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

Trang 13


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

NE

13,5

0,31

4


22,4

19,1

SW

11,1

0,35

3

19,1

16,3

NW

12,8

0,41

3

23,9

19,8

IV.5. Bốc hơi
Lượng bốc hơi mặt nước trung bình hàng năm : Zpa = 1.256 mm

Lượng bốc hơi lưu vực trung bình hàng năm : Zlv = 1.000 mm
Bốc hơi tăng thêm : Ztt = 256 mm
Tháng

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII IX

X

XI

XII

Z

15,1 15,6 21,4 24,3 29,2 28,0 29,4 26,6 19,9 16,9 15,0 14,3


IV.6. Mưa
Lưu vực sơng Vệ chứa đựng các hình thức mưa đặc trưng vùng miền núi và mưa
đặc trưng vùng đồng bằng ven biển. Đại diện cho hai đặc trưng vùng mưa trên có hai
trạm quan trắc là trạm Ba Tơ và trạm An Chỉ.
Mưa trên lưu vực được chia làm hai mùa rõ nét là mùa mưa (tháng 912) và mùa
khô (tháng 18). Chênh lệch lượng mưa giữa hai mùa là rất lớn và có ảnh hưởng tuyệt
đối đến dịng chảy cơ bản trong sông.
Lượng mưa tăng dần từ Đông sang Tây và giảm dần từ Bắc vào Nam, tuy nhiên lượng
mưa giảm dần từ Bắc vào Nam không ảnh hưởng lớn đến dòng chảy trên lưu vực.
a. Mưa
Kết quả phân tích thống kê lượng mưa năm (tính đến năm 2004) tại các trạm theo
bảng sau:
Tên trạm

P%

25

SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

50

Trang 14

75

Xo

Cv


Cs


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

Ba Tơ

Xp

4054,1

3351,0

2815,3

3535,1

0,28

1,16

An Chỉ

(mm)

2867,5

2392,9


1981,9

2461,5

0,27

0,62

b. Mưa ngày lớn nhất
* Các tháng mùa mưa (tháng 912):
Quảng Ngãi nói chung và lưu vực sơng Vệ nói riêng, lượng mưa ngày lớn nhất
thường xuất hiện vào các tháng mùa mưa (tháng 912) đây cũng chính là lượng mưa
gây lũ chính vụ.
Kết quả phân tích thống kê các tháng IXXII mỗi năm một ngày lớn nhất (tính đến
năm 2004) tại các trạm theo bảng sau:
Tên

P%

trạm
Ba Tơ

1

2

5

10


XmaxTB

Cv

Cs

822,9

729,0

603,6

507,0

300,6

0,52

1,5

658,6

569,4

453,8

367,8

207,8


0,5

1,99

Xpmax (mm)
An Chỉ

* Các tháng mùa khô (tháng I VIII):
Kết quả thống kê từ tháng I VIII mỗi năm một ngày mưa lớn nhất như sau:
1.1.1.1.1.2

1.1.1.1.1.4

Trạ
m

1.1.1.1.1.1 TT
An
Chỉ
1

Trạm
1.1.1.1.1.3 TT

Ba Tơ

16,1

SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A


0,0

16
Trang 15

An Chỉ

Ba Tơ

125,7

111,8


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

2

51,4

55,0

17

79,1

49,0


3

183,1

167,3

18

38,0

45,5

4

98,9

85,7

19

77,8

141,0

5

38,0

60,6


20

36,2

55,4

6

55,4

58,6

21

101,3

68,4

7

80,5

54,1

22

74,0

119,3


8

76,3

62,6

23

126,3

50,8

9

54,0

114,1

24

140,8

160,1

10

125,5

121,4


25

175,5

143,4

11

202,7

225,2

26

52,4

104,6

12

48,0

184,7

27

53,9

91,9


13

42,4

84,4

28

77,6

66,4

14

139,5

89,0

29

176,2

196,7

15

38,0

52,8


Tbình

89,1

100,7

CHƯƠNG III
SỐ LIỆU TÍNH TỐN
I. Tài liệu địa hình: xem file cad
1. Bản đồ khu vực nghiên cứu tỉ lệ 1/10000;

SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

Trang 16


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

II. Tài liệu thủy văn, thủy lực
II.1. Tài liệu về dịng chảy trên sơng
a. Lưu lượng bình qn ngày của năm điển hình
Trên sơng Vệ có trạm thuỷ văn cấp I An Chỉ, được quan trắc mấy chục năm
trở lại đây. Đoạn sơng Hồ Mỹ cách trạm thủy văn An Chỉ 3 km về phía hạ lưu, do
đó có thể dùng trực tiếp tài liệu thủy văn của trạm này để tính tốn. Từ liệt số liệu
thủy văn
18 năm (từ năm 1983 – 2000) của trạm An Chỉ, chọn năm điển hình là năm 1997.
Số liệu mực nước trung bình ngày của năm điển hình được cho trong Bảng 1 dưới

đây.
b. Lưu lượng dòng chảy lớn nhất và nhỏ nhất
Dựa vào tài liệu quan trắc trên sông Vệ, người ta xác định được chuỗi
dòng chảy lớn nhất và nhỏ nhất trên sông. Chi tiết xem bảng 2 và bảng 3
II.2. Quan hệ lưu lượng mực nước tương ứng (Q~J): xem Bảng 4 dưới đây:
II.3. Quan hệ Q~H tại mặt cắt sơng tính tốn
Tại tram thuỷ văn An Chỉ người ta đã tiến hành đo mực nước từ năm 1977
và đo lưu lượng từ năm 1980 vì vậy được chuỗi tài liệu quan trắc rất đầy đủ để có thể
xây dựng được quan hệ Q = f(H) một cách chính xác. Trong đó:
+ Quan hệ mực nước lưu lượng ổn định : lấy theo đường quan hệ Q = f(H) của
năm 1985 (xem bảng 5)
+ Quan hệ mực nước lưu lượng không ổn định : lấy theo đường quan hệ Q=f(H)
SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

Trang 17


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

1.1.2 của năm 1999. Đây là năm xảy ra trận lũ lớn. (xem bảng 6)

SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

Trang 18


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ


I.

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

Số liệu tính tốn:

Bảng 1: Lưu lượng trung bình ngày của trạm An Chỉ năm 1997
ngày

I

II

1

981.6

606.7

2

928.8

568.4

3

882.6

541.4


4

843

596.2

5

810

650.9

6

783.6

606.7

7

770.4

552.6

8

750.6

552.6


9

744

525.5

10

737.4

498.5

11

717.6

492.5

12

691.2

476.7

13

704.4

471.4


14

691.2

460.2

15

684.6

444.4

16

645

444.4

17

634.4

433.1

18

629.2

427.9


19

617.9

422.6

20

601.4

417.3

21

590.9

400.8

22

584.9

400.8

23

568.4

390.2


III
552.
6
525.
5
552.
6
444.
4
417.
3
411.
4
390.
2
379.
7
369.
1
358.
6
358.
6
358.
6
348
337.
4
337.

4
332.
2
326.
9
316.
3
316.
3
305.
8
300.
5
300.
5
316.
3

IV
265.
5
265.
5
285.
3
285.
3
270.
1
260.

9
251.
6
280
275.
4
265.
5
265.
5
256.
3
295.
2
285.
3
256.
3
256.
3
256.
3
256.
3
256.
3
237.
8
237.
8

228.
5
220

V
258.2
269.4
280.5
291.7
291.7
258.2
269.4
280.5
274.5
291.7
280.5
249.7
240.2
254
258.2
291.7
303.7
249.7
280.5
258.2
269.4
231.6
223.9

SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A


VI
313.
7
295.
2
476.
7
305.
8
260.
9
295.
2
326.
9
379.
7
358.
6
374.
4
275.
4
220
202.
8
196.
2
188.

9
188.
9
185.
6
185.
6
220
305.
8
379.
7
256.
3
215.
3

Trang 19

VII
223.
9
215.
3
220.
5
258.
2
280.
5

240.
2
231.
6
223.
9
219.
6
211.
9
211.
9
240.
2
215.
3
208.
5
200.
8
215.
3
249.
7
249.
7
269.
4
254
240.

2
223.
9
235.
9

VIII

IX

X

155.9

265.5

574.4

153.3

295.2

697.8

148.7

316.3

519.6


153.3

444.4

498.5

158.6

503.8

153.3
143.4

1958.
4
1595.
4

XI
326.
9
332.
2
342.
7
337.
4

XII
1285.

2
1186.
2
1113.
6
1047.
6

465.5

1114

1074

449.6

1510

1074

422.6

836.
4

994.8

148.7

617.9


536.1

1430

935.4

182.3

862.8

454.9

2929

882.6

164.5

1338

417.3

2209

843

265.5

790.2


390.2

1272

823.2

237.8

584.9

374.4

1609

796.8

228.5

509

353.3

1437

770.4

164.5

590.9


337.4

1549

730.8

188.9

422.6

326.9

1199

737.4

196.9

487.3

321.6

856.2

909

305.8

509

348
482

2367.
6
1582.
2
1212.
6

295.2

955.
2
823.
2
750.
6

757.2
730.8
697.8

289.9

3107

667.4

260.9


3470

656.2

433.1

935.4

251.6

1595

684.6

509

737.4

265.5

1331

639.7

922.2

876

265.5


1140

662.8


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

24

552.6

390.2

289.
9

25

519.6

385

280

26

691.2

390.2


27

1014.
6

406.1

28

994.8

454.9

29

810

30

661.5

31

639.7

295.
2
476.
7

305.
8
289.
9
289.
9
275.
4

220
265.
5
256.
3
220
211.
4
202.
8
202.
8

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

254

196.
2

309.7


179

258.2
339.8
254
297.7
327.7

176.
4
192.
2
256.
3
211.
4
182.
3

488.2

263.
4
269.
4
285.
7
235.
9

208.
5
244.
5
187.
9
193.
9

691.2

777

337.4

1034

612.7

498.5

876

379.7

3493

915.6

411.4


717.6

305.8

3793

975

552.6

650.9

270.1

2731

803.4

400.8

574.4

256.3

1919

711

326.9


536.1

265.5

1490

672.7

265.5

601.4

265.5

1351

639.7

316.3

321.6

636.4

bảng 2 : Lưu lượng dịng chảy lũ trên sơng bảng 3 : Lưu lượng dịng chảy kiệt trên
sơng đơn vị (m3/s)
đơn vị (m3/s)
STT
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Qmax (m3/s)
826
908
727
1063
2812
2543
1291
2646
3060

1032
1901
1105
1591
950
2838
950
2103
841
1100
2258

SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20

Trang 20

Qmin (m3
60.7
55.3
66.9
56.6
50.7
64
60.4
59.7
67.9
66.4
57.6
51.4
48.8
70
51.7
73.1
57.9
59.4
82.8
53.7



Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

3365
1798
3681
2610
2232
1663
769
2460
2082
1705
2558
3582

1301

21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33

83.4
65.6
49.9
79.8
80.3
92.9
84.9
90.8
77.2
53.2
84.6
88
74.9


Bảng 4: Quan hệ Q~J tại đoạn sơng tính toán
Qtb
m3/s

50

100

200

30
0

90
0

150
0

210
0

270
0

330
0

390
0


450
0

510
0

570
0

630
0

J tb10-4

1.9
9

2.0
3

2.0
6

2.1

2.1

2.2


2.3

2.4

2.4

2.5

2.5

2.6

2.6

2.7

Bảng 5 : Đường quan hệ Q = f(H) của năm 1985
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14

Q(m3
0
11.4
14.2
18.6
25.9
35.8
48
61.5
76.2
91.8
108.1
125.5
143.3
162.2

H(cm)
320
330
340
350
360
370
380
390
400
410

420
430
440
450

TT
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

Q(m3
352
380
410
442
475
509
546
585

626
670
718
764
824
884.5

SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

H(cm)
530
540
550
560
570
580
590
600
610
620
630
640
650
660

Trang 21


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ
15

16
17
18
19
20
21

n=
Vgió
D=

182.5
204
226.5
250
274
299
325

460
470
480
490
500
510
520

36
37
38

39
40
41
42

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

950
1017
1091
1173
1263
1360
1463

670
680
690
700
710
720
730

0.0262
10.12
6.12

Bảng 6 : Đường quan hệ Q = f(H) của năm 1999
(Được xây dựng từ số liệu thực đo trận lũ từ ngày 1÷8/12/1999)
Thời

gian

1- XII

2 - XII

H(cm)

Q(m3/s)

445
443
455
470
486
511
519
522
523
524
525
527
532
539
559
578
599
622
639
642

644
647
649

159
155
178
207
243
307
328
337
340
343
346
351
366
388
454
523
606
707
789
804
815
830
841

Thời
gian


3 - XII

4 - XII

H(cm)

Q(m3/s)

849
858
860
865
872
878
886
890
890
887
885
898
905
905
906
901
895
889
891
899
912

916
920

2440
2530
2550
2600
2670
2740
2820
2860
2860
2830
2810
2940
3010
3010
3020
2970
2910
2850
2870
2950
3090
3130
3170

SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

Thời

gian

5 - XII

Trang 22

H(cm)

Q(m3/s)

879
901
918
929
936
931
929
929
934
932
929
926
917
910
906
902
895
885
876
866

861
856
858

2770
3030
3250
3400
3500
3430
3400
3400
3480
3450
3400
3230
3140
3070
3020
2980
2910
2810
2720
2610
2560
2510
2530

Thời
gian


6 - XII

7 - XII

H(cm)

Q(m3/s)

702
705
712
720
733
741
750
761
765
761
756
751
739
728
718
710
702
694
686
683
680

675
672

1140
1150
1200
1250
1340
1390
1460
1550
1590
1550
1510
1470
1380
1300
1230
1180
1140
1090
1040
1030
1010
984
967


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ


3 - XII

653
656
662
670
686
701
719
738
754
762
775
788
801
816
839

862
879
912
956
1040
1130
1240
1370
1490
1560
1680
1810

1940
2100
2330
5 - XI

II.

926
932
934
932
929
921
912
901
889
875
862
848
836
827
821
823
838
855

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính
3230
3290
3310

3290
3260
3180
3090
2970
2850
2700
2570
2430
2300
2210
2150
2170
2320
2500

6 - XII

857
845
836
819
803
786
770
754
739
728
722
717

712
707
703

2520
2400
2300
2130
1960
1790
1630
1490
1380
1300
1260
1230
1200
1170
1140

8 - XII

669
665
662
658
655
652
650
647

644
640
635
631
631
629
626
622
617

950
928
912
890
874
857
846
830
815
794
769
749
749
739
726
707
685

Tính tốn thủy văn thiết kế


1.1 . Tính lưu lượng và mực nước thiết kế mùa lũ (10% )
a. Tính tốn Qmax 10%
- Từ đường tần suất dòng chảy lũ lớn nhất trên song Vệ - Trạm An Chỉ xác định
Qmax 10%

Đường tần suất dòng chảy lũ lớn nhất
Vậy Qmax 10% = 3040 m3/s
b. Tính Tốn Hmax 10%
SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

Trang 23


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ
-

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

Xây dựng quan hệ QH trên sơng của năm 1999 ( Trận lũ thực đo ngày 1 đến
ngày 8/12/1999) – bảng 6

QH trên sông của năm 1999 ( Trận lũ thực đo ngày 1 đến ngày 8/12/1999)
4000
3500
3000
2500

aa

2000

1500
1000
500
0
400

500

600

700

800

900

1000

Quan hệ QH trên sông của năm 1999
Tra hệ QH từ Qmax 10% = 3040 m3/s ta có Hmax 10% = 901,773cm(J1 =2,129) và
Hmax 10% = 907,6cm (J2 = 2130) lần lượt là lúc lũ lên và lúc lũ xuống .
1.2 .Tính tốn lưu lượng và mực thiết kế mùa kiệt (95%)
-

a. Tính tốn Qkiệt 95% từ đường tần suất dịng chảy lũ lớn nhất trên song Vệ - Trạm
An Chỉ
Số liệu bảng 3 : xác định Qkiệt 95% từ đường tần suất dịng chảy kiệt:

Vậy Qkiệt 95% = 44 m3/s
b. Tính Tốn H kiệt 95%

SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

Trang 24


Chỉnh Tri Sơng Và Cơng Trình Ven Bờ

GVHD: Th.S Vũ Thị Tính

Bảng 5 : Đường quan hệ Q = f(H) của năm 1985
600
500

f(x) = - 0x^4 + 0x^3 - 0.01x^2 + 1.58x + 320.04

400
300
200
100
0

0

Đường
hệ Q = f(H)200
của năm 1985
100 quan150
250

50


300

350

với Qkiệt 95% = 44 m3/s ta có H kiệt 95% = 367,715 cm (J = 2.028)
1.3. Tính tốn lưu lượng và mực nước tạo lịng
a. Tính tốn Qtạo lịng
* Dùng phương pháp của Makaveev
-

Phân cấp lưu lượng: dùng trị số Qng của năm đại biểu

Ta có Qmax = 3793 m3/s; Qmin = 143,4 m3/s
Vậy ta phân cấp cho mỗi đoạn là: Qpc = 280,7m3/s;
st

Xác định tần suất xuất hiện của mỗi cấp (14 cấp)
Xác định (PJQm)I cho từng cấp lưu lượng
cấp chia

Qtb

n

P%

j

P*j*Qtb^m


1

3793.0

3512.4

3652.681

1

0.27

2.398

877

2

3512.3

3231.6

3371.942

2

0.82

2.398


2241

3

3231.5

2950.9

3091.204

1

1.10

2.388

2501

4

2950.8

2670.1

2810.465

2

1.64


2.370

3077

5

2670.0

2389.4

2529.727

0

1.64

2.345

2467

6

2389.3

2108.7

2248.988

2


2.19

2.314

2565

7

2108.6

1827.9

1968.250

2

2.74

2.279

2419

8

1827.8

1547.2

1687.512


5

4.11

2.241

2622

9

1547.1

1266.5

1406.773

9

6.58

2.201

2864

10

1266.4

985.7


1126.035

13

10.14

2.161

2777

11

985.6

705.0

845.296

41

21.37

2.122

3240

12

704.9


424.2

564.558

79

43.01

2.085

2858

SVTH: Lê Trung Hiếu – Lớp 10X2A

Trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×