Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Hinh hoc 7 tuan 12 tiet 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.21 KB, 2 trang )

Tuần: 12
Tiết: 24

Ngày Soạn: 05/11/2018
Ngày Dạy : 08/11/2018

LUYỆN TẬP §3 (tt)

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng
chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hơp cạnh – cạnh – cạnh.
- Vận dụng kiến thức về trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh –
cạnh để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
3. Thái độ: - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, compa.
- HS: Thước thẳng, compa.
III. Phương pháp dạy học:
- Quan sát, vấn đáp tái hiện, nhóm.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1…………………………………………………
7A2 …………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc làm bài tập.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Hoạt động 1: (20’)
Bài 22:
- GV: Cho HS đọc đề.
- HS: Đọc đề.


- GV: Thực hiện lại các bước - HS: Chú ý theo dõi.
như trong SGK.
- GV: Cho HS lên bảng thực - HS: Một HS lên bảng thực
hiện lại.
hiện lại, các em khác làm
vào vở, theo dõi và nhận xét
các bước thực hiện của bạn.
·
·
- HS: OBC và ADE
- GV: DAE và xOy nằm
trong hai tam giác nào?
- HS: OB = AD (bk r1)
- GV: OBC và ADE có
OC = AE (bk r1)
các yếu tố nào bằng nhau?
BC = DE (bk r )
2

Xét OBC và ADE ta có:
OB = AD (bán kính r1)
OC = AE (bán kính r1)
BC = DE (bán kính r2)
Do đó: OBC ADE (c.c.c)

- GV: Hai tam giác này bằng - HS: Cạnh – cạnh – cạnh
nhau theo trường hợp nào?
·
·
- GV: Suy ra hai góc nào - HS: BOC DAE , đây là Suy ra:

hai góc tương ứng của 2 tam
bằng nhau? Vì sao?
Hay:
giác = nhau.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

GHI BẢNG

·
·
BOC
DAE
·
·
DAE
xOy

GHI BẢNG


- GV: Qua bài này, GV giới
thiệu cho HS cách vẽ một góc - HS: Chú ý theo dõi.
bằng góc cho trước.
Hoạt động 2: (23’)
Bài 23:
- GV: Cho HS đọc đề.
- GV: Vẽ hình.
- HS: Đọc đề.
- HS: Chú ý theo dõi và vẽ
hình vào trong vở.


- GV: Muốn chứng minh AB

·
¶ A

là tia phân giác của CAD ta - HS: Chúng minh A
1
2
phải chứng minh điều gì?





- GV: A1 và A 2 nằm trong


hai tam giác nào?
- HS: A1 và A 2 nằm trong
- GV: ABC và ABD có ABC và ABD .
các yếu tố nào bằng nhau?
- HS: AC = AD (bk (A))
Vì sao?
BC = BD (bk (B))
AB là cạnh chung

Xét ABC và ABD ta có:
AC = AD (bk đường tròn tâm A)
BC = BD (bk đường tròn tâm B)

AB là cạnh chung
Do đó: ABC ABD (c.c.c)


Suy ra: A1 A 2

·
Hay: AB là tia phân giác của CAD

4. Củng cố:
- Xen vào lúc làm bài tập.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
- GV giới thiệu về mục “Có thể em chưa biết”
- Xem trước bài 4.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×