Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

BIỆN PHÁP THI CÔNG ĐƯỜNG ỐNG GAS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.85 KB, 5 trang )

BIỆN PHÁP THI CƠNG
HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG & CƠ ĐIỆN
Cơng trình:
Cơng ty CP Sữa Việt Nam - Nhà máy Sữa Tiên Sơn
Hạng mục:
Hệ thống đường ống & cơ điện
Nhà thầu:
Công ty cơ điện lạnh Đà Nẵng – Công ty CP Kỹ Nghệ Lạnh
I.
Kiểm tra lắp đặt:
1. Khâu chuẩn bị trước khi lắp đặt.
1.1. Đối với cả ống thép đen và ống Inox.
a. Kiểm tra độ dày của ống có đúng tiêu chuẩn đã trình duyệt bằng thước kẹp.
b. Với ống nếu có các vết bẩn dầu mỡ thì phải dùng chổi lông hoặc chổi mềm
nhúng vào xăng để tẩy sạch. Sau đó, dùng giẻ khơ để lau sạch cả bên trong và
bên ngoài ống. Đối với mặt trong của ống thì buộc nhiều miếng giẻ lau vào dây
thép kéo qua lại nhiều cho đến khi kiểm tra bằng mắt thường có độ sáng kim
loại đồng đều trên tồn bộ bề mặt ơng.
c. Kiểm tra bề mặt ống có bị móp méo hay bị xước, hạn chế tối hiện tượng này để
tạo thẩm mỹ bề mặt ống, tạo điều kiện thuận lợi khi sơn, không bị đọng nước
gây gỉ bề măt.
I.1.2. Đối với ống thép đen.
a. Sau khi vệ sinh xong trong vong 3 giờ và đã được nghiệm thu thì phải tiến hành
sơn ngay lớp chống gỉ đầu tiên. Phải sơn trong điều kiện thời tiết khơ ráo,
khơng có sương mù, nhiệt độ khơng khí khơng vượt q 35 0C. Khơng được
phép sơn khi có gió mạnh, khi sắp mưa, đang mưa hoặc mưa mới tạnh nhưng độ
ẩm trong không khí cịn cao. Chỉ sơn khi những điều kiện trên được kiểm sốt.
Lớp phủ bên ngồi cho ống khơng bọc cách nhiệt, phải đảm bảo thẩm mỹ bề
mặt sau khi sơn. Với ống có bọc cách nhiệt thì chỉ cần sơn 1 lớp chống gỉ, vệ
sinh và các mối hàn bằng lớp sơn chống gỉ.
b. Khi sơn chống gỉ lần cuối đã khơ và đạt thời gian qui định thì mới được sơn lớp


phủ. Các lớp sơn phủ phải đều, khơng có hiện tượng đọng cục và chảy ngang
dọc trên bề mặt sơn.
c. Vát mép mối hàn theo tiêu chuẩn (tham khảo qui trình hàn). Sau đó vệ sinh lại
mối hàn, bao che lại mối hàn để không làm xước bề mặt đã vát mép, không gây
khuyết tật cho mối hàn sau này do lỗi bề mặt hàn.
d. Que hàn được sấy khô trước khi hàn, đặc biệt chú ý đối với que hàn hồ quang
điện khi thời tiết là những ngày nhiều mưa độ ẩm trong khơng khí cao.
I.1.3. Đối với ống inox.
a. Đối với thép không gỉ 304 ta kiểm tra chất lượng ống tại cơng trình thì dùng
nam châm để kiểm tra. Nếu có lực hút giữa nam châm và ống thì ống chưa đạt
chất lượng.
b. Vát mép mối hàn theo tiêu chuẩn (tham khảo qui trình hàn), bao che mối hàn
sau khi vát mép để không làm xước bề mặt trước khi hàn không gây khuyết tật
cho mối hàn sau này.
I.2.Cơng tác hồn thiện để chuẩn bị cho thử áp hệ thống
a. Kiểm tra đã lắp đầy đủ van các cho các tuyến để trong quá trình thử áp có thể cơ
lập cho từng tuyến để thử áp, thuận lợi cho việc xử lí khi có sự cố xảy ra.


b. Kiểm tra việc lắp lặt gối đỡ cho toàn bộ hệ thống đảm bảo việc lắp đặt là đúng
quy cách cho từng đường ống, khi hàn chân gối đỡ vào cầu ống thì phải hàn
đường hàn liền, để đảm bào khi hệ thống vào hoạt động thì đường ống ln
được cố định. Tránh hiện tượng nếu ống có bị giật thì đường ống khơng bị di
chuyển gây ra phá hủy đường ống.
c. Kiểm tra siết bulong các mối lắp ghép của các van có lắp bích, cũng như các
bích cuối các đường ống.
d. Kích thức bulong bắt gối đỡ của các đường ống đúng theo qui cách đã qui đinh.
Khi lắp đặt bulong thì để đầu tán của bulong được lắp lên trên.
e. Khoảng cách khe hở giữa vành gối đỡ và ống không quá 2mm. Khe hở chỗ bắt
bulong hai bên tai của gối đỡ phải bằng nhau.

f. Độ lệch cho phép giữa hai gối đỡ không 5mm.
g. Trong điều kiện môi trường ẩm ướt phải gia nhiệt mối hàn trước khi hàn. Phải
nung nóng được tồn bộ khu vực hàn và độ dày của vật hàn.
II.
Qui trình thử áp đường ống:
II.1.Công tác chuẩn bị trước khi thử áp.
a. Đối với đường thử áp bằng nước thì khi thử áp lực sẽ sử dụng bơm thủy lực, với
những đường ống không cho phép thử áp lực bằng nước có thể dùng máy nén
khí để thử áp đường ống.
b. Đồng hồ đo áp lực, vòi hút, các thiết bị kết nối khác đảm cho quá trình thử áp
đường ống.
c. Đối với đường hơi khi thử áp tại các vị trí của khớp giãn nở phải cố định lại
khơng cho khớp giãn nở, để đảm bảo cầu ống không bị xê dịch. Sau khi thử áp
xong mới để khớp ở trạng thái ban đầu.
d. Phải thông báo cho các đơn vị có liên quan trong q trình thử áp để cảnh báo
nguy hiểm. Cho biết cụ thể từng vị trí, thời gian, tuyến ống trong quá trình thử
áp đường ống.
II.2.Các nguyên tắc khi thử áp lực đường ống.
a. Áp lực thử bằng 1,5 lần áp lực công tác.
b. Trong quá trình thử áp khơng điều chỉnh lại mối nối.
c. Trong q trình thử áp nếu có gì nghi vấn phải giữ nguyên giá trị áp lực thử tại
thời điểm đó để kiểm tra xem xét toàn bộ đường ống, đặc biệt là tại các mối nối.
d. Hệ thống ống thử nghiệm phải được gia cố và chống đỡ ở những nơi cần thiết.
e. Van nạp nước vào hệ thống: phải được lắp tại điểm thấp nhất của hệ thống.
f. Van xả khí phải được lắp tại các điểm cao nhất của hệ thống. Có thể lắp một hay
nhiều van xả khí trên hệ thống.


II.3.Qui trình thử áp.


II.3.1.Giai đoạn1-Điền đầy nước .
a. Làm kín hệ thống hồn tồn.
b. Mở các van xả khí trên hệ thống.
c. Từ van nạp nước, bơm nước vào hệ thống.
d. Trong qua trình nạp nước vào hệ thống có thể mở van xả nước ở cuối đường
ống trong thời gian đàu để khí cịn trong ống theo nước xả hết ra ngồi.Sau
khoảng thời gian khoảng 15 phút thì khóa van, tiếp tục nạp nước
e. Sau khi toàn bộ hệ thống ống được điền đầy và khơng khí đã được đẩy ra khỏi
hệ thống hồn tồn, đóng tất cả các van xả khí và van nạp lại.
f. Kiểm tra sơ bộ độ kín của tất cả các khớp nối.
g. Lưu ý: Q trình thử sẽ khơng chính xác nếu khơng khí trong hệ thống vẫn cịn
khơng khí.
II.3.2.Giai đoạn2-Tăng áp thử.
a. Tiếp tục bơm nước từ từ vào hệ thống ống thử áp.
b. Ngừng bơm và đóng van nạp khi áp trong hệ thống đạt được áp suất thử (Pt).
c. Khuyến cáo: Nhằm tránh hiện tượng gia tăng áp đột ngột (Water hammer) có
thể ảnh hưởng đến chất lượng hệ thống ống, tốc độ tăng áp nên phù hợp như
hình sau:
II.3.3.Giai đoạn 3- Ổn định áp suất thử cho hệ thống.
a. Sau khi đã hồn thành giai đoạn 2 thì duy trì áp suất thử Pt.Đây là giai đoạn đi
kiểm tra tồn bộ hệ thống, có những sai sót tức thời để tiến hành khắc phục
ngay. Bước chuẩn bị kĩ càng để tiếp thục qua giai đoạn 4.

Thông số
Áp suất thử hệ
thống (bar)

Bảng 1: Các thông số thử nghiệm cho giai đoạn 3 và giai đoạn 4
Giai đoạn 3
Giai đoạn 4

Pt(max)

Pt(max)

- Kiểm tra áp suất trên đồng hồ đo áp - Kiểm tra áp suất trên đồng hồ đo áp ít
Tần suất kiểm ít nhất 3 lần
nhất 2 lần
tra
- Bơm nước bổ sung nếu áp suất trong- Không cần bơm nước bổ sung nếu áp
hệ thống suy giảm
suất trong hệ thống suy giảm


* Tiến hành kiểm tra áp suất trên đồng hồ đo áp với tần suất như quy định ở bảng 3. Nếu hệ
thống bị giảm áp thì phải tiếp tục bơm nước vào hệ thống sao cho áp suất trong hệ thống ln
duy trì là Pt.
* Khuyến cáo: Cần phải quan sát các chi tiết phụ kiện (bích nối, gá đỡ …) của hệ
thống trong suốt thời gian thử này, gia cố lại các phụ kiện nếu cần thiết.
II.3.4.Giai đoạn 4- Đánh giá hệ thống.
a. Tiếp tục duy trì áp suất thử trong khoảng thời gian là 12 giờ.
b. Tiến hành kiểm tra áp suất trên đồng hồ đo áp với tần suất như qui định trong
thử áp cho các giai đoạn 3 và giai đoạn 4.
Hệ thống đạt yêu cầu khi:
 Khơng có điểm rị rỉ trên hệ thống ống thử được phát hiện
 Độ giảm áp sau thời gian thử không được vượt quá 5%, trong khoảng thời gian
là 12 giờ kể từ giai đoạn 4 khi đã kiểm tra hệ thống ổn định để duy trì thử áp
cho hệ thống từ giai đoạn 3.
 Khi hệ thống đạt yêu rồi thì xả nước ra khỏi hệ thống, chú ý phải xả vảo mương
nước của nhà máy tránh hiện tượng tràn nước xuống nền nhà xưởng có gây ra
hiện cháy nổ, bị giật do điện gây ra.

III.
Cách nhiệt đường ống hơi.
1. Cách nhiệt đường ống hơi
- Đường ống chỉ được cách nhiệt sau khi hồn thành cơng tác thử kín. (có thể cách nhiệt
chừa mối hàn nếu chưa hồn thành cơng tác thử kín)
- Tại khu gia cơng, tiến hành gia công các áo inox dạng ống và phụ kiện với kích thước
ống.
- Luồn bơng định hình vào ống hơi, bọc lớp áo Inox phía ngồi, dùng dây thừng siết
chặt áo Inox rồi rút rive để cố định áo cách nhiệt trên đường ống.

-

Hình 5: Chi tiết bọc cách nhiệt đường hơi
Tại các vị trí có cùm ống, bơng định hình được phủ ngồi cùm đỡ ống.


Hình 6: Chi tiết bọc cách nhiệt đường hơi tại vị trí có cùm đỡ ống
- Thực hiện tiếp tục việc bọc áo Inox trên toàn tuyến ống
- Chú ý : khơng bọc cách nhiệt vị trí các cụm thiết bị trên tuyến hơi: van chặn, van giảm
áp, bộ đo lưu lượng hơi/nước ngưng, ống bù giãn nở.
- Sau khi jaketting xong, tiến hành vệ sinh hoàn thiện.
I. An toàn lao động:
- Đảm bảo vệ sinh và an toàn lao động khi lắp đặt.
- Trong q trình thi cơng, căng băng cảnh báo quanh khu vực triển khai.
II. Vệ sinh:
- Luôn sắp xếp và làm vệ sinh sạch sẽ trong khu vực thi công.




×