Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM MÔN THUẾ EG25.060

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.42 KB, 23 trang )

THUẾ EG25.060A
B
Bà Hương có các khoản thu nhập trong tháng như sau:
- Tiền lương: 61.000.000 đồng
- Tiền phụ cấp độc hại: 12.000.000 đồng
- Phụ cấp ăn trưa 1.000.000 đồng
- Phụ cấp điện thoại 450.000 đồng (khoán theo quy chế tài chính
của Cơng ty)
- Tiền thưởng vượt doanh thu 10.600.000 đồng
Xác định tổng thu nhập chịu thuế của Bà Hương?
Bà Mai làm việc tại Công ty CP Tân Mai (ký hợp đồng dài hạn).
Năm 201N bà Mai có các khoản như sau:

71.870.000 đ

93.900.000đ

- Tiền lương sau khi nộp các khoản bảo hiểm: 650.000.000 đồng
- Tiền phụ cấp độc hại: 20.000.000
- Tiền thưởng vượt doanh thu: 100.000.000 đồng
Biết rằng:
- Đăng ký người phụ thuộc: 02 người con
- Bà Mai có làm từ thiện tại nơi ở: 24.000.000 đồng (Có giấy xác
nhận)
Yêu cầu: Hãy xác định thuế TNCN của bà Mai phải nộp của
201N?
Bán trả góp một lơ hàng, giá bán trả góp chưa thuế GTGT là 2,3 2 triệu đồng
triệu đồng trả trong vòng 2 năm, giá bán trả ngay chưa thuế GTGT
là 2 triệu đồng, thuế GTGT 10%. Doanh thu là:
C
Cá nhân kinh doanh gặp thiên tai, hảo hoạn, tai nạn bất ngờ thì?


Được xét giảm thuế TNCN
phải nộp tương ứng với mức
thiệt hại. Tuy nhiên số thuế
được xét giảm không vượt
quá số thuế phải nộp.
Các hàng hóa, dịch vụ được lựa chọn để thu thuế TTĐB có tính
chất sau:
Các khoản chi thêm cho lao dộng nữ khơng tính vào chi phí được
trừ khi chi đúng đối tượng, đúng mục đích, đúng mức quy định,
bao gồm?

Cả (1), (2), (3)

Các khoản Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Tất cả các trường hợp trên

Các khoản thu nhập nào không chịu thuế TNCN khi tính thuế

Tất cả các đáp án trên

Các tiêu thức thiết lập một hệ thống thuế là:

Tính hiệu quả, tính cơng

Chi cho cơng tác đào tạo
nghề cho lao động nữ mới
xin việc



bằng, tính ổn định, tính
thuận tiện
Các trường hợp nào được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế TTĐB đã nộp tương
ứng với số nguyên liệu dung
để sản xuất hàng hóa thực tế
xuất khẩu của nguyên liệu
nhập khẩu để sản xuất, gia
công hàng xuất khẩu
Căn cứ tính thuế tài ngun là gì?
Sản lượng tài nguyên thương
phẩm khai thác, giá tính thuế
và thuế suất
Căn cứ tính thuế bảo vệ mơi trường là gì?
Số lượng hàng hóa tính thuế
và Mức thuế tuyệt đối trên
một đơn vị hàng hóa
Căn cứ tính thuế đối với hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ Số lượng từng mặt hàng thực
phần trăm là:
tế XK, NK; Giá tính thuế
từng mặt hàng và Thuế suất
từng mặt hàng
Căn cứ tính thuế đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối là:
Số lượng từng mặt hàng thực
tế XK, NK và Mức thuế
tuyệt đối tính trên một đơn
vị hàng hóa
Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nơng nghiệp là gì?
Diện tích đất tính thuế, Giá 1
m2 đất tính thuế và thuế suất

Căn cứ tính thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu đối với hàng hóa áp Số lượng từng mặt hàng thực
dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối là
tế xuất khẩu, nhập khẩu và
Mức thuế tuyệt đối tính trên
một đơn vị hàng hóa
Căn cứ vào chế độ phân cấp, thẩm quyền về thuế, thuế được phân Thuế Trung ương và thuế địa
loại thành:
phương
Căn cứ vào cơ sở đánh thuế, thuế được phân loại thành:

Thuế tiêu dùng, thuế thu
nhập và thuế tài sản
Căn cứ vào phương thức đánh thuế, thuế được phân loại thành:
Thuế trực thu và thuế gián
thu
Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử xuất bán 1 lô hàng 5.000 3.800 triệu đồng
cái nồi cơm điện với giá bán 800.000 đồng/cái. Nhân dịp sinh nhật
công ty giảm giá bán 5%. Vậy giá tính thuế của lơ hàng là bao
nhiêu?
Chức năng khởi thủy của thuế là:
Huy động nguồn thu cho nhà
nước
Công ty Bình Thái trong năm tính thuế có: Doanh thu bán hàng 3.300 triệu đồng
3.000 triệu đồng (Trong đó xuất khẩu 1.000 triệu đồng). Trợ giá
xuất khẩu 300 triệu đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
TNDN là:
Cơng ty cổ phần Hùng Oanh bán xe tải hạng nhẹ theo phương thức 500 triệu đồng
trả góp. Nếu trả ngay 1 lần, thanh toán tiền cả thuế GTGT 10% là



550 triệu đồng. Nếu trả góp, người mua phải thanh toán ngay 250
triệu, định kỳ mỗi tháng thanh toán 15 triệu, trong vịng 2 năm.
Doanh thu tính thu nhập chịu thuế là bao nhiêu ?
Công ty A (thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ) trong tháng có phát sinh số liệu như sau: số lượng bán
hàng 100sp, đơn giá 1.320.000 đồng/sp (đã bao gồm thuế GTGT
10%). Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN:
Cơng ty A sản xuất bia chai chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng
nguyên liệu đã chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thì số thuế tiêu thụ đặc
biệt phải nộp trong kỳ được xác định là

Công ty A bán 1 lô hàng X cho cơng ty B với giá bán đã có thuế
GTGT của cả lô hàng là 22 triệu, thuế suất thuế GTGT 10%. Tính
giá tính thuế của lơ hàng?
Cơng ty A bán 1 lô hàng X cho công ty B với giá bán đã có thuế
GTGT của cả lơ hàng là 33 triệu, thuế suất thuế GTGT 10%. Tính
giá tính thuế của lô hàng?
Công ty A sản xuất bia chai chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng
nguyên liệu đã chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thì số thuế tiêu thụ đặc
biệt phải nộp trong kỳ được xác định là.

120 triệu đồng

Bằng Thuế TTĐB của số bia
tiêu thụ trong kỳ - Số thuế
TTĐB đã nộp ở khâu nguyên
liệu đầu vào tương ứng với
số bia xuất kho tiêu thụ trong
kỳ.
20 triệu

30 triệu
Bằng Thuế TTĐB của số bia
tiêu thụ trong kỳ – Số thuế
TTĐB đã nộp ở khâu nguyên
liệu đầu vào tương ứng với
số bia xuất kho tiêu thụ trong
kỳ.

Công ty cổ phần Duy Lợi ký hợp đồng tư vấn thiết kế 1 dự án căn 30/11
hộ chung cư cho công ty cổ phần Toàn Phát. Theo tiến độ, ngày
20/11, hợp đồng tư vấn hồn thành. Tuy nhiên, cơng ty cổ phần
Tồn Phát u cầu và bên công ty cổ phần Duy Lợi đã đồng ý xuất
hóa đơn vào ngày 30/11. Thời điểm xác định doanh thu của công
ty cổ phần Duy Lợi là khi nào ?
Cơng ty CP Hồng Hải có tình hình kinh doanh như sau:
78.959.800đ
+ Năm 201N: lỗ 31.000.000đ
+ Năm 201N + 1 có tình hình như sau:
- Doanh thu bán hàng hóa: 3.530.720.000đ
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: 176.545.000đ
- Thu nhập từ kinh doanh của những năm 201N bị bỏ sót phát hiện
ra: 26.000.000đ
- Thu nhập từ chênh lệch do đánh giá lại tài sản: 13.200.000đ
- Chi phí giá vốn hàng bán: 2.780.550.000đ
- Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 540.116.000đ
- Chi tài chính (lãi vay vốn): 15.000.000 với lãi vay 12%/năm, biết
Cơng ty góp vốn cịn thiếu là 350.000.000. Biết rằng:
- Thuế TNDN 20%
Yêu cầu: Tính thuế TNDN cơng ty Hồng Hải phải nộp năm 20N?



Cơng ty CP TM Bình Minh trong kỳ có số liệu như sau:
46 triệu đồng
+ Nhập khẩu 100 chiếc điều hòa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
Thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp khi nhập khẩu là 180 triệu đồng.
+ Xuất bán 80 máy điều hòa nhiệt đọ trên. Tiền thuế TTĐB ở khâu
bán ra trong nước là 190 triệu đồng. Số thuế TTĐB Công ty phải
nộp trong kỳ là bao nhiêu?
937.308.667đ

Cơng ty TNHH An Bình th 1 tịa nhà gồm nhiều tầng để phục vụ Ngôi nhà được khấu từ phần
đồng thời cho hoạt động kinh doanh chịu thuế và khơng chịu thuế thuế GTGT đầu vào của
GTGT
hàng hóa dùng cho sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT.
Công ty TNHH Nam Thanh mua trong nước 14 chiếc máy tính với 11.900.000 đ
giá bán chưa thuế GTGT là 8.500.000đồng/chiếc. Thuế suất thuế
GTGT là 10%. Hãy xác định số thuế GTGT đầu vào mà Công ty
phải trả.
48.000.000

Công ty ký hợp đồng gia cơng cho nước ngồi, theo hợp đồng 20 triệu đồng
công ty nhập khẩu 50.000 kg nguyên liệu theo giá CIF quy ra tiền
đồng Việt Nam là 20.000 đồng/kg. Theo định mức được giao thì
đơn vị phải hồn thành 5.000 SP từ số nguyên liệu nói trên. Tuy
nhiên khi giao hàng thì có 1.000 SP khơng đạt chất lượng nên bên
nước ngoài phải trả lại tiêu dùng nội địa với giá bán chưa thuế
GTGT là 300.000 đồng/SP. Thuế suất NK 10%. Tính thuế NK
Cơng ty TNHH Tiến Cường bán xe gắn máy, hóa đơn GTGT ghi 20 triệu đồng

giá bán chưa thuế GTGT là 20 triệu, thuế GTGT là 2 triệu, tổng giá
thanh tốn là 22 triệu. Cơng ty tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là:
Cơng ty X (thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp 100 triệu đồng
khấu trừ), tháng 01/N số lượng bán ra được 9 sp Y với giá bán trả
góp 15 triệu đồng/sp (đã có VAT 10% là 1 triệu) và 1 sp Y bán giá
thanh toán ngay 11 triệu đồng/sp (gồm VAT 10%). Xác định doanh
thu trong tháng 01 để tính thu nhập chịu thuế TNDN:


22.750.000đ

Cơ sở kinh doanh đua ngựa nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ trong kỳ tính thuế có số liệu sau: số tiền bán vé xem đua
ngựa là 600 triệu đồng, số tiền khách cược đua ngựa là 500 triệu
đồng. Số tiền trả thưởng cho khách là 200 triệu đồng. Thuế giá trị
gia tăng của hàng hóa dịch vụ mua vào đủ điều kiện khấu trừ là 20
triệu đồng. Hãy xác định số thuế GTGT phải nộp biết thuế suất
thuế GTGT của dịch vụ trên là 10%
Cơ sở kinh doanh đua ngựa nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ trong kỳ tính thuế có số liệu sau: số tiền bán vé xem đua
ngựa là 600 triệu đồng, số tiền khách cược đua ngựa là 700 triệu
đồng. Số tiền trả thưởng cho khách là 200 triệu đồng. Thuế giá trị
gia tăng của hàng hóa dịch vụ mua vào đủ điều kiện khấu trừ là 40
triệu đồng. Hãy xác định số thuế GTGT phải nộp biết thuế suất
thuế GTGT của dịch vụ trên là 10%
Cơ sở kinh doanh làm đại lý dịch vụ bưu điện theo đúng giá quy
định của cơ sở giao đại lý, hưởng hoa hồng:

50 triệu đồng


70 triệu đồng

Không phải kê khai, nộp
thuế GTGT đối với dịch vụ
bán đại lý nhưng phải kê
khai nộp thuế đối với doanh
thu hoa hồng được hưởng
Cơ sở sản xuất quạt điện xuất 60 quạt điện để chuyển kho nội bộ 80
và xuất 80 quạt điện để bán cho công ty thương mại. Số lượng quạt
điện tính thuế GTGT đầu ra là:
Cty A có vay của Ngân hàng Z 300 triệu với lãi suất 8,5%/năm và 85,5 triệu
vay 500 triệu của cán bộ công nhân viên trong cty với lãi suất
14%/năm. Biết lãi suất cơ bản do NH Nhà nước công bố là
8%/năm. Xác định chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế của Cty A?
Cửa hàng kinh doanh thương mại điện tử xuất bán 1 lô hàng 5.000 3.800 triệu đồng
cái nồi cơm điện với giá bán 800.000 đồng/cái. Nhân dịp sinh nhật
công ty giảm giá bán 5%. Vậy giá tính thuế của lơ hàng là bao
nhiêu?
D
Đối tượng nào không phải là đối tượng chịu thuế ?
Doanh thu
Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy 0 (không)
định của pháp luật về thương mại, giá tính thuế GTGT được xác
định bằng:
Đối tượng nào sau đây phải đăng ký thuế thu nhập cá nhân?
Cả (1), (2)
Để sản xuất 5.000 sản phẩm tiêu thụ trong năm, Doanh nghiệp J đã 6 tỷ đồng
tập hợp các khoản chi như sau: Chi mua nguyên vật liệu 3 tỷ đồng,

chi tiền lương 1 tỷ đồng, khấu hao TSCĐ 1 tỷ đồng, chi phí quản
lý doanh nghiệp 1 tỷ đồng, chi về nghiên cứu chống ô nhiễm môi
trường bằng nguồn vốn do cơ quan chủ quản cấp trên cấp 0,5 tỷ
đồng, chi nộp phạt vi phạm hành chính về thuế 0,5 tỷ đồng. Xác


định chi phí được trừ trong năm để tính thuế TNDN.
Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải của Thuế giá trị gia tăng:

Trùng lắp

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thuế TTĐB?

Thuế đánh nhiều giai đoạn

Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thuế TTĐB?

Phụ thuộc vào thu nhập của
doanh nghiệp
Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, doanh thu để tính thu Là doanh thu được xác định
nhập chịu thuế TNDN là:
theo giá bán của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ cùng loại
hoặc tương đương trên thị
trường tại thời điểm trao đổi
Đối với hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục q trình sản xuất Khơng phải tính và nộp Thuế
kinh doanh, giá tính Thuế giá trị gia tăng là:
giá trị gia tăng

Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, giá Giá tính thuế của hàng hóa,

tính Thuế giá trị gia tăng là
dịch vụ cùng loại hoặc tương
đương tại thời điểm phát
sinh hoạt động trao đổi, tiêu
dùng nội bộ
Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu áp dụng đối với các Hàng hóa xuất khẩu từ thị
trường hợp sau
trường trong nước vào khu
phi thuế quan, hàng hóa
nhập khẩu từ khu phi thuế
quan vào thị trường trong
nước
Điều kiện xác định chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh Tất cả các điều kiện trên
nghiệp?
Doanh nghiệp A bán 5 quạt điện, giá bán chưa có thuế là 500.000 250.000 đồng
đồng/cái. Thuế suất 10%. Thuế GTGT đầu ra của số quạt đó là bao
nhiêu?
Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau:
2.000 triệu đồng
Doanh thu trong kỳ là: 10.000 triệu đồng
Chi phí doanh nghiệp kê khai: 8.100 triệu đồng, trong đó:
– Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng
– Chi tài trợ y tế theo đúng quy định là: 100 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp A là:
Doanh nghiệp được phép trích tối thiểu bao nhiêu phần trăm thu 10%
nhập tính thuế hàng năm trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
để lập quỹ khoa học công nghệ ?
Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp 10% thu nhập tính thuế hàng
luật Việt Nam được trích lập Quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ năm trước khi tính thuế thu
tối đa:

nhập doanh nghiệp.

Doanh nghiệp khơng được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế Khấu hao tài sản cố định đã
TNDN:
hết thời hạn khấu hao
Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN:

Chi trả tiền vi phạm hợp đồng
kinh tế

Doanh nghiệp kinh doanh ABC tính thuế GTGT theo phương pháp Doanh thu là 550 triệu đồng,


trực tiếp trên GTGT, trong tháng bán 1.000 sản phẩm X theo hóa
đơn GTGT với giá chưa thuế là 500 triệu đồng, sản phẩm X chịu
thuế GTGT 10%. Doanh thu và thuế GTGT đầu ra của Doanh
nghiệp kinh doanh ABC là:
Doanh nghiệp kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ thuế, bán 100 sản phẩm A (do công ty sản xuất) cho công ty
Thương Mại Thành An với giá bao gồm thuế GTGT là 550.000
đồng/sản phẩm, thuế suất thuế GTGT 10%, doanh thu của doanh
nghiệp là:
Doanh nghiệp vật liệu xây dựng X nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng. Hóa đơn bán hàng chỉ ghi giá
bán là 22.000.000 đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
TNDN là:
Doanh nghiệp X có doanh thu bán sản phẩm đồ chơi trẻ em chưa
bao gồm thuế GTGT trong tháng 7/N là 100.000.000 đồng – Thuế
GTGT đầu vào tập hợp được đủ điều kiện thực hiện khấu trừ:
2.000.000 đồng- Biết thuế suất thuế GTGT của sản phẩm đồ chơi

trẻ em là 5%Thuế GTGT phải nộp đến hết kỳ tính thuế tháng 07/N
của cơng ty là bao nhiêu?
Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng
Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương cơng nhân viên có chứng từ hợp pháp: 500 triệu đồng
+ Tiền trích trước vào chi phí khơng đúng quy định của pháp luật:
200 triệu đồng
+ Các chi phí cịn lại là hợp lý
Thuế suất thuế TNDN là 20%
Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với doanh nghiệp nhận
làm đại lý, ký gửi hàng hóa bán hàng theo đúng giá quy định của
đơn vị kinh doanh giao đại lý được xác định:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hàng bán theo
phương thức trả góp được xác định:

thuế GTGT là 0

50.000.000 đồng

22.000.000 đồng

3.000.000 đồng

440 triệu đồng

Tiền hoa hồng được hưởng

Giá bán hàng hóa trả tiền

một lần, khơng bao gồm tiền
lãi trả góp, trả chậm
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN:
Là tồn bộ tiền bán hàng
hóa, tiền cung cấp dịch vụ
bao gồm cả khoản trợ giá,
phụ thu, phụ trội mà doanh
nghiệp được hưởng không
phân biệt đã thu được tiền
hay chưa thu được tiền.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp Là tiền hoa hồng được
kinh doanh nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng theo đúng giá quy hưởng
định của cơ sở kinh doanh giao đại lý hưởng hoa hồng được xác
định là:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN đối với doanh nghiệp Là doanh thu bao gồm cả
nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế là:
thuế GTGT


Doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế đối với sản phẩm tiêu Theo giá bán của sản phẩm
dùng nội bộ được xác định là:
cùng loại hoặc tương đương
trên thị trường tại thời điểm
thực hiện hoạt động đó
G
Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu Giá nhập khẩu tại cửa khẩu + Thuế nhập
là:
khẩu (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có)
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa bán theo Giá bán theo phương thức trả tiền một lần
phương thức trả góp chịu thuế TTĐB là:

của hàng hóa đó khơng bao gồm khoản lãi
trả góp.
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa bán theo Giá bán chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ
phương thức trả góp chịu thuế TTĐB là:
mơi trường và chưa có thuế TTĐB của
hàng hóa theo phương thức trả tiền một lần
của hàng hóa đó khơng bao gồm khoản lãi
trả góp
Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu
Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
thuộc diện chịu thuế TTĐB là?
Giá tính thuế tài nguyên là:
Giá bán của một đơn vị tài nguyên tại nơi
khai thác
K
Khai thuế thu nhập doanh nghiệp là:
Khai quyết toán năm
Khoản thu nhập nào sau đây là thu nhập chịu
thuế?
Khoản chi nào được tính là khoản chi khơng
được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp tại
doanh nghiệp xây dựng Hoàng Anh ?
Khoản thu nhập nào dưới đây là thu nhập được
miễn thuế thu nhập doanh nghiệp?

Tiền lãi nhận được từ cho tổ chức kinh
doanh vay
Chi phí mua điện thoại Vertu cho giám đốc

Thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày,

bừa đất, nạo vét kênh, mương nội đồng;
dịch vụ phịng trừ sâu, bệnh cho cây trồng,
vật ni; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông
nghiệp
Khoản nào sau đây không được tính trừ vào thu Khoản mua bảo hiểm nhân thọ.
nhập tính thuế TNCN.
Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân theo năm được áp Thu nhập từ kinh doanh, tiền lương tiền
dụng đối với:
cơng của cá nhân cư trú
Kỳ tính thuế TNCN của cá nhân khơng cư trú có Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh.
thu nhập từ tiền lương, tiền công là:
L
Làm ban ngày được 40.000đ/h nhưng làm them 20.000đ/h
giờ ban đêm được 60.000đ/h. Thì thu nhập được
miễn thuế là?
Loại thuế nào sau đây thuộc loại thuế gián thu:
Thuế Tiêu thụ đặc biệt
Loại thuế nào sau đây thuộc loại thuế gián thu:
Loại thuế nào sau đây thuộc loại thuế trực thu:

Thuế giá trị gia tăng
Thuế thu nhập cá nhân


H
7.413.512.432đ

Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG Nạo vét kênh mương nội đồng
chịu Thuế giá trị gia tăng:
phục vụ sản xuất nơng nghiệp.

Hàng hóa nào sau đây không chịu thuế nhập khẩu

Hàng từ khu chế xuất này bán
sang khu chế xuất khác
Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc diện không chịu thuế Hàng mã là đồ chơi cho trẻ em
tiêu thụ đặc biệt?
Hàng hóa, dịch vụ nào sau đây thuộc đối tượng chịu Thuế Nước sạch phục vụ sản xuất và
giá trị gia tăng:
sinh hoạt.
Hàng hóa nào sau đây khơng chịu thuế TTĐB?
Hàng hóa do cơ sở sản xuất uỷ
thác cho cơ sở kinh doanh khác để
xuất khẩu.
Hàng hóa nào sau đây khơng chịu thuế TTĐB?
Tàu bay dùng cho mục đích kinh
doanh vận chuyển hành khách.
Hàng hóa dịch vụ nào sau đây là đối tượng chịu thuế tiêu Ơ tơ 4 chỗ ngồi do một doanh
thụ đặc biệt?
nghiệp sản xuất bán cho doanh
nghiệp chế xuất
Hàng hóa nào thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ mơi Túi ni lơng
trường?
Hàng hóa nào sau đây khơng thuộc đối tượng chịu thuế Xe ơ tơ
bảo vệ mơi trường?
Hàng hóa nào thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong Ô tô 17 chỗ ngồi bán vào khu chế
các trường hợp sau đây?
xuất.
Hệ thống thuế được coi là công bằng theo chiều dọc nếu:

Nếu người có khả năng nộp thuế

nhiều hơn thì phải nộp thuế cao
hơn những người khác

M
Mặt hàng nào sau đây không thuộc đối tượng chịu thuế suất GTGT Thực phẩm chức năng
5%.
Máy móc, thiết bị nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động
nghiên cứu khoa học thuộc diện:

Không chịu thuế GTGT
nếu thuộc loại trong nước
chưa sản xuất được

Một cơ sở kinh doanh hàng điện tử trong tháng có tình hình sau:1.
Mua vào trong tháng- 100 sản phẩm A có hố đơn GTGT ghi giá
chưa có thuế là 5.000.000đ/sp - 30 sản phẩm B, có hố đơn GTGT
ghi giá chưa có thuế là 7.000.000đ/sp- 10 sp C có hố đơn GTGT
ghi giá chưa có thuế là 3.000.000đ/sp 2. Tiêu thụ trong tháng- 70

26.200.000 đ


sản phẩm A, Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm A là
6.000.000đ/sp - 20 sp B sản phẩm với Giá bán chưa có thuế GTGT
của sản phẩm B là 8.000.000đ/sp
+ Thuế GTGT còn được khấu trừ ký trước chuyển sang:
10.200.000 đồng
Xác định số thuế phải nộp/ Còn được khấu trừ chuyển sang kỳ sau?
Một cơ sở sản xuất quạt điện xuất kho 150 quạt điện, trong đó:
– 100 bán cho công ty thương mại

– 50 quạt điện để chuyển kho nội bộ. Số lượng quạt điện tính thuế
GTGT đầu ra?
Một cơ sở sản xuất rượu A. Trong kỳ bán 2000 chai cho cơ sở kinh
doanh xuất khẩu B để xuất khẩu theo hợp đồng. Cơ sở kinh doanh
xuất khẩu B chỉ xuất khẩu được 1.000 chai, số còn lại cơ sở B tiêu
thụ trong nước với giá bán chưa có thuế GTGT là 54.000
đồng/chai. Thuế suất thuế TTĐB của rượu là 35%
Thuế TTĐB cơ sở kinh doanh xuất khẩu phải nộp trong kỳ là:
Một cơ sở sản xuất rượu trong tháng số liệu như sau:
Bán trong nước 3.000 lít với giá chưa có thuế GTGT 7.000đ/lít
Trực tiếp sản xuất khẩu ra nước ngồi 5.000 lít với giá FOB
8.000đ/lít
Mua nguyên liệu phục vụ cho sản xuất rượu với giá chưa có thuế
GTGT 10 trđ.
Thuế GTGT của các chi phí mua ngoài khác được khấu trừ phát
sinh trong tháng 800.000 đồng
Biết rằng: Doanh nghiệp thực hiện tốt chế độ sổ sách kế tốn, hóa
đơn, chứng từ, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Thuế
suất thuế GTGT của rượu, của nguyên liệu mua vào đều là 10%.
Hàng hóa xuất khẩu có đủ các điều kiện để được khấu trừ và hoàn
thuế GTGT đầu vào.
Thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh trong tháng là:
Một CSKD xuất khẩu mua 10.000 cây thuốc lá của cơ sở sản xuất
X để XK theo HĐKT, giá mua chưa có thuế GTGT là 60.000đ/cây.
Trong kỳ, cơ sở đã xuất khẩu toàn bộ số thuốc lá theo hợp đồng
Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là: 70%
Tính Thuế TTĐB CSKD XK phải nộp?
Một CSKD xuất khẩu mua 10.000 cây thuốc lá của Công ty thương
mại X để XK theo HĐKT, giá mua chưa có thuế GTGT là

60.000đ/cây. (X là cơng ty thương mại khơng có hoạt động sản
xuất thuốc lá). Do không đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng theo
HĐ nên chỉ XK được 8.000 cây với giá 70.000đ/cây. Số còn lại
phải tiêu thụ trong nước với giá bán chưa có thuế GTGT là
74.250đ/cây
Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là: 65%
Tính Thuế TTĐB CSKD XK phải nộp?
Một CSKD xuất khẩu mua 10.000 cây thuốc lá của nhà máy sản

100

14.000.000

300.000





58.500.000đ


xuất thuốc lá X để XK theo HĐKT, giá mua chưa có thuế GTGT là
40.000đ/cây. Do khơng đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng theo
HĐ nên chỉ XK được 8.000 cây với giá 70.000đ/cây. Số còn lại
phải tiêu thụ trong nước với giá bán chưa có thuế GTGT là
74.250đ/cây.
Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là: 65%
Tính Thuế TTĐB CSKD XK phải nộp?
Một CSKD xuất khẩu mua 10.000 cây thuốc lá của nhà máy sản 63.000.000đ

xuất thuốc lá X để XK theo HĐKT, giá mua chưa có thuế GTGT là
40.000đ/cây. Do không đảm bảo đúng tiêu chuẩn chất lượng theo
HĐ nên chỉ XK được 8.000 cây với giá 70.000đ/cây. Số còn lại
phải tiêu thụ trong nước với giá bán chưa có thuế GTGT là
76.500đ/cây.
Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là: 70%
Tính Thuế TTĐB CSKD XK phải nộp?
Một Cơng ty bán điện thoại X trong năm tính thuế có: Thu nhập 3.150 triệu đồng
chịu thuế từ việc bán điện thoại 3.000 triệu đồng, thu tiền vi phạm
hợp đồng kinh tế 400 triệu đồng, Thu nhập từ chênh lệch, mua bán
ngoại tệ 50 triệu đồng, chi phí về tiền vi phạm hợp đồng kinh tế do
giao hàng không đúng thời hạn 300 triệu đồng. Thu nhập chịu thuế
TNDN của Công ty X trong năm là:
8,5trđ

Một công ty cổ phần trong năm tính thuế có số liệu như sau:
400 triệu đồng
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 9.000 triệu đồng
Chi phí doanh nghiệp kê khai: 7.500 triệu đồng, trong đó:
+ Tiền lương của các sáng lập viên doanh nghiệp nhưng không
tham gia điều hành doanh nghiệp có chứng từ hợp pháp: 500 triệu
đồng
Thuế suất thuế TNDN là 20%
Thuế TNDN phải nộp trong năm tính thuế:
Một DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong năm 550 tỷ đồng
tính thuế có tài liệu sau:
Doanh thu bán 600 sp X loại thu tiền ngay, giá bán chưa thuế
GTGT 0,5 tỷ đ/sp;
Doanh thu bán 500 sp X trả góp trong năm tính thuế, số tiền thu từ
bán trả góp chưa thuế GTGT 260 tỷ đ, trong đó, lãi trả góp 10 tỷ đ.

Biết thuế suất các mặt hàng mà doanh nghiệp là 10%, giá bán sản
phẩm X ổn định trong năm. Doanh thu tính thuế TNDN của DN


này là bao nhiêu tỷ đồng?
Một doanh nghiệp nhập khẩu 5000SP C, giá hợp đồng theo giá CIF
là 8USD/SP. Tỷ giá 20.000 VNĐ/USD. Thuế suất thuế NK là 10%.
Số thuế nhập khẩu phải nộp?
Một doanh nghiệp chuyên kinh doanh rượu. Trong kỳ tiêu thụ được
300 chai rượu Vodka với giá bán chưa có thuế GTGT là
58.000đ/chai. Thuế suất thuế TTĐB của rượu Vodka là 45%, thuế
suất thuế GTGT là 10%. Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong
kỳ là:
Một doanh nghiệp kinh doanh rượu. Trong kỳ tiêu thụ được 200
chai rượu Vodka với giá bán chưa có thuế GTGT là 72.500đ/chai.
Thuế suất thuế TTĐB của rượu Vodka là 45%, thuế suất thuế
GTGT là 10%. Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:
Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có tài liệu
sau:
– Nhập khẩu 1.000 m vải, giá bán tại cửa khẩu xuất: 40.000đ/m,
chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên:
10.000đ/m, các chi phí khác của vải nhập khẩu tính đến cửa khẩu
nhập đầu tiên bằng 0
– Thuế suất thuế NK vải: 60%. Giá tính thuế nhập khẩu được xác
định theo phương pháp trị giá giao dịch
Số thuế NK doanh nghiệp này phải nộp cho hoạt động trên là:
Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:

80 triệu đồng





30.000.000 đồng

12.000.000 đồng

– Nhập khẩu 1.500 m vải, giá bán tại cửa khẩu xuất: 40.000đ/m,
chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên:
10.000đ/m, các chi phí khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu
nhập đầu tiên bằng 0
– Thuế suất thuế NK vải: 60%, thuế suất thuế GTGT vải 10%. Giá
tính thuế nhập khẩu được xác định theo phương pháp trị giá giao
dịch. Số thuế GTGT doanh nghiệp vải phải nộp ở khâu nhập khẩu
cho hoạt động trên là:
Một doanh nghiệp kinh doanh XNK trong kỳ tính thuế có tài liệu 1.050.000.000 đồng
sau:
– Nhập khẩu 2.000 chai rượu, giá bán tại cửa khẩu xuất:
500.000đ/chai, chi phí vận tải, bảo hiểm tính đến cửa khẩu nhập
đầu tiên: 100.000đ/chai, các chi phí khác của hàng nhập khẩu tính
đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0
– Thuế suất thuế NK rượu: 150%, thuế suất thuế TTĐB rượu: 35%.
Giá tính thuế được xác định theo phương pháp trị giá giao dịch
Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:
Một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong tháng có số liệu sau:
3 triệu đồng
Nguyên liệu mua vào tồn kho đầu tháng trị giá chưa thuế GTGT 10
triệu đồng.
Nguyên liệu mua vào trong tháng:
+ Mua của doanh nghiệp A với giá chưa có thuế GTGT 30 triệu

đồng. Hóa đơn GTGT ghi chép đúng quy định.
+ Mua của doanh nghiệp B với giá chưa có thuế GTGT 20 triệu
đồng. Hóa đơn GTGT không ghi địa chỉ của doanh nghiệp


+ Mua của một hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
có hóa đơn bán hàng, trị giá NVL mua vào là 25 triệu đồng.
Nguyên liệu tồn cuối tháng với giá trị chưa có thuế GTGT 10 triệu
đồng.
Thuế suất thuế GTGT của nguyên liệu mua vào là 10%
Doanh nghiệp chỉ sản xuất sản phẩm chịu thuế GTGT.
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tháng của doanh nghiệp
là:
Một doanh nghiệp sản xuất rượu. Trong kỳ tiêu thụ được 200 chai
rượu Vodka với giá bán chưa có thuế GTGT là 82.500đ/chai. Thuế
suất thuế TTĐB của rượu Vodka là 65%, thuế suất thuế GTGT là
10%. Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:
Một doanh nghiệp sản xuất rượu. Trong kỳ tiêu thụ được 300 chai
rượu Vodka với giá bán chưa có thuế GTGT là 66.000đ/chai. Thuế
suất thuế TTĐB của rượu Vodka là 65%, thuế suất thuế GTGT là
10%. Thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:
Một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá điếu bán 100.000 cây thuốc lá
cho doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu để xuất khẩu theo
hợp đồng. Số thuốc lá này của doanh nghiệp sản xuất phải:
Một doanh nghiệp sản xuất thuốc lá trong tháng có tình hình sau:
Tiêu thụ trong nước 2.000 cây thuốc lá
Trực tiếp xuất khẩu 1.000 cây thuốc lá. Hàng hóa xuất khẩu có đủ
điều kiện để được khấu trừ hồn thuế GTGT đầu vào.
Bán cho công ty kinh doanh XNK để xuất khẩu theo hợp đồng kinh
tế 3.000 cây

Khuyến mại cho khách hàng trong giới hạn chỉ cho phép 100 cây.
Số lượng thuốc lá doanh nghiệp phải tính thuế GTGT đầu ra với
thuế suất 10% trong tháng là:
Một doanh nghiệp sản xuất trong năm tính thuế TNDN có tài liệu
sau: (ĐVT: triệu đồng) Doanh thu tính thuế 50.000. Tổng số chi phí
được trừ hợp lý 40.500. Thu nhập từ chênh lệch mua bán ngoại tệ:
100. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%. Thuế TNDN phải
nộp?
Một doanh nghiệp trong kỳ tính thuế có tài liệu sau:
– Nhập khẩu 200.000 hộp bia (loại 0,5l/hộp), giá bán tại cửa khẩu
xuất: 2.000đ/hộp; chi phí vận tải, bảo hiểm cả lơ hàng tính đến cửa
khẩu nhập đầu tiên: 50.000.000đ, các chi phí khác của hàng nhập
khẩu tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên bằng 0
– Thuế suất thuế NK bia hộp: 100%. Giá tính thuế nhập khẩu được
xác định theo phương pháp trị giá giao dịch
Số thuế NK doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có: Doanh thu bán hàng:
200.000 triệu đồng (trong đó có doanh thu hàng xuất khẩu 80.000
triệu đồng); Trợ giá hàng xuất khẩu: 2.000 triệu đồng; Phụ thu
ngoài giá bán: 500 triệu đồng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
TNDN là:
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu:

6.500.000 đ

7.800.000đ

Chịu thuế GTGT với thuế
suất 10%; không chịu
thuế TTĐB

5000 cây

1.920 triệu đồng

450.000.000 đồng

202.500 triệu đồng

1.300 triệu đồng


Doanh thu bán hàng: 6.000 triệu đồng
Tổng các khoản chi phí được trừ theo quy định: 5.000 triệu đồng
Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 300 triệu đồng
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp trong
kỳ tính thuế
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu sau:
– Doanh thu bán hàng: 5.000 triệu đồng
– Doanh nghiệp kê khai chi phí tính thuế TNDN là: 4.000 triệu
đồng, trong đó, chi phạt vi phạm hành chính: 200 triệu đồng
– Thu từ tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế: 100 triệu đồng.
Doanh nghiệp không bị phạt vi phạm hợp đồng kinh tế
– Thu nhập từ hoạt động liên doanh trong nước (đã nộp thuế
TNDN tại nơi góp vốn): 200 triệu đồng
Thu nhập tính thuế của doanh nghiệp trong năm là:
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có tài liệu như sau:
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 4.000 triệu đồng
Chi phí phân bổ cho sản phẩm tiêu thụ: 3.000 triệu đồng, trong đó:
+ Chi tiền lương trả cho người lao động nhưng thực tế không chi
trả: 100 triệu đồng

+ Các chi phí cịn lại là hợp lý
Thuế suất thuế TNDN là 20%
Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm:
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế kê khai chi phí tính thuế
TNDN là: 3.000 triệu đồng, trong đó:
- Lãi vay vốn sản xuất kinh doanh (vay của công nhân viên trong
doanh nghiệp): 300 triệu đồng
- Lãi suất vay vốn của công nhân viên: 12%/năm. Lãi suất cơ bản
do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm sử dụng tiền vay:
6,4%/năm. Các khoản chi phí cịn lại đều được trừ theo quy định
của pháp luật
Chi phí được trừ của doanh nghiệp trong năm tính thuế là:
Một doanh nghiệp trong tháng tiêu thụ 2.000 sản phẩm X với giá
chưa có thuế GTGT 10% là 100.000đ/sản phẩm và 500 sản phẩm Y
với giá bán là 400.000đ/sản phẩm (Mặt hàng Y không chịu thuế
GTGT). Thuế GTGT đầu vào tập hợp được trong tháng là 30 triệu
đồng. Doanh nghiệp không hạch toán riêng được thuế GTGT đầu
vào của từng sản phẩm. Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong
tháng là:
Một doanh nghiệp trong tháng tiêu thụ 3.000 sản phẩm với giá
chưa có thuế GTGT 10% là 100.000đ/sản phẩm. Thuế GTGT đầu
vào tập hợp được trong tháng là 22,5 triệu đồng, trong đó có 1 lơ
hàng có thuế GTGT đầu vào là 4 triệu đồng thanh toán bằng tiền
mặt. Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong tháng là:
Một doanh nghiệp trong tháng tiêu thụ 4.000 sản phẩm với giá
chưa có thuế GTGT 10% là 200.000đ/sản phẩm. Thuế GTGT đầu
vào tập hợp được trong tháng là 69,5 triệu đồng, trong đó có 1 lơ
hàng có thuế GTGT đầu vào là 10 triệu đồng thanh toán bằng tiền

1.300 triệu đồng


220 triệu đồng

2.940 triệu đồng

5 triệu đồng

11,5 triệu

20,5 triệu đồng


mặt. Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong tháng là:
Một doanh nghiệp trong tháng tiêu thụ 4.000 sản phẩm X với giá 32 triệu đồng
chưa có thuế GTGT 10% là 200.000đ/sản phẩm và 500 sản phẩm Y
với giá bán là 400.000đ/sản phẩm (Mặt hàng Y không chịu thuế
GTGT). Thuế GTGT đầu vào tập hợp được trong tháng là 60 triệu
đồng. Doanh nghiệp khơng hạch tốn riêng được thuế GTGT đầu
vào của từng sản phẩm. Thuế GTGT doanh nghiệp phải nộp trong
tháng là:
Mức thuế suất thuế GTGT 0% được áp dụng trong trường hợp nào Vận tải quốc tế
sau đây:
N
Năm 2019, Cơng ty Điện Lực Việt Nam có nhập khẩu 1 Thuộc đối tượng không chịu thuế
dây chuyền sản xuất để sản xuất ra sản phẩm vỏ cách điện GTGT
cung cấp cho ngành điện lực. Tài sản cố định này trong
nước chưa sản xuất được. Vậy dây chuyền sản xuất này
chịu mức thuế suất GTGT bao nhiêu %.
Nhận định nào không phải đặc trưng của thuế trực thu ?
Mang tính lũy thối ( thu nhập

càng tăng thì mức độ động viên
thuế trên thu nhập càng giảm ) .
Người nộp thuế nhập khẩu bao gồm
Cả (1), (2) và (3)
Người nộp thuế xuất khẩu bao gồm
Cả (1), (2) và (3)
Nhận định nào sau đây về thuế là khơng chính xác
Thuế là một khoản đóng góp tự
nguyện từ các thể nhân và pháp
nhân
– Nhập khẩu 200.000 hộp bia (loại 0,5l/hộp), giá bán tại 450.000.000 đồng
cửa khẩu xuất: 2.000đ/hộp; chi phí vận tải, bảo hiểm cả lơ
hàng tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên: 50.000.000đ, các
chi phí khác của hàng nhập khẩu tính đến cửa khẩu nhập
đầu tiên bằng 0
– Thuế suất thuế NK bia hộp: 100%, thuế suất thuế TTĐB
bia hộp: 45%. Giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo
phương pháp trị giá giao dịch
Số thuế TTĐB doanh nghiệp phải nộp trong kỳ là:
- Nhập khẩu 350 chiếc tủ lạnh tại cửa khẩu xuất của Nhật
1.007.576.000đ
giá FOB là 300usd/chiếc, chi phí vận chuyển và phí bảo
hiểm quốc tế cho cả lơ hàng khi về đến Việt Nam là
3.200usd. .
- Nhập khẩu 220 chiếc điều hịa nhiệt độ cơng suất
20.000BTU, giá FOB mua tại cửa khẩu xuất là
600usd/chiếc. Chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là
4.000usd.
Biết rằng:
- Thuế nhập khẩu của tủ lạnh 15%, điều hịa 20%

- Hàng hóa xuất khẩu đủ điều kiện áp dụng thuế suất thuế
GTGT 0%, Tỷ giá ngoại tệ 1usd = 23.200đồng
Yêu cầu: Tính tổng nhập khẩu Cơng ty CP Minh Anh phải
nộp trong năm tính thuế?


Nhập khẩu 10.000sp B theo giá CIF là 5USD/sp. Qua
kiểm tra hải quan xác định thiếu 200 sp. Tỷ giá tính thuế là
23.000đ/USD. Xác định thuế nhập khẩu phải nộp của công
ty? Biết rằng: Thuế nhập khẩu sp B là 15%
NHập khẩu 200.000 sp A, giá CIF quy ra vnđ là
150.000đ/sp. Theo biên bản giám định của các cơ quan
chức năng thì có 1.000 sp bị hỏng hồn tồn la do thiên tai
trong quá trình vận chuyển. Xác định thuế nhập khẩu phải
nộp của công ty? Biết rằng: Thuế nhập khẩu sp A là 10%
Nhập khẩu nguyên vật liệu A (chịu thuế TTĐB) số lượng
100 sp, theo điều kiện CIF 20 USD/sp. Thuế suất thuế
nhập khẩu 40%, Thuế suất thuế TTĐB phải nộp 30%. Toàn
bộ nguyên vật liệu đã được xuất cho sản xuất sản phẩm
tiêu thụ trong kỳ. DN tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ. Xác định chi phí nguyên vật liệu tính theo tiền
USD.
Nhập khẩu từ Hàn Quốc gồm 200 chiếc sản phẩm X với
giá FOB tại cảng xuất khẩu là 250usd/chiếc. Chi phí vận
tải và bảo hiểm quốc tế cho cả lô hàng vận chuyển đến
cảng Việt Nam là 5.200usd. Hãy xác định số thuế GTGT
phải nộp? Biết: Thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%, tỷ
giá 22.300đ/usd
Nhập khẩu từ Hàn Quốc một lô hàng gồm 450 chiếc điều
hịa nhiệt độ cơng suất 12.000 BTU, giá FOB tại cửa khẩu

của nước Nhật là 400usd/chiếc. Chi phí vận tải và bảo
hiểm quốc tế cho cả lô hàng vận chuyển từ Hàn Quốc đến
cảng Việt Nam là 3.000usd. Tỷ giá 23.000 đ/usd, thuế
nhập khẩu của điều hòa là 20%. Xác định thuế nhập khẩu
phải nộp của lô hàng trên
Nhập khẩu từ một lô hàng Y gồm 80 chiếc giá FOB tại cửa
khẩu xuất là 600usd/chiếc. Chi phí vận chuyển và bảo
hiểm quốc tế là 5.000usd. Biết Y là mặt hàng chịu 3 loại
thuế: thuế nhập khẩu 10%, thuế TTĐB là 20%, thuế GTGT
10%. Tỷ giá 22.250đ/usd. Xác định thuế TTĐB phải nộp
của lô hàng?
Những đối tượng nào sau đây là người nộp thuế tiêu thụ
đặc biệt?
Những hàng hóa dưới đây, hàng hóa nào thuộc diện chịu
thuế TTĐB:
Những hàng hóa dưới đây, hàng hóa nào thuộc diện chịu
thuế TTĐB?
Những khoản nào sau đây được xem là chi phí được trừ
khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN:

169.050.000đ

2.985.000.000đ

3.640 USD

147.715.200 đ

841.800.000đ


259.435.000đ

Cả (1), (2), (3)
Xe mơ tơ hai bánh có dung tích
trên 125cm3
Điều hịa nhiệt độ có cơng suất
20.000 BTU;
Chi trả tiền vi phạm hợp đồng
kinh tế

T
Tại Cơng ty X có số liệu như sau:

Quý IV không phải nộp thuế TNDN.


– Năm 201N-1 lãi
– Quý I/201N: Lỗ 20 trđ
– Quý II/201N: Lãi 15 trđ .
– Quý III/201N: Lãi 11tr
– Quy IV/201N: Lỗ 12 trđ
Xác định Quý IV/201N Công ty X phải nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là bao nhiêu?
Tại một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập 198.000.000 đồng
khẩu, trong kỳ tính thuế có
Nhập khẩu 500 chiếc điều hịa nhiệt độ cơng suất
20.000 BTU, giá tính thuế nhập khẩu được xác
định là 3.000.000đ/chiếc. Thuế suất thuế nhập
khẩu của điều hòa nhiệt độ là 20%, Thuế suất
thuế TTĐB là 10%, Thuế suất thuế giá trị gia

tăng là 10%
Yêu cầu: Xác định thuế giá trị gia tăng doanh
nghiệp phải nộp liên quan đến tình hình trên
Tại một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập
600.000.000đ
khẩu, trong kỳ tính thuế có
Nhập khẩu 1000 chiếc điều hịa nhiệt độ cơng
suất 20.000 BTU, giá tính thuế nhập khẩu được
xác định là 3.000.000đ/chiếc. Thuế suất thuế
nhập khẩu của điều hòa nhiệt độ là 20%.
Yêu cầu: Xác định thuế nhập khẩu doanh nghiệp
phải nộp liên quan đến tình hình trên?
Tại một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập
396.000.000đ
khẩu, trong kỳ tính thuế có
Nhập khẩu 1000 chiếc điều hịa nhiệt độ cơng
suất 20.000 BTU, giá tính thuế nhập khẩu được
xác định là 3.000.000đ/chiếc. Thuế suất thuế
nhập khẩu của điều hòa nhiệt độ là 20%, Thuế
suất thuế TTĐB là 10%, Thuế suất thuế giá trị
gia tăng là 10%
Yêu cầu: Xác định thuế giá trị gia tăng ở khâu
nhập khâu doanh nghiệp phải nộp?
Tại một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập 165.000.000đ
khẩu, trong kỳ tính thuế có:
Nhập khẩu 500 chiếc điều hịa nhiệt độ cơng suất
20.000 BTU, giá tính thuế nhập khẩu được xác
định là 3.000.000đ/chiế Thuế suất thuế nhập
khẩu của điều hòa nhiệt độ là 10%. Thuế suất
thuế TTĐB của điều hòa nhiệt độ là 10%

Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB doanh nghiệp
phải nộp liên quan đến tình hình trên?


Tại một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập
khẩu, trong kỳ tính thuế có:
Nhập khẩu 500 chiếc điều hịa nhiệt độ cơng suất
20.000 BTU, giá tính thuế nhập khẩu được xác
định là 3.000.000đ/chiế Thuế suất thuế nhập
khẩu của điều hòa nhiệt độ là 10%. Yêu cầu: Xác
định thuế nhập khẩu doanh nghiệp phải nộp liên
quan đến tình hình trên?
Tại một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong
năm tính thuế TNDN có tài liệu sau: (đơn vị tính:
triệu đồng)
– Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 2.000
– Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ:
1.500, trong đó:
+ Chi đầu tư xây dựng nhà để xe: 200
+ Lãi vay vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh:
120 (vay của công nhân viên trong doanh nghiệp
với lãi suất 12%/năm). Lãi suất cơ bản do NHNN
công bố tại thời điểm vay 7%/năm
+ Tài trợ thiết bị y tế cho Bệnh viện Bạch Mai có
hóa đơn, chứng từ theo quy định: 100
– Thu nhập nhận được từ góp vốn liên doanh
trong nước (bên nhận góp vốn đã nộp thuế
TNDN): 100
– Thuế suất thuế TNDN 20%. Các khoản chi của
DN đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp. Các chi

phí cịn lại được trừ khi xác định TNCT. Doanh
nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ
Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm:
Tại một doanh nghiệp sản xuất rượu, trong kỳ
tính thuế có
Trực tiếp tiêu thụ trong nước 100.000 chai rượu.
Giá bán chưa có thuế GTGT là 75.000đ/chai
Thuế suất thuế TTĐB của rượu 50%
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB doanh nghiệp
phải nộp trong kỳ
Tại một doanh nghiệp sản xuất rượu, trong kỳ
tính thuế có
Trực tiếp tiêu thụ trong nước 100.000 chai rượu.
Giá bán chưa có thuế GTGT là 82.500đ/chai
Thuế suất thuế TTĐB của rượu 65%
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB doanh nghiệp
phải nộp trong kỳ
Tại một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh
rượu, trong kỳ tính thuế có
Nhập khẩu 2.000 chai rượu ngoại, giá tính thuế
nhập khẩu được xác định là 160.000đ/chai. Thuế
nhập khẩu của 2.000 chai rượu ngoại là

150.000.000đ

143 triệu đồng

. 2.500.000.000đ

3.250.000.000 đ


168.000.000 đồng


160.000.000đ
Thuế suất thuế TTĐB của rượu nhập khẩu: 35%
Yêu cầu: Xác định thuế TTĐB doanh nghiệp
phải nộp trong kỳ?
Tại một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh
320.000.000đ
rượu, trong kỳ tính thuế có
Nhập khẩu 2.000 chai rượu ngoại, giá tính thuế
nhập khẩu được xác định là 160.000đ/chai.
Thuế suất thuế nhập khẩu rượu ngoại là 100%
Yêu cầu: Xác định thuế nhập khẩu doanh nghiệp
phải nộp liên quan đến tình hình trên
Tại một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh
rượu, trong kỳ tính thuế có
Nhập khẩu 2.500 chai rượu ngoại, giá tính thuế
nhập khẩu được xác định là 180.000đ/chai.
Thuế suất thuế nhập khẩu rượu ngoại là 100%
Yêu cầu: Xác định thuế nhập khẩu doanh nghiệp
phải nộp liên quan đến tình hình trên?
Thời điểm tính thuế nhập, thuế xuất khẩu là thời
điểm
Thời điểm xác định thuế GTGT đối với hàng hóa
nhập khẩu là:
Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động
bán hàng là:


450.000.000 đồng

Đăng ký tờ khai hải quan
Thời điểm đăng ký tờ khai hải quan
Là thời điểm xuất hóa đơn bán hàng hoặc
chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa

Thời điểm xác định doanh thu đối với hoạt động Là thời điểm hoàn thành dịch vụ hoặc xuất
cung cấp dịch vụ là:
hóa
đơn
bán
hàng
Là thời điểm hoàn thành việc cung ứng
dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc
cung ứng dịch vụ cho người mua
Thời gian chuyển lỗ khi tính thuế thu nhập doanh khơng có giới hạn tối thiểu
nghiệp tối thiểu là bao nhiêu năm ?
Thời hạn nộp thuế đối với hàng xuất nhập khẩu Nộp thuế trước khi nhận hàng
khơng có hợp đồng mua bán hàng hóa là
Thuế có vai trị tạo lập nguồn thu chủ yếu cho Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tính
NSNN vì:
bắt buộc
Thuế gián thu là thuế mà doanh nghiệp nộp thay Cho người tiêu dùng
cho ai:
Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ sử Khấu trừ tồn bộ
dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT được khấu trừ như thế nào?
Thuế GTGT là sắc thuế:
Không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả

kinh doanh của người nộp thuế
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu là sắc thuế đánh vào: Hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu trong
quan hệ thương mại quốc tế
Thuế suất 0% KHƠNG áp dụng đối với:
Xe ơ tơ bán cho tổ chức, cá nhân trong khu


phi thuế quan
Thuế suất 0% KHÔNG áp dụng đối với:
Thuế suất thuế TNCN từ thu nhập từ tiền lương,
tiền công theo biểu thuế lũy tiến từng phần, cụ
thể:

Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh
doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội
địa
7 bậc

Thuế thu nhập doanh nghiệp thường được tính 1 năm
trong thời gian bao lâu ?
Thuế nhập khẩu thuộc loại
Thuế tiêu dùng
Thuế nhập khẩu thuộc loại
Thuế gián thu
Thuế TNDN là thuế:
Tính trên thu nhập tính thuế của doanh
nghiệp.
Thuế TNDN thuộc loại thuế:
Trực thu
Thuế trực thu bao gồm:

Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập
doanh nghiệp
Thuế trực thu bao gồm:
Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập
doanh nghiệp, các sắc thuế đánh vào tài sản
sở hữu của các thể nhân và pháp nhân
Thuế tiêu thụ đặc biệt là sắc thuế đánh vào

Một số hàng hóa dịch vụ đặc biệt nằm trong
danh mục Nhà nước quy định

Thu nhập nào được miễn thuế TNCN?

Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín
dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ;
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ
giảm phát thải (CERs) của doanh nghiêp
được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
Thu nhập chịu thuế trừ (-) thu nhập được
miễn thuế trừ (-) các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định
Trong một khoảng thời gian thích hợp, hạn
chế việc sửa đổi, bổ sung trong một khoảng
thời gian thích hợp
Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập bao
gồm: Mơ hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước
kẻ, com-pa…
Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt
(khơng bao gồm các loại nước uống đóng
chai, đóng bình và các loại nước giải khát

khác)
200.000.000đ

Thu nhập khác của doanh nghiệp
Thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong
kỳ tính thuế được xác định bằng
Tính ổn định của hệ thống thuế được hiểu là hệ
thống thuế và từng sắc thuế được ban hành và
thực thi:
Trong các đối tượng sau, đối tượng nào không
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT?
Trong các trường hợp sau đối tượng nào không
thuộc đối tượng khơng chịu thuế GTGT
Trong kỳ tính thuế, cơng ty A có các hoạt động
sau:
– Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế
TTĐB khi NK 250 triệu đồng
– Xuất kho 8.000 lít để SX 12.000 chai rượu
– Xuất bán trong nước 9.000 chai rượu, số thuế
TTĐB phát sinh khi xuất bán của 9.000 chai
rượu là 350 triệu đồng
– Công ty đã nộp đầy đủ các loại thuế ở khâu NK


Xác định thuế TTĐB công ty phải nộp trong kỳ
khi kê khai với cơ quan thuế:
Trong kỳ tính thuế, Cơng ty A thanh tốn dịch vụ
đầu vào được tính khấu trừ là loại hóa đơn đặc
thù như các loại vé. Tổng giá thanh tốn theo hóa
đơn là 110 triệu đồng (giá có thuế GTGT), dịch

vụ này chịu thuế là 10%, số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ sẽ là
Trong năm N, DN B trích trước chi phí sửa chữa
lớn TSCĐ 50 triệu đồng. Tuy nhiên thực tế trong
năm N chỉ phát sinh chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
30 triệu đồng. Xác định chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
TNDN.
Trong tháng doanh nghiệp nhận được lãi tiền gửi
NH là 2.200.000 đồng:
TRong những khoản dưới đây, khoản thu nhập
nào không được trừ 10 triệu đồng khi tính thu
nhập thuế TNCN?
Trong tháng Cơng ty M có các nghiêp vụ sau:

10 triệu đồng

30 triệu đồng

Thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp
2.200.000 đồng
Thu nhập từ hoạt động đầu tư vốn
563.627.500đ

1. Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 650 sp X.
Theo hợp đồng giá FOB là 15 USD/sp. Tỷ giá
tính thuế là 23.000 đ/USD.
2. Nhận ủy thác nhập khẩu lô hàng Y theo tổng
giá trị mua với giá CIF là là 40.000 USD. Tỷ giá
tính thuế là 22.850 đ/USD.

3. Nhập khẩu 5.000 sp Z. Theo hợp đồng giá
FOB là 10 USD/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm
quốc tế là 2 USD/sp. Tỷ giá tính thuế là 22.750
đ/USD.
4. Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sp K theo điều kiện
CIF là 5 USD/sp, phí vận chuyển và bảo hiểm
quốc tế là 5.000 đ/sp. Tỷ giá tính thuế là 22.900
đ/USD.
5. Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia cơng cho
phía nước ngồi theo hợp đồng gia công đã ký,
trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền VN
là 300.000.000 đ.
Biết: thuế xuất khẩu sp X và K là 3%; thuế nhập
khẩu Y và E là 20%; sản phẩm Z là 25%.
Hãy tính tổng thuế phải nộp trong tháng (thuế
xuất khẩu cộng thuế nhập khẩu)?
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào đồng thời Được phân bổ theo tỷ lệ doanh số của hàng
cho sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu
hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT so với tổng
thuế và không chịu thuế GTGT mà cơ sở không
doanh số của hàng hóa, dịch vụ bán ra


hạch tốn riêng được phần dung cho từng hoạt
động thì khi đó số thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ xác định như sau
Trường hợp nào sau đây không chịu thuế giá trị Máy bay (loại trong nước chưa sản xuất
gia tăng?
được nhập khẩu để tạo Tài sản cố định của
doanh

nghiệp)
Vật tư (loại trong nước chưa sản xuất được)
nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm
thăm dị, phát triển mỏ dầu khí
Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu Giá xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị
nguyên vật liệu, giá tính Thuế giá trị gia tăng là: nguyên vật liệu chưa có Thuế giá trị gia
tăng
Trường hợp nào xuất khẩu được áp dụng mức Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ,
thuế suất GTGT 0%?
triển lãm ở nước ngồi.
Trường hợp khơng được miễn thuế nhập khẩu, Qùa biếu, quà tặng của cá nhân nước ngoài
thuế xuất khẩu
cho các nhân Việt Nam có trị giá hải quan
5.000.000 đồng (có tổng số tiền thuế phải
nộp 500.000 đồng)
Trường hợp nào được khấu trừ thuế tiêu thụ đặc Hàng hóa nhập khẩu chịu thuế TTĐB để
biệt
bán ra trong nước
TRường hợp nào sau đây người nộp thuế thuộc Trường hợp người nộp thuế gặp khó khan
diện được xét giảm thuế tiêu thụ đặc biệt?
do tai nạn bất ngờ
Trường hợp xây dựng, lắp đặt thực hiện thanh Giá trị hạng mục công trình hoặc giá trị
tốn theo hạng mục cơng trình hoặc giá trị khối khối lượng cơng việc hồn thành bàn giao
lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành bàn giao, giá chưa có Thuế giá trị gia tăng.
tính Thuế giá trị gia tăng là:
Trực tiếp xuất khẩu 130 sp Y theo điều kiện CIF
giá là 42usd/chiếc. Chi phí vận chuyển và bảo
hiểm quốc tế là 8.100đ/sp. Tỷ giá 23.050đ/usd,
thuế xuất khẩu 3%. Xác định thuế xuất khẩu phải
nộp?

S
Sắc thuế nào không được cơ quan thuế ủy nhiệm
cho các tổ chức khác thu ?
Số thuế GTGT phải nộp đối với hoạt động mua,
bán, chế tác vàng bạc đá quý được xác định
bằng:
V
Vai trò của thuế?

3.744.000đ

Thuế TNDN
Giá trị gia tăng nhân với thuế suất thuế
GTGT 10%

Là một công cụ nhằm đảm bảo công bằng
xã hội, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách
nhà nước, Là một cơng cụ chính sách kinh
tế nhằm khuyến khích, hạn chế hoặc ổn
định nền kinh tế

X
Xác định chi phí không được trừ khi xác định Phần lãi vay của các đối tượng khác không
thuế thu nhập doanh nghiệp
phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh


tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm vay.

Xác định thu nhập khác chịu thuế thu nhập doanh Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi
nghiệp?
thường do vi phạm HĐKT trừ đi khoản
phạt, trả bồi thường do vi phạm HĐKT
Xác định thuế thu nhập cá nhân của Ông Thành 2.000.000 đ
khi Ơng có thu nhập từ bản quyền 50.000.000
đồng?
Xác định chi phí được trừ để tính Thuế TNDN 15,5 tỷ
đối với doanh nghiệp kinh doanh sau: Chi phí
khấu hao TSCĐ 3 tỷ đồng; chi phí nguyên vật
liệu 7 tỷ đồng; chi phí lương và hàng hóa, dịch
vụ mua ngoài khác 5 tỷ đồng; thuế xuất khẩu 0,5
tỷ đồng; thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 0,5
tỷ đồng.
P
Phân loại thuế theo đối tượng chịu thuế, thuế bao
gồm:
Ô
Ông A – người Việt Nam có hộ khẩu thường trú ở
Hà Nội, trong năm ông nhận được cổ tức từ mua
cổ phần công ty B sau khi đã khấu trừ thuế là 38
triệu đồng và thu nhập từ bản quyền là 40 triệu
đồng. Thuế suất đối với thu nhập từ đầu tư vốn
và thu nhập từ bản quyền là 5%. Số thuế thu
nhập cá nhân đối với thu nhập từ đầu tư vốn và
bản quyền lần lượt là (ĐVT: triệu đồng)
Ông Tuấn làm việc tại công ty TNHH Lâm Đồng
(ký hợp đồng dài hạn). Tháng 6/201N ông Thành
nhận được các khoản thu nhập như sau:
- Lương chính: 31.500.000 đồng

- Tiền phụ cấp trách nhiệm: 3.000.000 đồng
- Tiền thưởng vượt doanh thu: 7.500.000 đồng
- phụ cấp độc hại: 1.300.000
Biết rằng: Đăng ký người phụ thuộc: 02 người
con. Các khoản bảo hiểm quy định phải nộp:
3.500.000 đ
Yêu cầu: Hãy xác định thuế TNCN của ông Tuấn
phải nộp của tháng 6/201N?

Thuế thu nhập, thuế tiêu dùng và thuế tài
sản
1,9 và 2

2.810.000đ



×