Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Luyen tu va cau 5 Tuan 25 Lien ket cac cau trong bai bang cach thay the tu ngu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.45 KB, 8 trang )

Giáo án lớp 5 - Tiếng Việt Tuần 25
Bài: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
2.Kĩ năng:
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
3.Thái độ:
- Ham thích học Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn của BT 1 phần Nhận xét có đánh số thứ tự các câu. Hai tờ
phiếu khổ to viết đoạn văn ở BT 1, 2 phần Luyện tập.
2.Học sinh:
- VBT.
III. Hoạt động dạy học:
Thờ

Nội dung

Hoạt động của GV

Hoạt đợng của HS

1.Ởn định

-Cho HS nhảy

-HS nhảy.


2.Kiếm tra

-GV: u cầu HS đọc thầm

-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

bài cu

đoạn văn và trả lời câu hỏi:

i
gian
3p
A.Ổn định,
kiểm tra bài
cu

+Đoạn văn có những từ nào

+Từ được lặp lại:

được lặp lại?
+HS có nhận xét gì về cách

+Đoạn văn sử dụng liên kết câu

dùng từ ngữ trong đoạn văn

bằng cách lặp từ ngữ.


này?


+Dùng từ ngữ như vậy có tác
dụng gì?

+Có tác dụng liên kết câu.

+Ngoài tác dụng liên kết câu,
còn tác dụng nào khác nữa

+Khơng có tác dụng khác.

khơng?
-GV nhận xét

-HS lắngnghe.

-GV: Giới thiệu bài mới: Liên
30p

B.Bài mới:

kết các câu bằng cách thay thế

1.Giới thiệu

từ ngữ.

bài mới


-GV: Cả lớp mở vở ra ghi bài.
-GV: Cả lớp đọc thầm đoạn văn -HS ghi bài.

I.Nhận xét

1 và trả lời câu hỏi. 1 HS đọc to -HS đọc đề bài.
yêu cầu và nội dung bài.
-GV: Đưa ra câu hỏi:
+Đoạn văn có mấy câu?

-HS trả lời câu hỏi:

*Đoạn văn 1:

+Các câu trong bài nói về ai?

+Đoan văn có câu.

Làm việc cá

+Từ ngữ nào cho con biết điều

+Các câu trong bài nói về TQT

nhân

đó?

+Hưng Đạo Vương, vị quốc


+Qua tiết kể chuyện “Vì muôn

công, vị tướng tài ba,..

dân” vừa học, yêu cầu HS giải

+Là vị trí chỉ huy cao nất mà

nghĩa “Quốc công tiết độ sứ”

TQT được sắc phong.

+Vì sao Trần Quốc Tuấn lại có
nhiều cách gọi khác nhau như

-HS lắng nghe.

vậy? GV giới thiệu về nhân vật
Trần Quốc Tuấn.
-GV: Trong đoạn văn 1, những
từ ngữ dùng để thay thế có từ

-HS trả lời:

nào là đại từ, từ nào là từ đờng

+Đại từ: Ơng, Người

nghĩa?


+Từ đờng nghĩa: Vị quốc công
tiết sứ, vị chủ tướng tài ba,..

*Đoạn văn 2:

-GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn


Thảo luận

văn 2 và trả lời câu hỏi:

nhóm 4

-GV: 2 đoạn văn giống nhau và

-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:

khác nhau như thế nào? Thảo
luận nhóm 4 trong thời gian 3p
và trả lời vào phiếu bài tập.
Đoạn

Đoạn

văn 1

văn 2


Giống
nhau
Khác
nhau
-GV: Mời đại diện nhóm báo
cáo kết quả thảo luận. Gọi HS

-So sánh:

nhận xét, bổ sung.

+Giống nhau: Nợi dung nói về

-GV nhận xét.

TQT

-GV: Qua 2 đoạn văn này cho

+Khác nhau: Đoạn văn 1 sử

con biết thêm về cách dùng từ

dụng một số từ ngữ khác nhau

ngữ trong đoạn văn như thế

để chỉ TQT, còn đoạn văn 2 lặp

nào?


lại từ HĐV để chỉ TQT.

-GV chốt: Ngoài lặp từ ngữ thì

-HS nhận xét bổ sung.

còn có thể thay thế từ ngữ để
chỉ một đối tượng. Nhưng
những từ ngữ này phải thuộc từ

-HS: Ngồi lặp từ ngữ thì còn

loại gì?

có thể thay thế từ ngữ để chỉ

-GV: Vậy với 2 cách diễn đạt

một đối tượng.

trên, cách diễn đạt nào hay hơn
và vì sao? Để trả lời câu hỏi

-HS: Những từ này phả là ừ

này chúng ta cùng thảo luận

cùng nghĩa hoặc là đại từ.


nhóm đơi trong 2p.
-GV mời đại diện nhóm báo
cáo
-GV nhận xét


-GV chốt: Tuy nợi dung hai

-HS thảo luận nhóm 2 và trả

đoạn văn giống nhau nhưng

lời:Cách diễn đạt ở đoạn văn 1

cách diễn đạt ở đoạn văn 1 hay

hay hơn vì từ ngữ ở đoạn 1

hơn ở đoạn 2 vì từ ngữ ở đoạn 1 được dùng linh hoạt hơn – tác
được dùng linh hoạt hơn – tác

giả dùng các từ ngữ khác nhau

giả dùng các từ ngữ khác nhau

để chỉ một đốì tượng còn đoạn

để chỉ một đốì tượng, tránh sự

2 chỉ lặp lại từ HĐV.


lặp lại đơn điệu, nhàm chán,

-HS lắng nghe.

nặng nề ở đoạn 2.
Việc thay thế những từ ngữ đã
dùng ở câu trước bằng những từ
ngữ cùng nghĩa như trên được
gọi là phép thế.
-GV: Vậy liên kết các câu bằng
cách thay thế từ ngữ là gì? 1 HS
đọc ghi nhớ.
-GV đưa ví dụ và yêu cầu HS
trả lời câu hỏi:
Ví dụ 1:“Con mèo nhà em rất
đẹp. Nó có mợt bợ lơng màu
vàng mềm như nhung”
Ví dụ 2: “Trường học là ngôi

-HS đọc ghi nhớ

nhà thứ hai của em. Nơi đây,
chúng em cùng học tập và vui
II.Ghi nhớ

chơi”

-HS trả lời ví dụ:


+2 câu văn trên sử dụng cách
thay thế từ ngữ nào?

Ví dụ 1: Từ “nó” thay thế cho

+Từ đó tḥc loại từ gì?

từ “con mèo” . Từ đó tḥc loại

-GV: Khi nào nên sử dụng cách đại từ.
liên kết câu bằng thay thế từ


ngữ?

Ví dụ 2: Từ “dưới mái trường
này” thay thế cho từ “trường

-GV: Để giúp các con khắc sâu

học”. Từ đó thuộc loại từ đồng

bài học ngày hôm nay, vận

nghĩa.

dụng được kiến thức đã học vào
thay thế ừ ngữ trong phép liên
kết câu chúng ta chuyển sang
phần luyện tập.


-HS: Khi nói hay viết về cùng

Bài 1:

môt đối tượng.

-GV: Gọi HS đọc yêu cầu đề
bài.
-GV hỏi:

-HS lắng nghe.

+Bài tập này có mấy yêu cầu?
Đó là những yêu cầu nào?
III.Luyện tập

+Đoạn văn có mấy câu? Những
từ ngữ nào được in đậm?
+Trong đoạn văn những ai
được nói đến?
-GV yêu cầu HS thảo luận

Bài 1: HS
thảo luận
nhóm đơi và
làm vào vở.

-HS đọc u cầu đề bài


nhóm 2 trong 3p và làm bài tập
vào vở.

-HS trả lời:

-GV mời HS đọc

+2 yêu cầu. Đó là:

-GV nhận xét.
+Đoạn văn có câu. Những từ
Bài 2:

in đậm là:

-GV: Mời HS đọc đoạn văn
-GV hỏi:

+Đoạn văn nói về Hai Long và

+Đoạn văn này gốm mấy câu?

ngời liên lạc.

Nhận xét về cách dùng từ ngữ

-HS thảo luận và làm vào vở

trong đoạn văn này.


+Anh (c2,c4) – Hai Long

+Cách lặp từ ngữ này có tác

+người liên lạc (c4) – người đặt


dụng gì?

hợp thư (c2)

+Ngồi tác dụng liên kết câu thì +đó (c5) – những vật gợi ra
còn tác dụng để nhấn mạnh từ

hình chữ V.

diễn đạt hay ý cần diễn đạt

Bài 2: Làm
việc cá nhân.

không?

-HS đọc.

+Vậy khi lặp từ ngữ mà khơng

-HS trả lời:

có tác dụng nhấn mạnh từ ngữ


+Đoạn văn gồm câu. Đoạn

hay ý cần diễn đạt thì chúng ta

văn sử dụng cách lặp từ “An

còn phép liên kết nào nữa

tiêm”

khơng?

+Liên kết câu.

-GV: Đó chính là u cầu của
bài tập này. Mời 1 bạn đọc u

+khơng có.

cầu đề bài.
-u cầu HS làm việc cá nhân
trong 2p
-GV gọi HS trả lời câu hỏi

+Liết kết các câu trong đoạn

+Con đã sử dụng từ ngữ nào để

văn bằng cách thay thế các từ


thay thế?

ngữ.

+Tạo sao không dùng từ chị
thay cho vợ Mai An Tiêm và

-HS đọc yêu cầu.

anh thay cho An Tiêm?
-GV: Sử dụng từ nàng và chàng
là 2 từ ngữ đúng và hợp lí. Cần

-HS làm việc cá nhân.

lạ chọn từ ngữ sao cho phù hợp
với tuổi tác, giới tính, ngữ cảnh, -HS trả lời câu hỏi.
mối quan hệ giao tiếp và đặc

-HS: Nàng thay thế cho vợ An

biệt thể hiện được phép lịch sự

Tiêm, Chàng thay thế cho An

văn minh trong giao tiếp.

Tiêm.


-GV: Bạn nào cho cô biết hôm

+Vì từ anh và chị chỉ dùng

nay chúng ta đã học bai gì?

trong bối cảnh hiện tại chứ


-GV tổ chức trò chơi “Vượt

không dùng cho ngày xưa.

chướng ngại vât”

-Hs lắng nghe.

-Gv hướng dẫn cách chơi và
luật chơi: Vượt qua 3 chướng
ngại vật để về đích. Mỡi
chướng ngại vật tương ứng với
1 câu hỏi. Chỉ được trả lời duy
nhất 1 lần.
Câu1: Em hãy đặt 2-3 câu về

-HS: Liên kết các câu bằng

mẹ có sử dụng lên kết câu bằng

cách thay thế từ ngữ.


cách thay thế từ ngữ.

-HS lắng nghe.

Câu 2: Liên kết các câu trong
bài bằng cách thay thế từ ngữ là
gì?
Câu 3: Điền từ thích hợp vào
5p

IV.Củng cố
dặn dò.
1.Củng cố

chỗ chấm để được 2 câu liên
kết với nhau bằng cách thay thế
từ ngữ.
“Lan học rất chăm chỉ. Nhờ

-HS chơi.

….. nên cuối năm em trở thành
tấm gương tieu biểu của
trường.”
-GV nhận xét tiết học và dặn dò
HS chuẩn bị bài sau.

2.Dặn dò


-HS lắng nghe.




×