Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

2018-HSTP-Updates

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (974.29 KB, 8 trang )

NhữNg điểm Nổi bật
trong Tiêu điểm Cập nhật Năm
2018 đối với Hướng dẫn của
American Heart Association về
CPR và ECC: Hỗ trợ Duy trì Sự
sống Tim mạch Nâng cao và Hỗ
trợ Duy trì Sự sống Nâng cao ở
Trẻ em

American Heart Association xin gửi lời cám ơn tới
những cá nhân sau về sự cống hiến của họ cho quá trình
soạn thảo nên ấn bản này: Jonathan P. Du , MD;
Ashish R. Panchal, MD, PhD;
Mary Fran Hazinski, RN, MSN, FAHA;
và Nhóm D án Nh ng đi m n i b t trong Tiêu
đi m C p nh t H ng d n c a AHA.

Vào năm 2015, y ban Liên l c Qu c t v H i s c (ILCOR) đã b t đ u quá trình
đánh giá liên t c d a trên ch ng c (CEE). Quá trình này đ c thi t k đ giúp
phân tích nhanh các nghiên c u v h i s c đã cơng b có th m đ nh đ ng c p c ng
nh phát tri n các báo cáo
ng thu n Qu c t v H i s c Tim ph i (CPR) và
Khoa h c Ch m sóc Tim m ch C p c u (ECC) kèm theo các Khuy n cáo đi u tr
(CoSTR). M c tiêu c a đánh giá liên t c d a trên ch ng c là đ rút ng n kho ng
th i gian t khi công b ch ng c h i s c đ n khi chuy n thành các khuy n cáo
h ng d n c a các h i đ ng thành viên ILCOR, ch ng h n nh American Heart
Association (AHA). D a trên nh ng báo cáo t ng h p ILCOR CoSTR th ng
niên này, y ban AHA ECC s phát hành tiêu đi m c p nh t h ng d n th ng
niên v CPR và ECC. Nh ng đi m n i b t này tóm l c các thay đ i có trong
Tiêu đi m C p nh t H ng d n AHA 2018 do nhóm so n th o h ng d n v h
tr duy trì s s ng tim m ch nâng cao (ACLS) và h tr duy trì s s ng nâng cao


tr em (PALS) công b .
Th c hi n đánh giá h th ng ILCOR đ tr l i các câu h i c th v h i s c do
thành viên là chuyên gia c a nhóm chuyên trách ILCOR u tiên đ a ra. N m nay, câu
h i đ c u tiên đánh giá là v vi c s d ng thu c ch ng lo n nh p đ đi u tr rung
tâm th t (VF) kháng s c ho c tim nh p nhanh th t vô m ch (pVT) khi ho c ngay
sau khi ng ng tim. Nhóm Chuyên trách H tr Duy trì S s ng Nâng cao ILCOR và
Nhóm Chun trách v Tr em đã phân tích, th o lu n và tranh lu n v các nghiên
c u do các nhà đánh giá h th ng xác đ nh và phân tích. Các nhóm chun trách này
đã l p d th o báo cáo CoSTR, đ ng lên tr c tuy n đ l y ý ki n công khai trên trang
web c a ILCOR (www.ilcor.org) và b n t ng h p chung ILCOR CoSTR cu i cùng
đã đ c công b đ ng th i Circulation và Resuscitation.
Các nhóm so n th o AHA ACLS và PALS đã cân nh c nh ng khuy n ngh đ ng
thu n c a ILCOR m t cách r t c n th n nh m xác đ nh các khuy n ngh phù h p v i
c u trúc và ngu n l c c a h th ng h i s c trong và ngoài b nh vi n, c ng nh v i
ngu n l c và vi c đào t o ng i c u h không chuyên và nhà cung c p d ch v ch m
sóc s c kh e có s d ng h ng d n c a AHA. M i chi n l c lâm sàng, bi n pháp
can thi p, cách đi u tr hay khuy n ngh xét nghi m c a AHA ECC đ u đ c liên k t
v i m t nhóm khuy n ngh (Nhóm) và c p ch ng c (LOE), s d ng ngôn t di n
đ t m i nh t đ c AHA và H i Tim m ch h c Hoa K phê duy t. Tiêu chí và ngơn
t di n đ t đ c mơ t trong Hình 1.


Hệ thống Phân loại Khuyến nghị và Mức độ chứng cứ của AHA*
LỚP KHUYẾN NGHỊ (CHẮC CHẮN)
LỚP I (MẠNH)

MỨC ĐỘ (CHẤT LƯỢNG) CHỨNG CỨ‡
Lợi ích >>> Rủi ro

Các cụm từ gợi ý để viết khuyến nghị:

„ Được khuyến nghị
„ Hàm ý/hữu dụng/hiệu quả/có lợi
„ Cần được thực hiện/quản lý/khác
„ Các cụm từ so sánh hiệu quả†:
Cách điều trị/chiến lược A được khuyến nghị/hàm ý ưu tiên hơn cách điều trị B
Nên chọn cách điều trị A thay vì cách điều trị B

LỚP IIa (TRUNG BÌNH)

Lợi ích >> Rủi ro

Các cụm từ gợi ý để viết khuyến nghị:
„ Là hợp lý
„ Có thể hàm ý/hữu dụng/hiệu quả/có lợi
„ Các cụm từ so sánh hiệu quả†:
Cách điều trị/chiến lược A có thể được khuyến nghị/hàm ý ưu tiên hơn cách
điều trị B
Sẽ hợp lý khi chọn cách điều trị A thay vì cách điều trị B

LỚP IIb (YẾU)

Lợi ích ≥ Rủi ro

Các cụm từ gợi ý để viết khuyến nghị:
„ Có thể hợp lý
„ Có thể cân nhắc
„ Cơng dụng/hiệu quả chưa biết/chưa rõ ràng/chưa chắc chắn hoặc chưa vững vàng

LỚP III: Khơng có lợi ích (TRUNG BÌNH)


„ Chứng cứ chất lượng cao‡ từ hơn 1 thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên
„ Phân tích gộp các thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên chất lượng cao
„ Một hoặc nhiều thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên được củng cố bởi các nghiên
cứu lưu trữ chất lượng cao

MỨC B-R

(Ngẫu nhiên)

„ Chứng cứ chất lượng trung bình‡ từ 1 hoặc nhiều thử nghiệm đối chứng ngẫu
nhiên
„ Phân tích gộp các thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên chất lượng trung bình

MỨC B-NR

(Phi ngẫu nhiên)

„ Chứng cứ chất lượng trung bình‡ từ 1 hoặc nhiều nghiên cứu phi ngẫu nhiên,
nghiên cứu quan sát hay nghiên cứu lưu trữ được thiết kế và thực hiện kỹ càng
„ Phân tích gộp những nghiên cứu này

MỨC C-LD

(Dữ liệu hạn chế)

„ Các nghiên cứu quan sát hoặc lưu trữ ngẫu nhiên hoặc phi ngẫu nhiên với hạn
chế trong thiết kế hoặc thực hiện
„ Phân tích gộp những nghiên cứu này
„ Các nghiên cứu sinh lý hoặc cơ học ở đối tượng con người


MỨC C-EO

(Ý kiến chuyên gia)

Sự đồng thuận trong ý kiến chuyên gia dựa trên trải nghiệm lâm sàng

Lợi ích = Rủi ro
Lớp khuyến nghị (COR) và LOE (Level of Evidence; Mức độ chứng cứ) được xác định độc lập (Lớp khuyến nghị (COR)
bất kỳ có thể kết hợp với LOE (Level of Evidence; Mức độ chứng cứ) bất kỳ).

(Nói chung, chỉ sử dụng LOE (Level of Evidence; Mức độ chứng cứ) A hoặc B)

Các cụm từ gợi ý để viết khuyến nghị:
„ Không được khuyến nghị
„ Không hàm ý/hữu dụng/hiệu quả/có lợi
„ Khơng nên được thực hiện/quản lý/khác

LỚP III: Tác hại (MẠNH)

MỨC A

Một khuyến nghị có LOE (Level of Evidence; Mức độ chứng cứ) C không ám chỉ rằng khuyến nghị đó yếu. Nhiều
vấn đề lâm sàng quan trọng được đề cập trong hướng dẫn khơng thích hợp với thử nghiệm lâm sàng. Mặc dù
khơng sẵn có thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên (RCT), có thể có sự đồng thuận lâm sàng rất rõ ràng rằng một thử
nghiệm hay liệu pháp cụ thể là hữu ích hoặc hiệu quả.

Rủi ro > Lợi ích

Các cụm từ gợi ý để viết khuyến nghị:
„ Tiềm ẩn tác hại

„ Gây tác hại
„ Gắn liền với tỷ suất bệnh/tỷ lệ tử vong quá mức
„ Không nên được thực hiện/quản lý/khác

* Tác động hoặc kết quả của can thiệp cần phải cụ thể (tác động lâm sàng được cải thiện hoặc độ chính xác chẩn
đốn tăng lên hoặc thông tin tiên lượng tăng lên).
† Đối với các khuyến nghị so sánh hiệu quả (chỉ có Lớp khuyến nghị (COR) I và IIa; LOE (Level of Evidence; Mức độ
chứng cứ) A và B), các nghiên cứu ủng hộ sử dụng các động từ so sánh cần bao gồm các so sánh trực tiếp giữa
các cách điều trị hay chiến lược đang được đánh giá.
‡ Phương pháp đánh giá chất lượng đang thay đổi, bao gồm cả việc áp dụng các công cụ xếp hạng chứng cứ được
xác minh ưu tiên, chuẩn hóa và sử dụng rộng rãi và tích hợp cả một Ủy ban đánh giá chứng cứ để đánh giá có
hệ thống.
COR cho biết Lớp khuyến nghị; EO, ý kiến chuyên gia; LD, dữ liệu hạn chế; LOE, Mức độ chứng cứ; NR, phi ngẫu
nhiên; R, ngẫu nhiên và RCT, thử nghiệm đối chứng ngẫu nhiên.

Hình 1. Tiêu chí và ngơn từ diễn đạt về nhóm khuyến nghị và mức độ chứng cứ.

Câu hỏi sau đã được đặt ra với các chuyên gia đánh giá hệ thống:
ng i l n và tr em, trong b t k mơi tr ng nào (trong hay ngồi
b nh vi n), khi b ng ng tim và nh p tim có th s c đ c (VF/pVT)
t i b t k th i đi m nào trong khi CPR ho c ngay sau khi tái l p tu n
hoàn t nhiên (ROSC), có ch ng c nào v vi c truy n (t nh m ch ho c
trong x ng) m t lo i thu c ch ng lo n nh p khi CPR ho c ngay l p t c
(trong 1 gi ) sau khi ROSC, so v i vi c truy n b t k lo i thu c ch ng
lo n nh p hay gi d c nào khác hay v i tr ng h p không dùng thu c
khi CPR ho c ngay l p t c (trong 1 gi ) sau khi ROSC, nh h ng t i
k t qu hay không? Nh ng k t qu này ch bao g m kh n ng s ng t i
khi xu t vi n v i h qu th n kinh t t và kh n ng s ng t i khi xu t
vi n; ROSC đ c đánh giá là m t h qu quan tr ng.
i v i tr ng

h p s d ng thu c ch ng lo n nh p trong vòng 1 gi sau ROSC, tái phát

2

American Heart Association

ng ng tim c ng đ c đánh giá là m t h qu quan tr ng. Ph n tìm ki m
t li u trong đánh giá h th ng này đã đ c c p nh t t t c n ph m
đ c xác đ nh cho t i h t ngày 15/08/2017.
i u quan tr ng mà các nhà lâm sàng c n l u ý đó là đánh giá này
khơng xem xét trình t t i u c a các bi n pháp can thi p h tr duy trì
s s ng nâng cao đ i v i tình tr ng ng ng tim do VF/pVT, ch ng h n
nh xác đ nh th i đi m lý t ng đ truy n m t lo i thu c co m ch ho c
ch ng lo n nh p hay xác đ nh th i đi m truy n thu c liên quan t i CPR
hay truy n dòng s c tim. Ch a xác đ nh đ c trình t t i u. Ngồi ra,
khi xác đ nh th i đi m khuy n ngh can thi p ACLS và PALS, nên cân
nh c t ng b nh nhân và mơi tr ng ch m sóc.
N i dung sau tóm l c các khuy n ngh và quy t c đã c p nh t trong
tài li u Tiêu đi m C p nh t H ng d n AHA 2018 v ACLS và PALS.


Hỗ trợ Duy trì Sự sống Tim mạch Nâng cao
Sử dụng thuốc chống loạn nhịp khi hồi sức sau khi ngưng tim
do VF/pVT ở người lớn
Khuyến nghị dùng amiodarone và lidocaine

2018 (Cập nhật): Amiodarone ho c lidocaine có th đ c cân nh c dùng
trong tr ng h p b VF/pVT không đáp ng v i k thu t kh rung.
Nh ng lo i thu c này đ c bi t có ích v i b nh nhân đ c xác nh n
là ng ng tim mà th i gian truy n thu c có th ng n h n (Nhóm IIb,

LOE B-R).
2015 (Cũ): Amiodarone có th đ c cân nh c dùng trong tr ng h p b
VF/pVT không đáp ng v i k thu t CPR, kh rung và dùng thu c
co m ch (Nhóm IIb, LOE B-R).
Lidocaine có th đ c cân nh c dùng thay th amiodarone trong
tr ng h p b VF/pVT không đáp ng v i k thu t CPR, kh rung và
dùng thu c co m ch (Nhóm IIb, LOE C-LD).

Lý do: Báo cáo t ng h p và đánh giá h th ng CoSTR n m 2018 đã cân
nh c vi c s d ng amiodarone ho c lidocaine khi ng ng tim do VF/
pVT kháng tr sau ít nh t 1 l n s c. Nhóm so n th o đã đánh giá m t
th nghi m đ i ch ng ng u nhiên m i, trên quy mô l n, ngồi b nh
vi n đ so sánh cơng th c amiodarone d a trên Captisol v i lidocaine
ho c gi d c nh ng b nh nhân b VF/pVT kháng tr . M c dù các
nghiên c u có s n không ghi nh n s c i thi n v kh n ng s ng sót
t i khi xu t vi n (ho c s ng sót mà khơng b nh h ng v th n kinh
t i khi xu t vi n) nh tác d ng c a m t trong hai lo i thu c, song
ng i ta nh n th y ROSC nh ng b nh nhân dùng lidocaine cao h n
so v i nh ng ng i dùng gi d c, và kh n ng s ng sót t i khi nh p
vi n c hai lo i thu c đ u cao h n so v i gi d c. H qu là ngày
nay, ng i ta khuy n ngh dùng lidocaine đ thay cho amiodarone và
lo i thu c này đã đ c b sung vào Quy t c c p c u ng ng tim c a
ACLS khi đi u tr VF/pVT kháng s c (xem Hình 2 và ph n C p nh t
quy t c c p c u ng ng tim c a ACLS).

Các khuyến nghị về magie

2018 (Cập nhật): Không khuy n ngh th ng xuyên s d ng magie
cho các tr ng h p ng ng tim b nh nhân tr ng thành (Nhóm III:
Khơng có l i ích, LOE C-LD).

Có th cân nh c dùng magie cho các tr ng h p b xo n đ nh (c
th là VT đa hình v i kho ng QT lâu) (Nhóm IIb, LOE C-LD). L i l
di n đ t c a khuy n ngh này nh t quán v i h ng d n ACLS 2010 c a
AHA.

2015 (Cũ): Không khuy n ngh th ng xuyên s d ng magie cho các
tr ng h p b VF/pVT b nh nhân tr ng thành (Nhóm III: Khơng
có l i ích, LOE B-R).
2010 (Cũ): Khi b ng ng tim VF/pVT do tình tr ng xo n đ nh, nhà cung
c p có th tiêm nhanh magie sulfat qua IV/IO, li u l ng 1-2 g pha
loãng trong 10 mL D5W (Nhóm IIb, LOE C).
Lý do: Báo cáo t ng h p và đánh giá h th ng CoSTR n m 2018 đã
cân nh c vi c s d ng magie trong quá trình h i s c sau khi b ng ng
tim. Ch a đánh giá đ c nghiên c u m i nào v ch đ này mà m i

ch xác đ nh đ c m t s l ng nh nghiên c u phi ng u nhiên qua
các l n đánh giá tr c đây. Khuy n ngh hi n nay tái kh ng đ nh r ng
không nên dùng magie m t cách th ng xuyên cho tr ng h p b
ng ng tim và ng i ta c ng l u ý r ng có th cân nh c s d ng ch t
này đ đi u tr các tình tr ng xo n đ nh (c th là VT đa hình v i
kho ng QT lâu).

Thuốc chống loạn nhịp dùng ngay sau ROSC sau khi bị ngưng
tim ở người lớn
Khuyến nghị dùng thuốc chẹn β

2018 (Cập nhật): Khơng có đ ch ng c đ ng h hay ph đ nh vi c
th ng xuyên s d ng thu c ch n ngay t s m (trong gi đ u tiên)
sau khi b ROSC.
2015 (Cũ): Khơng có đ ch ng c đ ng h vi c th ng xuyên s

d ng thu c ch n sau khi b ng ng tim. Tuy nhiên, có th cân nh c
b t đ u ho c ti p t c dùng thu c ch n b ng đ ng u ng hay tiêm
t nh m ch s m sau khi nh p vi n vì ng ng tim do VF/pVT (Lo i IIb,
LOE C-LD).
Lý do: Báo cáo t ng h p và đánh giá h th ng CoSTR n m 2018 đã
cân nh c vi c s d ng các lo i thu c ch ng lo n nh p đ d phòng
ngay sau ROSC (trong gi đ u tiên). M c dù ch a đánh giá đ c nghiên c u nào m i v ch đ này, song vi c đánh giá chi ti t tài li u
nghiên c u tr c đây giúp đ n gi n hóa đ c n i dung c a khuy n
ngh . Khơng có Nhóm hay LOE nào b i nhóm so n th o đã th ng
nh t r ng khơng có đ ch ng c đ đ a ra b t k khuy n ngh nào.

Các khuyến nghị về lidocaine

2018 (Cập nhật): Khơng có đ ch ng c đ ng h hay ph đ nh vi c
th ng xuyên s d ng lidocaine ngay t s m (trong gi đ u tiên) sau
khi b ROSC.
N u không có ch ng ch đ nh, có th cân nh c s d ng lidocaine đ
d phòng trong các tr ng h p c th (ch ng h n nh trong v n chuy n
d ch v y t c p c u) khi có th g p khó kh n trong vi c đi u tr VF/
pVT tái phát (Nhóm IIb, LOE C-LD).

2015 (Cũ): Khơng có đ ch ng c đ ng h vi c th ng xuyên s d ng
lidocaine sau khi b ng ng tim. Tuy nhiên, có th cân nh c b t đ u
hay ti p t c dùng lidocaine ngay sau ROSC do ng ng tim b i VF/
pVT (Lo i IIb, LOE C-LD).
Lý do: Báo cáo t ng h p và đánh giá h th ng CoSTR n m 2018 đã cân
nh c vi c s d ng các lo i thu c ch ng lo n nh p đ d phòng ngay
sau ROSC (trong gi đ u tiên). M c dù ch a đánh giá đ c nghiên
c u nào m i v ch đ này, song nhóm so n th o đã xác nh n r ng
trong khi khơng có đ ch ng c đ ng h vi c s d ng lidocaine

th ng xuyên, có nh ng tr ng h p mà vi c tái phát VF/pVT s
gây khó kh n v m t h u c n cho công tác qu n lý (ví d , trong v n
chuy n d ch v y t c p c u), và trong nh ng tình hu ng nh v y, có
th cân nh c cho dùng lidocaine.

3


Hình 2. Quy tắc cấp cứu ngưng tim ở người lớn.

4

American Heart Association


Cập nhật quy tắc cấp cứu ngưng tim ACLS
Quy t c c p c u ng ng tim ACLS và Quy t c c p c u ng ng tu n
hoàn ng i l n ACLS đ c c p nh t thêm lidocaine nh m t lo i
thu c ch ng lo n nh p thay th cho amiodarone trong đi u tr VF/
pVT kháng s c. Li u lidocaine đ c b sung trong ô Li u pháp dùng
thu c c a quy t c, đ ng th i có m t ch nh s a nh trong ô Ch t
l ng CPR đ c nêu chi ti t trong các ph n ti p theo.
Thay đổi quy tắc cấp cứu ngưng tim ở người lớn—Bản cập nhật 2018. Trong
nhánh VF/pVT c a quy t c, lidocaine đ c b sung thay th cho
amiodarone Ơ 8. Trong ơ Ch t l ng CPR c a quy t c, m c ch m
đ u dòng th t đ c thay đ i t “Thay luân phiên ng i ép ng c
sau m i 2 phút ho c s m h n n u th y m i” thành “Thay ng i ép
ng c sau m i 2 phút ho c s m h n n u th y m i”. Trong ô Li u pháp

dùng thu c c a quy t c, li u lidocaine đ c b sung thay th cho

amiodarone m c ch m đ u dòng th hai.
Thay đổi quy tắc cấp cứu ngưng tuần hoàn ở người lớn—Bản cập nhật năm 2018
(Hình 3). Trong vịng tròn, d i m c “Li u pháp dùng thu c”, lo i
thu c cu i cùng đ c thay đ i t “Amiodarone cho tr ng h p VF/
VT kháng tr ” thành “Amiodarone ho c lidocaine cho tr ng h p
VF/pVT kháng tr ”. Trong ô Ch t l ng CPR c a quy t c, m c ch m
đ u dòng th t đ c thay đ i t “Thay luân phiên ng i ép ng c
sau m i 2 phút ho c s m h n n u th y m i” thành “Thay ng i ép
ng c sau m i 2 phút ho c s m h n n u th y m i”. Trong ô Li u pháp
dùng thu c c a quy t c, li u lidocaine đ c b sung thay th cho
amiodarone m c ch m đ u dịng th hai.

Hình 3. Quy tắc cấp cứu ngưng tuần hoàn ở người lớn.

5


Mục tiêu của đánh giá liên tục
dựa trên chứng cứ là để rút ngắn
khoảng thời gian từ khi công bố
chứng cứ hồi sức đến khi chuyển
thành các khuyến cáo hướng dẫn
của các hội đồng thành viên ILCOR,
chẳng hạn như AHA.

Hỗ trợ duy trì sự sống nâng cao ở trẻ em
Sử dụng thuốc chống loạn nhịp trong quá trình hồi sức sau khi ngưng tim do VF/
pVT ở trẻ em
Khuyến nghị dùng amiodarone và lidocaine


2018 (Không thay đổi): i v i tr ng h p VF/pVT kháng s c, có th s d ng amiodarone ho c
lidocaine (Nhóm IIb, LOE C-LD).
2015 (Cũ): i v i tr ng h p VF/pVT kháng s c, có th s d ng amiodarone ho c lidocaine
(Nhóm IIb, LOE C-LD).
Lý do: Báo cáo t ng h p và đánh giá h th ng CoSTR n m 2018 đã cân nh c vi c s d ng
thu c ch ng lo n nh p trong tr ng h p b VF/pVT kháng s c. Không nh trong các đánh
giá tr c đây, n m 2018 ng i ta m i ch xem xét các nghiên c u c th trên tr em. Không
xác đ nh đ c nghiên c u nào đ c p t i vi c s d ng thu c ch ng lo n nh p sau khi h i s c
t ng ng tim. M i ch xác đ nh đ c m t nghiên c u c a c quan đ ng ký v s d ng thu c
ch ng lo n nh p trong quá trình h i s c. Nghiên c u này so sánh các h qu khi s d ng
amiodarone ho c lidocaine trong h i s c b nh vi n sau khi b ng ng tim; ng i ta phát
hi n th y khơng có s khác bi t đáng k v kh n ng s ng t i khi xu t vi n nh ng b nh
nhân dùng amiodarone so v i lidocaine.

Cập nhật quy tắc cấp cứu ngưng tim PALS
Quy t c c p c u ng ng tim tr em PALS khơng có thay đ i v mơ t trình t và các li u
pháp so v i phiên b n quy t c đ c c p nh t vào n m 2015. Các đi m ch nh s a nh đ c
mô t chi ti t bên d i.
Thay đ i quy t c c p c u ng ng tim tr em—B n c p nh t n m 2018 (Hình 4): Nh ng thay
đ i duy nh t trong quy t c là nh ng ch nh s a nh đ lo i b nh ng đi m khác nhau v l i l
di n đ t gi a quy t c này và Quy t c c p c u ng ng tim ng i l n ACLS. Trong nhánh Vơ
tâm thu/PEA c a quy t c, Ơ 10, m c đ u dòng th ba đ c thay đ i t “Cân nh c s d ng
đ ng th h tr ” sang “Cân nh c s d ng đ ng th h tr , thán đ ”. Ơ 12, m c đ u dịng
th nh t đ c thay đ i t “Vô tâm thu/PEA
10 ho c 11” thành “N u khơng có d u hi u tái
l p tu n hoàn t nhiên (ROSC), hãy t i 10 ho c 11”. M c th hai và ba, “Nh p tim có t ch c
ki m tra m ch” và “Có m ch (ROSC) ch m sóc sau ng ng tim,” đ c k t h p thành m t m c
duy nh t, ghi là “N u có ROSC, hãy t i Ch m sóc sau ng ng tim”.
Trong ô Ch t l ng CPR c a quy t c, m c đ u dòng th t đ c thay đ i t “Xoay ng i xoa
bóp sau m i 2 phút ho c s m h n n u th y m i” thành “Thay luân phiên ng i ép ng c sau m i

2 phút ho c s m h n n u th y m i”. Trong ô Li u pháp dùng thu c c a quy t c, t HO C đ c
thêm vào gi a li u amiodarone và lidocaine và 2 m c đ u dòng đ c k t h p thành m t đ nh n
m nh r ng có th s d ng m t trong hai lo i thu c.

6

American Heart Association


Hình 4. Quy tắc cấp cứu ngưng tim ở trẻ em.

7


Nên đọc
Duff JP, Topjian A, Berg MD, et al. 2018 American Heart Association focused update on pediatric advanced life support: an update to the American Heart Association
guidelines for cardiopulmonary resuscitation and emergency cardiovascular care [published online November 5, 2018]. Circulation. doi: 10.1161/CIR.0000000000000612
International Liaison Committee on Resuscitation website. www.ilcor.org. Accessed July 30, 2018.
Kudenchuk PJ, Brown SP, Daya M, et al; for the Resuscitation Outcomes Consortium Investigators. Amiodarone, lidocaine, or placebo in out-of-hospital cardiac arrest. N
Engl J Med. 2016;374:1711-1722.
Panchal AR, Berg KM, Kudenchuk PJ, et al. 2018 American Heart Association focused update on advanced cardiovascular life support use of antiarrhythmic drugs during
and immediately after cardiac arrest: an update to the American Heart Association guidelines for cardiopulmonary resuscitation and emergency cardiovascular care
[published online November 5, 2018]. Circulation. doi: 10.1161/CIR.0000000000000613
Soar J, Donnino MW, Aickin R, et al. 2018 international consensus on cardiopulmonary resuscitation and emergency cardiovascular care science with treatment
recommendations summary [published online November 5, 2018]. Circulation. doi: 10.1161/CIR.0000000000000611
Valdes SO, Donoghue AJ, Hoyme DB, et al; for the American Heart Association Get With The Guidelines–Resuscitation Investigators. Outcomes associated with
amiodarone and lidocaine in the treatment of in-hospital pediatric cardiac arrest with pulseless ventricular tachycardia or ventricular fibrillation. Resuscitation.
2014;85:381-386.

8


American Heart Association

© 2018 American Heart Association
JN0891



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×