Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Tài liệu Hướng Dẫn Phụ Huynh Lớp 1 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (641.8 KB, 15 trang )

Hướng Dẫn Phụ
Huynh Lớp 1
1
Tập Đọc
Ngôn Ngữ
Toán học
Khoa Học
Xã Hội Học
Lớp
MONTGOMERY COUNTY PUBLIC SCHOOLS
2006–2007
œŰŤŬŷŪŭŭŦĭġŎŢųźŭŢůť
Offi ce of Curriculum and Instructional Programs
Department of Curriculum and Instruction
850 Hungerford Drive, Rockville, Maryland 20850
www.mcpsmd.org
BOARD OF EDUCATION
Dr. Charles Haughey
President
Ms. Sharon Cox
Vice President
Mr. Steve Abrams
Ms. Valerie Ervin
Mrs. Patricia B. O’Neill
Mrs. Nancy Navarro
Mr. Gabe Romero
Ms. Sarah Horvitz
Student Member
LỜI CẢM TẠ
Offi ce of Curriculum and Instructional
Programs chân thành cám ơn các nhân viên


Department of Curriculum and Instruction
vì sự đóng góp vô cùng quý giá của quý vị
trong việc ấn hành tài liệu này.
Dr. Jerry D. Weast
Superintendent of Schools
Mr. Larry A. Bowers
Chief Operating Offi cer
Dr. Frieda K. Lacey
Deputy Superintendent of Schools
Mr. John Q. Porter
Deputy Superintendent for Information
and Organizational Systems
Ms. Jody Leleck
Associate Superintendent for
Curriculum and Instructional Programs
Ms. Janice N. Faden
Director, Elementary School Instruction
and Achievement
Ms. Ann E. Bedford
Director, Curriculum Projects/School
Support/Intervention
NGƯỜI GIÁM SÁT
CHƯƠNG TRÌNH
Ms. Sophie I. Kowzun
Pre-K – 5 Anh Văn/Ngôn Ngữ
Ms. Theresa A. Cepaitis
Pre-K – 12 Toán Học
Dr. Leah Quinn
Pre-K – 12 Toán Học
Ms. Anita R. O’Neill

Pre-K – 12 Khoa Học
Tháng Chín năm 2006
Kính gởi Quý Phụ Huynh và Giám Hộ:
Chào mừng quý vị có con vào lớp 1 giáo! Tập sách này sẽ cung cấp cho
quý vị một cái nhìn tổng quát về chương trình lớp 1 giáo và giải thích về
những gì con em quý vị sẽ học trong các môn tập đọc và ngôn ngữ, toán,
khoa học và xã hội học. Các thông tin trong tập sách sẽ giúp quý vị hỗ trợ
con em trong việc học.
Montgomery County Public Schools (MCPS) cam kết sẽ cung ứng những
kỹ năng và kiến thức cần thiết cho mỗi h
ọc sinh để đi đến thành công sau
này. Để đạt mục đích này chúng ta phải bắt tay vào việc khi các em còn
rất nhỏ. Chương trình giáo khoa lớp 1 giáo của MCPS được soạn thảo với
mục đích khuyến khích các em tham gia tiến trình học tập, cho các em
hiểu thế nào là thành quả học tập và ý thức được giá trị của những điều
các em đang học.
Quý vị có thể sử dụng tài liệu này trong các cuộc họp với thầy cô giáo
cũng như xem như sách hướng dẫn ở nhà trong khi trò chuyện với con em
về bài tập ở nhà cũng như việc học tập trong lớp.
Cùng cộng tác với nhân viên nhà trường là một trong những điều quan
trọng nhất mà quý vị có thể làm để đảm bảo sự thành công của con em.
Xin chúc quý vị một năm dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và tràn đầy những
cơ may.
Kính thư
Jerry D. Weast, Ed.D.
Superintendent of Schools
Reading/Language Arts
Tập Đọc/Ngôn Ngữ
Chương trình tập đọc/ngôn ngữ của bậc
tiểu học thuộc Montgomery County Public

Schools phản ánh sự phát triển đồng đều
của chương trình đọc và viết. Chương trình
này bao gồm những bài học về năm yếu tố
cần thiết cho việc đọc-Hiểu Biết về Cách
Phát Âm, Phát Âm, Ngữ Vựng, Đọc Trôi
Chảy và Đọc Hiểu – làm quen với việc tự
đọc sách. Cả hai mục tiêu trong tập đọ
c-
Đọc để có Kiến Thức Văn Học và Đọc để
Nắm Thông Tin-được chú trọng đồng đều
trong khi giảng dạy. Chương trình ngôn
ngữ của bậc tiểu học cũng có những bài
học về cách viết văn bao gồm tiến trình
viết văn, các đặc điểm của một bài viết hay
(ý tưởng, kết cấu bài văn, cách sử dụng từ,
cách sắp xếp câu và các quy ướ
c viết văn)
và việc tự viết văn. Ba mục tiêu viết văn-
Viết Để Bày Tỏ Ý Kiến Cá Nhân, Viết Để
Thông Báo, và Viết Để Thuyết Phục Người
Khác-được chú trọng trong một học kỳ.
Các tiến trình nghe và nói được xen kẽ với
tất cả các yếu tố của một chương trình đọc
và viết toàn diện, quân bình.
Tập Đọc
Sự Phát Triển Ngôn Ngữ
• Học các khái niệm về ngôn ngữ (ví dụ
các từ phản nghĩa, cách sử dụng các đại
danh từ và các từ chỉ phương hướng).
• Nói để thông báo hoặc nắm thông tin.

• Tăng cường vốn từ để trao đổi một cách
có hiệu qủa.
Hiểu Biết Về Cách Phát Âm
• Sử dụng các phụ âm và phụ âm ghép
(ví dụ tr, bl, sm), và nguyên âm để đọc
những chữ chưa biết.
• Dùng các nhóm mẫu chữ (ví dụ ight
trong từ light) để đọc các từ chưa biết
Sự lưu loát
• Đọc chính xác các bài đọc theo trình độ
của lớp với sự diễn cảm.
Ngữ vựng
• Đọc đúng các từ thường đọc và các từ
thường thấy ở xung quanh.
• Mở rộng việc dùng từ để trao đổi một
cách có hiệu qủa.
Đọc hiểu
• Học các phương pháp áp dụng trước khi,
trong khi và sau khi đọc.
- Xác định mục đích của việc đọc sách.
- Đưa ra các dự đoán hoặc đặt câu hỏi
dựa vào những hiểu biết sẵn có.
- Liên hệ những gì em đã biết với những
gì em đọc.
- Kể lại câu truyện và ôn lại những sự
việc đã đọc trong sách.
- Liên hệ với bài đọc thông qua các cuộc
thảo luận, thuật l
ại và viết lại.
- Đọc lại bài để hiểu rõ hơn.

• Đọc với nhiều mục đích: kiến thức văn
học (ví dụ: các truyện, kịch, thơ) và để
nắm thông tin (ví dụ: các bài báo và lời
hướng dẫn).
• Đọc các bài đọc theo trình độ của lớp.
• Chọn và tự đọc ít nhất 25 quyển sách
theo trình độ của lớp học.
Viết văn
• Sử dụng tiến trình viết văn (trước khi
viết, bản nháp đầu tiên, sửa đổi, đọc
kiểm tra, hoàn tất bài viết).
• Viết văn với mục đích (để diễn tả tư
tưởng cá nhân, thông báo, thuyết phục
người khác).
• Bắt đầu biết sửa đổi và đọc kiểm tra lại
bài.
• Tự viết các câu đơn giản và câu kép.
• Bắt đầu học hỏi về đặ
c điểm của một bài
viết hay.
• Đánh vần đúng các từ thường gặp và các
từ có cách ghép vần đơn giản.

Các kỹ năng nghe, nói và phương
pháp được học và áp dụng trong
các bài dạy về đọc và viết.
• Thể hiện các phương cách nghe một cách
chủ động.
• Nói rõ ràng để người khác có thể nghe
và hiểu trong nhiều tình huống và nhiều

mục đích.
• Làm theo các hướng dẫn nhiều bước.
Các đặc điểm cần lưu ý
• Sách và các đặc điểm in ấn.
• Tính cách phức tạp của câu
1
Để biết thêm chi tiết về các loại sách
cho mỗi cấp lớp, xin tham khảo MCPS
Curriculum Framework phần Eng-
lish/Language Arts được phổ biến tại
thư viện các trường học hoặc www.
mcpsmd.org/info/curriculum/docs/
framework/ELABokleveling.pdf.
• Nội dung
• Chủ đề
• Ý tưởng
• Các đặc điểm ngôn ngữ và văn học
• Cấu trúc của bài
Bằng việc xem xét một quyển sách hỗ trợ
người đọc như thế nào và những khó khăn
gặp phải khi đọc sách, người ta có thể tìm
ra những sách thích hợp cho việc giảng dạy
học sinh theo từng nhóm nhỏ trong môn
tập đọc. Việc phân loại sách theo trình độ
của từng lớp được dựa vào các đặc điểm
dưới đây. Các đặc điểm này cũng giúp cho
các thầy giáo chọn ra nh
ững sách thích hợp
nhất cho các mục tiêu giảng dạy.
Các đặc điểm của sách bắt đầu

Lớp 1
• Bài đọc phù hợp với trang
• Lặp lại các câu mẫu gồm một hay hai
câu với sự thay đổi của một hay hai chữ
• Kết cấu lời nói đơn giản
• Chủ đề quen thuộc, mục tiêu và hành
động
• Giới thiệu những chữ căn bản thường
dùng
• Tranh minh họa giúp ích nhiều cho
việc hiểu nội dung.
• Dùng hình tượng để hiểu nội dung bài.
• Giải thích giọ
ng nói phản chiếu qua
văn của tác giả
• Các đặc điểm của sách cuối Lớp 1
Các đặc điểm của sách cuối Lớp 1

Các tình huống và sự kiện được phối
hợp.
• Việc miêu tả được mở rộng.
• Cấu trúc văn nói có dạng đối thoại.
• Ngôn ngữ văn học.
• Ngữ vựng đặc biệt hoặc khác lạ.
• Các tranh minh họa không giúp ích
nhiều cho việc hiểu nội dung.
Trích dẫn từ Bridges to Literacy. DeFord,
Lyons, Pinnell, trang 135.
2
Toán học

Mục đích của chương trình toán các lớp từ
pre-K – 12 của Montgomery County Public
Schools là để các em học sinh đạt được sự
hiểu biết về toán học thông qua việc thành
thạo các kỹ năng, khái niệm và tiến trình
trong toán học. Từ đó các em có thể suy nghĩ
và lý luận theo phương pháp toán học và
dùng toán học để giải quyết các vấn đề trong
hoàn cảnh thực tế.
Chương trình toán ở mỗi cấp lớp được sắ
p
xếp thành nhiều chương. Bảng hướng dẫn
dưới đây sẽ cung cấp cho quý vị một khái
niệm về những gì học sinh cần biết và có
thể làm đươc sau khi hoàn tất chương cuối
của chương trình lớp mẫu giáo. Thông qua
tất cả các chương, học sinh sẽ áp dụng các
khái niệm và kỹ năng để giải quyết các vấn
đề, trao đổi và lý luận theo phương pháp
toán học và liên hệ các v
ấn đề với toán
học.
• Đếm bằng nhiều phương pháp để biết
số lượng của một nhóm đồ vật.
• Nhận biết các số lượng nhiều hơn một,
ít hơn một và ở giữa hai số.
• Cộng và trừ các con số bằng các cách
đếm.
• Nhận biết, mô tả và lập lại các mẫu.
• So sánh và sắp xếp theo thứ tự số lượng

đồ vật trong các nhóm.
• Mở rộng các phương pháp để
thành
thạo phép toán cộng và trừ.
• Viết và giải các bài toán trong các bài
toán đố có liên quan đến phép cộng và
phép trừ.
• Cộng và trừ các số có một hoặc hai chữ
số mà không cần sắp lại nhóm (toán có
nhớ).
• Giải các bài toán bằng cách dùng dụng
cụ đo lường không tiêu chuẩn.
• Chọn ra dụng cụ thích hợp để đo chiều
dài, thời gian và trọng lượng.
• Ước tính và đo lường chiều dài bằng
inches.
• Thông thạo phép c
ộng và phép trừ với
tổng số lên đến 10.
• Thu thập và sắp xếp các dữ liệu bằng
các sơ đồ hình que, sơ đồ hình thanh
và sơ đồ hình ảnh.*
• Giải thích các dữ liệu từ các sơ đồ hình
thanh và sơ đồ hình ảnh.

• Nhận biết và mô tả các yếu tố của các
hình có kích thước 2 hoặc 3 chiều.
• Nhận biết các hình đồng dạng.
• Ước tính, sau đó đo lường chiều dài,
trọng lượng và thể tích bằng các dụng

cụ đo lường không tiêu chuẩn.**
• Ước tính các tổng số và hiệu số.
• Thể hiện ¼, ⅓, và ½ bằng các ký hiệu
và hình ảnh.
• Xác định giá trị của một nhóm tiền cắc
lên đến $1.00
• Giải bài toán gồm việc cộng thêm và
trừ đi từ số tiền lên đến $1.00.
C
H
Ư
Ơ
N
G
C
H
Ư
Ơ
N
G
C
H
Ư
Ơ
N
G
C
H
Ư
Ơ

N
G
3
*Sơ đồ hình ảnh là
loại sơ đồ dùng các
hình vẽ hoặc các
biểu tượng để chỉ
các dữ liệu.
** Dụng cụ không
tiêu chuẩn là những
dụng cụ không được
chuyên dùng để đo
lường (ví dụ: các
kẹp giấy, hình khối).
C
H
Ư
Ơ
N
G
Khoa Học
Chương trình khoa học lớp 1 cung
cấp cơ hội cho học sinh suy nghĩ
và hành động như các nhà khoa
học. Môn khoa học được phân làm
hai ngành-các môn khoa học thực
nghiệm và các môn khoa học về trái
đất. Học sinh đạt được các kiến thức
khoa học, thực hành các kỹ năng xử
lý trong khoa học và áp dụng các

khái niệm khoa học thông qua việc
đọc sách, quan sát và tiến hành các
nghiên cứu về các ứng dụng trong
đời sống hàng ngày.
Chương trình lớp 1
Xây dựng
Tóm tắt chương: Học sinh tìm hiểu về các
kiến trúc và những tác động của lực đẩy,
chuyển động và trạng thái cân bằng. Các
em làm các mẫu tường, cầu, tháp và phân
loại các vật liệu xây dựng dựa trên độ
cứng, trọng lượng và các tính chất khác.
Chương Constructions được soạn thảo bởi
Creative Publications và là một phần của
chương trình Windows on Science cho
thiếu nhi của tổ chức này.
Các kiến thức, kỹ năng và khái niệm
cơ bản
Vào cuối năm Lớp 1, học sinh có thể làm
được những điều sau đây:
• Lập các dự đoán dựa trên các quan sát.
• Phân loại các vật liệu xây dựng dựa trên
các tính chất (ví dụ: trọng lương, độ
cứng).
• Tìm hiểu tác động của các lực đẩy,
chuyển động và trạng thái cân bằng.
• Quan sát sự chuyển động của các vật trên
các triền dốc.
• Làm một ròng rọc.
Đá, Cát và Đất

Tóm tắt chương: Học sinh tìm hiểu nhiều
loại đá, cát và đất. Các em phân chia và
xếp loại các loại đá, quan sát các thành
phần của đất, tìm hiểu, so sánh các tính
chất của đá, cát và đất. Học sinh cũng tìm
hiểu về loài giun đất và các loài vật khác
sống trong đất. Rocks, Sand, and Soil được
soạn thảo bởi Creative Publications và là
một phần trong chưong trình Windows on
Science dành cho thiếu nhi của tổ chức này.
Các kiến thức, kỹ năng và khái niệm
cơ bản
Vào cuối năm Lớp 1, học sinh có thể làm
được những điều sau đây:
• Quan sát, mô tả và phân loại các loại đá
dựa trên các tính chất (ví dụ: kích cỡ,
hình dáng, cấu tạo).
• Xem xét, thí nghiệm, mô tả và đo lường
các vật liệu của trái đất.
• Đặt câu hỏi và đưa ra cách giải thích
dựa trên sự quan sát và kết quả của các
thí nghiệm đơn giản.
• Tìm hiểu các công dụng và tầm quan
trọng của
đất.
• Phân tích tác động của loài giun đất và
các loài sinh vật khác đến đất đai.
Thời tiết
Tóm tắt chương: Học sinh quan sát thời
tiết và thu thập, ghi chép các dữ kiện về

những đặc điểm cơ bản của thời tiết bao
gồm gió, nhiệt độ, lượng mưa và lượng
mây. Học sinh ghi chép những quan sát
về thời tiết, lập các sơ đồ và ghi chép các
thông tin trên một lịch thời tiết. Weather
được soạn thảo bởi National Science Re-
sources Center với sự hỗ trợ của National
Academy of Sciences và Smithsonian
Institution.
Các kiến thức, kỹ năng và khái niệm
cơ bản
Vào cuối năm Lớp 1, học sinh có thể làm
được những điều sau đây:
• Quan sát, thu thập và ghi chép dữ kiện
về các đặc điểm của thời tiết (ví dụ: gió,
nhiệt độ, lượng mưa và lượng mây)
• So sánh các dữ kiện, nhận biết các tình
huống có thể diễn ra và đưa ra các kết
luận.
• Sử dụng sự quan sát và các thông tin
khoa học khi đưa ra các dự đoán.
• Thu thập dự kiệ
n về nhiệt độ bằng việc
sử dụng nhiệt kế.
• Ý thức được thời tiết ảnh hưởng đến đời
sống con người như thế nào.
4
Xã Hội Học
Ở đầu năm lớp 1, học sinh học hỏi về cách
làm việc của một hệ thống chính trị, bắt

đầu từ lớp học của các em. Các em xác
định tại sao cần có các luật lệ và chúng tồn
tại như thế nào, tại sao chúng được soạn ra
và được giải thích như thế nào. Các em tìm
hiểu về các nhà lãnh đạo và các biểu tượng
của Hoa Kỳ. Ở chương 2 học sinh nghiên
cứu các kỹ
thuật hiện đại về nhà cửa, thông
tin liên lạc và giao thông vận tải đã thay đổi
cách con người tác động đến môi trường
như thế nào. Các em nhận biết và nghiên
cứu các đặc điểm địa lý của cộng đồng học
sinh bằng cách vẽ bản đồ các lớp học và
trường học trước khi học về các địa điểm
trên thế giới. Chương 3 giới thiệu đế
n học
sinh những yếu tố căn bản của nền kinh tế.
Học sinh học về hàng hóa và dịch vụ trong
các cộng đồng nơi em sinh sống. Các em
nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự
lựa chọn khi người ta mua một món hàng
hay một dịch vụ. Năm học kết thúc với một
chương về nghiên cứu trong đó các em làm
việc như các nhà sử học để cung c
ấp các tài
liệu nói về cuộc đời các em hoặc một người
các em biết.
Việc Đặt Ra Luật Pháp Về
Các Quyết Định
Các kiến thức, kỹ năng và khái niệm

cơ bản
Vào cuối năm Lớp 1, học sinh có thể làm
được những điều sau đây:
• Mục đích và sự khác biệt giữa luật lệ và
luật pháp.
• Tại sao luật lệ và luật pháp được viết ra
và tùy thuộc các văn bản.
• Tầm quan trọng của sự hoàn thành trách
nhiệm.
• Vai trò của sự cộng tác trong việc đóng
góp vào sự tốt đẹp của một cộng đồng.
• Các nhà lãnh đạo trong quá khứ
và hiện
nay, bao gồm George Washington, đương
kim tổng thống, thống đốc và thị trưởng.
• Tiến trình bầu cử.
• Các biểu tượng của Hoa Kỳ, bao gồm
chim đại bang, White House, tưọng Nữ
Thần Tự Do và Chuông Tự Do.
Địa lý: Các Thay Đổi
Trong Lối Sống
Các kiến thức, kỹ năng và khái
niệm cơ bản
Vào cuối năm Lớp 1, học sinh có thể làm
được những điều sau đây:
• Vai trò của bản đồ trong việc tìm kiếm
và mô tả các vị trí.
• Việc sử dụng các ký hiệu trên bản đồ để
thể hiện các chi tiết địa lý có thật trên
thế giới.

• Các đặc điểm tự nhiên và nhân tạo trong
khu vực lân cận trường học.
• Các đại dương và lục địa.
• Các yếu tố của văn hóa, bao gồm thức
ăn, nơi trú ngụ, y phục, nghệ thuật và
giao thông.
• Ảnh hưởng của sự thay dổi về giao
thông, thông tin liên lạc và nhà cửa đối
với lối sống của con người.
• Những cách con người thích nghi với
hoặc biến đổi môi trường sống.
Nền Kinh Tế và Con
Người
Các kiến thức, kỹ năng và khái
niệm cơ bản
Vào cuối năm Lớp 1, học sinh có thể làm
được những điều sau đây:
• Hàng hóa và các dịch vụ hỗ trợ cho
cộng đồng như thế nào.
• Vai trò của con người, tư bản và các
nguồn tài nguyên thiên nhiên trong việc
sản xuất hàng hóa và dịch vụ.
• Quan hệ giữa giá cả, người mua, người
bán và hàng hóa hoặc dịch vụ.
• Thị trường nơi con người có thể mua
hàng hóa và/hoặc các dịch vụ.
• Hàng hóa và dịch v
ụ thay đổi như thế
nào qua thời gian và ảnh hưởng của
chúng đến lối sống của con người

• Vai trò của việc sản xuất và sử dụng
hàng hóa và dịch vụ đối với các hình
thức ô nhiễm môi trường.
• Con người có thể cùng hợp tác như thế
nào để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi
trường.
C
H
Ư
Ơ
N
G
C
H
Ư
Ơ
N
G
C
H
Ư
Ơ
N
G
5
Các Quyết Định trong Quá
Khứ: Nói Về Chúng Ta
Các kiến thức, kỹ năng và khái
niệm cơ bản
Vào cuối năm Lớp 1, học sinh có thể làm

được những điều sau đây:
• Các bằng chứng và các vật có thể sử
dụng để giúp chúng ta tìm hiểu quá
khứ.
• Các chứng từ như thơ từ, thiệp và giấy
khai sinh có thể giúp chúng ta dựng lại
một câu chuyện trong quá khứ.
• Con người thể hiện chính họ thông qua
âm nhạc, nghệ thuật, văn học và các
truyền thống.
• Vai trò cuả các truyền thống trong gia
đình và/hoặc cộng đồng.
• Các ví dụ về những người quan trọng,
có ảnh hưởng rộng lớn đã từng sống
với chúng ta.
C
H
Ư
Ơ
N
G
6
7
Học sinh chứng tỏ những điều các em biết và
có thể làm được qua nhiều cách khác nhau như
phát biểu ý kiến, thảo luận, diễn tả qua các sinh
hoạt, bày tỏ bằng những cách không dùng ngôn
ngữ, đóng kịch, phỏng vấn, tranh luận, viết bài,
làm các bài luận văn và báo cáo, diễn tả bằng
các vật liệu, làm các bài kiểm tra và bài thi.

Đó là bằng chứng về những điều học sinh đã
học đượ
c. Montgomery County Public Schools
(MCPS) có một chương trình kiểm tra toàn
diện để theo dõi sự tiến bộ của học sinh về sự
am tường những kiến thức và kỹ năng cần thiết.
Những bài kiểm tra này báo cho phụ huynh
cũng như học sinh biết các em học hành ra sao
ở trường học. Những bài thi này cũng giúp cho
các giáo viên trong việc điều chỉnh việc giảng
dạy cho phù hợp với nhu cầu của học sinh. Các
giáo viên hiểu rõ v
ề những điều học sinh biết
và có thể làm được bằng cách sử dụng nhiều
phương cách để trắc nghiệm các kỹ năng và
kiến thức của học sinh. Có rất nhiều hình thức
trắc nghiệm được dùng trong suốt năm học.
Các bài trắc nghiệm trước khi dạy được tiến
hành trước khi dạy để đánh giá những kiến thức
và kỹ năng của h
ọc sinh về chương hoặc phần
sắp được học. Giáo viên sử dụng những thông
tin này để đề ra nội dung và phương pháp giảng
dạy. Các bài trắc nghiệm trước khi dạy cho
giáo viên biết những điều học sinh đã biết về
bài học, tạo cơ hội cho học sinh có một cái nhìn
khái quát về đề tài sắp học và chuẩn bị cho việc
nâng cao trình độ học tập cho các học sinh sẵn
sàng đáp ứng với trình độ cao. Ví dụ về các bài
trắc nghiệm trước khi dạy bao gồm các bài trắc

nghiệm thăm dò (diagnostic tests), bảng kiểm
tra và các câu hỏi thảo luận về những gì học
sinh biết.
Lịch Thi Chính Thức Cho Kỳ Thi Tổng Kết 2006-2007
Stanford Reading Diagnostic Test, Fourth Edi-
tion (SDRT-4) là một bài trắc nghiệm thăm dò
dành cho những học sinh có khó khăn ở các
Lớp 3, 4 và 5. Các giáo viên sử dụng các thông
tin từ bài trắc nghiệm này để nhận biết các nhu
cầu học tập của học sinh trong môn tập đọc.
Các trắc nghiệm đánh giá (Formative Assess-
ments) được thực hiện trong một chương để
theo dõi xem học sinh có nắm bắt được nội
dung giảng dạy không. Các giáo viên sử dụng
các thông tin này để điều ch
ỉnh bài dạy để nâng
cao kết quả của học sinh. Ví dụ về các bài trắc
nghiệm đánh giá bao gồm những ghi chép hàng
ngày, các bài kiểm tra, hội thảo, các bài tập,
bài làm, trình bày, kiểm tra cuối chương và ôn
tập chương. Measures of Academic Progress
in Reading (MAP-R) là một hình thức kiểm tra
đánh giá dành cho học sinh Lớp 3, 4 và 5 làm
trên computer để đánh gía sự tiến bộ của học sinh
về môn tập đọc.
Các kỳ thi tổng kết của tiểu bang được thực hi
ện
hàng năm để đánh giá trình độ học tập của học
sinh trong môn đọc và toán theo Maryland Con-
tent Standards (Các Tiêu Chuẩn Chất Lượng của

Maryland). Chương trình kiểm tra này-Maryland
School Assessment (Kiểm Tra Các Trường Học
Của Maryland) (MSA)- đáp ứng yêu cầu kiểm tra
của liên bang theo đạo luật No Child Left Behind
(Không Trẻ Em Nào Bị Bỏ Rơi) của Tổng Thống
Bush, sẽ được dùng để đánh giá tiến bộ hàng năm
của các học sinh. Học sinh các Lớp 3, 4 và 5 sẽ

thi MSA từ ngày 12-21 tháng Ba, 2007. Các kỳ
thi lại sẽ được tổ chức từ 22-27 tháng Ba, 2007.
Hình thức thi MSA bao gồm cả phần lựa chọn
câu hỏi và trả lời câu hỏi về các bài đọc ngắn.
Học sinh phải tự làm bài. Phụ huynh sẽ nhận
được điểm thi của con em vào mùa hè 2007.
Các học sinh thuộc chương trình giáo dục đặc
biệt ở các lớp 3, 4 và 5 được miễn thi MSA sẽ thi
kỳ thi Alternate MSA (Tương Đương Với MSA)
(Alt-MSA) sử dụng băng ghi hình và bộ hồ sơ
về việc học tập của học sinh từ ngày 1 tháng 9,
2006 đến ngày 14, 2007. Tất cả các học sinh
trong chương trình English for Speakers of Other
Languages (Anh Ngữ Dành Cho Người Ngoại
Quốc) (ESOL) và đang được hưởng các dịch vụ
ESOL sẽ thi kỳ thi Language Assessment System
(LAS) (Hệ Th
ống Kiểm Tra Ngôn Ngữ). Kỳ thi
LAS được tổ chức từ ngày 29 tháng 3 đến ngày
21 tháng 5, 2007.
Học sinh lớp 2 MCPS sẽ thi môn TerraNova 2
trong những ngày 16-20 tháng 4, 2007. Môn thi

này thẩm định trình độ đọc, ngôn ngữ, toán học,
và phép tính toán.
Các Phương Pháp Thu Thập Bằng ChứngVề
Những Điều Học Sinh Đã Học Được
Các chi tiết cụ thể hơn
về kỳ thi Maryland
School Assessments
được trình bày trên
trang Web của Mary-
land State Department
of Education:
www.marylandpublic-
schools.org/
Hoặc tham khảo
trang Web: Maryland
State Department of
Education - phần nói
về các kỳ thi tiểu bang,
để biết về điểm thi của
trường học của con
quý vị và biết thêm
về nội dung kỳ thi,
xin tham khảo www.
md.k12.org
Các chi tiết cập nhật
hóa về cách cho
điểm và báo cáo của
Montgomery County
Public Schools và mẫu
mới của các phiếu

điểm được trình bày
trên trang Web của
MCPS :
www.mcpsmd.org/
info/grading.
Quý vị cũng có thể
xem thông tin bằng
cách bấm vào mục
“News.”
Các thư viện công
cộng tại địa phương là
nơi cung cấp rất nhiều
thông tin và computer
cùng với các nhân
viên được huấn luyện
để giúp đỡ quý vi.
Lớp Môn Thi Thời Gian Thi
Đông/Xuân2007
3-5 Chỉ dành cho học sinh
trong chương trình
giáo dục đặc biệt mà
không phải thi MSA
1 tháng 9 - 14 tháng 3
3-5 Thẩm Định Trường
Học Maryland
12 - 21 tháng 3
22 - 27 tháng 3 (thi bù)
2 TerraNova 16 - 20 Tháng 4
K-5 Thi Anh Văn
Thẩm Định về Ngôn

Ngữ (LAS)
Ngày 29 tháng 3 - ngày
21 tháng 5
Phụ Huynh Có Thể Giúp Con Em Như Thế Nào
Phụ huynh nào cũng muốn con em thành
công trong trường học cũng như trong đời
sống. Có nhiều cách để khuyến khích các
em đạt được điều này. Dưới đây là một vài
cách quý vị có thể giúp con đạt kết quả tốt
nhất ở trường học:
• Tỏ cho con biết là quý vị quan tâm tới
những điều em đang làm ở trường.
• Đặt các mục tiêu cao để khuyến khích
con. Cho con hiểu rõ rằng việc học là
ưu tiên hàng đầu của em.
• Dành ra ít nhất 15 phút mỗi ngày để
nói chuyện và đọc sách với con.
• Tạo cho em một nơi yên tĩnh để học
tập.
• Giúp con làm bài tập ở nhà.
• Giới hạn thời gian xem truyền hình và
nói chuyện với con về những gì em
xem trên truyền hình.
• Kiểm soát thời gian em chơi games
hoặc sử dụng Internet.
• Tình nguyện giúp đỡ trong các công
việ
c ở nhà trường và khuyến khích các
phụ huynh khác cùng tham gia.
• Thường xuyên trao đổi với thầy giáo

của con bạn về những tiến bộ của em
và tìm hiểu về những gì quý vị có thể
làm để giúp em học tập tốt hơn.
• Khuyến khích con hoàn tất những bài
khó.
Trích dẫn từ A Parent’s Guide to Achievement
Matters Most, Maryland State Department of
Education.
8
9
Dưới đây là các nguồn hướng dẫn về
chương trình giáo khoa để phụ huynh có
thể giúp con em đạt được các mục tiêu và
nội dụng của chương trình giáo khoa đã
được sửa đổi của MCPS từ lớp pre-K đến
lớp 8. Quý vị cũng có thể tham khảo trên
Internet tại các thư viện công cộng. Xin
lưu ý là các trang trên Internet đôi khi bị
gián đoạn và các điạ chỉ tham khảo thường
xuyên thay đổi.
Phụ
huynh nên xem các nguồn hướng dẫn
dưới đây trước. Bản in của các tài liệu này
có sẵn tại thư viện của các trường.
• MCPS revised Curriculum Framework
(Chương trình Giáo Khoa Sửa Đổi) của
MCPS cho các môn học (Anh Văn/
Ngôn Ngữ, toán, khoa học hoặc xã hội
học), www.mcpsmd.org/info/curricu-
lum/framework.html.

• Student Outcomes (Các Kết Quả Của
Học Sinh), theo từng môn học và cấp
lớp được đăng trên trang cải tổ chương
trình giáo khoa của trang Web MCPS,
www.mcpsmd.org/info/curriculum/stu-
dentlearn.html.
• Thầy giáo của con em phụ huynh.
Phần lớn các nguồn hướng dẫn dưới đây
được đề nghị bởi MCPS, MSDE, USDE
hay các cơ quan chuyên môn về các môn
học-MCTM, NSTA, NCTE, IRA và NCSS.
Hầu hết các nguồn tài liệu này được phân
loại để dễ tham khảo về các thông tin, hoạt
động liên quan đến các đề tài, tiêu chuẩn,
chỉ định của chương trình MCPS.
Tập Đọc/Ngôn Ngữ
National Council of Teachers of English,
(Hiệp Hội Quốc Gia Của Các Giáo Viên
Anh Ngữ), www.ncte.org/parents. Được
soạn thảo nhằm giúp phụ huynh giúp
đỡ con em. Các đề tài hỗn hợp. Liên hệ
NCTE, 1111 Kenyon Road, Urbana, IL
61801-1096. Liên hệ 217328-3870 hoặc
877-369-6283.
International Reading Association
, (Tổ
Chức Đọc Sách Quốc Tế) www.reading.
org. Dùng “Shortcuts,” bấm vào “Parent
Brochures.” Có nhiều đề tài khác nhau,
cả bằng tiếng Spanish. Liên hệ IRA, 444

North Capital Street, NW, #630, Wash-
ington, D.C. 20001. Gọi số 202-624-
8800.20001. Call 202-624-8800.
Các trang web đề nghị bởi International
Reading Association:
ABC’s of the Writing Processġ(Tiến trình
Viết Văn ABC)
www.angelfi re.com/wi/writingprocess/
Được ủng hộ và tài trợ bởi Telus Learning
Connection (Canada) và Canada’s School-
net Grassroots Program. Nội dung trình
bày năm bước trong tiến trình viết văn
(làm dàn ý, viết bài, sửa đổi, hoàn chỉnh,
ấn hành). Mỗi giai đoạn được tóm tắt rõ
ràng với các đường dẫn đến các nguồn
thông tin ở các trang Web khác.
A Compact for Reading and School-
Home Links, www.ed.gov/pubs/Com-
pactforReading. Dành cho học sinh K–3.
Có nhiều đề tài dưới dạng dấu chỉ (ví dụ
“Nhận biết các phần của một quyển sách
và vai trò của chúng”) cung cấp các sinh
hoạt về các loại dấu chỉ . Xin gọi 800-
USA-LEARN (800-872-5327) và yêu cầu
Publications for Parents.
Các trang khác về tập đọc/ngôn ngữ:
Guide to Grammar and Writing,
(Hướng dẫn về Văn Phạm và Viết Văn),
Capital Community College, Hartford,
Conn. mnet.

edu/grammarTrang này bao gồm nhiều
lãnh vực liên quan đến văn phạm, cấu trúc,
ngôn ngữ, cách sử dụng và các đề tài khi
viết văn, rất dễ đọc do có nhiều chỉ m
ục.
Trang web này đề cập đến các nguyên tắc,
ví dụ, bài tập và bài kiểm tra. Xin gọi 806-
906-5000.
Read, Write, Now! Activities for
Reading and Writing Fun, (Đọc, Viết,
Ngay bây giờ! Các sinh hoạt vui tươi áp
dụng vào việc đọc và viết), www.udel.
edu/ETL/RWN/Activities.html.
Do U.S. Department of Education soạn
thảo với sự hợp tác của International
Reading Association và Reading is Funda-
mental. Trang web này bao gồm các sinh
hoạt về tập đọc và bảng liệt kê các sách
đọc cho trẻ em đến Lớp 6. Được đề cập
trên MCPS Web site Weblinks/“Internet
Resources: Great for Homework.” Xin gọi
800-860-9228 hoặc 800-872-5327.
CÁC TỪ VIẾT
TẮTIRA
ŊůŵŦųůŢŵŪŰůŢŭġœŦŢťŪůŨġ
łŴŴŰŤŪŢŵŪŰů
ŎŔŅņġ
ŎŢųźŭŢůťġŔŵŢŵŦġ
ŅŦűŢųŵŮŦůŵġŰŧġņťŶŤŢŵŪŰů
ŏńŔŔ

ŏŢŵŪŰůŢŭġńŰŶůŤŪŭġŧŰųġ
ŔŰŤŪŢŭġŔŵŶťŪŦŴ
ŏŔŕł
ŏŢŵŪŰůŢŭġŔŤŪŦůŤŦġŕŦŢŤũŦųŴġ
łŴŴŰŤŪŢŵŪŰů
ŏńŕņ
ŏŢŵŪŰůŢŭġńŰŶůŤŪŭġŰŧġ
ŕŦŢŤũŦųŴġŰŧġņůŨŭŪŴũ
ŏńŕŎ
ŏŢŵŪŰůŢŭġńŰŶůŤŪŭġŰŧġ
ŕŦŢŤũŦųŴġŰŧġŎŢŵũŦŮŢŵŪŤŴ
ŖŔŅņ
ŖįŔįġŅŦűŢųŵŮŦůŵġŰŧġ
ņťŶŤŢŵŪŰů
Các Nguồn Hướng Dẫn Về Chương Trình Giáo
Khoa Dành Cho Phụ Huynh
10
Toán học
Các trang web được giới thiệu bởi Nation-
al Council of Teachers of Mathematics:
National Council of Teachers of
Mathematics (Hiệp Hội Giáo Viên
Toán Toàn Quốc) Illuminations, http://
Illuminations.nctm.org. Từ NCTM Web site.
Đây là một tổ chức về các nghiên cứu toán
học, bài học, dụng cụ, và các nguồn thông
tin. Xin gọi 703-620-9840.
Math Archives, “Topics in Mathematics,”
(Các Thành Quả về Toán Học) http://
archives.math.utk. edu/topics/. Có rất nhiều

đề tài ở trình độ căn bản cũng như cao
cấp với các đường dẫn đến các trang web
và bài học liên hệ. Xin liên lạc SunSite,
University of Tennessee, Mathematics
Dept., Knoxville, TN 37996.
Education Place, “Brain Teasers,”
www.www.eduplace.com/math/brain/.
(Động Não) www. www.eduplace.com/
math/brain/. Do Houghton Miffl in Company
soạn thảo, trang web này bao gồm các bài
toán và bài giải hàng tuần cho các lớp 3–4,
5–6, và 7–8.
Eisenhower National Clearinghouse
www.enc.org/weblinks/lessonplans/.
Do U.S. Department of Education tài trợ.
Trang này nói về các chương trình học về
toán và khoa học, được phân loại theo các
đề tài phụ. Nội dung nói về các con số và
các phép tính, đại số, đo lường, suy luận
và chứng minh, giải các bài toán, các mẫu,
lịch sử, các nghề nghiệp, hình học, phân
tích các dữ kiện và xác suất, toán học ứng
dụng, và toán cao cấp. Trang web cũng
đề nghị các trình độ
lớp. Đa số các bài
học mang tính sáng tạo và hướng về ứng
dụng nhiều hơn. Xin liên hệ Eisenhower
National Clearinghouse, 1929 Kenny Road,
Columbus, OH 43210. Số điện thoại 800-
621-5785.

Figure This, (Hãy hình dung điều này)
www.fi gurethis.org/. National Council
of Teachers of Mathematics. Do U.S.
Department of Education và National
Science Foundation tài trợ. Đi vào “Math
Index.” Trang web này cung cấp các ứng
dụng loại puzzle trong nhiều môn như đại
số, hình học, đo lường, con số, và thống
kê/xác suất cùng với các lời giải. Mỗi mục
cho thấy toán học có thể đượ
c ứng dụng vào
đời sống thực tế ra sao. Xin lien hệ NCTM,
1906 Association Drive, Reston, VA 20191-
1502. Số điện thoại 703-620-9840.
Math Forum @ Drexel, www.mathforum.
org/library/topics/arithmetic. Drexel Uni-
versity. Có đường dẫn đến các sinh hoạt và
bài tập về số học/toán học nhập môn liên
quan đến những phép tính căn bản và các
đề tài căn bản khác về toán học. Trang web
cung cấp rất nhiều nguồn hướng dẫn. Xin
liên hệ Math Forum, 3210 Cherry Street,
Philadelphia, PA 19104. Số điện thoại 800-
756-7823.
Helping Your Child Learn Math, (Giúp
Con Bạn Học Toán), do USDE soạ
n thảo
năm 1999, www.ed.gov/pubs/ parents/
Math/. Cung cấp các ứng dụng về toán
trong đời sống hàng ngày. Ấn bản thứ hai

của Helping Your Child Learn Math (Giúp
Con Bạn Học Toán) dành cho phụ huynh
học sinh từ mẫu giáo đến lớp năm. Nội
dung sách đã được sửa đổi, có nhiều sinh
hoạt hữu ích, vui nhộn nhằm giúp trẻ học
và áp dụng các khái niệm toán học như
hình học, đo lường, thống kê và xác suất.
Tất cả các sinh hoạ
t đều liên quan đến đời
sống hàng ngày và nhiều bài học các em
đang học trong trường. Xin gọi 800-USA-
LEARN
Các trang khác về toán:
www.multiplication.com, www.multipli-
cation.com/parents.htm. Trang web cung
cấp cho phụ huynh nhiều phương pháp
để dạy các bảng cửu chương. Đồng thời
phụ huynh cũng có thể tìm thấy các trò
chơi, thẻ toán (fl ashcards), các bảng tính,
các sinh hoạt và các nguồn hướng dẫn
khác. Trang web áp dụng hai phương pháp
dạy— phương pháp cổ điển và phương
pháp sống động/sáng t
ạo với hình ảnh, bài
hát và các truyện.
AAA Math, www.aaamath.com/index.
html. Trang web này gồm hàng trăm trang
nói về các kỹ năng toán học căn bản, được
phân loại theo các đề tài, dành cho học sinh
từ lớp K – 8. Nôi dung bao gồm hướng

dẫn cho các đề tài, thực hành, các bài toán,
các sinh hoạt theo phương pháp dạy cũ
nhưng sống động, vui nhộn. Xin liên hệ
AAA Math, Box 16498, Albuquerque, NM
87191.
11
Xã hội học
“Social Studies Curriculum Links,”
MCPS Social Studies Curriculum Web site,
(Các hướng dẫn về Chương Trình Xã Hội
Học), trang web của MCPS Social Studies
Curriculum, www.mcpsmd.org/curriculum/
socialstd/ Bookmarks.html. Trang này bao
gồm nhiều nguồn hướng dẫn với các đề tài về
xã hội học được sắp xếp theo thứ tự a, b,c.
American Memory, (Hồi Ức Của Người Hoa
Kỳ), www.memory.loc.gov/ ammem/. Do
Library of Congress, American Memory soạn
thảo, bao gồm những nguồn tài liệu chính về
lịch sử và văn hoá Hoa Kỳ. Trang web cung
cấp trên 7 triệu đề mục từ trên 100 bộ
sưu tập
về lịch sử. Một số tài liệu này có cả âm thanh.
Trang web cũng có các đường dẫn đến các
nguồn hướng dẫn khác của Library of Con-
gress và các bài thực hành, bài học và sinh
hoạo.Trang web này chủ yếu là dành cho các
giáo viên, nhưng cũng có thể hữu ích cho các
phụ huynh. Xin liên hệ Library of Congress,
101 Independence Avenue, SE, Washington,

D.C. 20540. Số điện thoại 202-707-5000.
National Geographic Xpeditions,
www. nationalgeographic.com/xpeditions/les-
sons/index.html. Do National Geographic
Society soạn thảo, đây là một loạt các bài
học theo United States Geography Standards
(Các Tiêu Chuẩn Về Địa Lý Của Hoa Kỳ).
Trang web
được sắp xếp theo các đề tài, tiêu
chuẩn, và trình độ lớp với các đường dẫn đến
một U.S. Geography Standard. Trang web
hướng dẫn các kỹ năng ứng dụng về các vấn
đề liên quan đến đời sống. Xin liên hệ Na-
tional Geographic Society, P.O. Box 98199,
Washington, D.C. 20090-8199. Số điện thoai
800-647-5463.
National Geographic Blue Ribbon Links
www.nationalgeographic.com/xpeditions/
links.html. Trang web này bao gồm các
đường dẫn với nhiều đề tài địa lý do National
Geographic Society đề nghị. Những đường
dẫn này được cập nhật hoá thường xuyên. Xin
liên hệ National Geographic Society, P.O. Box
98199, Washington, D.C. 20090-8199. S

điện thoại 800-647-5463.
National Council for the Social Studies
(NCSS) Databank, (Hội Đồng Quốc Gia Về
Xã Hội Học (NCSS) Ngân Hàng Dữ Liệu,
www.ncss.org/. Trang web gồm các đường

dẫn với các nguồn tài liệu về việc nghiên cứu
khoa học xã hội. Xin liên hệ NCSS, 8555
Sixteenth Street, Suite 500, Silver Spring, MD
20910. Số điện thoại 301-588-1800.
Khoa Học
“Online Services for Montgomery
County Public Schools,”(Dịch vụ Inter-
net của Montgomery Public Schools),
đây là một phần của MCPS Science
Curriculum Web site, www.mcpsmd.
org/curriculum/science/. Tất cả đều sẵn
sàng cho việc sử dụng trong các gia đình.
Các đề tài được phân theo trình độ tiểu
học, trung học Đệ Nhất Cấp và trung học
Đệ Nhị Cấp.
Các trang do National Science Teachers
Association đề nghị:
National Science Teachers Association
(Hiệp Hội Giáo Viên Khoa Học Toàn
Quốc), www.nsta.org. Bấm vào đường
dẫn “Other Visitors/Parents” sau đó vào
“Help Your Child Explore Science” (www.
nsta.org/explore). Có thêm các đường dẫn
nhằm giúp phụ
huynh giúp đỡ con về môn
khoa học. Trang web dài 40 trang gồm các
đường dẫn cho môn toán và môn khoa học.
Xin liên hệ NSTA, 1840 Wilson Blvd.,
Arlington, VA 22201. Số điện thoại 703-
243-7100.

Helping Your Child Learn Science
(Giúp Con Bạn Học Khoa Học), tập sách
của United States Department of Education
booklet, www.ed.gov/pubs/parents/Science/
index.html. Cung cấp các sinh hoạt về
môn khoa học cho phụ huynh và trẻ em từ
3–10 tuổi. Các sinh hoạt thích hợp với các
gia đình và cộng đồng. Xin gọi 800USA-
LEARN (800-872-5327) và yêu cầu
Publications for Parents.
Eisenhower National Clearinghouse
www.enc.org/weblinks/lessonplans/
Một phương pháp đơn giản để tìm các bài
học về khoa học và toán được phân loại
theo lớp và các đề tài phụ. Chương trình
gồm khoa học về trái đất và không gian,
khoa học đời sống, khoa học thực nghiệm,
nghề nghiệp, kỹ thuật truyền thông, giáo
dục bên ngoài nhà trường, và các kỹ năng
làm việc. Đa số các bài học mang tính sáng
tạo và cung cấp nhiều ứng dụng hơn là
kiến thức đơ
n thuần. Xin liên hệ ENC, 1929
Kenny Road, Columbus, OH 43210. Số
điện thoại 800-621-5785.
Ta ̀i liê ̣u này có trong mâ ̃u khác, và nê ́u yêu câ ̀u, theo luâ ̣t Americans with Disabilities Act, bằng cách liên
la ̣c với Public Information Offi ce, 850 Hungerford Drive, Phòng 112, Rockville, MD 20850, 301-279-3391
or 1-800-735-2258 (Maryland Relay).
Cá nhân nào câ ̀n thông di ̣ch viên chuyên ra dâ ́u tay hâ ̀u giao di ̣ch với Montgomery County Public Schools
(MCPS) có thể liên la ̣c với Interpreting Services in Programs for Deaf and Hard of Hearing (Các di ̣ch vu ̣

của Chương tri ̀nh cho những người điê ́c hay lảng tai) ta ̣i 301-517-5539 or 5582 (Voice/TTY).
Montgomery County Public Schools cấm chi ̉ mo ̣i sư ̣ phân biê ̣t trên căn bản chủng tô ̣c, mâ ̀u da, quô ́c
ti ̣ch, ti ̀nh tra ̣ng gia đi ̀nh, tín ngưỡng, nam nữ, tuô ̉i tác, hay tâ ̣t nguyê ̀n. Các yêu câ ̀u hay khiê ́u na ̣i vê ̀
sư ̣ phân biê ̣t hay Title IX như công bằng các phái và công kích pha ̣m vi ti ̀nh du ̣c phải gởi đê ́n MCPS
Compliance Offi cer, Offi ce of the Deputy Superintendent, 850 Hungerford Drive, Room 129, Rockville,
MD 20850, ta ̣i 301-279-3126.
Published by the Department of Communications
for the Offi ce of Curriculum and Instructional Programs
567.07 • Electronic Graphics

& Publishing Services • 250 • 3/07

×