Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Giáo dục học 1: GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (851.07 KB, 27 trang )

Chương 2:
GIÁO DỤC VÀ SỰ PHÁT TRIỂN NHÂN CÁCH


1. Một số khái niệm cơ bản
1.1. Khái niệm con người
Con người là một thực thể mang bản
tính tự nhiên - sinh học, mang trong nó
sức sống của tự nhiên.
Con người là
kết quả của
quá trình tiến
hóa và phát
triển lâu dài
của giới tự
nhiên

Con người là một
bộ phận của giới
tự nhiên và đồng
thời giới tự nhiên
cũng "là thân thể
vô cơ của con
người"


Con người còn là một sản phẩm của lịch sử
xã hội, là một thực thể mang bản chất xã hội.

loài người không phải chỉ có nguồn
gốc từ sự tiến hóa, phát triển của vật


chất tự nhiên mà còn có nguồn gốc
xã hội của nó, mà trước hết và cơ bản
nhất là nhân tố lao động.

sự tồn tại của loài
người luôn luôn bị
chi phối bởi các
nhân tố xã hội và
các quy luật xã hội


Tự
nhiên

Xã
hội

Hai phương diện tự nhiên và xã hội của con người tồn tại
trong tính thống nhất, quy định lẫn nhau, tác động lẫn nhau,
làm biến đổi lẫn nhau, nhờ đó tạo nên khả năng hoạt động
sáng tạo của con người trong quá trình làm ra lịch sử của
chính nó.


Bản chất con người không sẵn có mà nó được hình thành,
bợc lợ và phát triển trong c̣c sớng, hoạt động của chính
họ; Là kết quả của sự tác động qua lại giữa người với
người trong xã hợi.

Hình thái

kinh tế

Chế độ
chính trị

Tơn
giáo

Nền giáo
dục

Mơi
trường


Tóm lại, con người là một bộ phận của tự
nhiên, là khâu tiến hóa cao nhất của tự nhiên, là
một sinh vật sống có ý thức, có tư duy, ngôn
ngữ. Đồng thời con người còn là một thực thể
của xã hội, là sản phẩm của xã hội, mang bản
chất xã hợi. Vì vậy mọi tḥc tính, phẩm chất
của con người đều được hình thành thơng qua
sự tác đợng của xã hội, thông qua mối quan hệ
giữa người với người


1.2. Khái niệm cá nhân
Cá nhân là một con người, một thành viên trong
xã hội loài người nhưng mang những nét đặc
thù riêng ...để phân biệt với các thành viên khác

trong tập thể, trong cộng đồng.


1.2. Khái niệm cá nhân
Cá nhân  là một sinh vật (cơ thể sống),


- Cá nhân là thuật ngữ dùng để chỉ một con người
với tư cách đại diện cho loài người, là thành viên
của xã hội loài người . Theo nghĩa đó một người
là nam hay nữ, trẻ thơ hay cụ già, người dân bình
thường hay cán bợ lãnh đạo cấp cao đều là cá
nhân. Mỗi cá nhân là sự phân biệt với người
khác, với cộng đồng.


Tóm lại, cá nhân là xét đến một con người cụ thể, đơn
giản là một đại diện của loài người, đó là một đơn vị
người không thể chia cắt được, có những đặc điểm
riêng để phân biệt người này với người khác. Ở cá nhân
ta cũng cần phải nghiên cứu cả ba mặt: sinh vật- tâm lýxã hội.


1.3. Khái niệm nhân cách
Nhân cách là tổng hợp những đặc điểm tâm lý đặc trưng
với một cơ cấu xác định. Do đó, không phải con người
sinh ra là đã có nhân cách. Nhân cách được hình thành
dần dần trong q trình con người tham gia vào các mới
quan hệ xã hội.
Ví dụ: Một đứa trẻ mới sinh ra, nó chưa có nhân cách.

Những hoạt động như khóc, bú sữa... Là những hoạt động
bản năng của nó. Và mọi đứa trẻ bình thường khác đều có
những bản năng như vậy. Khi lớn lên, nó được tiếp xúc với
các môi trường, các mối quan hệ xã hội khác nhau, từ đó
nhân cách được hình thành.


1.3. Khái niệm nhân cách
Nhân cách là một cấu trúc tâm lý, tức là một chỉnh thể
thống nhất các thuộc tính, đặc điểm tâm lý xã hội, thống
nhất giữa phẩm chất và năng lực, giữa đức và tài.


Nhân cách chỉ có thể hình thành, phát triển, tồn tại và
thể hiện trong hoạt động và trong mối quan hệ giao lưu
với những cá nhân khác. 
Những phẩm chất nhân cách đó phải phù hợp với các yêu
cầu, những quy định, giá trị và chuẩn mực của xã hội, và
phải được xã hội thừa nhận.


Phân tích sự khác nhau về khái niệm
con người, cá nhân và nhân cách
Phân biệt khái niệm con người, cá nhân và nhân
cách:
- Con người vừa là một thực thể tự nhiên, vừa là
một thực thể xã hội.
- Cá nhân là khái niệm chỉ một con người cụ thể
nên cá nhân cũng bao gồm 2 mặt tự nhiên và xã
hội.

- Nhân cách thuộc về mỗi cá nhân, mỗi con
người cụ thể nhưng trong đó chỉ có mặt xã hội
của cá nhân mới thể hiện sự đặc thù về nhân
cách của cá nhân.


1.4. Khái niệm về sự phát triển nhân cách
? Con người khi mới sinh ra đã có nhân cách
chưa?
? Khi nào thì nhân cách của con người mới được hình thành
và phát triển?

Con người sinh ra vốn chưa có nhân cách.
Trong q trình sớng, hoạt đợng và giao lưu
(thơng qua học tập, lao động, vui chơi, giải
trí…) mà mỗi người đã dần lĩnh hội được
những kinh nghiệm xã hội, nhờ đó nhân cách
của họ mới được hình thành và phát triển.


? Vậy sự phát triển nhân cách con người bao gồm
những mặt phát triển nào?


Sự phát triển nhân cách của con người

+ Sự phát triển về
thể chất:
Đó là sự tăng
trưởng về chiều

cao, trọng lượng
cơ thể, sự phát
triển của các cơ
bắp, sự hoàn thiện
của các giác quan,
hệ thần kinh và về
mặt sinh lý của
mỗi người.

+ Sự phát triển về
mặt tâm lý:
Những biến đổi cơ
bản trong các q
trình nhận thức, tình
cảm, ý chí, hành
đợng, đặc biệt là sự
hình thành và hoàn
thiện các tḥc tính
tâm lý, các quá
trình, các trạng thái
tâm lý của cá nhân.

+ Sự phát triển
về mặt xã hội:
Những biến đổi
trong cách ứng
xử của cá nhân
đối với những
người xung
quanh ở sự tích

cực của cá nhân
khi tham gia
vào các mối
quan hệ xã hội.


? Vậy sự phát triển nhân cách chịu sự tác động của
những yếu tố nào?


Bẩm sinh
- di
truyền

Nhân
cách
Môi
trường

Giáo dục
và hoạt
động của
cá nhân


GAME
Grass

Carrot



Bản chất của con người là:

10
1987602543
Time

a. Là sẵn có
b. Là khơng sẵn có mà nó được hình thành, bợc lợ và phát
triển trong cuộc sống, hoạt động của chính họ, là kết quả
của sự tác động qua lại giữa người và người trong xã hội.
c. Là tổng hòa những quan hệ xã hội.
d. Là kết quả của sự tác động qua lại giữa người và người
trong xã hội.


Cá nhân là:

10
1098762543
Time

a. khái niệm chỉ một con người cụ thể nên cá nhân cũng bao
gồm 2 mặt tự nhiên và xã hội.
b. một nhóm người có sự liên kết nào đó với nhau, tập hợp
làm nên 1 “cơ thể”.
c. một tổ hợp, tập hợp những cá thể ghép lại, tụ tập lại cùng
tham gia vào 1 hoạt động xã hội.
d. thuật ngữ mô tả sự đoàn.kết, có tính phụ thuộc lẫn nhau,
không có sự thống nhất về mặt xã hội.



Nhân cách là:

10
1098762543
Time

a. một chỉnh thể thống nhất các thuộc tính, đặc điểm tâm lý
xã hội, thống nhất giữa phẩm chất và năng lực, giữa đức và
tài
b. một thực thể tự nhiên, vừa là một thực thể xã hội
c. khái niệm chỉ một con người cụ thể nên cá nhân cũng bao
gồm 2 mặt tự nhiên và xã hội
d. một bộ phận của giới tự nhiên và đồng thời giới tự nhiên
cũng "là thân thể vô cơ của con người


Nhân cách được hình thành và phát
triển dưới ảnh hưởng tác động phối
hợp của những nhân tố nào?
a. Bẩm sinh-di truyền
b. Môi trường.
c. Giáo dục và hoạt động
của cá nhân
d. Tất cả các phương án trên

10
1987605432




×