Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Tài liệu Vài số liệu bước đầu về tỉ trọng khoáng xương của Người Việt Nam đo bằng OsteoGram pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 37 trang )

Diễn đàn Y học
Siêu âm ngày nay Số 35(2004)
1
Mài Vũ Khí

Ngày xửa ngày xưa, có một tiều phu khỏe mạnh đến tìm gặp ơng chủ xưởng gỗ để tìm việc làm và anh
đã được nhận vào làm một cơng việc phù hợp với khả năng: đốn gỗ. Tiền lương được trả thật sự cao và
điều kiện làm việc rất tốt. Chính vì lý do đó mà người tiều phu đã làm việc hết sức mình.
Ơng chủ đưa cho ơng một cái rìu và chỉ anh nơi để
đốn gỗ. Ngày đầu tiên, người tiều phu mang về 18
cây.
“Thật tuyệt vời, hãy tiếp tục như thế”, ơng chủ khích lệ.
Nghe những lời khuyến khích của ơng chủ, người tiều phu gắng sức làm việc trong ngày tiếp theo
nhưng anh ta chỉ mang về có 15 cây. Ngày thứ ba anh cố gắng làm việc hơn nữa nhưng anh cũng chỉ
mang về được 10 cây. Những ngày tiếp theo số cây anh mang về ngày càng ít hơn.
“Tơi đã đánh mất s
ức mạnh của mình”, người tiều phu nghĩ thế. Anh tìm đến gặp ơng chủ để nói lời xin
lỗi và giải thích rằng anh khơng hiểu được tại sao lại như thế.
“Lần cuối cùng anh mài cái rìu của anh là vào khi nào”, ơng chủ hỏi.
“Mài rìu ư? Tơi khơng có thời gian để mài nó. Tơi đã rất bận trong việc gắng sức đốn những cái cây”.
Cuộc sống của bạn cũng giống như người tiều phu kia, đơi lúc bạn rấ
t bận rộn để hồn tất cơng việc
nhưng có vẻ như nó ngày càng tệ hơn. Hãy nghỉ ngơi và tìm cách mài lại “vũ khí” và bạn sẽ tìm thấy
được sức mạnh của mình.
DUY LINH (Theo 7 Habits of Highly Effective People)
Tuổi Tre Online Thứ Bảy, 06/03/2004
Hy Vọng

Một buổi sáng khi tơi dùng buổi điểm tâm, tơi nghe lỏm được câu chuyện giữa giữa hai bác sĩ điều trị
ung thư.
Một người than thở chua chát: “Bob, anh biết khơng tơi khơng hiểu nổi nữa. Chúng ta sử dụng cùng


những loại thuốc, cùng liều lượng, cùng thời gian và cùng tiêu chuẩn. Vậy mà tơi chỉ có 22 phần trăm
bệnh nhân có phản ứng tốt còn anh có tới 74 phần trăm. Điều chưa từng có trong việc đ
iều trị bệnh
ung thư di căn. Anh làm điều đó như thế nào?".
Bow, vị bác sĩ đồng nghiệp, giải thích: “Cả hai chúng ta đang sử dụng bốn loại thuốc Etoposide,
Platinum, Oncovin và Hydroxyurea. Anh gọi nó là EPOH. Tơi bảo với những bệnh nhân tơi gởi cho họ
HOPE, nghĩa là hy vọng".
DUY LINH (Theo Inspirational)
Tuổi Tre Online Thứ Sáu, 20/02/2004

Yêu thương

Nếu ai đó làm tổn thương bạn và nói những lời khơng suy nghĩ, hãy nhớ những gì bạn đọc sau đây
Với mỗi người làm bạn khóc, sẽ có ba người làm bạn cười, và một nụ cười sẽ tồn tại thật lâu, thật lâu
nhưng giọt nước mắt thì chỉ tồn tại trong một lúc.
Đừng để ai đó ghét thế giới này bởi vì bạn ghét nó. Bên cạnh những đám mây vẫn là ơng mặ
t trời vàng
ấm áp, và một vầng trời xanh thẫm.
Nếu ai đó một điều gì đó tội lỗi, đừng để nó hằn sâu vào bạn. Những khám phá của bạn ln là những
điều quan trọng và những lỗi lầm của bạn sẽ khơng phải là tất cả - nếu bạn biết vượt qua.
Vì thế để có thể hành động một cách đích xác, hãy nghĩ đến những người u thương b
ạn. Và đừng để
điều gì làm hỏng một ngày của bạn.
B.D (Theo Netlaughter)
Tuổi Tre Online Chủ Nhật, 11/04/2004
Chaồn ủoựan hỡnh aỷnh
Siờu õm ngy nay S 35(2004)
2



NGUYN VN CễNG, PHAN THANH HI.
Trung Tõm Y Khoa MEDIC, TP H Chớ Minh .

T khúa: t trng khoỏng xng BMD; loóng xng (osteoporosis), o hp thu tia X bng hỡnh X
quang RA (Radiographic Absorptiometry).
Túm tt: S dng phng phỏp OsteoGram ca Cụng Ty CompuMed USA, chỳng tụi kho sỏt ch s t
trng khoỏng xng BMD (Bone mineral density) ca 542 ngi Vit Nam chỳ ý n gii tớnh, la tui,
cõn nng l nhng yu t nh hng n tỡnh trng loóng xng. Qua kt qu nghiờn cu, chỳng tụi
thy cỏc s liu ny tng thớch v
i y vn th gii, chng t OsteoGram l phng phỏp tt chn
oỏn v theo di iu tr loóng xng.

I-i cng:
Loóng xng l tin trỡnh din tin sinh lý bỡnh
thng nhng cú th ngn nga v iu tr
c ngi ln tui, c bit l ph n trong
giai on tin món kinh v món kinh. Loóng
xng cú th cú nhng bin chng gõy h
u
qu nng n lm gim cht lng sng thm
chớ gõy t vong. Vn t ra l cn cú
phng phỏp chn oỏn tt vi chớnh xỏc
cao, phỏt hin sm v giỳp theo dừi iu tr
loóng xng.
OsteoGram l 1 phng phỏp mi c TT. Y
khoa Medic s dng: ú l k thut dựng phn
mm da vo hỡnh X quang o hp thu
tia X ca xng, t ú suy ra BMD.
Nguyờn tc ho
t ng ca Osteogram: Tia X

xuyờn qua xng s b hp thu t l thun vi
t trng cht khoỏng (ch yu l calcium v
phosphate) trong xng. Hai hỡnh X quang bn
tay T vi 2 yu t phụ x khỏc nhau cú kốm vi
mt ming nhụm dng nờm c chuyn i
thnh hỡnh k thut s. Da trờn hai hỡnh ny
phn mm OsteoGram s tớnh c BMD ca 6
t gia ca 3 ngún tay 2,3,4 .
Hỡnh cỏc t gia ngún tay c mỏy phõn tớch
theo chiu di, th tớch , h
p thu tia so vi
mu nhụm tớnh ra BMD.
Phng phỏp OsteoGram ó c Hip hi
Thc n v Thuc Hoa k - FDA cụng nhn v
hin ang c s dng rng rói trờn nhiu
nc. (1)
Osteogram cú chớnh xỏc tng i cao, qua
nhiu nghiờn cu ó c xỏc nh l ngang
bng vi phng phỏp DEXA (Dual energy X
ray absorptiometry). (2)

II-Mc tiờu nghiờn cu: Nhn xột BMD
ngi Vit nam o bng phng phỏp
Osteogram, qua ú kim
nh cht lng ca
phng phỏp ny.
III-Phng phỏp v i tng nghiờn cu:
Thit k nghiờn cu: Hi cu mụ t.
i tng nghiờn cu: 542 ngi Vit Nam
ngu nhiờn n o BMD kim tra mt

xng ti TT. Y khoa MEDIC t ngy
11/11/2003 n 31/01/2004.
Phng phỏp thc hin:
tra mt xng
ỡnh 2) c
lý b
tớch theo nhúm
- Mi ngi kim
c chp 2 phim X quang bn tay (T) bng
cassette chuyờn dng cho chng trỡnh
Osteogram ( hỡnh 1), hoc s
dng DRA
(Digital radiographic absorptiometry) chp trc
tip bng X quang k thut s.(3)
- Hai hỡnh Xquang ny ( h
x ng chng trỡnh Osteogram ( hỡnh 3)
cho kt qu bao gm: BMD, T-score, Z- score.
- Cỏc d liu c ghi nhn l tui, gii
tớnh, chiu cao v cõn nng.
- Kt qu c phõn
tui, gii tớnh v c trỡnh by di dng
bng, biu v so sỏnh vi cỏc tr s sinh lý bỡnh
thng.

Hinh1
Hỡnh2
Chẩn đóan hình ảnh
3
Siêu âm ngày nay Số 35(2004)
BMD theo lứa tuổi

11
1
0
100
150
20-29 30-39 40-49 50-59 60-69 70-79 >80
Tuổi
BMD
71.4
74.8
82.1
96.4
1.8
12.9
123.7
50
BMD Nam
BMD Nữ
Hình 3

Một số định nghĩa:
- BMD: Tỷ trọng khống xương, được
tính bằng mg khống/cm3 xương .
- T- score: Tỷ số giữa BMD của người
kiêm tra so với BMD của người trẻ khỏe mạnh
so với độ lệch chuẩn.
- Z- score: Tỷ số giữa
BMD của người kiểm tra so
với người khỏe mạnh cùng
lứa tuổi.

- Lỗng xương: Theo
tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế
Th
ế giới (WHO).
Tiêu chuẩn chẩn đốn của
WHO.
* Theo chỉ số BMD:
BMD >=
bình
ường.
nhỏ hơn -2,5 '
húng tơi chỉ
Xương bình thường
MD
Lỗng xương gồm
Tuổi lớn nhất: 87.
9 79


+
100 ' bình thường
+ BMD <
100 ' lỗng xương
*T score= -1.0 trở
lên ' mật độ xương
th
* T-score từ -1.0 đến -2.5 '
Thiếu xương (osteopenia) .
* T-score
lỗng xương (Osteoprosis).

Dựa vào chỉ số BMD của kết
quả Osteogram c
chia làm hai nhóm :
-
nếu B hơn 100
-
cả thiếu xương và lỗng
xương :
VI-Kết quả
:
A : Yếu tố dân số :
1. Nam / Nữ : 78/464 -
Nam : 14.4% ; Nữ 85.6%.
2. Tuổi :
Tuổi nhỏ nhất: 26.
Tuổi trung bình: 53.7

Lứa
tuổi
20-
29
30-
39
40-
49
50-
59
60-
6
70- >80

(năm
Nam 2 11 22 16 15 12 0
Nữ 3 31 132 165 90 39 9

3. Cân nặng:
Cân nhẹ nhất: 30kg.
Cân nặng nhất: 82kg.
ru n .
nặng
( kg)
30-
39
40-
49
50-
59
60-
69
70-
79
>80
Cân t

Cân
ng bì h: 54 4kg.
Nam 0 9 18 2 37 1 2
Nữ 13 118 4 316 67 1 1
B. Kết q Os ra
1. BMD của nam / nữ so với lứa tuổi; so với
n nặng:

uả teog m:

BMD theo cân nặng
0
50
100
150
30-39 40-49 50-59 60-69 70-79
Cân nặng Kg
BMD Nam
BMD Nư'
BMD
Chẩn đóan hình ảnh
Siêu âm ngày nay Số 35(2004)
4

2. Vài số liệu về nhóm BN lỗng xương:

Lỗng xương Bình thường
Tỷ lệ % 54 46

3.Kết quả lõang xương theo giới tính

Nam Nữ

Số ca Tỷ lệ
%
Số ca Tỷ lệ
%
Lỗng

xương
31 39 246 56
Bình
thường
47 61 218 44

4. Kết quả lỗng xương theo nhóm tuổi phân
bố theo giới tính:
Nam Nữ

Số ca Tỷ lệ
%
Số ca Tỷ lệ
%
30-39
tuổi
1 9 4 12.9
40-49
tuổi
7 31.8 25 18.9
50-59
tuổi
6 37.5 103 62.4
60-69
tuổi
7 46.7 87 96.6
70-79
tuổi
10 83.3 33 98
> 80

tuổi
9 100

Tuổi nghi nhận có biểu hiện lỗng xương nhỏ
nhất là 37tuổi ở nam và 31 ở nữ.

5. Chỉ số BMD ở nhóm lỗng xương:

V-Một số nhận xét và bàn luận:
- Nhóm dân số nghiên cứu của chúng tơi ngẫu
nhiên , đa số là nữ. Lứa tuổi nhiều nhất trong
khoảng 40 đến 70 (chiếm 81%), số người có
cân nặng trong khoảng 40-60 kg nhiều nhất
(chiếm 85%). Nên số BMD trung bình của
chúng tơi phản ánh cho dân số chủ
yếu trong
nhóm tuổi và cân nặng nói trên: nhưng nhìn
chung phân bố chỉ số BMD theo lứa tuổi trong
mẫu khảo sát của chúng tơi tương tự khi so với
chỉ số BMD của các tài liệu nước ngồi (2,7)
- Chỉ số BMD có liên quan tỷ lệ thuận với trọng
lượng của cơ thể.
- Có tới 54% dân số khảo sát
có biểu hiện
lỗng xương, đây là tỷ lệ cao,
đặt là vấn đề sức khỏe cộ
ng
đồng cần được quan tâm
nhiều.
- Đối với nữ giới, lỗng xương

có vẻ xuất hiện sớm hơn nam
giới và chiếm tỷ lệ cao. Điểm
nổi bật ở đây là lỗng xương
bắt đầu tăng từ sau 40 tuổi và
tăng nhanh trong độ tuổi từ
50-70.
- Riệng đối với nam giới, tỷ lệ
lỗng xương ít hơn nữ, lứa tuổi
có bi
ểu hiện lỗng xương
khơng rõ ràng như nữ, phân
bố tản mác có thể do các yếu
tố như thuốc lá, rượu, thuốc
men hoặc bệnh tật ảnh hưởng.
Nhưng sau 60 tuổi số người bị
lỗng xương tăng rõ.
-Những kết quả nói trên rất
hợp với quan niệm của y văn .
Bảng so sánh với số đo của Ủy ban lão khoa &
lỗng xương tại Bắc Kinh.
Nam
Tuổi BMD
20-29 103
30-39 111.7
40-49 103.5
50-59 101.5
60-69 99.9
70-79 89.3
80-89 ?
Nữ

20-29 123.7
30-39 112.9
40-49 111.8
50-59 96.4
60-69 82.1

MALE RA SPA
Age N BMD SD % loss Rad. Ulna
10-19 39 89.4 14.4 19.6
20-29 38 111.2 12.6 0.0 0.700 0.707
30-39 34 109.5 11.3 1.5 0.759 0.759
40-49 34 110.2 9.9 0.9 0.725 0.722
50-59 33 103.9 9.9 6.6 0.691 0.694
60-69 36 93.2 13.0 16.2 0.660 0.659
70-79 33 92.4 11.1 16.9 0.622 0.624
80-89 32 89.9 11.9 19.1 0.562 0.567
RA-SPA correlation:0.89 0.90
FEMALE RA SPA
Age N Mean SD % loss Rad. Ulna
10-19 35 97.1 17.0 17.1
20-29 38 117.1 9.5 0.0 0.665 0.658
30-39 36 112.3 9.4 4.1 0.706 0.696
40-49 31 108.5 9.3 7.4 0.670 0.651
50-59 37 96.6 16.2 17.6 0.599 0.578
60-69 35 84.9 11.9 27.5 0.541 0.520
70-79 36 75.1 12.9 35.9 0.467 0.458
80-89 33 66.3 8.7 43.4 0.376 0.384
RA-SPA correlation:0.97 0.98
Tỷ lệ loãng xương theo tuổi
0

50
100
150
30-39 40-49 50-59 60-69 70-79 >80
TUỔI
TỶ LỆ %
NAM
NỮ
Chẩn đóan hình ảnh
Siêu âm ngày nay Số 35(2004)
5

Bảng so sánh sự giãm BMD theo lứa tuổi so với
VI-Kết L
y văn.
uận:
1 phương pháp đo BMD được sử
có ý niệm chẩn đốn
ài liệu tham khảo:
net/osteogram/FAQ_b.html
t2.co.uk/osaka/abstracts/P330.ht
Susan B. Abrams. Biophotonics International,
fy
om/dg/226C6.htm
or Of
ed
res et

OsteoGram là
rộng rải dụng từ khoảng 10 năm nay, độ chuẩn

xác được xác minh qua nhiều cơng trình của
CompuMed USA và nhiều bệnh viện (4,5), viện
nghiên cứu trên thế giới. Qua khảo sát bước
đầu tại TT. Y Khoa Medic, chúng tơi nhận thấy
đây là một phương pháp tiện lợi, ít tốn kém,
nhanh và cho kết quả đáng tin cậ
y. Các kết
quả của chúng tơi, như đã nói ở trên, chỉ là
khảo sát bước đầu, cần có những cơng trình
nghiên cứu sâu và rộng hơn để đánh giá chỉ số
BMD chung của người Việt Nam và tình trạng
lỗng xương góp phần nâng cao sức khỏe cộng
đồng. Trong đó Osteogram là 1 phương pháp
được lựa chọn để tầm sốt (6) và theo dõi
trong q trình điều trị.
Và nên nhớ rằng khơng
lỗng xương q trể!

T
1.pumed.
2. Z. H. Liu1*, Q. Xiang1, N. Su1, C. Y. Li1, X. l.
bi2.comparison of chinese male and female
phalangeal bone mineral density using radiographic
absorptiometry.
ixhos
m5.
3.Dr.
March/April 1997. Digital x-ray system provides
quicker osteoporosis diagnosis.


4.Title: Study Finds Simple Test Can Help Identi
Risk for Osteoporosis
URL: group.c
5. Bone Mineral Density Exam As An Indicat
Fracture Risk Simplified.Diagnostics. October 18,2001
/>Diagnostics-20011018-13.asp
6.Routine screening for osteoporosis recommend
for women over 65. 9/17/02. ReutersHealth.
/>ub=wom&Pag=dis&ItemId=56161&stm=BMD
7.B. Febvre, R. Duvauferrier, A. Ramée Repè
mesures de tomdensitométrie. Chapitre 6.3.
Densitométrie osseuse p.362-371. Sauramps Médical,
1988.



71.4
74.8
82.1
96.4
111.8
112.9
123.7
0
20
40
60
80
100
120

140
20-
29
30-
39
40-
49
50-
59
60-
69
70-
79
>80
BMD Nam
BMD Nu








































CHÂNTRỜI Y HỌC(tiếp trang 26)
idson khiếnCuộc nghiên cứu sơ khởi của Dav
nghĩ rằng cũng giống như thể dục thể thao làm
mạnh bắp thịt, sự thiền đinh làm mạnh phần
của não làm êm dịu cơn tức giận, sự sợ hải và

kích thích sự hạnh phúc.Khác với các hoạt động
giải trí như khiêu vũ chỉ làm thay đổi tính kh
í
tạm thời, sự thiền định có hiệu quả cumulative
theo thời gian khiến các tình cảm tiêu cực vơi đi.
Nếu giả thuyết này đúng thì sự tham thiền có
thể giúp những người dễ bị bệnh trầm cảm. S

tham thiền đã làm giảm mức tái phát của bệnh
trầm cảm nặng từ 66% xuống còn 37%.
Ngồi ra Davidson còn nghiên cứu thêm với
nhóm cơng nhân ở Promega bằng cách chích
ngừa cúm sau 8 tuần thiền định ơng thử máu
thấy nhóm thiền định có nhiều kháng thể chống
lại bệnh cúm.
Đây khơng phải là lần đầu tiên các khoa học gia
nghiên cứu sự tham thiền của các nhà tu Trong
thập niên 80s Herbert Benson, một chun gia
tim của Harvand Medical School,với sự giúp đ

của Dalai Lama đã thực hiện cuộc thử nghiệm
nổi danh trên các nhà tu ở ấn độ.Các nhà tu tập
một mơn thiền định gọi là g-tummo trong phòng
lạnh 4độC, họ được qng lên vai khăn ướt 9 độ
C. Thay vì run cầm cập các nhà tu tạo đuợc sức
nóng trong thân thể làm khơ khăn ướt. Các nhà
tu khác có thể giảm mức biến dưỡng xuống
64% một trị số đáng kể vì mức biến dưỡn chỉ
xu
ống 10 - 15% lúc ngủ.Chúng ta có thể giả

thuyết một cách tự tin rằng những tín đồ phậ
t
giáo trơng rất hạnh phúc và n bình mà chúng
ta thường gặp ở Dharamsala thực sự hạnh phúc.
(xem tiếp trang 7)
Chẩn đóan hình ảnh
Siêu âm ngày nay Số 35(2004)
6














S
iêu âm Cậ
p
nhậ
t
Transthoracic Sonography of Diffuse Parenchymal Lung Disease . The Role of Comet Tail
Artifacts, Angelika Reibig và cs, Journal of Ultrasound in Medicine, Vol 22 N 2 Feb 2003
Bs Nguyễn thị Bích Ngọc - Trung tâm Chẩn đóan Y khoa TP Hồ Chí Minh



Diffuse parenchymal lung disease (DPLD)
ân ( collagen vascular
• mơ kẽ vơ căn
rcoidosis )
Ì R olution computed
ansthoracic sonography( TS ) cũng có thể
ủa nghiên cứu này là phân tích
) tuổi từ 18
,12 nữ ) tuổi từ
thành ngực với
n
CHUẨN CHẨN ĐỐN dựa trên:
lượng comet tail artifacts
pleural line )
ên tục
) ở cả 2 nhóm
người khỏe mạnh
Dựa trên giá trị này,bệnh nhân và nhóm chứng
ótràn dịch đáy
comet tail
et tail
dày đường màng phổi( 0%
ề mặt màng phổi khơng
bệnh nhân có thay đổi dưới màng phổi(
hạy nhất để phát hiện lương dịch
mặt phổi tạo thành
mơ phổi bình
mặt

o ả
nh đi sao
hường được khám phá ở cả hai bên
ận được
áp bổ sung để chẩn
D còn
c chẩn đốn nếu có nhiều xảo
Ì
được hội Lồng ngực Mỹ và hội Hơ hấp Âu châu
phân thành nhiều thể :
• có ngun nh
disease )
viêm phổi
• granulomatous DPLD ( sa
• và những thể khác
H CT (high - res
tomography) là kỹ thuật X quang nhạy và
chun biệt nhất để chẩn đốn DPLD. Những
thay đổi của nhu mơ phổi được phát hiện dựa
trên ngun tắc kính mờ ( ground - glass
opacities ). HRCT cũng phát hiện những chỗ
khơng đều trên màng phổi do sự co kéo của mơ
sợi.
Ì Tr
đánh giá ngoại vi phổi và màng phổi nhưng giá
trị của TS trong chẩn đốn DPLD chưa được xác
minh.
Ì Mục tiêu c
những thay đổi của màng phổi và nhu mơ phổi
trong DPLD bằng TS và so sánh kết quả với

những phát hiện ở nhóm kiểm chứng.
ÌĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP :
53 bệnh nhân DPLD ( 25 nữ ,28 nam
đến 87 ( tuổi trung bình 60.5 ).
nhóm chứng 35 người ( 23 nam
7 đến 75 ( tuổi trung bình 25 ).
Tất cả được làm siêu âm qua
đầu dò linear 7.5 MHz .Đầu dò convex 5 MHz
được dùng để đánh giá tràn dịch màng phổi.
Siêu âm khảo sát tất cả các khoảng gian sườ
ngực và bụng,bệnh nhân ở tư thế ngồi hoặc
nằm.
ÌTIÊU
1-tràn dịch đáy phổi
2-sự hiện diện và số
(xảo ảnh đi sao chổi)
3-dày đường màng phổi(
4-đường màng phổi khơng đều,khơng li
5-những thay đổi dưới màng phổi - chuyển động
của lá tạng và lá thành màng phổi cũng được
đánh giá ( "gliding sign" )
Ì KẾT QUẢ:
Gliding sign (+
Số comet tail artifacts / scan ở
trung bình là 3.56. Cutoff value [mean + (
2xsd)]=6.5.
được phân thành nhóm ít (< 6 / scan) và nhiều
(>6/ scan) comet tail artifacts.
37.7% bệnh nhân DPLD c
phổi(0% ở nhóm chứng; p< .001 )

98.1% bệnh nhân có >6/ scan
artifacts(14.3% nhóm chứng; p < .001 )
85.7% nhóm chứng có < 6/ scan com
artifacfs; p< .001 )
84.9% bệnh nhân có
nhóm chứng; p<.001 )
98.1% bệnh nhân có b
đều, khơng liên tục (82.8% nhóm chứng; p<
.05)
7.7%
8.6% nhóm chứng; p < .001 )
ÌBÀN LUẬN
TS: kỹ thuật n
màng phổi rất ít ( 35 ml ). Tuy nhiên tràn dịch
màng phổi khơng đặc hiệu.
Lá tạng màng phổi và bề
đường màng phổi( pleural line ).
Reverberation artifacts làm nhu
thường khơng thể khảo sát bằng siêu âm .
Bệnh xơ phổi gây nên dày màng phổi và bề
màng phổi khơng đều , dày vách liên
thùy,ground - glass areas ( vùng kính mờ ) +
sự xuất hiện comet tail artifacts.
Những thay đổi màng phổi và xả
chổi khơng đặc hiệu , còn thấy trong bệnh phổi
tắc nghẽn mãn tính, sau viêm phổi, thun tắc
phổi. Để giải quyết vấn đề này cần nhiều nghiên
cứu thêm .
Những bất t
phổi, thường thấy ở phần dưới phổi.

Thay đổi dưới màng phổi có thể tiếp c
bằng siêu âm qua thành ngực: granuloma,
rheumatic nodules và di căn phổi .TS còn cho
phép hướng d
ẫn sinh thiết.
TS được coi như phương ph
đốn DPLD. Nó rẻ tiền,khơng xâm lấn,có thể
thực hiện tại giường đặc biệt trong những
trường hợp nan giải khi X quang hay HRCT
khơng thích hợp ( trong thai kỳ ) và khi bệnh
nhân nặng khơng thể di chuyển khỏi ICU.
Vai trò của TS trong kiểm tra diễn tiến DPL
chờ nghiên cứu thêm .
Ì KẾT LUẬN
DPLD có thể đượ
ảnh đi sao chổi phân bố khắp bề mặt phổi +
Sieõu aõm Caọp nhaọt
ờu õm ngy nay S 35(2004)
7
Si
ng mng phi dy lờn, khụng u , t
on.
Siờu õm qua thnh ngc cú th cho thy nhng
thay i mng phi v di mng phi


TI LIU THAM KHO:
1. American Thoracic Society, European
Respiratory Society: International multidisciplinary
consensus classification of the idiopathic interstitial

pneumonias. Am J Respir Crit Care Med
2002;165:277-304
2. Kroegel C, Reibig A,Hengst U. Diagnosis of
parenchymal lung diseases:diagnotic possibilities and
d pleura in pulmonary
ung surface evaluation in
limitations of transthoracic sonography. Dtsch Med
Wschr 1999;124:765-772.
3. Reibig A, Heyne JP, Kroegel C.:
Sonography of lung an
embolism: sonomorphologic characterisation and
comparison with spiral ct scanning. Chest
2001;120:1977-1983.
4. Targhetta R, Chavagneux R, Balmes P, et
al. : Sonographic l
pulmonary sarcoidosis: preliminary results. J
Ultrasound Med 1994;13:381-388.
CHN TRI Y HC (tip trang 5)
ng sau b ngoi yờn bỡnh ú l thựy tin
phỏ ntrỏn bờn trỏi. Nu nh nhng khỏm
y
c xỏc nhn chỳng s rt qan trng.
Tớn pht giỏo khụng phi sinh ra l cú
hnh phỳc ngay. Nhng tht khụng hp lý lỳc
cho rng cỏc ngi phtgiỏo Tõy Tng l m
t
nhúm sinh hc thun nht uc sinh ra vi di
t hnh phỳc, di t ny hot hoỏ vừ nóo tin
trỏn. Gi thuy hp lý nht l cú iu gỡ trong
vic thc hnh a n c s hnh phỳc,

m tt cchỳng ta u tỡm kim.
Nhng cũn thc hnh pht phỏp tỏc dng th

no lờn th hnh nhõn hay cỏc vũng dõ
y
chuyn trong tiu nóo ? Vũng nóo ny liờn
quan n cỏc tỡnh cm t ng v cỏc hnh
vi ỏp ng
Cỏc nghiờn cu ca Joseph Ledoux

Newyork university cho thy cú th lm cho
ngi ta s hói nhng iu khụng ỏng s

bng cỏch iu kin hoỏ th hnh nhõn v
thalamus. V tt c chỳng ta u bit l r
t
khú m vt qua cỏc hot ng ca
amygdala bng cỏc suy ngh hp lý.
Cỏc nghiờn cu gn õy khin ngh rng thc
hnh Pht giỏo cú th thun hoỏ amygdala.
Nh nghiờn cu ni danh v tỡnh cm. Gs
Paul Ekman thuc UCSF cng khi s nghiờn
cu nhng tin thc hnh pht giỏo.

ng
khỏm phỏ l nhng ngi thin kinh nghim
khụng b kớch ng hay ngc nhiờn nhiu vỡ
nhng ting ng bt ng ngay c vi ting
ng ln nh ting sỳng n. V cỏc tớn


pht giỏo thng th l l h ớt tc gin hn
ngui bỡnh thng.
Ngi ta tin tng rng cỏc nghiờn cu s
giỳp tr li cõu hi l thc hnh Phtgiỏo cú
thay i c cỏch nóo b ỏp ng vi cỏc
tỡnh cm tiờu cc gõy ra do ngoi cnh. Hin
nay thuc chng trm cm l phng thc
chn la lm gim cỏc tỡnh cm tiờu cc,
nhng khụng cú thuc chng tr
m cm no
lm ngi ta hnh phỳc.
Mt khỏc cỏch tham thin pht giỏo c
phỏt trin trờn 2500 nm trc khi thuc
Prozac ra i, cú th a n hnh phỳc sõu
xa v ngi hnh phỏp tip xỳc sõu m vi
thựy tin trỏn bờn trỏi sỏng rc v cỏc hch
hnh nhõn c lm yờn tnh
Bs Trn ỡnh Hũang
Ref:1/Flana
g
an O: New Scientist 2003.
2/Zetter K: Can Meditalion heal
Weeken Aug 3O. 2
whatever ails you? Good
003.
Sieâu aâm Caäp nhaät
Siêu âm ngày nay Số 35(2004)
8





Bs NGUYỄN THIỆN HÙNG biên dịch
từ Journal of Ultrasound in Medicine, Vol 21, Number 9, September 2002.
Trung tâm Y khoa MEDIC Thành phố Hồ Chí Minh

Lời người biên dịch
: Đây là ý kiến thảo luận giữa các chuyên gia về một triệu chứng siêu âm căn bản.
Nếu các bạn rút được những hạt ngọc cho riêng mình xem như việc biên dịch đã đạt được mục đích.

Gửi Ban biên tập: Tôi tham khảo bài The
Focused Abdominal Sonography for Trauma
Scan:Pearl and Pitfalls của Mc Gahan và cộng
sự và xin cảm ơn các tác giả đã lược qua các
thông tin. Các tác giả bàn luận về comet tail
artifact (xảo ảnh đuôi sao chổi) là triệu chứng
siêu âm chẩn đ
oán tràn khí màng phổi rất rõ
ràng và tỉ mỉ.
Các tác giả nhấn mạnh rằng có thể chẩn đoán
tràn khí màng phổi dựa vào căn bản của siêu
âm bằng cách ghi chú comet tail có nguồn gốc
từ tràn khí màng phổi. Tuy nhiên một số tác
giả khác báo cáo ngược lại, chính ra không có
dấu hiệu comet tail artifact mới giúp chẩn đoán
tràn khí màng phổi .
Có thể làm sáng tỏ khác biệt này bằng cách
định nghĩa thuật ngữ comet tail artifact. Kỹ
thuật siêu âm phát hiện tràn khí màng phổi là
các mặ

t cắt qua thành ngực trước khoảng gian
sườn thứ ba thứ tư khi bệnh nhân nằm ngữa.
Đường màng phổi là đường echo dày ở giữa và
bên dưới 2 xương sườn. Comet tail artifact là
những xảo ảnh echo dày phản âm nhiều lần
(hyperechoic reverberation) xuất phát từ
đường màng phổi và trải dài xuống đến bờ
dưới màn hình và là xảo ảnh thường gặp bình
thường. Lichtenstein và cộng sự đã tả nhiều
loại xảo ả
nh khác từ đường màng phổi bao
gồm các thuật ngữ mô tả horizontal artifact,
sparse comet-tail artifacts và disseminated
comet-tail artifacts. Khí thũng phổi ở lá thành
(parietal emphysema) có thể tạo ra comet tail
artifacts ở phía trên đường màng phổi. Bệnh
phổi kẽ cũng có thể có comet tail artifacts có
đặc điểm xuất phát từ bề mặt phổi (4).
Comet tail artifacts mà người làm siêu âm
thường chú ý đến xuất phát từ đường màng
phổi và trải xuống bờ dưới màn hình. Với định
nghĩa như vậy, sự hiệ
n diện dấu hiệu này cho
phép loại trừ (mà không chẩn đoán) tràn khí
màng phổi với độ chính xác cao.

STEWART S. CHAN , MBBS, FRCS, FHKAM
Department of Accident and Emergency, Prince
of Wales Hospital
The Chinese University of Hongkong


TRẢ LỜI
Chúng tôi đồng ý với Mr Chan là sự khác biệt
có thể làm sáng tỏ bằng định nghĩa phù hợp
với thuật ngữ comet tail artifact. Đó chính là
cái xảo ảnh bình thường mà khi siêu âm ngực
được tạo nên bởi mặt phẳng phân cách màng
phổi - thành ngực. Trước đây xảo ảnh đó được
gọi là comet tail artifact. Tuy nhiên đúng ra
ph
ải gọi là phản âm nhiều lần (reverberation
artifact), khác với tên
comet tail artifact là một
xảo ảnh khác do tràn khí
màng phổi hay do bệnh lý
phổi mà có. Xảo ảnh phản
âm nhiều lần gặp trong
phổi bình thường và dễ
nhận ra, vì mỗi lần phản
âm xảy ra có khoảng cách
bằng với khoảng cách lần
phản âm trước đó như
minh hoạ của H 1.
Có 2 mấu chốt để nhận ra
xảo ảnh phả
n âm nhiều
lần xảy ra trong phổi bình
thường. Thứ nhất mỗi xảo
ảnh được phân cách bằng
một khoảng cách, bằng

với khoảng cách da-màng
phổi. Thứ hai, xảo ảnh
Sieõu aõm Caọp nhaọt
Siờu õm ngy nay S 35(2004)
9
phn õm nhiu ln kộm echo hay
cng so vi comet tail
artifacts. Nh li rng phi cu to
khụng phi vi khụng khớ m cũn
l mụ, cú tr õm khỏc tr õm ca
hi t do.
Xo nh comet tail artifacts cú th
xy ra trong ớt nht 2 iu kin
trong phi. Th nht l cỏi c
mụ t nh l comet tail artifacts
bnh lý bnh nhõn cú bnh phi
ni sinh. Cú th ú l th phỏt ca
t khớ ớt trong ph
i trong khong
di phi to nờn comet tail
artifacts. Th hai vi trn khớ mng
phi comet tail artifacts cú th b
phỏt hin. Xo nh ny cú th cú
nhiu dng, cú th l th phỏt vi
lng khớ trong mng phi mc dự
cú nhiu cỏch gii thớch khỏc. Xo
nh ny cú th sỏng, tip giỏp, cú echo, hu
nh cú sc rừ, hay thng gp hn l nhng
ng sỏng, cú echo, nm ngang (H 2).
Nguyờn do chớnh xỏc cỏc ng ngang cũn

cú 1 dóy
nhng di v
P. MCGAHAN MD, JOHN RICHARDS MD,
is Medical Center.
bn cói v phc tp. Mr Chan núi 'comet tail
artifacts are hyperechoic reverberation
artifacts'. iu ny khụng ỳng vỡ c ch t
o
nờn chỳng khỏc nhau. Cú ngi dựng thut
ng comet tail artifacts cựng vi thut ng
ring-down artifact. Nhng ngi khỏc li khụng
dựng vỡ ngh rng comet tail artifacts to bi
vt kim loi, cũn ring-down artifact thỡ dựng vi
hi hay khụng khớ thỡ thớch hp hn.
Chỡa khúa nhn ra xo nh l thng
nhiu ng vi b dy c xỏc nh v cú
chu k nh minh ho trong H 2.
Mu cht l khong cỏch gia
ng thng nh hn khong cỏch gia m
t
phng phõn cỏch da v phi. Thng xo nh
t hi sỏng hn reverberation t phi bỡnh
thng. Do vy tt nht nờn gi xo nh t
phi bỡnh thng l phn õm nhiu ln
(reverberation artifact) v xo nh t trn khớ
mng phi hay phi bnh lý l comet tail
artifact, ring-down artifact hay free air artifact.
Cú l iu quan trng nht xỏc nh trn khớ
mng phi l mt du sliding (trt). ú l
ng cú echo dy ca lỏ tng mng phi dớnh

vo ph
i v chuyn ng v trt khi th.
iu ny giỳp xỏc nh phi bỡnh thng. Mt
du sliding n c l du hiu ỏng tin cy
ca trn khớ mng phi trong hn 90% trng
hp.
JOHN
MARIJO GILLEN MD PhD.
University of California Dav
Sacramento, California
CHN TRI SIấU M
(Tip theo trang 18)
t ton v xon rut trong chn oỏn phõn bit ca
u õm cú triu
nhn mnh tm quan trng ca rut xoay b
tỡnh trng au bng cp hay món ngoi giai on s sinh, thi im thng gp ca xon rut.
- Phng phỏp: d liu siờu õm trờn vi tớnh mt lng ln tr nhp vin c kho sỏt giai
on > 26 thỏng , bỏo cỏo cha ng nhng t khúa: midgut volvulus ( xon ru
t) v whirpool
sign (du xoỏy nc). T 11/ 1999 1/ 2002, 7 bnh nhõn cú du hiu siờu õm chn oỏn xon
rut da trờn du hiu whirpool. Hi cu li kt qu phu thut v siờu õm nhng bnh nhõn
ny. Thờm vo ú, khoa d liu vi tớnh ca tt c nhng trng hp khỏm ng tiờu hoỏ trờn
c thc hin qua hn cựng giai on nghiờn cu dựng t khúa midgut volvulus v thờm 2
trng hp xon rut c tỡm thy khụng cú c
siờu õm trc hay sau nghiờn cu
- Kt qu: 7 bnh nhõn, tui t 1-> 5 c tỡm thy cú du hiu whirpool trờn siờ
chng au bng cp, bao gm úi vt khụng cú dch mt, au bng tng cn nghi l

ng rụt, khi
bng s c, au h chu phi nghi viờm rut tha v tiờu chy món. 6 trong s 7 trng hp

xon rut c xỏc nh qua khỏm ng tiờu hoỏ trờn. 1 bnh nhõn c nhp vin phu thu
t
ch da trờn du hiu siờu õm. 1 bnh nhõn cú chp ct lp bng sau khi siờu õm nghi khi

bng. Tt c 7 trng hp c xỏc nh l xon rut qua phu thut.
- Kt lun: du hiu whirpool trờn siờu õm l mt du hiu nhy cao v chc chn cho chn
pyelonephritis- Jongchul Kim, MD
n tớch du hiu ca viờm b thn ht xanh khu trỳ
(xem tip trang 16)

oỏn xon rut th phỏt sau rut xoay bt ton v cỏc bỏc s siờu õm nờn nhn thy rng nú
thng xy ra ngoi giai on s sinh vi nhng tớnh cht khỏc hn l nụn dch mt.
7/ TNH CHT SIấU M VIấM B THN HT XANH KHU TR
( Ultrasonography features of focal xanthogranulomatous
Department of Diagnostic Radiology, College of Medicine, Chungnam National University, Daejeon,
South Korea)
- Mc tiờu: phõ
Sieõu aõm Caọp nhaọt
Siờu õm ngy nay S 35(2004)
10
BS NGUYN THIN HNG
Trung tõm Y khoa MEDIC Thnh ph H Chớ Minh
Trn khớ phỳc mc (pneumoperitoneum) l
tỡnh trng cú hi bt thng trong phỳc mc
v l phỏt hin bnh lý cp cu ca khoa Chn
oỏn hỡnh nh.
Siờu õm thng quy cú th phỏt hin hi bt
thng trong phỳc mc cỏc trng hp
thng tng rng cp cu.
phỳc mc cú hi t do khi=

- thng tng rng do bnh lý viờm loột, do
ngoi vt (x
ng cỏ, tm xa rng), do
chn thng bng kớn.
- do v nang hi vỏch rut non, rut gi
- do trn khớ mng phi
- do mi m bng
- do lm th thut ni soi phỳc mc
thỏm sỏt, phu thut, lm ablation
gan bng RadioFrequency, thm phõn
phỳc mc.
- do khỏm, th thut qua õm o
Trong trng hp thng tng rng cú
thng d dy tỏ trng, thng rut non,
thng i trng, thng rut tha viờm v
thng tỳi tha viờm.
Túm li, nguyờn nhõn thng gp ca
trn khớ phỳc mc l th phỏt sau thng
do loột, th thut, viờm, thiu mỏu hay
chn thng. Nh vy c thng bớt (4)
cng cú hi t do phỳc mc.
Hi t do sau m thng ht sau 7-10
ngy cú khi n 4 tun, ngi ln v
ngi gy lõu hn tr em. Nu khụng,
phi ngh n bin chng phu thut nh
l dũ ch n
i.
phỏt hin hi t do trong phỳc mc
ngi ta chp X quang bng ng tỡm
lim hi di c honh hay nm nghiờng

trỏi tỡm hi b ngoi gan vi ch 01cc
hi trong phỳc mc. (Ngoi ra X-quang
quy c cũn cú Football sign v Rigler
sign). Nhng chp X-quang sm sau
thng tng rng cú th l õm tớnh (11).
Hin nay thng chp CT vỡ nhy hn v
phi kho sỏt t ca s phi.
Tuy nhiờn, siờu õm l phng tin cú th

phỏt hin rt sm hi trong phỳc mc
c bit l trong trng hp X-quang õm
tớnh (8) nhng vn cũn rt ớt bỏo cỏo
c cụng b.
Grechenig v cs (1999) (5) ó kho sỏt
siờu õm tỡm hi t do trong bng xỏc
cht = v trớ v lng hi ti thiu. Cỏc tỏc
gi ỏnh giỏ siờu õm l phng tin ỏng
tin cy tỡm hi t do bng. T th tt
nht ca bnh nhõn l lng hi cao so mt
ging 10-12 . V trớ ti u u dũ l
mt ct dc trờn ng cnh rn phi
vựng thng v.
Du hiu siờu õm cú hi t do trong phỳc
mc l du bc mn (curtain sign) (10), do
hin tng chựm súng õm b phn õm nhiu
ln khi gp hi (reverberation artifact).
Xin minh ho 2 ca thng d dy ó m, 1 ca
(bnh Trn th Ng.) hi t b di gan trỏi trờn
Sieõu aõm Caọp nhaọt
Siờu õm ngy nay S 35(2004)

11
siờu õm, cho hỡnh nh lim hi di c honh
trỏi, 1 ca (bnh Phan thnh D.) hi t mt trờn
gan phi cho hỡnh nh lim hi di c honh
phi .
Nờn dựng u dũ linear vỡ d khỏm hn v cú
th trỏnh c cỏc quai rut sỏt thnh bng.
Lu ý hi t do thỡ khụng bao gi nm trong
lũng mt quai rut c.
Theo JP Deutsch (1991) khi chn oỏn thng
d dy tỏ trng 6 ca vi 4 ca X quang õm
tớnh, 1 ca X quang dng tớnh khi chp ln 2.
Chn oỏn hi t do lng ớt: d
i gan T,
cnh tỏ trng, khoang Morison, thng v.
Chn oỏn thng bớt: vựng t dch v hi khu
trỳ cnh tỏ trng, dc thõn tnh mch ca, gia
tỏ trng v tỳi mt.
Siờu õm cú giỏ tr trong chn oỏn sm (8) hi
t do trong phỳc mc. Cn lu ý du hiu
bc mn, l hi bt thng trong bng v
vựng t dch khi khỏm siờu õm bng cp cu.
TI LIU THAM KHO
1: Boulanger BR, Kearney PA, Tsuei B, Ochoa JB.:
The routine use of sonography in penetrating torso
injury is beneficial.J Trauma. 2001 Aug;51(2):320-5.
2. Deustch JP et coll.: Echotomographie et
perforation d'ulcốre gastro-duodộnaux. Rev Im Med
(1991) 3: 587-590
3. Fuentes R et coll. : New ultrasonic finding in

perforated ulcer. The Lancet vol 337: March 23,
1991
4: Fujii Y, Asato M, Taniguchi N, Shigeta K, Omoto K,
Itoh K, Suzukawa M. :Sonographic diagnosis and
successful nonoperative management of sealed
perforated duodenal ulcer.J Clin Ultrasound. 2003
Jan;31(1):55-8.
5: Grechenig W, Peicha G, Clement HG, Grechenig
M.: Detection of pneumoperitoneum by ultrasound
examination: an experimental and clinical study.
Injury. 1999 Apr;30(3):173-8.
6: Karahan OI, Kurt A, Baykara M, Coskun A. :
Detectability of intraperitoneal free air by
ultrasonography, Tani Girisim Radyol. 2003
Mar;9(1):60-2.
7: Kern SJ, Smith RS, Fry WR, Helmer SD, Reed JA,
Chang FC.: Sonographic examination of abdominal
trauma by senior surgical residents.Am Surg. 1997
Aug;63(8):669-74.
8: Lippolis PV, Ghiselli G, Sidoti F, Goletti O.:
Ultrasonic diagnosis of gastroduodenal perforation.
Radiol Med (Torino). 1992 Dec;84(6):767-9.
9: Neugebauer H, Wallenboeck E, Hungerford M.
:Seventy cases of injuries of the small intestine
caused by blunt abdominal trauma: a retrospective
study from 1970 to 1994.J Trauma. 1999
Jan;46(1):116-21.
10. PHAN THANH HI - NGUYN CAO CNG. Bnh
vin Bỡnh dõn 1988: Siờu õm chn oỏn thng tng
rng-Triu chng bc mn.

11: PHAN TH THANH THY :Siờu õm chn oỏn v
bnh lý thng tng rng.
12: Smith MK, Mutter D, Forbes LE, Mulier S,
Marescaux J. :The physiologic effect of the
pneumoperitoneum on radiofrequency ablation. Surg
Endosc. 2004 Jan;18(1):35-8. Epub 2003 Nov 21.
13: Ulman I, Avanoglu A, Ozcan C, Demircan M,
Ozok G, Erdener A.: Gastrointestinal perforations in
children: a continuing challenge to nonoperative
treatment of blunt abdominal trauma.J Trauma. 1996
Jul;41(1):110-3.

BN LUN
o C quan niu,sinh dc cú ngun gc t

xoang niu - sinh dc l bt thng bm sinh
thng i kốm vi nhau.

o- T cung ụi vi õm o cú vỏch ngn l
bt thng ca h niu - sinh dc xy ra
thi k phụi thai gia tun 12- 16 thai k. o-
T cung ụi: do s hp nht phn cui 2
ng Muller khụng xy ra
.
Hỡnh trỏi cho thy t cung ụi. m o cú
vỏch ngn gõy mỏu t cung õm o 1
bờn.
Hỡnh phi Sau rch vỏch ngn õm o cho
mỏu kinh thoỏt ra, ht mỏu t cung õm
o.


o- T cung ụi mỏu kinh 1 bờn do õm o cú vỏch
ngn thng kt hp bt sn thn cựng bờn.
Lõm sng:
- Cú kinh au bng, ri lon kinh nguyt, tiu khú.
- au bng
- Mass s c vựng chu.
Chn oỏn:
o- Siờu õm l phng tin chn oỏn hu dng nht.
iu tr:
o- Rch vỏch ngn dn lu mỏu kinh ng. T
t
nht di hng dn siờu õm qua ngó õm o.
o- M bng thng xy ra do sai lm trong chn
oỏn. Theo Haraing v cng s hn 2/3 trng hp
m bng ó c bỏo cỏo.
KT LUN
o- Bộ gỏi mi cú kinh au bng thng gp. Tu
y
nhiờn hóy cnh giỏc nhng trng hp cú kinh m
vn mỏu kinh trờn t cung ụi.
o- Siờu õm l phng tin hu dng nht.
o- iu tr n gin.
TI LIU THAM KHO:
Chaim W, Kornmehl P, Kopernik G, Meizner I. Uterus
didelphys with unilateral imperforate vagina and ipsilateral
renal agenesis: the challenge of noninvasive diagnosis. J
Clin Ultrasound. 1991 Nov-Dec;19(9):583-5.
Case Report
Siêu âm ngày nay Số 35(2004)

12

Bs Lê văn Tài
Khoa Siêu âm MEDIC

BỆNH ÁN
• Bệnh nhi: LÂM THỊ PHI YẾN 14 tuổi.
• Địa chỉ: Tân hưng, Bình long, Bình phước
• Lâm sàng:
Đau bụng.
Có kinh lúc 13 tuổi, có được khoảng 4 kỳ kinh.
• Siêu âm, UIV, CT:






H1, H2, H3: Siêu âm thấy không có thận trái. Tử cung
đôi, tử cung bên phải bình thường. Ứ máu lòng tử cung
và âm đạo bên trái.

H4: UIV cho thấy thận trái không có,
thận phải bài tiết thuốc bình thường.
H5, H6: CT bụng cho thấy ứ máu lòng tử
cung và âm đạo trái. Tử cung bên phải
bình thường

H.1 H.4
H.2 H.5

H.3 H.6
xem tiếp trang 11
Case Report
Siêu âm ngày nay Số 35(2004)
13






NGUYỄN KIM THÁI - MAI QUANG VĨNH LONG - NGUYỄN TUẤN VŨ - PHAN THANH HẢI

I MỞ ĐẦU:
Chuyển vị đại động mạch xảy ra khi đmc -
bình thường xuất phát từ thất trái và bơm máu
giàu oxy hóa ( máu đỏ ) đến các cơ quan, lại
xuất phát từ thất phải và bơm máu đen (từ các
cơ quan đổ về) đến các cơ quan không qua
phổi. Đmp bình thường xuất phát từ thất phả
i
và bơm máu đen đến phổi, lại xuất phát từ
thất trái và đưa máu đỏ từ phổi trở về phổi.
Đây là bệnh tim bẩm sinh tím phổ biến nhất
ở trẻ mới sinh. Chuyển vị đại động mạch xảy ra
từ 5-7% các lọai tim bẩm sinh, 70-80% là nam.
Tim thai nhi được hình thành trong 8 tuần đầu.
Tổn thương xảy ra ở giữa giai đọan này khi
động mạch chủ và động mạch ph
ổi không gắn

vào buồng tim tương ứng. Hầu hết tổn thương
này xảy ra tự phát không có nguyên nhân rõ
ràng.Một nhóm tác giả ở trung tâm di truyền
Hayward, trường đại học y khoa Tulane, Hoa
Kỳ đã báo cáo gãy 22q11.2, một phần nhỏ của
vị đại động mạch.
Khi trẻ bị chuyể
nhiễm sắc thể 22 , ở một bệnh nhân chuyển
n vị đại động mạch, có hai


nhất ở bệnh
)
Sau đây chúng tôi trình bày một

iêm, ngón
0 /ph,HA:110/60mmHg
i
động

vòng tuần hòan riêng biệt. Máu đen trở v
ề từ
các cơ quan sẽ được bơm trở lại các cơ quan
và máu đỏ trở về từ phổi sẽ được bơm trở lại
phổi . Kết quả bệnh nhân bị tím , khó thở. Nếu
tình trạng này tiếp tục, chẳng bao lâu bệnh
nhân sẽ tử vong do thiếu oxy đến các cơ quan.
Con đường duy nhất bệnh nhân chuyển vị đại
động mạch sống còn là có luồng thông cho
phép máu đen và máu

đỏ trộn với nhau để có
máu đỏ được bơm đến các cơ quan .
Điều trị gồm phẩu thuật để sửa chửa các
khiếm khuyết. Trong khi chờ phẩu thuật,
Prostaglandin được dùng để duy trì ống động
mạch cho phép trộn máu đỏ và máu đen tốt
hơn. Phương pháp mở thông liên nhĩ bằng
bóng qua thông tim (ballon atrial septostomy)
có thể cần để tăng sự trộn máu bên trong tim
tránh biến chứng tím nặng.
Ph
ẩu thuật thông thường
nhân chuyển vị đại động mạch có hoặc
không kèm thông liên thất là phẩu thuật
chuyển động mạch (arterial switch
operation . Phẩu thuật được thực hiện 10 -
15 ngày sau sinh (thất trái còn tốt). Nếu
đứa trẻ lớn mới phát hiện bệnh hoặc một
trong các động mạch vành có vị trí không
bình thường, phẩu thuật viên có thể chọn
phẩu thuật chuyển động mạ
ch gọi là phẩu
thuật Mustard hoặc phẩu thuật Senning.
Phẩu thuật Rastelli tạo ống thông dẫn máu
từ thất trái về lổ động mạch chủ và tạo sự
thông thương giữa thất phải và đông mạch
phổi trong trường hợp có nghẽn lối ra thất
trái.

trường hợp lâm sàng bệnh nhân chuyển vị

đại động mạch hiện đã 28 tuổi do có kèm
hẹp
động mạch phổi và thông liên thất.
II -BỆNH ÁN:Bn PHAN C. N. 28t,Nam Địa
chỉ :Q6,TPHCM,khám tại MEDIC (5/7/2002)
vì mệt khóthở
.Bệnh khởi phát từ nhỏ, mệt
khó thở tăng dần, tím môi và da.
Khám bệnh nhân gầy, tím da, n
tay, chân dùi trống.
Lồng ngực gồ .M: 8
Âm thổi tâm thu 4/6 trước tim.
CẬN LÂM SÀNG :
ECG: Dày thất phả
XQ PHỔI THẲNG cho thấy tim to, cung
mạch phổi phải dãn, tuần hòan phổi không
tăng.

Case Report
Siêu âm ngày nay Số 35(2004)
14
SIÊU ÂM TIM
Situs solitus.Thất phải nối với nhĩ phải,thất trái
nối với nhĩ trái. Động mạch chủ xuất phát từ
thất phải.Động mạch phổi xuất phát từ thất
trái.
Vách liên nhĩ nguyên vẹn.Thông liên thất
buồng tống d= 12mm.Van 2 lá và 3 lá có vòng
van riêng ,hoạt động tốt.Hẹp van động mạch
phổi trung bình với Vmax=3,9m/s, gradient

RV/PA = 60mmHg.Có dãn lớn động mạch phổi
sau hẹp (d=105mm)
H1.ĐMC ở phía sau, xuất phát từ th
ất phải

H2.Đmp rất to đk= 105mm, phía
trước, xuất phát từ thất trái

H5.mặt cắt dưới sườn, đmp rất to






H3.Phổ qua van đmp mặt cắt cạnh ức trục
ngang phổ hẹp phổi là phổ dương và không
có phổ chiều ngược lại

H4.Phổ hẹp van đmp mặt cắt 5
buồng





Case Report
Siêu âm ngày nay Số 35(2004)
15


H6. Thông liên thất buồng tống
MRI:Động mạch chủ xuất phát từ thất phải.
Động mạch phổi xuất phát từ thất tráii. Dãn rất
to thân động mạch gây chèn ép vào thất phải
và đẩy xương ức về phía trước.
H7.Đmp rất to ở phía trước ngay sau xương
ức

H8.Đmc ở phía sau






H9.Đmc xuất phát từ thất phải

H10.Đmp xuất phát từ thất trái dày van đmp



III-BÀN LUẬN:
Tóm lại đây là bệnh nhân nam 28 tuổi
chuyển vị đại động mạch, thông liên thất rộng,
hẹp van động mạch phổi mức độ trung bình,
dãn to thân động mạch phổi sau hẹp
Bệnh nhân của chúng tôi chủ yếu là tím và
không có suy tim nhiều. Bệnh nhân sống đến
nay là 28 năm là điều hiếm ở bệnh nhân
chuyển vị đại động mạch. Nguyên nhân do hẹp

phổi làm giảm s
ức kháng mạch máu phổi và có
thông liên thất rộng trộn máu đỏ và đen.
Siêu âm tim ở bệnh nhân này cho thấy hẹp
van động mạch phổi mức độ trung bình với vận
tốc qua van động mạch phổi Vmax= 3,9m/s ,
Gdmax=62mmHg.Tuy nhiên phổ qua van động
mạch phổi ở mặt cắt cạnh ức trục ngang lại là
phổ dương mà không có phổ chiều ngược lại.
Chúng tôi kết hợp với mặt cắt 5 buồng ghi
đượ
c phổ qua van động mạch phổi với vận tốc
gần 3,4m/s, Gdmax= 47mmHg, phổ này không
lấy hết được do động mạch phổi thẳng góc với
động mạch chủ. Kết hợp mặt cắt 5 buồng từ
mỏm chúng tôi chẩn đóan có hẹp van động
mạch phổi mức độ trung bình và đường kính
Case Report
Siêu âm ngày nay Số 35(2004)
16
thân động mạch phổi sau hẹp rất to TPA
>100mm, không có bóc tách vách.
Như vậy dãn sau hẹp có thể rất to, nhưng
chúng tôi cũng không lọai trừ phình động
mạch phổi ở bệnh nhân này không đơn thuần
là phình sau hẹp mà có thể kết hợp thêm
nguyên nhân khác vì độ chênh áp lực qua van
động mạch phổi là trung bình , không nặng
lắm Gdmax= 62mmHg.Và vì thân động mạch
phổi quá to nên chiều của dòng hẹp phổi

không phải là phổ âm ở mặt cắt trục ngang có
th
ể do van động mạch phổi bị đẩy lệch.
Vấn đề hiện nay của bệnh nhân là tím , xét
nghiệm Hct máu nếu trên 70% cần làm phẩu
thuật nối chủ - phổi . Người ta chứng minh
rằngkhi lượng Hematocrite dưới 65% nếu
Hematocrite tăng độ nhớt của máu cũng tăng
theo nhưng tăng vừa, còn khi Hematocrite cao
hơn 65% nếu Hematocrite tăng thì độ nhớt của
máu tăng gấp nhiều lần và gây tai biến nhiề
u
hơn.
Đối với phình thân động mạch phổi trên
MRI chúng ta thấy vách động mạch phổi rất
mỏng, có nguy cơ vỡ do đó phải theo dõi bệnh
nhân này sát . Như chúng ta biết nguyên nhân
của phình động mạch phổi gồm: kết hợp bệnh
tim bẩm sinh ( đa số) như còn ống động
mạch, thông liên thất, thông liên nhĩ, thiểu sản
van động mạch phổi, hẹp van động mach phổi,
hẹp van hai lá , ngòai ra phình
động mạch
phổi còn gặp ở những bệnh nhân giang mai,
do nấm, xơ vữa động mạch, bệnh collagen,
chấn thương… và cuối cùng phình động mạch
phổi nguyên phát khi không tìm được nguyên
nhân .
Phình sau hẹp có thể gặp ở phân nửa
bệnh nhân hẹp động mạch phổi. CT, MRI, siêu

âm tim, chụp động mạch phổi( pulmonary
angiography) có thể chẩn đóan phình động
mạch phổi. Tiên lương lâu dài của phình động
mạch phổi chư
a biết, tuy nhiên trong các báo
cáo 1/3 bệnh nhân tử vong do vỡ phình .
Tóm lại chuyển vị đại động mạch là bệnh
lý gây chết người nếu không can thiệp. Một
nghiên cứu về chuyển vị đại động mạch ở khoa
nhi, East hospital, Goteborg, Thụy Điển cho
thấy tỷ lệ tử vong lúc mổ là 26% ở bệnh nhân
chuyển vị đại động mạch đơn giản và 75% ở
bệnh nhân chuyển vị đại
động mạch phức tạp,
tỷ lệ sống còn sau 20 năm khỏang 32% ở
bệnh nhân chuyển vị đại động mạch đơn giản
và 17% ở bệnh nhân chuyển vị đại động mạch
phức tạp. Một trường hợp bệnh nhân chuyển vị
đại động mạch sống lâu đến 58 tuổi mà không
phẩu thuật đã được báo cáo. Bệnh nhân này
có kèm thông liên nhĩ rộng.

IV-KẾT LU
ẬN:
Đây là một trường hợp chuyển vị đại động
mạch hiếm gặp vì bệnh nhân sống 28 năm do
có các tổn thương thông liên thất và hẹp động
mạch phổi kèm.
Bệnh nhân đã được chẩn đóan với đầy đủ các
phương tiện chẩn đóan hình ảnh giúp phát

hiện rõ các tổn thương trong đó cộng hưởng từ
(MRI) là phương pháp không xâm nhập với
nhiều
ưu điểm để đánh giá cấu trúc động mạch
phổi một cách chính xác do động mạch phổi
quá to bị hạn chế khảo sát trên siêu âm.
Việc nghiên cứu lâu dài và liên tục những
bệnh nhân sống còn là quan trọng để phát
hiện những vấn đề muộn ở nhóm bệnh này
Tài liệu tham khảo:
1/ G Derrick and S Cullen. Transposition of great arteries.
Curr Treat Options Cardiovasc Med, December1,
2000;2(6):499-506.
2/ JI Martinez Lopez. Post stenotic dilatation of pulmonary
artery simulating aortic aneurysm. South Med J,
Novem.1,1996; 59(11):1335-9
3/ KV Arom, JD Richardson, FL Grover, G Ferris, and J K
Trinkle. Pulmonary artery aneurysm. Am surg, October 1,
1978; 44(10): 688-92
4/ M Marble, E Morava, R Lopez, M Pierce, and R Pierce.
Report of a new patient with transpositon of great arteries
with deletion of 22q11.2. Am J Med Genet, July
24,1998;78(4):317-8
5/ P Gallego, JM Oliver, F Benito, JM Mesta, e Sanz, I
Moreno, G Cordovilla. Unusual Longevity without surgical
intervention in complete transposition of great arteries.
Pediatr Cardiol 19: 358-360(1998)
6/ P Wagdi and M Leijala. Aneurysm of the pulmonary
artery and pulmonary artery hypertension 22 years after
Mustard reversal operation in transposition of great arteries.

Z Kardiol, February 1,19996; 85 (2) :104.7
7/ SC Park, WH Neches, JR Zuberbuhler, RA Mathews, CC
Lenox and FJ Fricker. Circulation, Vol 57, 291-298
8/ T Giliam. Transposition of great arteries in western
Sweden 1964-83. Incidence, survival, complications and
modes of death. Acta Paediatr, July 1, 1996;85(7):825-31.
9/ Trasposition of great arteries. University of Michigan
Congenital Heart Center
10/ YJ Kim, H Song, JR Lee, JR Rho and KP Suh. Lecompte
procedure for complete transposition with ventricular septal
defect and pulmonary stenosis. The Annals of Thoracic
Surgery, Vol 57, 876-879














CHÂN TRỜI SIÊU ÂM(Tiếp trang 9)
Phương pháp: Tính chất siêu âm của 15 bệnh nhân với bệnh học xác định viêm bể thận hạt xanh
được thống nhất phân tích hồi cứu bởi 2 nhà chẩn đoán hình ảnh về vị trí, bờ, kích thước và cấu
trúc hồi âm của khối, kết hợp với vôi hóa, hạch hay lan tràn tại vùng, có kết hợp với chụp cắt lớp và

dấu hiệu lâm sàng.
- Kết quả: trên siêu âm, 12/15 ( 80%) các khối đều có giớ
i hạn. Kích thước lớn nhất của những
khối này thay đổi từ 2,5-> 5,8 ( trung bình 3,8 cm), 13 khối ( 87%) là hồi âm dày ( n= 7), h

i âm
kém ( n= 4) hay đồng hồi âm ( n= 4) so với vỏ thận và chẩn đoán trước mổ là ung thư thận với (
n= 11) và cả u Wilms (n= 2). Chẩn đoán trước mổ của 2 tổn thương dạng nang ( 13%) là ápxe
thận. Sỏi thận được tìm thấy trong 1 ca, nhưng hạch hay lan tràn tại vùng không được ghi nhận.
Những dấu hiệu viêm nhiễm trên lâm sàng được thấy ở trong số 15 bệnh nhân.
- Kết luận: không có dấu hiệu nào cho phép phân biệt giữa viêm bể thậ
n hạt xanh và u thận hay
ápxe thận. Viêm bể thận hạt xanh khu trú nên được xem xét khi có những dấu hiệu lâm sàng của
viêm nhiễm và khối dạng đặc khu trú trên siêu âm

Chân trời Siêu âm
Siêu âm ngày nay Số 35(2004)
17
BS VÕ NGUYỄN THỤC QUN chọn và dịch
1/ CHẨN ĐỐN NHỮNG
TỔN THƯƠNG Ở VÚ DỰA
TRÊN DOPPLER NĂNG
LƯỢNG 3 CHIỀU CĨ
CHẤT TĂNG CƯỜNG ÂM:
(Diagnosing breast lesions
with contrast- enhanced 3-
dimensional power doppler
imaging Flemming
Forsberg, PhD Barry B.
Goldberg, MD, Christopher

R.B Merritt, MD, Laurence
Parker, PhD, Andrea J.
Martino, MS, CRA, Juan J.
Palazzo, MD, Daniel A.
Merton, BS, RDMS, Susan
M. Schultz, RDMS và
Laurence Needleman, MD)
- Mục tiêu: để so sánh giữa
nhũ ảnh và Doppler năng
lượng 2 chiều-3 chiều có
tăng cường âm trong đánh
giá ung thư vú.
- Phương pháp: 50 bệnh
nhân được xác định mơ
bệnh qua sinh thiết vú được
đưa vào trong nghiên cứu
so sánh giữa siêu âm có
chất tăng c
ường âm và nhũ
ảnh. Levovist ( Berlex
Laboratories, Montvill, Nj)
và Optison ( Mallinckrodt, St
Louis, MO) được tiêm vào
22 và 33 bệnh nhân. Dữ liệu
Doppler năng lượng 2 chiều
trước và sau bơm thuốc
được ghi trên máy HDI 3000
( Philips Medical Systems, N
Bothell, WA) và dữ liệu 3
chiều sử dụng LIS 6000 A

(Life imaging Systems Inc,
London, Ontario, Canada).
Với 2 người đọc kết quả độc
lập nhau. Những đường
cong đặc trưng chuẩn được
tính tốn trên vi tính riêng
rẻ và kết hợp giữa nhũ ảnh
- Doppler năng lượng 2
chiều- 3 chiều ( trước và sau

m thuốc). Những thơng
số hình ảnh và mơ bệnh học
được so sánh dựa trên
thống kê Mann- Whitney.
- Kết quả: dấu hiệu nhũ ảnh
ghi nhận được trên 50 bệnh
nhân, sinh thiết trong 54 và
siêu âm 2 chiều, 3 chiều
trong 53 và 52. Trong số 50
bệnh nhân những người
được sử dụng cả 4 phương
pháp thì có 15 ( 30%) là ác
tính. Những vùng dưới
đường cong chuẩn cho chẩn
đốn ung thư vú là 0,51 cho
nghiên cứu 2 chiều có tăng
cường âm; 0,6 cho siêu âm
Doppler năng lượng 3 chiều;
0,76 cho 3 chiều có tăng
cường âm ( P < 0, 01). Nhũ

ảnh tạo ở vùng 0,86; tăng
khi kết hợp với hình ảnh 3
chiều có tăng cường âm đạt
0,9 và với tất cả những
phương thức siêu âm là
0,96 ( P > 0, 001). Chẩn
đốn mơ bệnh học lành hay
ác tính liên quan với sự có
hay khơng có thơng nối và
mức độ của mạch máu qua
hình ảnh Doppler năng
lượng 3 chiều có tăng cường
âm. ( P= 0, 007 và 0, 02)
- Kết luận: Doppler năng
lượng 3 chi
ều có tăng cường
âm nhiều khả năng chẩn
đốn ung thư vú so với siêu
âm 2 chiều, 3 chiều qui ước.

2/ SIÊU ÂM VỚI CHẤT
TĂNG CƯỜNG ÂM TRONG
BỆNH LÝ VIÊM TỤY TỰ
MIỄN- SO SÁNH NHỮNG
DẤU HIỆU BỆNH HỌC
(Contrast-enhanced
sonography of Autoimmune
pancreatitis- comparison
with pathologic findings
Kazushi Numata, MD,

Yukata Ozawa, MD,
Noritoshi Kobayashi, MD,
Toru Kubota, MD, Nozawa
Akinori, MD, Yukio Nakatani,
MD , Kazuya Sugimori, MD,
Toshio Imada, MD và
Katsuaki Tanaka, MD)
- Mục tiêu: đánh giá mạch
máu trong những tổn
thương viêm tụy tự miễn
dựa trên siêu âm với
harmonic tăng cường, có so
sánh với dấu hiệu bệnh h
ọc.
- Phương pháp: 6 bệnh
nhân có viêm tụy tự miễn
đã được khám. Tất cả bệnh
nhân nín thở từ 20- 50 giây
sau khi chích chất tăng
cường trong lúc đó những
mạch máu của tổn thương
được cắt siêu âm tăng
cường harmonic (pha sớm)
và tổn thương tăng cường
được theo dõi 90 giây sau
khi chích trong lúc bệnh
nhân được nín thở vài giây
(pha trễ). Sau đó chúng tơi
so sánh mạch máu trên siêu
âm có tăng cường harmonic

với những dấu hiệ
u bệnh
học ( xơ hóa hay viêm
nhiễm ) ở tất cả những tổn
thương. Mạch máu của 3
trong số 6 tổn thương được
đánh giá dựa trên siêu âm
có tăng cường harmonic
trước và sau khi điều trị
bằng corticosteroids.
- Kết quả: tổn thương viêm
tụy tự miễn biểu hiện nhẹ (
n= 1), trung bình ( n= 3),
rõ rệt ( n= 2) tăng cường
trong suốt hầu hết tồn bộ
tổn thương
ở cả pha sớm và
trễ. Mức độ mạch máu tổn
thương trên siêu âm có tăng
cường harmonic liên quan
với mức độ viêm nhiễm và
ngược với mức độ xơ hố
kết hợp viêm tụy tự miễn.
Mạch máu trong tất cả 3 tổn
thương tăng hơn trên siêu
âm có chất tăng cường sau
trị liệu steroid
- Kết luận: siêu âm với
harmonic tăng cường có thể
hữu ích trong

đánh giá
mạch máu của viêm tụy tự
miễn và liên quan hiệu quả
điều trị bằng steroid.

3/ ĐÁNH GIÁ TĂNG SẢN
DẠNG NỐT KHU TRÚ Ở
GAN (FNH) BẰNG SIÊU
ÂM HARMONIC TĂNG
CƯỜNG CHẤT TƯƠNG
PHẢN
(Evaluation of hepatic focal
nodular hyperplasia with
contrast- enhanced gray
scale harmonic sonography-
Min Ju Kim, MD, Hyo K. Lim,
MD, Seong Hyun Kim, MD,
Dongil Choi, MD, Won Jae
LEE, MD, Soon Jin LEE, MD
và Jae Hoon Lim, MD)
- Muc tiêu: đánh giá khả
năng của siêu âm B-mode
có tăng cường harmonic
trong đánh giá những mẫu
mạch máu điển hình và có
tăng cường của FNH.
- Phương pháp: 13 bệnh
nhân có tổn thươ
ng FNH
được làm siêu âm B-mode

harmonic tăng cường. Sau
khi chích chất tăng cường vi
bọt ( SHU 508 A), siêu âm
Chaõn trụứi Sieõu aõm
Siờu õm ngy nay S 35(2004)
18
tin hnh dựng k thut
chp mch mỏu harmonic
c mó húa ( Codes
harmonic angio ), thc hin
vi s kt hp ca mt k
quột liờn tc ỏnh giỏ
nhng mu mch mỏu (
hỡnh nh mch mỏu) v
quột ngt quóng xỏc
nh mu tng cng liờn
tip ( hỡnh nh tng cng
õm ). Mi mu hỡnh nh
c chun hoỏ v phõn
tớch thng nht bi 2 bỏc s
chn oỏn hỡnh
nh cú kinh
nghim.
- Kt qu: trong 12 (92%)
ca 13 tn thng, hỡnh nh
mch mỏu trong sut pha
ng mch cho thy nhng
ng mch trung tõm kiu
nan hoa, trong khi tn
thng cũn li cú mch mỏu

dng chm. Trờn hỡnh nh
tng cng õm 11(85%)
ca 13 tn thng cú hi
õm dy trong sut pha sm
v s cũn li 2 (15%) l
ng hi õm so vi ch mụ
xung quanh. 10 (77%) ca
13 tn thng vn echo dy
(5/ 13) hay ng h
i õm (5/
13) trong sut pha tr,
trong khi 3 tn thng cũn
li (23%) l echo kộm.
- Kt lun: siờu õm vi
harmonic tng cng cho
thy phõnb mch mỏu in
hỡnh dng nan hoa trong
sut pha mch mỏu v tn
ti tng cng õm trong hu
ht trng hp FNH v vỡ
vy cú th l k thut chn
oỏn khụng xõm ln cú trin
vng .

4/ DU HIU VY HNH-
DU CHNG SIấU M
C HấU C
A U NANG
NHY RUT THA:
(The onion skin sign-a

specific sonographic marker
of appendiceal mucocele-
Benjamin Caspi, MD, Eran
Cassif, MD, Roni Auslender
MD, Arie Herman, MD, Zion
Hagay, MD v Zvi
Appelman, MD)
- Mc tiờu: ỏnh giỏ du
hiu vy hnh nh mt du
hiu siờu õm c hiu ca u
nhy rut tha.
- Phng phỏp: du hiu
vy hnh c xem nh c
hiu cho chn oỏn trc
m ca u nhy rut tha. Vỡ
vy, vic phỏt hin du hiu
ny h chu phi khụng
liờn quan c quan sinh dc
n s c ch nh can
thip phu thut vi chn
oỏn hp lý u nhy rut
tha. Trong sut 1998
2001, nhng bnh nhõn n
cú nhng nang khụng in
hỡnh vi du hiu ny ó
c phu thut. Nhng
trng hp ny c theo
dừi sỏt ; du hiu trong lỳc
m v chn oỏn mụ hc
cui cựng cng c ghi li.

- Kt qu: u nhy rut th
a
chn oỏn nh du hiu vy
hnh trờn siờu õm. Thờm 1
bnh nhõn cú u nhy rut
tha vi hỡnh nh siờu õm
cu trỳc nang hỡnh ng.

- Kt qu: v trớ 1, dy
gõn gp l 2,7-> 4mm
(trung bỡnh 3,28 0,26mm)
trờn mt ct dc; trờn mt
ct ngang mu bn tay
dy l 2,5-> 4mm ( trung
bỡnh 3,34 0,29mm) v 5,5
8,9mm ( 7,34 0,71mm)
mt ct ngang xng quay-
tr. V trớ 2 cho thy dy
trờn mt ct dc 3,2 4,2mm
( trung bỡnh 3,6 0,23mm);
dy khi ct ngang mu
bn tay l 2,7-> 4,1mm(
trung bỡnh 3,4 0,27mm)
v 4,3 -> 6,8mm ( trung
bỡnh 5,27 0,85mm) khi
ct ngang xng quay- tr.
S khỏc nhau o c gia
nhng quan sỏt viờn v trớ
1 tt hn v trớ 2 ( P < 0,01
i vi P < 0, 05). Du hiu

siờu õm liờn quan cht vi
nhng du hi
u mụ hc (r2
= 0,94)
- Kt lun: khi dng nang
h chu phi bnh nhõn
cú bung trng bỡnh thng
gi ý chn oỏn u nhy rut
tha. Khi dng nang theo
tng lp ging vy hnh
nhỡn thy trờn siờu õm h
chu phi lm chn
oỏn
chớnh xỏc u nhy rut
tha.d hn trc m .

5/ NH GI V TR
U Dề SIấU M TRONG
O C DY GN
GP NGểN TAY
(Value of transducer
positions in the
measurement of finger lexor
tendon thickness by
sonography-Andrea Klauser,
MD, Karl- Heinz Stadlbauer,
MD, ferdinand Frauscher,
MD, Manfred Herold, MD v
Dieter zur Nedden MD )
- Mc tiờu: ỏnh giỏ mc

ca 2 v trớ u dũ siờu õm
trong o c dy gõn
gp ngún tay.
- Phng phỏp: dy gõn
gp c o bi 2 nh
kho sỏt riờng bit trờn 20
ngi tỡnh nguyn ( n= 40
ngún tay) v trong 4 mu
xỏc ( n= 4). dy gõn gp
c
o qua khỏm mụ hc
trờn xỏc. Chỳng tụi ó xỏc
nh vựng vũng rũng rc A1
l v trớ 1 v vũng rũng rc
A2 l v trớ 2. Vic o c
trờn siờu õm thc hin qua
mt ct ngang ( mu bn tay
v xng quay- xng tr)
v mt ct dc. S khỏc
nhau gia nhng ngi
quan sỏt c ỏnh giỏ bi
mi kho sỏt viờn thc hin
qua 3 cỏch o c mi v
trớ.
- Kt lun: nhng v trớ u
dũ tiờu chun cho o c
dy gõn gp ngún tay cho
thy kt qu khỏc nhau gia
nhng ngi kho sỏt v v
trớ 1 c nhn thy tin cy

hn v trớ 2.

6/ CH LI CA DU
HIU WHIRPOOL TRONG
CHN ON XON RUT
NHNG BNH NHN
LM SNG KHễNG IN
HèNH:
( Utility of the sonographic
whirpool sign in diagnosing
midgut volvulus in patients
with atypical clinical
presentations Maria Olga
Patino, MD v Martha M.
Munden, MD)
- Mc tiờu: minh ha 7
trng hp xo
n rut tr
em, trong ú cú 2 tr s
sinh, chn oỏn khi u
bng siờu õm dựng du hiu
whirpool (xoỏy nc) v
(tip trang 9)
Chaõn trụứi y hoùc
Siờu õm ngy nay S 35(2004)
19
PHU THUT NO B
MI NHT HIN NAY
DNH CHO NHNG AI B
CHNG BNH TM THN

Cỏc bỏc s tõm thn ó ngh
rng ngn chn chu trỡnh
hn lon tõm thn ni u
úc ngi bnh cú th gn
mt dũng in ni nóo b
hay dựng phu thut t
nhng l hng nh ni
trung khu nóo trong mt vi
trng h
p ri giỳp
ngi bnh tr thnh bỡnh
thng.
õy c k l nhng k
thut mi nht sa cha
nóo b nhng ngi b bnh
tõm thn c coi l bng
bnh chng li cỏc phng
phỏp tr liu ó c dựng
t trc n nay. Hin li
mt nhúm nh bỏc s ang
vn ng ti
n hnh cụng
vic ny ú l thut phu
nóo b c bit i vi
nhng chng hn lon vỡ
quỏ lo lng. Mt hỡnh thc
khỏc bit tr liu cú t trc.
Cỏc phu thut gia cho bit
cỏch õy chng mi nm
k thut m thựy trỏn

(frontal lobotomy), ca thựy
trỏn trc, ó c coi l
th thut khú thc hin vỡ
k thut cha c hon
ch
nh trong phu thut nóo
b. Mt phn khỏc con
ngi cha bit rừ tng
tn nóo b hot ng ra
sao. Nhiu vin nghiờn cu
trờn th gii trong ú cú cỏc
trng i hc khoa y nh
Harvard v Brown cỏc phu
thut gia ó thc hin hng
tỏ cuc phu thut dnh cho
ngi bnh mc chng bnh
tõm thn nng nh trm
cm v thụng thng hn
n
a nh thỏc lon tõm thn
(obsessive-compulsives
disorder=ocd). Kt qu
nhng cuc phu thut ny
rt khớch l khin c quan y
t liờn bang ó ti tr hai v
phu thut nghiờn cu
ni ngi bnh mc chng
OCD v ng thi cỏc trung
tõm y khoa k c UCLA cng
thit lp chng trỡnh

nghiờn cu ny.
Theo bỏc s Wayne
Goodman, mt bỏc s
chuyờn khoa tõm thn ti
Florida, Gaineville hin ti
c
ng l mt bỏc s ang
iu khin chng trỡnh tr
liu OCD cho hay nhiu
bnh nhõn khụng ỏp ng
tr liu hin ti gỡ c nờn cn
n phng phỏp tr liu
ny v h hy vng khi
bnh.Tuy trong cỏi hy vng
thỡ cng cú cỏi nguy him.
Cho n nay cỏc nh nghiờn
cu cng cha hon ton
hiu c cụng cuc phu
thut cú nh hng gỡ n
nóo b hay khụng! V chớnh
c
cỏc bỏc s ó thc hin
phu thut cng khụng bit
chc chn liu phu thut
cú lm gim
triu chng ú cb l kt
qu ca hu qu ca phu
thut v m thụi. Ngha l
ch do tin tng l bnh
1 Phu thut gia lun que

thụng qua u t phớa trờn
que i sõu mói vo bao.
Bao nm sõu trong nóo b
gn i th.
2 Bng cỏch lm núng que
thụng,bỏc s cú th t m
t
phn nh mụ, bng ht nho.
Cng cựng k thut ny cú
th lm bng bc x ỏnh
sỏng t ngoi.

1.Phu thut gia c s t dõy in bờn
trong u v ni vi bao tron
g
ni s. Khụn
g
mt mụ no bi phỏ hy.
2. Dõy in nm vinh vin trong u v
chỳng c ni vi bc pin, bc pin c
cy trong lng ngc. Bỡnh in cun
g
n
g
mt dũng in cao tn nhng iu chnh
c, dũng in cú tỏc dng mnh nh

thut phu. Dũng in cn
g


g
iao thoa vi
mch in trong nóo b nh hn
g
n
chng thỏc lon tõm thn.
Tuy l mt k thut mi i vi chn
g
thỏc
lon tõm thn nhng phng cỏch ó c
dựng t nhiu nm nay cho nhng ai b
chng bnh Parkinson.
1 ng thụng c lun vo
u i sau ti tn bú
bờn liờn hp khu . õy l
mt m mụ kt t nm gn
bao
2 Que thụng c t núng
v cỏc mụ s b chỏy cng
ging nh trng hp c
t
v bao
Cng cựng k thut ny cú
th lm bng bc x ỏnh
sỏng t ngoi.

Chaõn trụứi y hoùc
Siờu õm ngy nay S 35(2004)
20
hon ó c tr tn cn.

Dố dt v ng thun
Cỏc chuyờn viờn nghiờn cu
ang ngm chng phng
phỏp tr liu mi ũi hi
ngi bỏc s cha y
kinh nghim khụng m bo
bng cỏc bỏc sang tựng s
ti cỏc i hc khoa y cú
c m bo an ton cho
ngi bnh.Hn na i vi
cỏc bỏc s phu thut tõm
thn thỡ nhng li lm cũn
gim hn na.
Tuy nhiu khú trỏnh
c,
trong nhng cuc phu
thut ó khin cho mt
ngi bnh h hoi hon
ton nóo b.Theo bỏc s
Joseph Fins, giỏm c phõn
khoa phu thut ti i hc
Cornell New york cho hay:
"Chỳng ta phi oan kt
em li cho ngi bnh
nim hy vng thay vỡ tht
vng".
Trong cuc th chin th II,
Hoa k luụn luụn ng h
cụng tỏc phu thut trc
ti

p vo vic kim soỏt sung
lc v iu hũa phong thỏi.
Ngi bỏc s k vng lm
gim bin ng, t tng
lch lc v phong tc ni
ngi bnh. Phng cỏch cú
hiu nghim nga tỏc dng
m tỏc dng ny ó khin
h gp khú khn ri tr
thnh bỡnh thng sau ú
.Theo bỏc s phu thut
thn kinh Egas Moniz ngi
khai xng ra k thut ny
cho rng: cng ng khoa
hc gia ngy nay hn phi
k vng hn vo thi im
nhng nm 1949 trong lónh
vc phu thut tõm thn.
K t trc n nay phu
thut m thựy trỏn trc
hay cũn gi l rch tin trỏn
ó thc hin cho khong
50,000 bnh nhõn ti Hoa
k ó hõm núng nhng cuc
tranh lun nhm mc ớch
kim soỏt trớ tu
iu hũa
giao t v y lý v tõm thn
phu thut. Vn thc t
t ra l ngi bỏc s ang

lm gỡ? Tỏc dng ca phu
thut khụng tiờn oỏn c
trng en. ng ý rng
phu thut m thựy trỏn
khụng quỏ mc nhng
nhiu khi ó gim tớnh t
k.
Hin ti cỏc chuyờn gia
ng ý vi cụng trỡnh nghiờn
cu v vỡ y lý nờn ch thc
s ỏp dng m
u mc phu
thut ni ngi bnh khụng
hiu nghim vi cỏc tr liu
hin cú v ngi bnh c
tr liu cng phi hon ton
hiu nhng cỏi bt trc cú
th xy ra cho mỡnh.
Ngi bỏc s phu thut
cng phi cú y kinh
nghim nh trong tr liu
chng bnh Parkinson v
vi k thut cy ti
im ni
nóo b. Nghiờn cu nóo b
cng liờn quan n hn lon
tõm thn nh chng bnh
thỏc lon thn kinh (OCD)
v chng lỳ lp do nhng
hot ng bt bỡnh thng

ni vựng nm trong nóo b.
Thớ d chng OCD, ng
dn liờn kt n v nóo,
phớa di con mt v i sõu
mói vo thalamus thng t
ra mnh m hn l bỡnh
thng. Phu thut
cha
chng OCD nhm mc dch
ct t ng dn ny.
Ct b bao (capsulotomy):

Phu thut gia lun mt que
thụng qua nh s i sõu
xung bờn trong bao
(capsule), õy l min gn
vựng i th (thalamus), v
cng l phn ca mch ni
lin vi v nóo. Cỏc chuyờn
gia s lm hay hõm núng
que thụng t mt phn
mụ to bng qu nho trong
bao. Cụng vic ny cng cú
th lm vi bc x bờn
ngoi bng cỏch bn tia
sỏng vo bờn trong bao, ti
õy chỳng vn chuyn
t nh
ng mụ m cỏc nh
tr liu mun.

M bú liờn hp khu
(cingulotomy).
Trong cụng vic ny cỏc nh
phu thut lun que thụng
l u ngi bnh xung
n bú liờn hp khu
(cingulum),õy l mt bú
cỏc mụ liờn kt gn bao cú
trỏch nhim iu hũa mch
ni, mch ny thng cú
kh nng tng nng hot
ni nhng ngi bnh b
chng thỏc lon tõm thn
(OCD). ri t chỏy cỏc
mụ bng cỏch lm núng que
thụng. Phng phỏp ny
cng cú th
lm vi bc x
bờn ngoi.
Kớch thớch sõu trong nóo bụ

: Trong cụng trỡnh ny cỏc
nh phu thut em dõy
in lng vo trong u
ngi bnh trong bao
nóo. Khụng cú mt mụ no
b hy hoi c. ng dõy
in c gi nm im trong
u ngi bnh .ng
dõy ny cng c ni vi

mt mch in gn trong
lng ngc ngi bnh. Bỡnh
in cung cp mt dũng
in cao tn
iu chnh
c. Tỏc dng ca dũng
in l ngn chn mch ni
gõy ra chng thỏc lon tõm
thn OCD. Thc s cỏc bỏc
s ó dựng k thut ny
iu chnh chng cng hm
ni ngi bnh b chng
Parkinson. Cụng dng ca
k thut cú tỏc dng nghch
o: thớ d nu s kớch thớch
khụng tỏc dng hay cú vn
mch i
n t ng tt.
Nhng thớ nghim tiờn khi
chng t rt khớch l
Hng chc nm trc õy
cỏc bỏc s ó ch to h
thng ghi thu dnh cho
cụng vic ct b bao v m
bú iu hp. Trong mt bi
vit ti tp chớ Neurosurgery
vo nm 1996 cỏc bỏc s ti
bnh vin Massachusette
General Hospital v Havard
cho hay h ó theo dừi 34

ngi bnh nam v n gii
h
ó c dựng k thut
m bao kt hp khu
(cingulotomy) tr chng
thỏc lon tõm thn hay cỏc
chng bnh tõm thn khỏc.
Cỏc bỏc s ó thu lm c
kt qu l cú 13 ngi bnh
(30%) ó ci thin rừ rt
sau nhng nm thỏng ó
c phu thut thc hin.
Cng vo nm 2002 ni tp
chớ khoa y Journal of
Psychiatry, cng cựng toỏn
nghiờn cu ny ó ghi nhn
thy 20 trong s
44 ngi
bnh b mc chng thỏc
lon tõm thn (40%) ó
c thc hin cụng vic
m bú iu hp-khu ó ci
Chaõn trụứi y hoùc
Siờu õm ngy nay S 35(2004)
21
thin rừ rng. iu ny cú
ngha l ngi bnh cú
kh nng iu hp triu
chng thay i cuc
sng t nh tr li lm vic.

Mt s cỏc bnh vin cng
dựng k thut m bú iu
hp khu bng bc x.Mt
s bnh nhõn b coi nh b
chng thỏc lo
n tõm thn l
tờ lit sau khi tr liu ó cú
i sng bỡnh thng.
S ngi tham d gia tng
Tin tc cụng tỏc loan n
dn dn v ó n tai ngi
bnh. Trong mt bui
thuyt trỡnh ca bỏc s
Greenberg ti chng trỡnh
Buttler hng nm v chng
bnh thỏc lon tõm thn,
trong s ngi tham d
gm c cỏc bỏc s v cỏc
nhúm nghiờn cu khỏc v
c bnh nhõn na.
a s nhng ngi tham d
ó ng thanh v cú ý nh
tham d. Mt bỏc s chuyờn
khoa phu thut
Cleveland
Clinic ó thc hin phi hp
c hai l m bú iu hp
khu v ct b bao t
bn l trong nóo b
ca mỡnh. Nhiu bỏc s khỏc

ó thc hin lm 2 l v sau
ú ngi bnh ó b h nóo.
Khụng bit cú phi do phu
thut hay nhim trựng.
Mt ngi bnh khụng ci
thin tỡnh trng bnh tt do
ph
u thut em li cng
khụng bit rừ nguyờn nhõn.
Mt s ngi khỏc li c
lm li nhng khụng b bin
chng gỡ c. D nhiờn nhng
ngi bnh c chy cha
theo k thut mi ny u
cụng nhn nu h khụng
t c nhng gỡ mong
mun thỡ h cng sn sng
chp nhn khụng phn i
hay kin tng gỡ. Ai cng
bi
t u bu l mt chng
bnh ỏc tớnh nhng nhng
ai b chng bnh tõm thn
nng thỡ cng phi c k
nh mc chng bnh ỏc tớnh
khụng kộm. Ngi bnh
kinh s tt bnh v ngi
bỏc s cú nhim v phi bo
v ngi bnh v ng thi
cng cũn nghiờn cu v

iu tra lm sao cú li
cho ngi bnh.
DSV Tuyt Yờn,R.PH
PHT HIN UNG TH V
QUA MT SI LễNG
Thụng thng tm soỏt
ung th vỳ sm,chỳng la
khuyn khớch bnh nhõn t
khỏm vỳ mi thỏng hoc gi
i XQuang vỳ mi nm mt
ln.Mi õy, theo AFP Paris,
ung th vỳ ó c phỏt
hin nh khỏm nghim X
quang mt si túc hoc mt
si lụng mu(poil pubien) ti
c, theo bỏo Nature ca
Anh quc. Veronica James
cựng cỏc cng tỏc viờn ti
i hc ng New South
Wales Sydney, c Chõu
cho bi
t túc hay tt hn
lụng mu ca cỏc ph n b
ung th vỳ
cú mt cu trỳc phõn t
(structure molộculaire) c
bit khỏc hn cu trỳc phõn
t trờn túc hay lụng ca cỏc
ngi lnh khụng b ung th
vỳ.

Trong bỏo cỏo cỏc khoa hc
gia c cho bit nh khỏm
lụng qua mỏy nhiu x
(ộquipement de difraction)
h ó tỡm thy trờn tt c
cỏc mu nghim ly trờn
bnh nhõn b ung th vỳ
mt khỏc l:Nhng "ng
y" (canaux denses). Hin
tng ny hon ton khụng
th
y khi khỏm lụng, túc ca
ph n khe mnh, bỡnh
thng. Tt c cỏc mu
nghim ly trờn ph n cú
ghen BRAC 1 t bin v
nguy c cao. iu mang cu
trỳc d bit trờn õy Kt qu
kho sỏt riờng ca nhõn
viờn trong nhúm kho cu
u n khp cho phộp kt
lun th nghim ỏp dng
trờn õy cú th dựng trong
tm soỏt ung th vỳ
Ngoi ra bỏo cỏo cũn cho
bit:
1. H thớch s d
ng lụng mu
hn túc vỡ lụng mu khụng b
nh hng ca cỏc thuc

thm m thớ d thuc
nhum túc,cỏc loi kem, keo
st cựng cỏc thuc un qun
hay kem dui túc.
2.Th nghim cha c ỏp
dng trong cỏc trng hp
bu vỳ lnh (tuneur
bộnigne)
3. Mỏy nhiu x rt t tin
l mt tr ngi trong ph
bin rng rói.
4.Tuy nhiờn, s phỏt hin
thay i trong cu trỳc phõn
t hy vng l
u mi cho
cỏc nghiờn cu khỏc trong
lónh vc iu tr
Bỏc S Nghiờm th Thun
TR LIU MI CHO BN
LAI UNG TH HIM
NGHẩO
Vi cỏc bnh ung th nguy
him, y khoa hc ó cng
hin nhiu phng phỏp tr
liu khỏ cụng hiu. Nhng
nhng phng tin ny
cng to ra mt s tỏc dng
bt li m ngi bnh phi
cam nhn. Chng hn. sau
mt gii phu mt tr liu

bng húa ch
t. phúng x .
nhiu ngi ri vo tỡnh
trng mt n. mt mi, suy
nhc. túc rng da khụ. nụn
ma. ú l do cỏc tr liu
ny c tung vo ngi
bnh vi hy vng l s tiờu
dit c nhiu t bo ung
th hn l t bo lnh.
Gn õy. ó cú nhiu phỏt
minh mi tr ung th mt
cỏch chớnh xỏc hn bng
cỏch tp trung vo nhng t
bo ni lo
n. Cỏc phng
phỏp ny da trờn s hiu
bit cn k hn v cỏ tớnh
ca t bo ung th yu
im ca chỳng v hng
s tr liu vo ú tiờu
dit. thay vỡ lm hi oan ti
t bo tt.
Hin nay ó cú mt s
phng tin tr liờu mi
nhm vo bn loi ng th
nguy him l ung th phi,
ung th vỳ,. ung th
tuyn
nhip(prostate) v ung th

rut gi .
UNG TH PHI.
Ung th phi gõy ra t vong
rt cao,bng tng s t
vong ca cỏc ung th rut
gi nhip tuyn v vỳ. T
bo ung th phi rt a
dng vi nhiu nguyờn nhõn
khỏc nhau, nờn khụng mt
phng thc tr liu n c
no cú th khng ch c
chỳng.
Cỏc khoa hc gia ang th
nghim mt s tr liu mi
nh sau:
Chaõn trụứi y hoùc
Siờu õm ngy nay S 35(2004)
22
1 PHểNG X TRC TIP
(DIRECTED RADIANON).
Di s hng dn ca X
quang ct lp(CTScanner)
v mỏy vi tớnh. tia phúng x
s c a trc tip ti v
trớ ca cỏc t bo ung th
m tiờu dit. Phng phỏp
ny gi l IMRT( intensity
modulated radiation
therapy) cú th a mt s
phúng x nhiu gp bn

hoc tỏm ln ti cỏc t bo
ung th m khụng gõy hi
gỡ cho t bo thng .
chung quanh.
IMRT hin ang
c s
dng nhiu trung tõm tr
liu, v cng c dựng
tr ung th nhip tuyn, ung
th u v c, ung th d
dy
Tỏc dng khụng tt gm cú
tiờu chy,tiu tin gt, kớch
thớch khú chu rut gi v
bng ỏi.
2-DC PHM TR UNG
TH HT VO PHI
(INHALED CANCER DRUGS).
Ging nh thuc hớt cha
bnh suyn,thuc tr
ung
th ny c hớt trc tip
vo phi truy lựng tiờu
dit t bo ung th Mt tr
ngi l thuc s ch tp
trung hai lỏ phi ch
khụng phõn tỏn i khp c
th.
Thuc ang trong tỡnh
trng th nghim v hy

vng s c ỏp dng trong
1 vi nm ti.
3-NHNG TRI BOM TINH
NHANH(SMARTBOMBS).
Hai loi thuc mi ang ch
i c quan Th
c Phm v
Dc Phm Hoa K chp
thun tr ung th phi
trong nm nay, v tr ung
th rut gi. vỳ, nhip
tuyn, ty tng vo hai ba
nm na. ú l thuc
Iressa v Tarceva.
Dc phm ny chuyờn i
tỡm cỏc t bo ung th v
chn s tng sinh ca
chỳng, lm u bu ung th
nh i vỡ thuc tỏc dng
trc tip trờn t bo ung th
nờn gõy rt ớt thit h
i cho
t bo thng.
UNG TH V .
Theo American Cancer
Society, hng nm cú
khong trờn 200.000 trng
hp ung th vỳ c phỏt
hin v s t vong lờn ti
trờn 40.000 ngi.

Cỏc phng thc tr liu mi
gm cú:
1 DC PHM LM
NGNG S TNG TRNG
T BO UNG TH NH
TARCEVA V HERCEPTIN.
Phi hp vi húa tr liu,
Herceptin c coi nh cú
nhiu hy vng trỏnh t vong
cho ngi bnh. Thuc ny
ó c cụng nhn, cũn
Tarceva thỡ kho
ng vi nm
na l c sn xut.
2-THUC KIM CH KCH
THCH T ESTROGEN.
Vỡ cú nhiu liờn can ti ung
th vỳ nờn kim ch tỏc
dng ca estrogen l mc
tiờu ca vi dc phm mi
nh Arimidex v Femara.
Cỏc thuc ny hin gi ang
c s dng.
3-LM ễNG LNH U UNG
TH .
Dựng tia laser hoc súng vi
ba vi nng lng cao, a
thng vo u ung th tiờu
hy nú.
Ph

ng phỏp ny cú th
lm tan bin u ung th nh
di 3/8 inch v thc hin
mau l, bnh nhõn v nh
ngay ngy hụm sau.
Phng phỏp ó c dựng
tr ung th gan; trong
dm ba nm s c ỏp
dng cho ung th vỳ, phi
v cú th cho c ung th
nhip tuyn.
UNG TH NHIP TUYN.
õy l loi ung th nhiu
nht n ụng. Hng nm
bờn M cú khong gn
200.000 trng hp ung th
mi phỏt hin v s t vong
cng khỏ cao: khong
30.000 mi nm.
Cho ti nay. húa tr ó c
ỏp dng nhng khụng cụng
hiu lm m phu thut li
hay gõy ra lon cng
dng v s khụng kim
ch tiu tin
(incontinence),gõy bt tin
cho b
nh nhõn.
Cỏc phng thc tr liu mi
ang c th nghim v

tng lai cú v sỏng sa.ú
l:
L-CY PHểNG X
(RADIATION SEEDS) .
Di s hng dn ca mn
hỡnh mỏy siờu õm
(ultrasound can), mt u
kim chớch cha mt lng
phúng x c a vo u
ung th v lm teo u ny.
Phng phỏp c gii
thiu l rt chớnh xỏc, khụng
lm hi gỡ ti t bo lnh
chung quanh. Khi dựng
chung vi gii phu, phng
phỏp ny cú kh
nng tr
tuyt t 60 ti 90% t bo
ung th nhip tuyn.
Phng phỏp ny ang
c ựng tr ung th
nhip tuyn v ang c
thớ nghim tr ung th
vỳ.
2-GII PHU M KHễNG
GY LIT DNG.
Trong phng phỏp ny,
sau khi ct b nhip tuyn
v giõy thn kinh iu khin
s cng dng c, ngi

ta ly mt khỳc dõy th
n
kinh di c chõn, cy ni
bn thay th cho giõy
thn kinh ó b ct b.
Phng phỏp ang trong
vũng th nghim Vin ung
th MD Anderson,Texas. Hy
vng l trong vi nm s
c hon chnh v c
mang ra s dng trỏnh
cho ngi bnh khi b lit
dng vỡ gii phu cu cha
bnh ung th nhip tuyn.
UNG TH RUT GèA.
Ung th rut gi ng hng
th t trong cỏc loi ung
th c nam ln n gii.
Mi nm bờn M cú khong
150.000 trng hp ung th
mi vi s t vong khong
55.000.
PHNG PHP TR UNG
TH Ml L :
1- Phúng x tr vi Phu
thut (Radiation with
Surgery)
Trong phng phỏp ny, khi
gii phu thỡ phúng x cng
c dựng song hnh

tiờu dit t bo ung th.
Phúng x
c trc tip a
ti t bo bnh nờn khụng
nh hng gỡ ti t bo
lnh.
Chaõn trụứi y hoùc
Siờu õm ngy nay S 35(2004)
23
Phng phỏp rt tt khi ung
th gii hn rut ch khi
ó lan ra cỏc c quan lõn
cn thỡ quỏ tr. Nhiu trung
tõm ung th ó ỏp dng
phng phỏp ny.
2- B úi u bu (Starving
tumors)
T bo ung th ch tng
sinh khi c nuụi dng
y . Nu ta ngn chn
s nuụi dng ny t cỏc
mch mỏu thỡ t bo s cht
úi, ung th ngng phỏt
trin.
ú l ch
ớch ca cỏc dc
phm Avastin, Endostatin,
chn s phỏt trin ca cỏc
mch mỏu trong u ung th.
Thuc s c mang dựng

trong vũng dm nm na . .
Bỏc s Nguyn í c
(Theo Michele Meyer- AARP
bulletin-2004)
PHT GIO V THN
KINH HC
Cú th no tham thin nhp
nh hng ngy lm cho
chỳng ta khe mnh hn,
hnh phỳc hn v yờn bỡnh
hn? Nhng ngi chuyờn
tp thin thỡ khụng nghi ng
gỡ c, nhng vi cỏc khoa
hc gia thỡ cn phi c
chng minh.Cuc nghiờn
cu nóo b ca mt nh tu
cú th cung cp bng chng
v tỏc dng ca s tham
thin.
Cuc nghiờn cu
c thc
hin trờn nh tu hnh Ty
Tng tờn l Oser. Tờn thc
ca nh s ny l Mathieu
Ricard l mt nh sinh vt
hc phõn t (molecular
biologist) cú PhD v cell
genetics ti Institut Pasteur
Paris, ó b tt c tu
theo Pht giỏo t 36 nm

nay. Nh s ny c mi
vo phũng thớ nghim
University of Wisconsin
c nghiờn cu bng MRI
chc nng (functional MRI)
hỡnh nh nóo b ca ụng lỳc
tham thin. ụng c yờu
cu b qua mi s (k
c vụ
s chuyờn viờn mỏy múc v
cỏc nh khoa bng cng
nh cỏc computers) v quay
ra tham thin. Cuc thớ
nghim kộo di 3 gi, Rỡcard
thay i t s tham thin
sang s ngh ngi trong khi
ú mỏy scanner ghi nhn
hỡnh nh ca nóo b ca
ụng hot ng nh th no.
õy l ln u tiờn cỏc khoa
hc gia cú th nghiờn cu
sõu xa vo c ch hot
ng ca nóo b ca mt
nh s ang tham thin.
Cỏc khỏm phỏ khi
n cỏc
khoa hc gia phi suy ngh
li v s hot ng ca nóo
b v kh nng ca nóo b
cú th liờn h n s khe

mnh v hnh phỳc.
Gn õy trong s New
Scientist, GS Owen
Flanagan, GS trit hc ti
Du ke University cp n
tỏc dng ca s ngi thin
lờn nóo b. Chỳng tụi lc
dch xem khoa hc nhỡn
Pht giỏo di nhón quan
mi nh
th no.
Nhng tin b mi m v
nghiờn cu thn kinh khin
cỏc khoa hc gia cú c hi
am hiu v Pht giỏo mt
cỏch khoa hc.
Khoa hc thng cbo l linh
hn ng tr trong nóo phi
hp vi phn cũn li ca h
thn kinh. c t Lai Lt
Ma thng núi n "tõm
giỏc ng" (luminous
consciousness) vt khi t
vong.
i vi cỏc nh khoa hc
thn kinh thỡ cõu hi thớch
thỳ l nóo b hot ng nh
th no ngi hnh o
Pht giỏo hay c nhng
ngi khụn ngoan, hnh

phỳc v thỏnh thin? Nhng
c tớnh nh s hnh phỳc,
s thun khit v s du
dng ỏng yờu phỏt khi t
s thc hnh Pht giỏo v
s thin nh phn nh nh
th no trong nóo b? V
nhng kinh nghim ch
quan nh
vy biu hin nh
th no?Khoa thn kinh bt
u cung cp cỏc cõu tr
li.Dựng cỏc hỡnh ct lỏt
scan nh PET v MRI chc
nng cú th cho thy nóo
hot ng nh th no.
Hin nay ngi ta bit c
2 vựng liờn quan n tỡnh
cm,tõm trng v tớnh khớ.
Trc tiờn l 2 hch hnh
nhõn v cỏc c cu k cn
l b phn ỏp ng nhanh
chúng ca chỳng ta
ng u v
i s s hói, s
lo ngi v s ngc nhiờn.
Cỏc c cu ny cng liờn
quan n nhng tỡnh cm
cn bn nh s tc gin.
Vựng th hai l vựng tin

trỏn nm ngay sau trỏn.
Vựng ny ó bit t lõu,
úng vai trũ chớnh yu trong
vic c oỏn, d trự v t
kim ch, nhng nay c
bit l cng úng vai thit
yu trong linh cm v tớnh
khớ.
Vi khoa hc gia thn kinh
n
i danh bt u nghiờn
cu nóo b ca ngi Pht
giỏo.Cỏc kt qu s khi rt
ỏng ngc nhiờn,thớch thỳ.
ụng Richard Davidson
Phũng Thớ Nghim Khoa Hc
Thn Kinh thuc University
of Wisconsin tỡm thy rng
thu tin trỏn bờn trỏi ca
nhng ngi hnh o Pht
kinh nghim c sỏng lờn
mt cỏch liờn tc (ch
khụng phi ch lỳc ngi
thin nh) iu ny ỏng
k vỡ cỏc hot
ng liờn tc
trong thựy tin trỏn bờn trỏi
cho thy nhng tỡnh cm
tớch cc v tinh thn phn
khi, trỏi li cỏc hot ng

trong thựy tin trỏn bờn
phi cho thy nhng tỡnh
cm tiờu cc nh lo s,
bun b v bnh trm cm.
a s dõn chỳng thuc v
nhúm trung bỡnh, Davidson
tỡm thy 67% dõn chỳng
thuc loi hnh phỳc trung
bỡnh trong khi 33% dõn
chỳng thuc loi cc oan
hoc l rt hnh phỳc hoc
l rt khụng hnh phỳc.
Nh
ng mc sỏng rc
thựy trỏn bờn trỏi ca nh
s cao hn bt c ngi
no m Davidson o c
t trc; ngay c lỳc khụng
tham thin , thựy trỏn bờn
trỏi ca nh s cng sỏng
rc lờn mt cỏch liờn tc.
T lõu cỏc nh khoa hc cho
rng mc hnh phỳc ca
ngi ta tu thuc vo kh
nng tin nh v hnh phỳc
c xỏc nh bi cỏc yu
t sinh h
c v thay i rt ớt
cho du bn trỳng s c
Chaõn trụứi y hoùc

Siờu õm ngy nay S 35(2004)
24
c hay gp tai nn nóo
lũng. Nu cú ngi d mt
hnh phỳc vi s hot ng
ca thu trỏn bờn phi thỡ
trỳng s c c cng ch
loộ sỏng thựy trỏn bờn trỏi
mt chỳt nhng v lõu v
di khụng a c h n
nhúm hnh phỳc ca thu
trỏn trỏi.
Bc tin ỏng k v s
hiu bit khoa hc ca s
tham thin xy ra cỏch õy
3 n
m khi cú mt lot hi
hp Dharamsala, thuc
n gia c Dalai Lama
v mt nhúm khoa hc gia
v trit gia Ty phng k
c Richard Davidson, mt
nh khoa hc thn kinh v
Owen Flanagan l giỏo s
trit hc ti Duke University
North Carolina. Nh lónh
o tinh thn ca Ty Tng
bn ci trong 5 ngy vi cỏc
chuyờn gia tõm lý hc, trit
hc v khoa thn kinh

xem khoa hc cú th rỳt ta
gỡ c v th cht v tõm
linh t s
thin nh ó cú
t 2500 nm nay ca Pht
giỏo. ó t lõu theo vn húa
ụng phng thỡ th xỏc v
linh hn liờn h vi nhau rt
mnh m. Cú bng chng
c trm nm nay trong Pht
giỏo l tỡnh trng ca linh
hn cú nh hng trc tip
lờn sc kho th xỏc. Trong
Y khoa Tõy tng, hai yu t
quan trng nh hng lờn
kh nng lnh bnh c
a
bnh nhõn l tỡnh trng tinh
thn ca BS v tỡnh trng
tinh thn ca ngi bnh.
Nhng cỏc khoa hc gia
xem thng nhng iu
khụng c chng minh
trong phũng thớ nghim.
By gi c Dalai Lama
thỏch thc cỏc khoa hc gia
l h chng minh bng khoa
hc l s thin nh cú li
ớch v y khoa v tỡnh cm v
phi c tỏch khi ngun

gc tụn giỏo v cú th ỏp
dng cho ngi khụng phi
l tớn Pht giỏo.
Mc ớch ca Dalai Lama l
cung cp cho th gii mt
phng thc lm gim s
au kh v mang n hnh
phỳc. Nh lnh o tụn giỏo
ny cũn khng nh mt
cỏch ỏng k l nu khoa
hc bỏc b cỏc li ớch ca s
thin nh thỡ Dalai Lama s
sn sng suy ngh li v
truyn thng c ngn nm
nay ca Pht giỏo.Dalai
Lama tuyờn b l :" n
u
khoa hc chngminh rng
thc t i nghch vi s
hiu bit ca Pht giỏo thỡ
Pht giỏo phi thay i cho
thớch hp, chỳng ta bao gi
cng phi chp nhn quan
im phự hp vi thc t .
Kt qu ca cuc gp g l
mt lot cỏc th nghim t
bo tỡm hiu nóo b ang
thin nh, cỏc thớ nghi
m
ny a n cỏc kt qu

ỏng ngc nhiờn. Mt vi
khỏm phỏ c ng trong
cun sỏch va xut bn gi
l "Destructive Emotions: A
Scientiflc Dialogue with the
Dali Lama" (Cỏc Tỡnh Cm
Hy Hoi:Cuc m Thoi
Khoa Hc vi c t Lai
Lt Ma) do Daniel Coleman
xut bn. S cú mt cuc
hi tho MIT vo thỏng 9
nm 2003 gia Dalai Lama
v cỏc khoa hc gia cng
nh sinh viờn.
Cỏc thớ nghim s khi
chng t r
ng thin inh
ngoi vic giỳp iu khin
nhng tỡnh cm phỏ hoi
nh thự ghột. gin d v
ghen tuụng cũn cú tỏc dng
lờn plasticity ca nóo b
bng kh nng un nn hay
ni dõy mi trong nóo.
iu ỏng lu ý l suy ngh
v tha (compassionate
thoughts) ó a nh s
Mathieu Ricard vo mc tớnh
khớ tt p c bit. Mc dự
nm trong mỏy MRI hng

gi,Ricard ra khi mỏy ti
mỏt v beaming.Ngi no
lm vi
c thin nguyn hay
giỳp mt ngi bn thng
thy rng lm vic v tha
lm cho mỡnh cm thy tt.
Pht giỏo núi t lõu l vic
v tha cú li cho ngi cho
trc nht v iu ny c
chng mmh bng hỡnh scan
ca nóo ca nh s Ricard.
Nhng khụng cú iu gỡ cú
th gii thớch ti sao Ricard
li quỏ hnh phỳc nh th.
Coleman trong cun sỏch k
trờn cho rng cú th nhi
u
nm thin nh ó y lch
tỡnh cm ca Ricard v phớa
hnh phỳc hn v khin ụng
ớt xỡu lu hn ngi bỡnh
thng? Hay l do bm
sinh, ụng y sinh ra vi
nhiu hot ng ca thựy
trỏn bờn trỏi . Hay n gin
nht ú l kt qu ca i
sng tu hnh khụng bn bu
ca cỏc nh tu hay ngi
khụng b cng thng tinh

thn.Núi nh con trai 17
tui c
a GS Owen Flanagan
lỳc i theo n Dharamsala:
"B i, nu con khụng lp
gia ỡnh v khụng cú con cỏi
v thnh niờn, con cng
c hnh phỳc nh vy.
loi b tỏc dng do
nhiu nm thin nh trong
mt cng ng khộp kớn ,
GS Davidson hng dn mt
cuc nghiờn cu trờn 25
cụng nhõn viờn lm vic ti
mt c s k thut sinh hc
Promega, Wisconsin.
Trc khi nghiờn cu. 25
cụng nhõn viờn ny (tui t
23 n 56) cho th
y nhiu
hot ng no phi v b
cng thng v khụng hnh
phỳc vi vic lm ca h.
Sau 8 tun tham thin. cỏc
hot ng nóo trỏi tng
lờn ỏng k v cỏc cụng
nhõn ghi nhn h cm thy
hnh phỳc hn v thy thớch
thỳ trong i sng v cụng
vic ca h. Bn tun sau

nhng ngi tham thin vn
cũn thy tng gia hot ng
c
a nóo trỏi. Nhúm kim
soỏt khụng thy thay
i.Cỏc khoa hc gia cho
rng s tham thin lõu di
cú th thay i mc tớnh
cm khin tớnh cm tớch cc
c xp vo emotitonal
default. Nu chỳng ta kinh
qua nhng tỡnh cm tiờu cc
liờn tc m khụng cú tỡnh
cm tớch cc thỡ nhng tỡnh
cm tiờu cc s thng th
v by t bng s tng gia
hot ng ca nóo phi.

Xem tip trang 5



Chaõn trụứi y hoùc
Siờu õm ngy nay S 35(2004)
25
Trũ chi in t cú li
cho phu thut viờn
TTO - Nhng nm thỏng
ngi l trc mn hỡnh chi
video game t ra hu ớch vi

cỏc bỏc s phu thut. Cỏc
nh nghiờn cu phỏt hin,
nhng bỏc s chi game 3
gi mi tun s gim 37%
li khi phu thut ni soi v
thao tỏc nhanh hn 27% so
vi nhng ng nghip
khụng h chi game.
Bỏc s James Rosser, 49
tui, ngi trỡnh by k
t qu
nghiờn cu ti Trung tõm Y
t Beth Israel hụm th ba,
nhn xột: Tụi dựng s phi
hp tay - mt khi chi in
t, ging nh khi thc hin
ca phu thut.
Phu thut ni soi - s dng
mt camera cc nh v cỏc
dng c c iu khin
bng joystick t bờn ngoi
c th - c thc hin trờn
hu nh m
i b phn ca c
th, t rut tha ti trc
trng v mt Phu thut
viờn s a chic mỏy quay
mini vo c th bnh nhõn
quay mt vt ct nh, sau
ú theo dừi hỡnh nh mỏy

gi v trờn mn hỡnh v vn
hnh cỏc dng c m t xa.
Ngy nay, h cú th thc
hnh nhng k thut ny
vi nhng trũ chi mụ
phng.

Rosser cho rng, khộo
lộo cn n trong phu
thut ni soi ging nh
buc dõy giy bng mt ụi
a di 90 cm.
Cuc nghiờn cu v s liờn
quan gia k nng chi
game v nng lc phu
thut c thc hin vi s
hp tỏc gia cỏc nh khoa
hc ca Beth Israel vi Vin
Truyn thụng v gia ỡnh
quc gia ti i hc Iowa,
thụng qua th nghim trờn
33 bỏc s
tỡnh nguyn tham gia t
thỏng 5 n thỏng 8/2003.
Mi bỏc s phi hon thin 3
tỏc v trong game ũi hi
nhng nhõn t nh k nng
iu khin, thi gian phn
ng v phi hp tay - mt.
Cuc nghiờn cu l mt ct

mc ỏnh du s b ca
Th h X vo ngnh Y t,
theo ỏnh giỏ ca ng tỏc
gi d ỏn, tin s Paul J.
Lynch
Trung tõm Y t
Beth Israel, ngi ó dnh
nhiu nm theo dừi nh
hng ca trũ chi in t.
Kurt Squire, mt nh nghiờn
cu ca i hc Wisconsin
cng nhn nh: Vi video
game, bn s phỏt trin
c s tớnh toỏn thi gian,
cm giỏc cng nh mt cm
nhn rt trc quan iu
khin thit b.
Beth Israel ang th nghi
m
a cỏc phỏt hin ca
nghiờn cu vo thc tin.
Rosser phỏt trin mt tin
trỡnh cú tờn l Top Gun,
trong ú, cỏc phu thut
viờn tp s s khi ng
s phi hp tay - mt,
do dai v chớnh xỏc vi mt
trũ chi in t trc khi
bc vo phũng m. ễng
nhn xột: Cng ging nh

cu th búng ỏ, bỏc s m
cn lm núng trc.
H
NG YN (Theo AP Th
Nm, 08/04/2004, 16:41
(GMT+7)

Mt ngi m t gii
phu con
TTO - Mt n nụng dõn
Mexico, 40 tui, ó t thc
hin th thut Caesar, m
t cung con, thnh
cụng hon ho m khụng
cn n mt git thuc sỏt
trựng!
Ngi ph n vụ danh sng
ti vựng quờ ho lỏnh ca
Mexico, cỏch bnh vin 8
gi chy xe, ó ung 3 li
ru mnh ri dựng dao lm
b
p t rch bng 3 ln
cho ra i mt bộ trai khe
mnh. Sau ú, b vn cũn
lý trớ kờu a con ln
gi y tỏ lng n, khõu
bng li bng kim khõu v
ch may ỏo v a n bnh
vin.

Bỏc s R.F. Valle, ngi thc
hin ca phu thut cu sng
b m can m trờn, phỏt
biu vi t Tp chớ Ph Sn
rng ngay c vi b
n nng
lm m mnh nht, mt ph
n cng khụng th thc
hin th thut Caesar thnh
cụng n th m khụng cú
bt k s h tr y t no.
ANH QUí (Theo Reuters
Th T, 07/04/2004, 22:38
(GMT+7)
Nga ch to thnh cụng
thit b chn oỏn ung
th sm

Cỏc nh khoa hc Nga ó
ch to thnh cụng thit
b giỳp chn oỏn - phỏt
hin ung th giai on
u v bnh tiu ng.
Thit b ny c gi l
cm giỏc hng ngoi.

Da vo tớnh cht mi phõn
t hu c v vụ c u cú
bc chõn dung riờng khi b
chiu tia h

ng ngoi cng
nh mi protit hoc mi
cht u cú quang ph
riờng, thit b cm giỏc
hng ngoi cho phộp kim
soỏt thnh phn húa hc
khụng phi theo cỏc nguyờn
t, m theo cụng thc húa
hc.
Do s chuyn húa khụng
c trng nờn cỏc t bo
ung th bi tit ra cỏc cht
c bit. iu ú giỳp cm
giỏc hng ngoi xỏc nh
c cỏc t bo ung th
trc khi hỡnh thnh khi u.

×