Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ BẢO VỆ CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 120 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐƠ HÀ NỘI

NGUYỄN ĐỒN THẾ

QUẢN LÝ
GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ BẢO VỆ
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN NAM SÁCH - HẢI DƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI, NĂM 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐƠ HÀ NỘI

NGUYỄN ĐỒN THẾ

QUẢN LÝ
GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ BẢO VỆ
CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN NAM SÁCH - HẢI DƯƠNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS NGUYỄN TIẾN ĐẠO

HÀ NỘI, NĂM 2020



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi.
Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên
cứu này không trung lặp với bất cứ cơng trình nào đã được cơng bố trước đây.
Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 8 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Đồn Thế

i


LỜI CẢM ƠN
Với lịng kính trọng sâu sắc, tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn đến các thầy giáo, cô
giáo trong khoa Quản lý Giáo dục, trường Đại học Thủ Đô Hà Nội!
Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo
huyện Nam Sách, Ban giám hiệu cùng giáo viên, phụ huynh các trường tiểu học của
huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương đã quan tâm, động viên, tạo điều kiện thuận lợi
giúp đỡ tôi trong việc khảo sát thực tiễn, cung cấp thông tin, số liệu,… để nghiên
cứu và viết luận văn.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS Nguyễn Tiến Đạo
người hướng dẫn khoa học, người thầy đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ tơi
trong q trình nghiên cứu và viết luận văn này.
Mặc dù trong quá trình nghiên cứu và viết luận văn, tác giả đã cố gắng, nỗ lực
và dành nhiều thời gian, tâm huyết nhưng chắc chắn, luận văn không thể tránh khỏi
những hạn chế, thiếu sót. Kính mong nhận được sự cảm thơng, chia sẻ và đóng góp
ý kiến của quý thầy giáo, cô giáo trong Hội đồng khoa học, bạn bè, đồng nghiệp và
những người quan tâm để luận văn được hồn thiện hơn.

Tơi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tơi.
Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận án là trung thực. Kết quả nghiên
cứu này không trùng lặp với bất cứ cơng trình nào đã được công bố trước đây.
Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 8 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Đoàn Thế

ii


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.................................................................................2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu...........................................................2
4. Giả thuyết khoa học...................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................2
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu....................................................................2
7. Phương pháp nghiên cứu...........................................................................3
8. Cấu trúc của Luận văn...............................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG...................................................................5
TỰ BẢO VỆ CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC..................................................................................5

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.................................................................5
1.1.1. Trên thế giới........................................................................................5
1.1.2. Tại Việt Nam.......................................................................................7

1.2. Một số khái niệm cơ bản......................................................................10
1.2.1. Giáo dục, quản lý, quản lý giáo dục..................................................10
1.2.2. Kỹ năng, kỹ năng sống, kỹ năng tự bảo vệ, giáo dục kỹ năng tự bảo
vệ, Quản lý giáo dục kĩ năng tự bảo vệ.......................................................15
1.3. Một số vấn đề về giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh ở trường tiểu
học...............................................................................................................16
1.3.1 Đặc điểm của học sinh tiểu học liên quan đến việc giáo dục kỹ năng
tự bảo vệ......................................................................................................16
1.3.2. Ý nghĩa và mục tiêu của giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh ở
trường tiểu học.............................................................................................18
1.3.3. Nội dung giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh ở các trường tiểu
học...............................................................................................................19
1.3.4.Các hình thức tổ chức GDKN tự bảo vệ cho học sinh ở trường tiểu
học...............................................................................................................22
1.3.5. Các phương pháp GDKN tự bảo vệ cho học sinh ở trường tiểu học.23
1.4. Nội dung quản lí giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh ở trường tiểu
học...............................................................................................................26
1.4.1. Lập kế hoạch hoạt động giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh ở
trường tiểu học.............................................................................................26
1.4.2. Tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh ở trường
tiểu học........................................................................................................27
1.4.3. Chỉ đạo triển khai hoạt động giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh
ở trường tiểu học.........................................................................................28
1.4.4. Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho
học sinh ở trường tiểu học...........................................................................29
iii


1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học
sinh ở các trường tiểu học...........................................................................30

1.5.1. Các yếu tố khách quan.......................................................................30
1.5.2. Các yếu tố chủ quan..........................................................................31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1............................................................................................................................. 35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÍ GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ....................................................................36
BẢO VỆ CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC......................................................................................36
HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƯƠNG.................................................................................................... 36

2.1. Khái quát về điều kiện địa lý, kinh tế xã hội, giáo dục của huyện Nam
Sách, tỉnh Hải Dương..................................................................................36
2.1.1. Khái quát về điều kiện địa lý, tình hình kinh tế- xã hội của huyện
Nam Sách tỉnh Hải Dương..........................................................................36
2.1.2. Khái quát về giáo dục tiểu học của huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
.....................................................................................................................38
2.1.3. Giới thiệu 5 trường được lựa chọn khảo sát......................................40
2.2 Tổ chức khảo sát thực trạng..................................................................41
2.2.1. Mục đích khảo sát..............................................................................41
2.2.2. Địa bàn về khách thể khảo sát...........................................................41
2.2.3. Nội dung và công cụ khảo sát...........................................................42
2.2.4. Cách thức tiến hành khảo sát.............................................................43
2.2.5. Phương pháp xủ lý số liệu khảo sát...................................................43
2.3. Thực trạng giáo dục kỹ năng tự bảo vệ cho học sinh ở các trường tiểu
học huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương........................................................43
2.3.1. Nhận thức của CBQL, GV về giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học
sinh các trường tiểu học huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.......................43
2.3.2. Thực trạng nội dung kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh các trường tiểu
học huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương........................................................46
2.3.3. Thực trạng về phương pháp giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh
các trường tiểu học huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương...............................49
2.3.4. Thực trạng về hình thức giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh các
trường tiểu học huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.....................................50

2.4. Thực trạng quản lý giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh ở các
trường tiểu học huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.....................................53
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh các
trường tiểu học huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.....................................53
2.4.2. Thực trạng công tác tổ chức hoạt động giáo dục kĩ năng tự bảo vệ
cho học sinh các trường tiểu học huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương..........59
2.4.3 Thực trạng công tác chỉ đạo giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh
các trường tiểu học huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương...............................61
2.4.4. Thực trạng việc đảm bảo các điều kiện cho giáo dục kĩ năng tự bảo
vệ cho học sinh các trường tiểu học huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.....62
iv


2.4.5. Thực trang các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí giáo dục kĩ năng tự bảo
vệ cho học sinh các trường tiểu học huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
thông qua hoạt động trải nghiệm.................................................................65
2.4.6. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá kết quả giáo dục kĩ năng tự
bảo vệ cho học sinh các trường tiểu học huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương
.....................................................................................................................67
2.5. Đánh giá chung về thực trạng...............................................................68
2.5.1. Kết quả đạt được và nguyên nhân.....................................................68
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân...................................................................69
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................................................................. 69
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ BẢO VỆ CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN NAM SÁCH,................................................................................................................................. 71
TỈNH HẢI DƯƠNG................................................................................................................................... 71

3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp...........................................................71
3.1.1. Nguyễn tắc đảm bảo tính khoa học...................................................71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu....................................................71

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và tính khả thi............................71
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ giữa các lực lượng giáo dục.......72
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng tự bảo vệ
cho học sinh các trường tiểu học huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương..........72
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL, GV và PHHS về sự cần thiết của
GDKN tự bảo vệ cho HS tiểu học...............................................................72
3.2.2. Xác định nhu cầu và các kĩ năng tự bảo vệ cần thiết phù hợp với đặc
điểm học sinh tiểu học và điều kiện thực tiễn của các trường tiểu học huyện
Nam Sách....................................................................................................76
3.2.3. Chỉ đạo quan tâm, bồi dưỡng năng lực tổ chức giáo dục kĩ năng tự
bảo vệ cho đội ngũ giáo viên.......................................................................79
3.2.4. Tổ chức triển khai đa dạng hóa các hình thức giáo dục kĩ năng tự bảo
vệ cho học sinh............................................................................................80
3.2.5. Tổ chức , chỉ đạo quản lí đầu tư và khai thác hiệu quả cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ công tác giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh....81
3.2.6. Tổ chức tốt việc phối hợp giữa nhà trường - gia đình - xã hội trong
giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh.....................................................83
3.2.7. Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kĩ năng tự bảo
vệ cho học sinh............................................................................................84
3.4. Khảo nghiệm sư phạm..........................................................................87
3.4.1. Tổ chức khảo nghiệm........................................................................87
3.4.2. Kết quả và phân tích kết quả khảo nghiệm........................................88
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................................................................. 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................................................................................... 92

v


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................... 97
PHỤ LỤC................................................................................................................................................... 1


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

Ký hiệu
BGD&ĐT
CBQL
CMHS
GD-ĐT
KNS
GDKN

NGLL
GVCN
GV
HS
HSTH
KN
LHQ
PGD&ĐT
PHHS
QLGD
UNICEF
SGD&ĐT
TH

20

UNESCO

21

TPT

Nguyên nghĩa
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Cán bộ quản lý
Cha mẹ học sinh
Giáo dục - Đào tạo
Kỹ năng sống
Giáo dục Kỹ năng
Ngoài giờ lên lớp

Giáo viên chủ nhiệm
Giáo viên
Học sinh
Học sinh tiểu học
Kỹ năng
Liên Hiệp quốc
Phòng Giáo dục và Đào tạo
Phụ huynh học sinh
Quản lý giáo dục
Quỹ Cứu trợ nhi đồng Liên hiệp quốc
Sở Giáo dục và Đào tạo
Tiểu học
Tổ chức Giáo dục, Khoa học
và Văn hóa Liên hiệp quốc
Tổng phụ trách

vi


vii


DANH MỤC BẢNG
BẢNG 2.1. SỐ LƯỢNG HS, LỚP HỌC CỦA CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƯƠNG
NĂM HỌC 2019- 2020 ( NGUỒN BÁO CÁO NĂM 2019).............................................................................38
BẢNG 2.2. CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐƯỢC KHẢO SÁT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NAM SÁCH..........................41
BẢNG 2.3. SỐ LƯỢNG, THÀNH PHẦN KHÁCH THỂ KHẢO SÁT....................................................................41
BẢNG 2.4. TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ BẢO VỆ CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU
HỌC........................................................................................................................................................ 43
BẢNG 2.5. MỤC ĐÍCH GIÁO DỤC KĨ NĂNG TỰ BẢO VỆ CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC.............44

BẢNG 2.6. MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC CỦA HỌC SINH VỀ GIÁO DỤC KĨ NĂNG PHÒNG CHỐNG BỊ XÂM HẠI.........46
BẢNG 2.7. MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC CỦA HỌC SINH VỀ KĨ NĂNG AN TỒN KHI THAM GIA GIAO THƠNG.........47
BẢNG 2.8. MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC CỦA HỌC SINH VỀ GIÁO DỤC KĨ NĂNG XỬ LÍ TRONG CÁC TÌNH HUỐNG
NGUY HIỂM............................................................................................................................................ 48
BẢNG 2.9. SỰ PHÙ HỢP CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC KĨ NĂNG TỰ BẢO VỆ CHO HỌC SINH CỦA CÁC
NHÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN HIỆN NAY......................................................................................49
BẢNG 2.10. SỰ PHÙ HỢP CỦA CÁC HÌNH THỨC GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ BẢO VỆ CHO HỌC SINH CỦA CÁC
NHÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN HIỆN NAY......................................................................................51
BẢNG 2.11. NHỮNG MONG MUỐN ĐỂ ĐẢM BẢO CHO GIÁO DỤC KĨ NĂM TỰ BẢO VỆ CHO HỌC SNH CỦA
CÁC NHÀ TRƯỜNG TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN HIỆN NAY CÓ CHẤT LƯỢNG HƠN............................................52
BẢNG 2.12. MỨC ĐỘ THỰC HIỆN CỦA QUẢN LÝ XÁC ĐỊNH NHU CẦU CẦN GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ BẢO VỆ
CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN..................................................................................................... 53
BẢNG 2.13. MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ CỦA QUẢN LÝ XÁC ĐỊNH NHU CẦU GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ BẢO VỆ CỦA
HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN............................................................................................................ 55
BẢNG 2.14. MỨC ĐỘ THỰC HIỆN LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ BẢO VỆ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
TẠI ĐỊA BÀN............................................................................................................................................ 57
BẢNG 2.15. MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ BẢO VỆ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC
TẠI ĐỊA BÀN............................................................................................................................................ 58
BẢNG 2.16. MỨC ĐỘ THỰC HIỆN VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ BẢO VỆ CHO HỌC
SINH TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN.................................................................................................................... 59
BẢNG 2.17. MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ BẢO VỆ CHO HỌC
SINH TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN.................................................................................................................... 60
BẢNG 2.18. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO GIÁO DỤC KĨ NĂNG TỰ BẢO VỆ CHO HỌC SINH CÁC
TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƯƠNG......................................................................62

viii


BẢNG 2.19. MỨC ĐỘ THỰC HIỆN VIỆC ĐẢM BẢO CÁC ĐIỀU KIỆN CHO GIÁO DỤC KĨ NĂNG TỰ BẢO VỆ CHO
HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN............................................................................................................ 63

BẢNG 2.20. MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ CỦA VIỆC ĐẢM BẢO CÁC ĐIỀU KIỆN CHO GIÁO DỤC KĨ NĂNG TỰ BẢO VỆ
CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN..................................................................................................... 64
BẢNG 2.21. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ GIÁO DỤC KĨ NĂNG TỰ BẢO VỆ CHO HỌC SINH TIỂU
HỌC TẠI ĐỊA BÀN.................................................................................................................................... 66
BẢNG 2.22. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ GIÁO DỤC KĨ NĂNG TỰ BẢO VỆ CHO
HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỆN NAM SÁCH, TỈNH HẢI DƯƠNG:..............................................67
BẢNG 3.1. BẢNG TỔNG HỢP Ý KIẾN VỀ MỨC ĐỘ CẦN THIẾT CỦA CÁC BIỆN PHÁP....................................88
BẢNG 3.2. BẢNG TỔNG HỢP Ý KIẾN VỀ MỨC ĐỘ KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP........................................89

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ
SƠ ĐỒ 1.1. CẤU TRÚC HOẠT ĐỘNG QL.................................................................................................... 12
SƠ ĐỒ 1.2. CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN CỦA QUẢN LÝ................................................................................13
BIỂU ĐỒ 2.1 .SO SÁNH MỨC ĐỘ THỰC HIỆN VÀ MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ CỦA QUẢN LÝ XÁC ĐỊNH NHU CẦU
GIÁO DỤC KỸ NĂNG TỰ BẢO VỆ CỦA HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN...................................................56
BIỂU ĐỒ 2.2. SO SÁNH MỨC ĐỘ THỰC HIỆN VÀ MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ VIỆC TỔ CHỨC HOẠT DỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG TỰ BẢO VỆ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TRÊN ĐỊA BÀN................................................................61
BIỂU ĐỒ 2.3. SO SÁNH MỨC ĐỘ THỰC HIỆN VÀ MỨC ĐỘ HIỆU QUẢ CỦA VIỆC ĐẢM BẢO CÁC ĐIỀU KIỆN
CHO GIÁO DỤC KN TỰ BẢO VỆ CHO HỌC SINH TIỂU HỌC TẠI ĐỊA BÀN.....................................................65
BIỂU ĐỒ 3.1. SO SÁNH TÍNH CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ XUẤT.........................90

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, trong quá trình dạy học, giáo dục kỹ năng sống (KNS) là một nội

dung giáo dục hết sức cần thiết cho các em học sinh và đây cũng là một vấn đề được
đông đảo cha mẹ học sinh, dư luận, và cả ngành giáo dục quan tâm.
Với thế hệ trẻ, Giáo dục KNS là u cầu vơ cùng cấp thiết bởi vì các em chính
là những chủ nhân tương lai của đất nước, là những người sẽ quyết định sự phát
triển của đất nước. Nếu khơng có KNS, các em sẽ khơng thể thực hiện tốt trách
nhiệm đối với bản thân, gia đình, cộng đồng và đất nước. Giáo dục KNS giúp học
sinh (HS) rèn luyện tư duy tích cực, hình thành các thói quen tốt thơng qua các tình
huống và hoạt động và trải nghiệm. Giáo dục KNS giúp các em biết suy nghĩ bằng
cái đầu của mình, biết phân tích đúng, sai, dù có làm gì và trong hồn cảnh nào
cũng ln biết chịu trách nhiệm về việc mình làm; Giáo dục KNS giúp các em trở
thành cơng dân tồn cầu.
Giáo dục KNS giúp trang bị cho học sinh những hiểu biết và kinh nghiệm
thực tế để trải nghiệm trong đời sống cho học đặc biệt là kĩ năng tự bảo vệ (KN tự
bảo vệ) cho học sinh càng quan trọng hơn, HS có KN tự bảo vệ tốt sẽ cho các em
dần dần thích ứng được với mơi trường xã hội, có thể tự tin, chủ động, khơng bị quá
phụ thuộc vào người lớn mà vẫn có thể tự bảo vệ mình, tự giải quyết được một số
vấn đề thiết thực trong cuộc sống, tự đem lại lợi ích chính đáng, điều kiện thuận lợi
cho bản thân mình rèn luyện, học tập phấn đấu vươn lên. Thực tế hiện nay, việc rèn
KNS nói chung, KN tự bảo vệ nói riêng cho học sinh trong nhà trường đã được
quan tâm chú ý đến nhưng cịn mang tính hình thức, chưa có các giải pháp quản lý
khoa học, hiểu quả.
Thực tế hiện nay, việc rèn KNS nói chung, KN tự bảo vệ nói riêng cho học
sinh trong nhà trường đã được quan tâm chú ý đến. Nội dung được tích hợp trong
một số môn học và thể hiện qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (Giáo dục
NGLL), hoạt động Đội, song chủ yều cịn mang nặng hình thức chính vì vậy mà
hiệu quả chưa cao. Thực tế đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học về Giáo
dục KNS, quản lý Giáo dục KNS cho HS các trường học nhưng tập trung nghiên

1



cứu về quản lý GDKN tự bảo vệ cho HS các trường tiểu học huyện Nam Sách, tỉnh
Hải Dương thì chưa có đề tài nào nghiên cứu tồn diện, cụ thể. Chính vì vậy, tơi đã
lựa chọn vấn đề “Quản lý giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh các trường tiểu
học huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương” để nghiên cứu cho đề tài luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng, luận văn đề xuất biện pháp quản
lý GDKN tự bảo vệ cho HS các trường tiểu học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý quá trình giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh các trường tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý giáo dục kĩ năng tự bảo vệ cho học sinh các trường tiểu học
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý GDKN tự bảo vệ cho HS các trường
tiểu học huyện Nam Sách một cách khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn của
các nhà trường và đối tượng HS thì sẽ nâng cao được chất lượng GDKN tự bảo vệ ,
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho HSTH, đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa và xây dựng cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng tự bảo vệ
cho học sinh trường tiểu học.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng tự bảo vệ cho học sinh
các trường tiểu học huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
5.3. Đề xuất biện pháp và khảo nghiệm các biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng tự
bảo vệ cho học sinh trường tiểu học.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu nội dung quản lý GDKN tự bảo vệ một trong
các nội dung của giáo dục KNS của học sinh tiểu học trong trường tiểu học.

6.2. Về địa bàn và khách thể khảo sát
Khảo sát được thực hiện tại 05 trường tiểu học huyện Nam Sách, tỉnh Hải
Dương bao gồm: Trường Tiểu học Cộng Hòa, Tiểu học Phùng Văn Trinh, Tiểu học

2


Thị Trấn Nam Sách, Tiểu học An Bình, Tiểu học Thái Tân với các khách thể sau:
- Quản lý (BGH, Tổ trưởng, TPT Đội): 30 người.
- Giáo viên: 100 người.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến quản lý Giáo dục KNS, kĩ năng tự bảo vệ
cho học sinh ở các trường tiểu học; từ đó phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa,
khái quát, nhằm xây dựng khung lý luận của đề tài.
Nghiên cứu các văn bản, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước, nhiệm vụ
năm học về quản lý giáo dục; các đề tài về quản lý giáo dục kỹ năng kỹ năng sống,
kỹ năng tự bảo vệ cho học sinh trường tiểu học (HSTH).
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát sư phạm
Tiến hành quan sát hoạt động GDKN tự bảo vệ cho HS tại các trường tiểu học
để thu thập thêm thông tin bổ sung cho việc đánh giá thực trạng quản lý GDKN tự
bảo vệ cho HS ở các trường tiểu học trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
7.2.2. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Thiết kế các phiếu hỏi dành cho cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên (GV) và
HS trường tiểu học về thực trạng giáo dục và quản lý GDKN tự bảo vệ cho HS ở
các trường tiểu học trên địa bàn huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp các CBQL, GV và phụ huynh học sinh (PHHS) các trường
tiểu học nhằm tìm hiểu sâu hơn về thực trạng vấn đề.

7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Tham vấn ý kiến (cán bộ giảng dạy, nghiên cứu, CBQL giáo dục và GV về
tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp mà đề tài đề xuất.
7.2.5. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
Nghiên cứu các kế hoạch giáo dục và quản lý GDKN tự bảo vệ của Ban Giám
hiệu và giáo án bài học KNS về nội dung tự bảo vệ cho HSTH của GV.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu
Sử dụng các cơng thức tốn thống kê để xử lý số liệu điều tra, từ đó phân tích
và rút ra các kết luận nghiên cứu.

3


8. Cấu trúc của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục, nội dung luận văn gồm 3 chương sau:
Chương I: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng tự bảo vệ cho học sinh
trường tiểu học.
Chương II: Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng tự bảo vệ cho học sinh
trường tiểu học huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.
Chương III : Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng tự bảo vệ cho học sinh
trường tiểu học huyện Nam Sách, tỉnh Hải Dương.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
TỰ BẢO VỆ CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới

Nội dung Giáo dục KNS, KN tự bảo vệ đã được nhiều quốc gia trên thế giới
đưa vào giáo dục cho học sinh các trường phổ thơng dưới nhiều hình thức khác
nhau. Đặc biệt được chú trọng ở các quốc gia phát triển như: Hoa Kỳ, Pháp,
Canada, Thụy Sĩ, Singapore, Trung Quốc. Chương trình hành động Dakar về Giáo
dục cho mọi người (Senegal - 2000) đã đặt ra trách nhiệm cho mỗi quốc gia phải
đảm bảo cho người học tiếp cận với chương trình Giáo dục KNS phù hợp và KNS
cần được coi như một nội dung của chất lượng giáo dục.
Dự án về “Trẻ em và môi trường gia đình” (1990 - 1995) của UNESCO phối
hợp cùng với WHO và UNICEF đã tập trung công sức vào những lĩnh vực quan
trọng, có ý nghĩa sống cịn đối với đời sống trẻ em như: chế độ dinh dưỡng cho trẻ,
kích thích trẻ phát triển tồn diện, làm thế nào để ni dạy trẻ an tồn trong hồn
cảnh loạn lạc, về giáo dục tiền học đường, huy động mọi lực lượng và tài nguyên cả
hiện đại lẫn cổ truyền nhằm cải thiện những năng lực và tiện nghi cho trẻ. Với dự án
này, UNESCO mong muốn tìm cách góp phần một cách lâu dài của mình để giúp
trẻ phát triển và tự tin vào đời.
Ở những nước phương Tây, thanh thiếu niên đã được trang bị những KN xử lý
các tình huống trong cuộc sống, cách đối diện, đương đầu, vượt qua những khó
khăn, thách thức cũng như cách tránh những mẫu thuẫn, xung đột, bạo lực giữa
người và người. Đó là KN quan trọng giúp con người làm việc hiệu quả, chất lượng
và thành công hơn trong cuộc sống.
Ở nước Mỹ, quan điểm giáo dục của quốc gia này là người học phải được phát
triển tồn diện, trong đó sức khỏe thể chất, tinh thần và các KN cho HS luôn được
chú trọng và quan tâm hàng đầu. Ngay từ khi còn nhỏ, trẻ em đã được quan tâm,
chú trọng về Giáo dục KNS. Các nhà giáo dục Mỹ cho rằng những năm đầu đời,
Giáo dục KNS còn quan trọng hơn việc trang bị kiến thức; KNS còn quan trọng hơn
thành tích học tập của HS. Các bài học về KNS, kỹ năng sinh tồn được trang bị cho

5



HS nắm vững ngay từ khi còn thơ ấu. Trong quãng thời gian 5 năm của cấp tiểu
học, HS được rèn luyện rất nhiều về KN tự bảo vệ, KN giao tiếp ứng xử với bạn bè
và những người xung quanh. HS không những học ở trường mà các bậc cha mẹ còn
quan tâm cho con theo học ở các trung tâm. HS được thực hành nhiều về xử lý tình
huống như kỹ năng trốn thốt khi có hỏa hoạn, động đất, nguy hiểm tính mạng…
Điều này đã giúp giảm thiểu rất nhiều nguy cơ nếu chẳng may các em rơi vào tình
huống khơng an tồn của cuộc sống.
Tại Bỉ, nhiều đề tài nghiên cứu về Giáo dục KNS cho HSTH đã khẳng định
giúp cho HS tự tập và tạo điều kiện, tạo môi trường để HS phát triển kỹ năng sống
là một trong những sứ mạng của trường tiểu học. Các nghiên cứu cho rằng, muốn
hình thành cho HS nhân cách tốt thì cần phải cho HS học KNS và kỹ năng tự lập.
Hay “Giáo dục các giá trị sống để có các kỹ năng sống ngày càng được nhìn nhận
là có sức mạnh vượt lên khỏi lời răn dạy đạo đức chi tiết đến mức hạn chế trong
cách nhìn hoặc những vấn đề thuộc về tư cách cơng dân. Nó đang xem là trung tâm
của tất cả thành quả mà giáo viên và nhà trường tâm huyết có thể hy vọng đạt được
thông qua việc dạy về giá trị, kỹ năng sống” [5,tr.33].
Cộng hòa Liên bang Nga là một nước rất quan tâm đến Giáo dục KNS, KN tự
bảo vệ cho HS. Trong chương trình giáo dục của Liên bang Nga đã có một số chương
trình giáo dục kỹ năng xã hội, đặc biệt chú trọng đến việc bản thân trước những tình
huống khó khăn trong cuộc sống dành cho trẻ em và phụ huynh. Luật bảo vệ an toàn
cho trẻ em được ban hành rộng rãi trên cả nước. Các địa phương ở Liên bang Nga đã
tuyên bố và cam kết bảo vệ an toàn cho trẻ em dưới mọi hình thức.
Các nước trong khu vực Châu Á nói chung và những nước trong khu vực
Đơng Nam Á, gắn với Việt Nam nói riêng đều rất quan tâm đến việc nghiên cứu và
áp dụng thử nghiệm các biện pháp Giáo dục KNS cơ bản, KN an toàn và tự bảo vệ
cho HS.
Nhật Bản là một trong những quốc gia cũng rất chú trọng Giáo dục KNS cho
HS ngay từ những năm tháng đầu đời. Chương trình học ở các trường tại Nhật Bản
khơng có mơn học KNS riêng lẻ mà việc dạy KNS được lồng ghép, tích hợp thông
qua các môn học, đặc biệt là môn đạo đức. Người Nhật Bản ln có quan niệm, nơi


6


đầu tiên ươm mầm sống cho những KN của HS đó chính là gia đình.
Điều quan trọng nhất trong giáo dục Nhật Bản là trang bị cho học sinh KNS,
KN sinh tồn khi xảy ra thảm họa thiên nhiên hay động đất. Từ tiểu học, học sinh
Nhật Bản đã được giáo dục rất kỹ về KN xử trí cũng như bản lĩnh, giữ vững tinh
thần khi gặp động đất, hỏa hoạn, thiên tai xảy ra. Các em được hướng dẫn tỷ mỉ là
phải làm thế nào, xử trí ra sao nếu như động đất xảy ra, tìm nơi ẩn nấp thế nào cho
an tồn và quan trọng hơn hết chính là phải bình tĩnh, kiềm chế sự sợ hãi, khơng
hoảng loạn, xô đẩy nhau.
KNS trong tiếng Nhật vừa là những KN, năng lực cần thiết mà một con người
cần được rèn luyện ngay từ khi còn nhỏ mà còn đề cấp đến phạm trù đạo đức tư
cách của một con người. Người Nhật quan niệm rằng dạy KNS cho HS phải dạy
ngay từ khi các em mới sinh ra chứ không phải khi đi học mới bắt đầu dạy. Người
quan trọng nhất có ảnh hưởng rất lớn, người thầy đầu tiên dạy HS những KN ấy
khơng ai khác chính là cha mẹ các em. Giáo dục KNS cho HS ở Nhật tập trung vào
một số KN như: kỹ năng tự nhận thức bản thân, kỹ năng giao tiếp - ứng xử, kỹ năng
tự lập. Đây là nhóm KN rất quan trọng giúp HS ở Nhật tự bảo vệ mình được tốt.
1.1.2. Tại Việt Nam
Ở Việt Nam, việc Giáo dục KNS, KN tự bảo vệ cho HS là vô cùng cần thiết
và phù hợp với mục tiêu giáo dục, nhằm góp phần đào tạo con người mới với đầy
đủ “đức, trí, thể, mỹ” để các em được phát triển toàn diện đáp ứng những yêu cầu
mới của xã hội, của thời đại. Điều này thể hiện rất rõ trong Công văn số
463/BGDĐT- GDTX ngày 28/01/2015 của Bộ GD&ĐT về việc Hướng dẫn triển
khai thực hiện Giáo dục KNS tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông
và giáo dục thường xuyên với mục đích “Đẩy mạnh hoạt động Giáo dục KNS cho
học sinh theo định hướng phát tiển toàn diện phẩm chất và năng lực của học sinh
gắn với định hướng nghề nghiệp…”.

Những năm gần đây, GDKN tự bảo vệ cho HS là một trong những vấn đề
được nhắc đến nhiều trong các chuyên đề, hội thảo về giáo dục. Với ý nghĩa vô
cùng quan trọng và cần thiết cho mọi người đặc biệt là với trẻ em lứa tuổi HSTH,
GDKN tự bảo vệ trở thành vấn đề được cả ngành giáo dục và xã hội quan tâm.

7


Nhiều chương trình, dự án GDKN tự bảo vệ do các tổ chức phi chính phủ
phối hợp với Chính phủ Việt Nam đã được thực hiện. Dự án: “Giáo dục phịng
tránh tai nạn bom mìn cho HSTH” được tiến hành với sự phối hợp giữa Tổ chức
Cứu trợ- Phát triển Mỹ Cathilic Relief Services và Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Quảng Trị. Chương trình “Phịng tránh tai nạn thương tích” do Ủy ban bảo vệ và
chăm sóc trẻ em phối hợp với Tổ chức UNICEF triển khai. Giúp giảm thiểu tỷ lệ trẻ
em bị chết và tàn tật do tai nạn thương tích ở Việt Nam chính là ý nghĩa, mục đích
của chương trình.
Chương trình “Bạn hữu trẻ em” là nội dung được thực hiện trong khn khổ
chương trình hợp tác quốc gia giữa Chính phủ Việt Nam và UNICEF giai đoạn
2010 - 2016. Nội dung chương trình là sự kết hợp các chương trình giáo dục, phát
triển và sống còn của trẻ em, bảo vệ trẻ em và chính sách xã hội của UNICEF hỗ trợ
cung cấp các dịch vụ lồng ghép cho trẻ em ở TP Hồ Chí Minh và các tỉnh Điện
Biên, Kon Tum, Đồng Tháp, Ninh Thuận, An Giang. Chương trình tập trung giáo
dục KN phịng chống tai nạn thương tích cho trẻ, phịng chống xâm hại trẻ em, “Kỹ
năng từ chối - nói khơng” với những cám dỗ của cuộc sống, trang bị cho trẻ những
KN tự bảo vệ mình trước những nguy cơ như lạm dụng tình dục, ma túy, bóc lột sức
lao động, KN nhận thức và quản lý cảm xúc, kỹ năng điều hành sinh hoạt nhóm,
giúp trẻ biết làm chủ chính mình…
Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phối hợp với Uỷ ban ATGT quốc gia và Bộ Công
an đưa ra “Chương trình giảng dạy thí điểm và tổ chức nhiều cuộc thi tìm hiểu Luật
an tồn giao thơng” cho HS từ mầm non đến trung học phổ thông nhằm mục đích

trang bị cho các em những hiểu biết ban đầu về các quy định An tồn giao thơng,
Luật giao thơng. Song nội dung chương trình mới chỉ tập trung cung cấp lý thuyết,
đưa ra các thông điệp về an tồn giao thơng chứ chưa chú trọng vào việc sử dụng
các hình thức, phương pháp giáo dục làm thay đổi hành vi người học .
Nhìn chung, các chương trình trên đã giúp các nhà trường nói chung và trẻ em,
thanh thiếu niên nói riêng nhận thức được sự cần thiết của KN tự bảo vệ đối với bản
thân các em. Qua đó bước đầu đã giáo dục thanh thiếu niên hình thành KN cơ bản
để tự bảo vệ mình. Đồng thời các chương trình đó đã góp phần nâng cao nhận thức

8


của gia đình, cộng đồng, xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. Tuy nhiên, các
chương trình này phạm vi triển khai còn cục bộ lại được thực hiện trong thời gian
ngắn, không thường xuyên, liên tục nên lợi ích đem lại cho đối tượng thụ hưởng
trong chương trình còn hạn chế. Hơn nữa, khi các dự án kết thúc thì chưa có biện
pháp quản lý để duy trì các nội dung của dự án cũng như chưa có những khảo sát
đánh giá sự kết nối các nội dung của dự án, chương trình. Mặt khác, các chương
trình, dự án này chủ yếu tập trung giáo dục KN tiết chế cảm xúc của bản thân, KN
phòng chống quấy rối tình dục đối với HS trung học cơ sở, trung học phổ thơng chứ
chưa có nhiều nội dung, chưa có nhiều chương trình, dự án quan tâm tới HSTH.
Trong nhiều năm nay, nội dung Giáo dục KNS nói chung và GDKN tự bảo vệ
nói riêng cho HS đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo quan tâm đưa vào các trường
học. Đây là vấn đè mà các nhà nghiên cứu rất trăn trở, dành sự quan tâm đặc biệt.
Nhiều tác giả đã có rất nhiều đóng góp trong lĩnh vực này, tiêu biểu là tác giả
Nguyễn Thanh Bình với hàng loạt các bài báo, các đề tài nghiên cứu khoa học cấp
bộ và các giáo trình viết về Giáo dục KNS cho HS. Tác giả Nguyễn Thanh Bình là
người đã góp phần đáng kể vào việc tạo ra những hướng nghiên cứu riêng về KNS
và Giáo dục KNS ở Việt Nam.
Bên cạnh đó là các tài liệu nghiên cứu như: Giáo dục giá trị và KNS cho học

sinh phổ thông [10] của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Giáo dục giá trị và KNS cho
học sinh tiểu học [11] của các tác giả Bùi Thị Thúy Hằng, Nguyễn Thị Mỹ Lộc,
Đinh Thị Kim Thoa; tác giả Nguyễn Thị Oanh với nghiên cứu “Kỹ năng sống cho
tuổi vị thành niên [13]; Đổi mới phương pháp, hình thức trong hoạt động giáo dục
KNS cho học sinh [16] của tác giả Phạm Văn Sơn. Theo các tác giả, KNS và Giáo
dục KNS có vai trị vơ cùng quan trọng trong các nhà trường, nếu khơng có KNS thì
con người sẽ khơng thể có nền tảng giá trị sống và sẽ gặp vô vàn khó khăn trong
cuộc sống. Từ các nghiên cứu, các tác giả đã khẳng định muốn làm thay đổi các
hành vi của HS thì các em phải chủ động tham gia vào các hoạt động Giáo dục
KNS. Các tác giả cũng đã đưa ra các phương pháp Giáo dục KNS, giá trị sống và
cách thức tổ chức hoạt động Giáo dục KNS cho học sinh phổ thơng nói chung và
HSTH nói riêng.

9


Tóm lại Giáo dục KNS có vai trị hết sức quan trọng trong quá trình giáo dục
HS, sinh viên ở Việt Nam và các nước trên thể giới. Tuy nhiên, việc triển khai thực
hiện Giáo dục KNS ở các quốc gia hầu như là vấn đề mới nên cơ sở lý luận mặc dù
rất phong phú nhưng chưa thật sâu sắc và toàn diện. Các nhà nghiên cứu đã chỉ ra
nội dung Giáo dục KNS có ảnh hưởng rất lớn đến sự hình thành và phát triển nhân
cách của học sinh, song Giáo dục KNS mới chỉ có rất ít quốc gia đưa vào giảng dạy
thành một bộ môn cụ thể trong chương trình, mà hầu hết chỉ là nội dung lồng ghép,
tích hợp với các mơn học và các hoạt động giáo dục khác. Đã có rất nhiều các
nghiên cứu về KNS, Giáo dục KNS, quản lý Giáo dục KNS nhưng lại rất ít các
nghiên cứu cụ thể, chuyên sâu về quản lý GDKN tự bảo vệ cho HSTH như các kỹ
năng: KN phòng chống xâm hại, KN an tồn khi tham gia giao thơng, KN xử lý khi
bị lạc, KN xử lý trong các tình huống nguy hiểm, KN an toàn khi vui chơi, KN khi
bị cháy, KN khi bị bỏ qn trên xe ơ tơ …vv. Vì vậy, tác giả muốn nghiên cứu sâu
hơn về quản lý GDKN tự bảo vệ cho HS các trường tiểu học để góp phần nâng cao

chất lượng Giáo dục KNS nói chung và chất lượng GDKN tự bảo vệ nói riêng cho
HS ở các trường tiểu học.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo dục, quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Khái niệm giáo dục
- Giáo dục là quá trình được tổ chức có ý thức, hướng tới mục đích khơi gợi
hoặc biến đổi nhận thức, năng lực, tình cảm, thái độ của người dạy và người học
theo hướng tích cực. Nghĩa là góp phần hồn thiện nhân cách người học bằng
những tác động có ý thức từ bên ngồi, góp phần đáp ứng các nhu cầu tồn tại và
phát triển của con người trong xã hội đương đại.
- Giáo dục là một quá trình đào tạo con người một cách có mục đích, nhằm
chuẩn bị cho họ tham gia vào đời sống xã hội, lao động sản xuất, bằng cách tổ chức
việc truyền thụ và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội loài người.
Giáo dục (theo nghĩa rộng): “Là quá trình hình thành và phát triển nhân cách,
là quá trình xã hội được tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch, diễn ra trên
bình diện cá nhân hay tập thể, được thực hiện thông qua hoạt động và giao lưu

10


giữa nhà giáo dục và đối tượng giáo dục, nhằm giúp người học chiếm lĩnh kinh
nghiệm xã hội lịch sử” [17, tr.26].
Giáo dục (theo nghĩa hẹp): “Là quá trình bộ phận của q trình giáo dục tổng
thể trong đó chủ yếu nhằm hình thành cho con người lý tưởng, niềm tin, động cơ
trong sáng, trên cơ sở đó mà hình thành thái độ, tình cảm, những nét tính cách phù
hợp với hệ thống giá trị xã hội, góp phần hình thành nhân cách, đạo đức con
người” [17, tr.27].
Tóm lại: Giáo dục là một q trình tác động có mục đích, có kế hoạch giữa
người giáo dục và người được giáo dục nhằm hình thành nhân cách con người,
thực hiện những mục tiêu giáo dục bằng con đường dạy học và các hoạt động đa

dạng khác của nhà trường.
1.2.1.2. Quản lý và quản lý giáo dục
* Quản lý:
Khi xã hội loài người xuất hiện nhu cầu quản lý cũng được hình thành như
một tất yếu khách quan. Trong xã hội, con người muốn tồn tại và phát triển đều phải
dựa vào các nỗ lực của chính cá nhân, của tổ chức, từ một nhóm nhỏ
đến phạm vi rộng hơn ở tầm quốc gia. Tất cả đều phải chịu sự quản lý nào đó của
chính con người.
Quản lý là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong các
hoạt động của con người. Do vậy khái niệm quản lý rất phong phú, đa dạng và có
nhiều dấu hiệu đặc trưng, có nhiều đối tượng. Đồng thời nó cũng thay đổi theo từng
giai đoạn lịch sử, bởi vậy khơng có khái niệm quản lý chung nào cho mọi lĩnh vực.
Chúng ta xem xét một số khái niệm quản lý như sau:
Nói về sự quản lý K.Marx đã viết: “Tất cả hoạt động lao động xã hội trực
tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên một quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều
cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân”[12].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý
trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, phối hợp các nguồn lực
(nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối
ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức có hiệu quả cao nhất”[11].

11


Tác giả Nguyễn Minh Đạo thì viết “Quản lý là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hướng của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý về các mặt chính trị,
văn hố, kinh tế, xã hội, giáo dục... bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách,
các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và
điều kiện cho sự phát triển của đối tượng”[7].
Ngoài các quan điểm trên, cịn có nhiều quan điểm khác nữa về quản lý.

Song chúng đề thấy nổi bật bản chất hoạt động quản lý là: cách thức tổ chức, điều
khiển của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm thực hiện có hiệu quả các
mục tiêu chung của tổ chức đã đề ra. Mối quan hệ giữa chủ thể quản lý và khách thể
quản lý rất đa dạng và phong phú, nhưng trong đó cần quan tâm nhất là mối quan hệ
giữa con người với con người và coi đó là cốt lõi của hoạt động quản lý.
Hoạt động quản lý có thể thể hiện qua sơ đồ sau:
CƠNG CỤ
CHỦ THỂ QL

KHÁCH THỂ QL

MỤC TIÊU

PHƯƠNG PHÁP

Sơ đồ 1.1. Cấu trúc hoạt động QL
Theo sơ đồ 1.4 ta thấy rằng QL bao gồm các yếu tố sau:
+ Chủ thể QL là người có trách nhiệm vạch ra mục tiết cho tổ chức và xác
định các biện pháp tác động vào tổ chức để tổ chức đạt tới các mục tiêu đó.
+ Khách thể QL là con người và các điều kiện cụ thể có thể tiếp nhận các tác
động của chủ thể và vận động theo các tác động đó để đạt được các mục tiêu của tổ chức.
+ Nội dung QL là những lĩnh vực hoạt động cụ thể mà tổ chức được phân
công đảm nhiệm.
+ Các công cụ và phương pháp QL là cái mà nhà QL sử dụng để điều hành
hoạt động của tổ chức.
+ Mục tiêu QL là cái đích cụ thể mà tổ chức cần đạt tới.
Như vậy có thể nói: Quản lý là cách thức tác động hợp quy luật của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt

12



hiệu quả mong muốn và đạt được mục tiêu đề ra.
* Chức năng của quản lý
Chức năng quản lý có thể được thể hiện qua sơ đồ:

Kế hoạch
Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.2. Các chức năng cơ bản của quản lý
Các chức năng của quản lý được thể hiện cụ thể:
- Chức năng kế hoạch: nhà quản lý cần chỉ rõ nhiệm vụ cho các thành viên,
biết phương pháp hoạt động nhằm thực hiện được mục tiêu của tổ chức.
- Chức năng tổ chức: giúp cho các cá nhân cùng làm việc nhằm thực hiện
mục tiêu nhằm xây dựng và duy trì một cơ cấu về vai trị, nhiệm vụ và vị trí cơng
tác. Vì vậy, chức năng tổ chức trong quản lý là việc tạo ra cơ cấu các bộ phận cho
phù hợp với mục tiêu của tổ chức.
- Chức năng chỉ đạo: sau khi xác định kế hoạch và cơ cấu của tổ chức, nhà
quản lý phải điều khiển cho hệ thống hoạt động sao cho hiệu quả nhất nhằm đạt
được mục tiêu đặt ra.
- Chức năng kiểm tra: chức năng này giúp nhà quản lý xác định được hệ
thống quản lý của mình đang ở tình trạng nào để có giải pháp điều chỉnh cho phù
hợp. Bên cạnh đó, cơng tác kiểm tra cịn giúp nhà quản lý xác nhận kết quả, động
viên, khích lệ người thực hiện nhiệm vụ một cách kịp thời.
Các chức năng quản lý cơ bản trên đây tạo thành một chỉnh thể thống nhất,

trong đó từng chức năng vừa có tính độc lập tương đối vừa có mối quan hệ phụ
thuộc các chức năng khác.
* Quản lý giáo dục
Giáo dục là hiện tượng xã hội tồn tại lâu dài cũng với xã hội loài người, giáo
dục xuất hiện là nhằm để thực hiện nhiệm vụ truyền kinh nghiệm lịch sử - xã hội

13


×