TUẦN 6
Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2019
Sáng
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN- Tiết 16- 17- SGK trang: 46
BÀI TẬP LÀM VĂN
Thời gian dự kiến: 70 phút
A-Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ - Bước đầu biết đọc
phân biệt lời nhân vật "tôi" và lời người mẹ.
- Hiểu ý nghĩa: Lời nói của HS phải đi đơi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được điều muốn nói (trả
lời được các CH trong SGK).
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại được một ạn của câu chuyện dựa vào tranh minh
hoạ.
**KNS:-Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
-Ra quyết định
-Đảm nhận trách nhiệm
B-Đồ dùng dạy học:GV: - Tranh minh họa trong sách giáo khoa
- Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
HS: - SGK
C-Hoạt động dạy học:
I-Hoạt động đầu tiên:
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Cuộc họp của chữ viết - Nhận xét
II-Hoạt động dạy học bài mới:
1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài- Gv nêu mục tiêu bài học
2-Hoạt động 2: Luyện đọc
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Đọc từng câu nối tiếp nhau, kết hợp rèn đọc từ khó
- Đọc từng đoạn nối tiếp nhau, kết hợp giải nghóa từ trong SGK
+ Cho học sinh xem khăn mùi xoa và hỏi:
+ Đây là loại khăn gì? (Loại khăn nhỏ mỏng dùng lau tay, lau mặt)
- Luyện đọc trong nhóm - Đồng thanh cả bài
3-Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài trước lớp và trả lời câu hỏi:
+ Hãy tìm tên của người kể lại câu chuyện này? ( Đó chính là Cô- li- a )
+ Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế nào?
+ Vì sao Cô- li- a thấy khó viết bài tập làm văn?
- Đọc đọan 3 trước lớp và trả lời câu hỏi:
+ Thấy các bạn viết nhiều Cô- li- a đã làm cách gì để bài viết dài ra?
**Đặt được câu hỏi có tình huống xảy ra và nhận thức đúng.
- YC học sinh đọc đọan 4 và thảo luận: Vì sao khi mẹ bảo Cô- li- a đi giặt quần áo?
+ Lúc đầu, Cô- li- a ngạc nhiên + Sau đó bạn vui vẻ làm theo lời mẹ
**Biết thảo luận và chia sẻ cơng việc nhà trong gia đình
+ Em học được điều gì từ bạn Cô- li- a
4-Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài
- Giáo viên đọc mẫu lần 2 đoạn 3, 4 của bài
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp trong nhóm - Tổ chức cho các nhóm thi đọc bài tiếp nối - Tuyên dương
nhóm đọc tốt
5-Hoạt động 5: Kể chuyện
- Xác định yêu cầu - Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện
- Hướng dẫn hs kể chuyện:
+ Để sắp xếp được các tranh minh họa theo đúng mội dung truyện, em cần quan sát kỹ tranh và xác định
nội dung mà tranh đó minh họa là của đoạn nào?
+ Sau khi sắp xếp tranh theo đúng nội dung câu chuyện, các em chọn kể 1 đoạn bằng lời của mình, tức là
chuyển lời của Cô- li- a trong truyện thành lời của em
- Kể trước lớp: + Gọi 4 học sinh khá kể chuyện trước lớp mỗi học sinh kể một đoạn
- Kể theo nhóm: + Chia học sinh thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 học sinh, chọn 1 đoạn truyện và kể
cho các bạn trong nhóm cùng nghe
- Tổ chức cho học sinh thi kể chuyện - Tuyên dương học sinh kể tốt
**Trải nghiệm được các sự việc xảy ra đối với mình
III-Hoạt động cuối cùng: - Em đã làm giúp bố mẹ những việc gì?- Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------__________________________
Chiều
TOÁN- Tiết 26- SGK trang: 26
LUYỆN TẬP Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải các bài tốn có lời văn.
B-Đồ dùng dạy học:GV: - Sách giáo khoa, bảng phụ
HS: - SGK, vở, đồ dùng học tập
C-Hoạt động dạy học:
I-Hoạt động đầu tiên: - Gọi hs đọc lại bảng chia 6 - Nhận xét
II-Hoạt động dạy học bài mới :
1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài- Gv nêu mục tiêu bài học
2-Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
* Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm 1/2 của một số, 1/6 của một số và làm bài vào vở. Gọi hs nêu kết
còn lại, nhận xét- sửa sai
- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài
* Biết vận dụng được tìm một trong các phần bằng nhau của một số để giải các bài tốn có lời văn.
Bài 2: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Muốn biết Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa, chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở. Gọi hs lên bảng giải, nhận xét
* Biết tìm 1/ 5 số ô vuông của hình
*Bài 4: - YC học sinh quan sát hình và tìm hình đã được tô màu 1 / 5 số ô vuông?
- Hãy giải thích: + Mỗi hình có mấy ô vuông? ( 10 ô vuông )
+ 1/ 5 của 10 ô vuông là bao nhiêu ô vuông? (10 : 5 = 2 ô vuông )
+ Hình 2 và hình 4, mỗi hình tô màu mấy ô vuông ( Mỗi hình tô màu 1/ 5 số ô vuông )
III-Hoạt động cuối cùng:
- Yêu cầu học sinh luyện tập thêm tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số
- Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT (bs) tiết 14
ÔN TẬP: Luyện đọc bài “Bài tâp làm văn”
A-Mục tiêu:
-Đọc rỏ ràng, rành mạch bài Cuộc họp chữ viết và bài Bài tâp làm văn.
-Ôn câu Ai và dấu câu.
- TLCH trong hai bài tập đọc trên.
B- PTDH: GV: Bảng phụ, SGK. HS: SGK, VBT
C- Tiến trình dạy học:
1-Hoạt động 1: Bài cũ: HS đọc và TLCH SGK
2-Hoạt động 2: Bài mới:
* Bài : Cuộc họp chữ viết
a) Đọc rõ ràng, rành mạch đoạn 3,4 bài Cuộc họp chữ viết tập đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân
vật.
b) Khoanh tròn chữ cái trước dòng đã thành câu dưới đây và them dấu chấm vào cuối câu.
* Bài Bài tập làm văn:
a) Đọc đoạn 4 của bài, đọc phân biệt lời nhân vật “tơi” và lời nói dịu dàng của người mẹ.
b) Điểm đáng khen của bạn nhỏ trong câu chuyện là gì?
3- Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: Đọc lại hai bài tập đọc. Nhận xét tiết học
D-Phần Bổ sung: ……………………………………………………………………………
______________________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2019
Sáng
CHÍNH TẢ( NV )- Tiết 11- SGK trang: 48
BÀI TẬP LÀM VĂN
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT2).
- Làm đúng BT (3) a/b
B-Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ hoặc giấy khổ to viết sẵn nội dung các bài tập chính
HS: - SGK, vở bài tập, bảng con
C-Hoạt động dạy học:
I-Hoạt động đầu tiên:
Gọi 3 học sinh lên bảng viết từ có tiếng chứa vần oam, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét bài cũ
II-Hoạt động dạy học bài mới:
1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Gv Nêu mục tiêu bài học
2-Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả
- Giáo viên đọc đọan văn, yêu cầu 3 học sinh đọc lại và trả lời câu hỏi:
+ Cô- li- a đã giặt quần áo bao giờ chưa? ( Chưa bao giở Cô- li- a giặt quần áo cả )
+ Vì sao Cô- li- a lại vui vẻ đi giặt quần áo?
* Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu? ( Có 4 câu )
- Trong đọan văn có những chữ nào phải viết hoa, vì sao?
- Tên riêng của người nước ngoài viết như thế nào (
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh nêu các từ khó ( Cô-li- a, quần áo, vui vẻ, ngạc nhiên . . .)
- Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được ở bảng con
* Viết chính tả: Gv đọc, hs viết
3-Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu và mẫu
- Yêu cầu học sinh tự làm - Nhận xét chốt lại lời giải đúng
Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tự làm bài, nêu kết quả. Nhận xét
III-Hoạt động cuối cùng:
- Dặn học sinh về nhà làm lại bài tập chính tả - Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung: --------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN- Tiết 27- SGK trang: 27
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
B-Đồ dùng dạy học: GV: - Sách giáo khoa, bảng phụ
HS: - SGK, vở, đồ dùng học tập
C-Hoạt động dạy học:
I-Hoạt động đầu tiên: - Gọi 1 học sinh giải bài 3 trang 27 - Nhận xét bài cũ
II-Hoạt động dạy học bài mới:
1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học
2-Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện phép chia
- Nêu bài toán
- Muốn biết mỗi chuồng gà có bao nhiêu con gà ta phải làm gì?
- Viết lênbảng phép tính 96 : 3 và yêu cầu học sinh suy nghó để tìm kết quả của phép tính này
- Giáo viên cho học sinh nêu cách tính, sau đó giáo viên nhắc lại để cả lớp ghi nhớ
3-Hoạt động 3: Luyện tập thưc hành
* Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia ).
Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh cả lớp theo dõi
để nhận xét
* Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Baøi 2a: - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm 1/ 3 của một số, sau đó làm bài vào vở
- Gọi hs nêu miệng, nhận xét- tuyên dương
* Biết vận dụng được tìm một trong các phần bằng nhau của một số để giải các bài tốn có lời văn.
Bài 3 - Gọi học sinh đọc đề bài
- Mẹ hái được bao nhiêu quả cam ? ( 36 quả cam )
- Mẹ biếu bà 1 phần mấy số quả cam? ( Biếu 1/ 3 )
- Bài toán hỏi gì? ( Mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam )
- Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì? ( Ta phải tính 1/ 3 của 36 ) - Yêu cầu
học sinh làm bài vào vở, gọi hs lên bảng giải.
III-Hoạt động cuối cùng:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia trong vở bài tập
- Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------TẬP VIẾT- Tiết 6- SGK trang:51
ÔN CHỮ HOA D, Đ Thời gian dự kiến: 35 phuùt
A-Mục tiêu:
Viết đúng chữ hoa D (1 dịng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Dao
có mài … mới khơn (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
B-Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu chữ viết hoa D , Đ , K
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp
HS: - Vở tập viết 3, bảng con
C-Hoạt động dạy học:
I-Hoạt động dạy học bài mới:
1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nêu mucï tiêu bài học
2-Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Quan sát và nêu quy trình nét chữ hoa D , Đ , K
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? ( Có các chữ hoa: D, Đ, K ) - Viết lại mẫu cho
học sinh quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình
b) Viết bảng: - Yêu cầu hs viết các chữ viết hoa, giáo viên sửa lỗi cho từng hs
3-Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a) Giới thiệu từ ứng dụng: - Gọi 1 học sinh đọc từ ứng dụng
- Em biết những gì về anh Kim Đồng
b) Quan sát và nhận xét: - Từ ứng dụng gồm có mấy chữ ? (gồm 2 chữ: Kim, Đồng)
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao?
- Khoảng cách của các chữ bằng chừng nào? ( Bằng 1 con chữ O )
c) Viết bảng: - Yêu cầu học sinh viết từ ứng dụng, giáo viên sửa.
4-Hoạt động 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a) Giới thiệu câu ứng dụng: - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.
b) Quan sát và nhận xét: - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng: yêu cầu học sinh viết bảng con, giáo viên sửa sai
5-Hoạt động 5: Hướng dẫn viết vào vở tập viết
III-Hoạt động cuối cùng: - Nhận xét tiết học, chữ viết của học sinh
D.Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI- Tiết 11- SGK trang: 24
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
**KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh
cơ quan bài tiết nước tiểu.
B-Đồ dùng dạy học:- Các hình trong sách giáo khoa trang 24, 25
Hình các cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to
C-Hoạt động dạy học:
I-Hoạt động đầu tiên:
- Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm bộ phận nào? - Nêu chức năng của từng bộ phận?
- Nhận xét
II-Hoạt động dạy học bài mới:
1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu
2-Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Nêu được lợi ích của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
- Giáo viên yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài
tiết nước tiểu?
- Giáo viên gợi ý: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu giúp cho bộ phận ngoài của cơ quan bài tiết
nước tiểu sạch sẽ, không hôi hám, không ngứa ngáy, không bị nhiễm trùng
- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả
* Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng
**Biết giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để phịng tránh nhiễm trùng
3-Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình 2, 3, 4, 5 trang 25 và nói xem các bạn trong hình đang làm gì?
- Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi và yêu cầu học sinh thảo luận:
+ Chúng ta cần phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu. ( Tắm rửa
thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót )
+ Tại sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước? ( Để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước
tiểu ra hàng ngày, để tránh bệnh sỏi thận )
*Liên hệ thực tế:
Các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo, uống đủ nước, không nhịn đi tiểu không?
**Biết cách đề phịng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu
III-Hoaït động cuối cùng: - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung:-------------------------------------------------------------------------------------CHIỂU:
______________________
Đạo đức (Tiết 6)
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( tiết 2 )
LỒNG GHÉP ATGT BÀI 3: Biển báo hiệu giao thơng đường bộ.
SGK/ 10
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Kể được một số việc mà học sinh lớp 3 có thể tự làm lấy.
- Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
* ATGT
-
HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo:204,210, 423(a,b), 434, 443, 424.
Vận dụng hiểu biết về biển báo khi tham gia GT.
GD ý thức khi tham gia GT
B-PT daïy- học: - Biển báo. - Một số đồ vật cần cho trò chơi đóng vai. HS: - SGK
C- TT dạy- học:
Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
* Mục tiêu: Biết kể một số việc cụ thể tự làm lấy việc của mình
- GV cho hs CN kể lại những việc mà bản thân em tự làm , cảm nghĩ của em khi làm việc đó
- Hs tự suy nghĩ nêu trước lớp- Nx, tuyên dương
- Liện hệ trong học tập- GDHS
* Kết luận: GV nêu
Hoạt động 2: Đóng vai xử lý tình huống
* Mục tiêu: Biết giải quyết tình huống liên quan đến việc tự làm lấy việc của mình
- gv nêu ý kiến – hs bày tở thái độ bằng cánh giơ thẻ Đ- S
- hs giải thích lý do- Nx, tuyên dương
- hs đóng vai xử lý 1 số t/h liên quan bài học – trình bày trước lớp- NX
* gv chốt ý
*LỒng ghép ATGT
HĐ3: Ôn biển báo đã học:
a-Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức đã học.
b- Cách tiến hành:
- Nêu các biển báo đã học?
- nêu đặc đIểm,ND của từng biển báo?
HĐ4: Học biển báo mới:a-Mục tiêu:Nắm được đặc điểm, ND của biển báo:
Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211.
Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.
b- Cách tiến hành:
- Chia nhóm.
- Giao việc:
Treo biển báo.
Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo?
- Biển nào có đặc đIểm giống nhau?
- Thuộc nhóm biển báo nào?
- Đặc điểm chung của nhóm biển báo đó?
*KL:. Nhóm biển báo nguy hiểm:
Hình tam giác, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.
- nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vng, nền mầu xanh, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.
HĐ5:Trò chơi biển báo
a-Mục tiêu: Củng cố các biển báo đã học.
b- Cách tiến hành:
- Chia nhóm.Phát biển báo cho từng nhóm.
- Giao việc:
Gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm ( trên bảng)
* củng cố- dăn dò.Hệ thống kiến thức.Thực hiện tốt luật GT.
D-Phần bổ sung: ………………………………………………………………………………….................
………………………………………………………………………………………………...........................
TỐN (BS)- tiết 13
LUYỆN TẬP CHIA SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ 1 CHỮ SỐ
A-Mục tiêu:
HS ơn tập chia số có hai chữ số cho số có một chữ số , củng cố các phép tính cộng, trừ, nhân
- Rèn KN Giải toán liên quan phép chia
B/Các hoạt động dạy học: GV chép đề- HS làm bài
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
HS làm bài cá nhân, sửa sai , nhận xét
Bài 2: Viết số
HS làm cá nhân , đổi vở kiểm tra bài
GV và HS nhận xét sửa sai
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S
HS làm cá nhân , đổi vở kiểm tra bài
GV và HS nhận xét sửa sai
Bài 4: Giải toán
HS làm cá nhân , đổi vở kiểm tra bài
GV và HS nhận xét sửa sai
C/Hoạt động củng cố dặn dò: Về nhà luyện tập thêm . - Nhận xét tiết học
D /-Phần bổ sung:
...............................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2019
TẬP ĐỌC- Tiết 18- SGK trang: 51
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ - Bước đầu biết đọc
bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ND: Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học ( trả lời được các CH 1, 2, 3 ).
B-Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh minh họa bài tập đọc
- Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
HS: - SGK
C-Hoạt động dạy học:
I-Hoạt động đầu tiên:
- Yêu cầu học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về bài tập đọc “ Bài tập làm văn”- Nhận xét
II-Hoạt động dây học bài mới:
1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Cho cả lớp hát bài “ Ngày đầu tiên đi học”
2-Hoạt động 2: Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 với giọng chậm rãi, tình cảm, nhẹ nhàng
- Đọc từng câu nối tiếp nhau, kết hợp rèn đọctừ khó
- Đọc từng đoạn nối tiếp nhau, kết hợp giải nghóa từ mới trong SGK
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
3-Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Đọc thầm đoạn 1 và cho biết: Điều gì gợi tác giả nhớ đến những kỷ niệm của buổi tựu trường ? ( Vào
cuối thu, khi lá ngoài đường rụng nhiều )
- Đọc thành tiếng đọan 2 và trả lời câu hỏi:
+ Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn?
- Đọc thầm đọan cuối và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
4-Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV đọc mẫu lần 2
- Học thuộc lòng đoạn văn em thích - Yêu cầu học sinh khá đọc diễn cảm toàn bài
- Em thích đọan văn nào? Vì sao?
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc đoạn văn - Gọi một số học sinh đọc thuộc trước lớp
III-Hoạt động cuối cùng:
- Hãy tìm những câu văn có sử dụng so sánh trong bài - Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung: ---------------------------------------------------------------------------------------------TOÁN- Tiết 28- SGK trang: 28
LUYỆN TẬP Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán.
B-Đồ dùng dạy học:
Gv: - Sách giáo khoa, bảng phụ
HS: - SGK, vở, đồ dùng học tập
C-Hoạt động dạy học:
I-Hoạt động đầu tiên: - Gọi 3 học sinh làm bài 2b/ 2
II-Hoạt động dạy học bài mới:
1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu bài học
2-Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
* Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết ở tất cả các lượt chia ).
Baøi 1 - Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình
- Yêu cầu học sinh đọc bài mẫu phần b
- Hướng dẫn học sinh: 4 không chia được cho 6 lấy 42 chia 6 được 7, viết 7; 7 nhân 6 bằng 42, 42 trừ 42 =
0
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở tương tự như câu a
* Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần tư của một số, sau đó tự làm bài vào vở. Gọi hs nêu
kết quả, nhận xét.
- Nhận xét, kiểm tra kết quả.
* Biết vận dụng tìm trong các phần bằng nhau của một số trong giải toán
Bài 3- Gọi học sinh đọc đề bài toán
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự làm bài vào vở, gọi hs lên bảng giải. Nhận xét
III-Hoạt động cuối cùng:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia và làm thêm vở bài tập
- Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung: -----------------------------------------------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU- Tiết 6- SGK trang: 50
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC. DẤU PHẨY Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ ( BT1).
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn ( BT2).
B-Đồ dùng dạy học:
GV: - Ô chữ như bài tập 1, viết sẵn trên bảng lớp; 4 lá cờ
- Chép sẵn các câu văn của bài tập 2 vào giấy lớn
HS: - SGK, vở bài tập
C-Hoạt động dạy học:
I-Hoạt động đầu tiên:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm miệng các bài tập 1, 3 của giờ luyện từ và câu, tuần 5. Mỗi học sinh làm
một bài - Nhận xét
II-Hoạt động dạy học bài mới:
1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học
2-Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ
- Giáo viên giới thiệu ô chữ trên bảng: Ô chữ theo chủ đề trường học, mỗi hàng ngang là một từ liên
quan đến trường học và có nghóa tương ứng đã được giới thiệu trong sách giáo khoa. Từ hàng dọc có
nghóa là buổi lễ mở đầu năm học mới
+ ( Từ hàng ngang: Lên lớp, diễu hành, sách giáo khoa, thời khóa biểu, cha mẹ, ra chơi, học giỏi, lười
học, giảng bài, cô giáo )
+ ( Từ hàng dọc: Lễ khai giảng )
- Phổ biến cách chơi:
+ Cả lớp chia thành 4 đội chơi. Giáo viên đọc lần lượt nghóa của các từ tương ứng từ hàng 2 đến hàng 11.
Sau khi giáo viên đọc xong, các đội dành quyền trả lời bằng cách phất cờ. Nếu trả lời đúng được 10
điểm nếu sai không có điểm, các đội còn lại tiếp tục dành quyền trả lời. Đội nào giải được từ hàng dọc
được thưởng 20 điểm
+ Tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Yêu cầu học sinh dùng bút viết chữ in vào ô chữ trong vở bài tập
3-Hoạt động 3: Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy
- Goi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài: ( Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp )
- Yêu cầu học sinh tự suy nghó và tự làm bài vào vở bài tập. Gọi hs làm bảng phụ
II-Hoạt động cuồi cùng:
- Dặn học sinh về nhà tìm các từ nói về nhà trường, luyện tập thêm về cách sử dụng dấu phẩy - Nhận
xét tiết học
D-Phần bổ sung: --------------------------------------------------------------------------------------------------TIẾNG VIỆT (BS)- tiết 15
ƠN TẬP
A/ Mục đích u cầu:
-Giúp học sinh viết đúng 1 đoạn của bài, phân biệt l/n ; vần en / eng
B/Các họat động dạy học;
-Giáo viên đọc mẫu đoạn vần viết
-Hướng dẫn học sinh viết từ khó, viết cả đoạn
- HS làm bài tập điền âm và vần
- Giáo viên cho HS sửa bài
C/Củng cố -dặn dò:
-Giáo viên dặn học sinh về nhà học bài chuẩn bị bài sau
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------___________________________________________________________________________________
Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2019
Sáng
CHÍNH TẢ( NV )- Tiết 12- SGK trang: 52
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần eo/oeo (BT1).
- Làm đúng BT (3) a/b
B-Đồ dùng dạy học: GV: - Bảng viết sẵn các bài tập chính tả
HS: - SGK, vở bài tập, bảng con
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động đầu tiên:- Gọi 3 học sinh lên bảng, sau đó cho học sinh đọc các từ: lẻo khoẻo, bỗng nhiên,
nũng nịu, khỏe khoắn và viết bảng con
- Nhận xét bài cũ
II-Hoạt động dạy học bài mới:
1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu
2-Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả
- Giáo viên đọc đọan văn một lần. Gọi hs đọc
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đọan văn có những chữ nào phải viết hoa? ( Những chữ đầu câu phải viết hoa )
- Yêu cầu học sinh nêu các từ khó: ( Bỡ ngỡ, quãng trời, ngập ngừng, rụt re ø)
- Giáo viên đọc và yêu cầu học sinh viết các từ vừa tìm được vào bảng con
* Viết chính tả: Gv đọc, hs viết vào vở
3-Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở bài tập. Gọi hs nêu kết quả
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng
Bài 3:a) Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. – Phát giấy và bút cho các nhóm
- Yêu cầu học sinh tự làm bài trong nhóm.- Giáo viên theo dõi và giúp đỡ.
- Gọi 2 nhóm đọc lời giải, các nhóm khác bổ sung.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ( Lời giải: Mướn, thưởng, nướng )
b) Tiến hành tương tự như phần a
III-Hoạt động cuối cùng :- Dặn học sinh về nhà ghi nhớ các từ vừa tìm được
- Viết lại bài cho đẹp và đúng - Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung---------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN - Tiếtù: 29
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
SGK/29- Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư.
- Biết số dư bé hơn số chia.
B- Đồ dùng dạy học:
GV: Các tấm bìa có 8 chấm tròn và 9 chấm tròn
HS: SGK , vở, bảng con
C- Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1: KTBC
-Gọi học sinh làm : 96 : 3 , 42 : 2 , 84 :4
- Tìm 1/4 của 20m , 24m , 36m
2.Hoạt động2: Giới thiệu bài-GVnêu mục tiêu
3.Hoạt động3: Giới thiệu phép chia hết
-Nêu bài toán
-Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép chia 8 : 2 = 4
-Ta nói : 8 : 2 là phép chia hết. Ta viết 8 : 2 = 4, đọc là : 8 chia 2 bằng 4
4-Hoạt động 4: Giới thiệu phép chia có dư
-Hướng dẫn học sinh tìm kết quả bằng đồ dùng .Hướng dẫn học sinh thực hiện phép chia
-Vậy 9 chia cho 2 được 4, thừa 1. Ta nói 9 chia 2 là phép chia có dư, ta viết 9 : 2 = 4 (dư 1)
và đọc là 9 chia 2 được 4, dư 1
5.Hoạt động 5: Luyện tập, thực hành
*Bài 1/29: Nhận biết phép chia hết , phép chia có dư
-Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học sinh làm bài
-Các phép chia này là phép chia hết hay chia có dư
-Tiến hành tương tự với phần b, yêu cầu học sinh so sánh số chia và số dư
-Yêu cầu học sinh tự làm phần c
*Baøi 2/30: Biết số dư bé hơn số chia .
-Baøi tập yêu cầu các em kiểm tra các phép chia trong baøi
*Bài 3/30:-Yêu cầu học sinh quan sát hình và trả lời câu hỏi : Hình nào đã khoanh tròn ½ số ô tô? (Hình
a đã khoanh)
6.Hoạt động 6:-Yêu cầu về nhà luyện tập thêm trong vở bài tập
-Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
THỦ CÔNG- Tiết 6- SGV trang:205
GẤP, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG ( T2 )
Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
- Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau.
Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
B-Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công
- Giấy thủ công màu đỏ, vàng, giấy nháp - Tranh quy trình gấp, cắt, dán
HS: - Giấy màu, thước, bút chì …..
C-Hoạt động dạy học:
1-Hoạt động 1:
Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học
- Giáo viên giới thiệu mẫu cờ đỏ sao vàngđược cắt, dán từ giấy thủ công
- Lá cờ có hình gì? màu gì? phía trên có gì? ( Hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngôi sao vàng )
- 5 cánh của ngôi sao vàng có đặc điểm gì ? ( Có 5 cánh bằng nhau )
- Ngôi sao được dán ở đâu? ( Dán ở chính giữa hình chữ nhật màu đo û)
- Lá cờ đỏ sao vàng thường được treo vào dịp nào? ( Ngày lễ, tết ) -Nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài và
chiều rộng ( Chiều rộng bằng 2 / 3 chiều dài )
2-Họat động 2:
Thực hành
a) Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh: Cắt một hình vuông màu vàng có cạnh 8 ô, …
b) Cắt ngôi sao vàng 5 cánh: Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh dài của hình tam giác ngoài cùng - Kẻ nối 2
điểm thành đường chéo ( hình 6 )
c) Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được là cờ đỏ sao vàng:
- Lấy tờ giấy màu đỏ có chiều dài 21 ô, rộng 14 ô, đánh dấu điểm giữa hình
- Đánh dấu vị trí dán ngôi sao
- Bôi hồ vào mặt sau của ngôi sao và dán cho phẳng ( hình 8 )
* Yêu cầu học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh
- Giáo viên và học sinh trong lớp quan sát và nhận xét - Tổ chức cho lớp tập gấp, cắt ngôi sao vàng 5
cánh
III-Hoạt động cuối cùng: NGLL: Chơi trị chơi “Cướp cờ”.
- Gọi 1 em nhắc lại qui trình gấp - Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
__________________________
Tiếng Việt:(BS)- tiết 16
ƠN TẬP VỀ TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC- DẤU PHẨY
A/ Mục tiêu:Củng cố và mở rộng vốn từ về trường học
-Rèn HS KN viết đoạn văn có sử dụng dấu câu thích hợp
B/ Hoạt động dạy học: GV chép bài lên bảng – HS ghi vào vở
Bài 1: giải ơ chữ
Bài 2: Tìm thêm từ về chủ đề trường học
Bài 3: Viết đoạn văn từ 3-4 câu ( kể về trường em) có sử dụng dấu phẩy , dấu chấm
- HS làm bài – GV hỗ trợ hs yếu làm bài- HS nêu kết quả
- GV nhaän xét, sửa sai.
Chiều
____________________________
TỐN (BS)- tiết 14
ƠN TẬP
A-Mục tiêu:
HS ơn tập chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia trong bảng ) và áp dụng giải toán
B/Các hoạt động dạy học: Gv chép đề- HS làm bài
Bài 1 : HS biết chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
HS làm bài cá nhân, sửa sai , nhận xét
Bài 2: HS biết đặt tính và thực hiện chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
HS làm cá nhân , đổi vở kiểm tra bài
GV và HS nhận xét sửa sai
Bài 3 : HS biết xác định phép chia đúng
HS làm bài cá nhân, sửa sai , nhận xét
Bài 4: HS ơn giải tốn
HS làm cá nhân , đổi vở kiểm tra bài
GV và HS nhận xét sửa sai
_3/Hoạt động củng cố dặn dò: Về nhà luyện tập thêm .
Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------_____________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2019
Sáng
TẬP LÀM VĂN - Tiết: 6
KỂ LẠI BUỔI ĐẦU EM ĐI HỌC
Sgk/52 -Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu).
*Giao tiếp-Lắng nghe tích cực
B- Đồ dùng dạy học: GV: - SGK, bảng phụ
HS: VBT, SGK
C- Các hoạt động dạy học:
1.Hoạt động 1: KTBC
-Gọi học sinh 3lên bảng kề lại câu chuyện theo vai “ Dại gì mà đổi”
-Nhận xét- Chữa bài cho học sinh
2.Hoạt động 2:Giới thiệu bài
3.Hoạt động 3: Kể lại buổi đầu đi học
*MT: Bước đầu kể lại được vài ý nói về buổi đầu đi học
-Hướng dẫn: Để kể lại buổi đầu đi học của mình em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đi học như thế nào ?
Đó là buổi sáng hay buổi chiều? Buổi đó cách đây bao lâu ? Em đã chuẩn bị buổi đi học đó như thế nào?
Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào ? Em nghó gì về buổi đầu đi học đó?
*HS thảo luận nhóm kể lại buổi đầu em đi học và biết trình bày trước lớp và kể cho nhau nghe..
-Goïi 1 – 2 hoïc sinh khá kể trước lớp
-Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình
-Gọi một số học sinh kể trước lớp
4.Hoạt động4: Viết đoạn văn
*MT:Viết lại những điều vừa kể được thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu )
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2, sau đó cho các em tự viết vào vở bài tập
*Biết lắng nghe bạn nói và viết được đoạn văn về buổi đầu em đi học.
-Nhắc học sinh khi viết cần đọc kỹ trước ki chấm câu để biết câu đó đã thành câu hay chưa
-Yêu cầu một số học sinh đọc bài trước lớp
-Nhận xét và cho điểm học sinh. Số bài cịn lại giáo viên thu để chấm sau tiết học
5.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dị
-Yêu cầu học sinh tìm hiểu về buổi đầu đi học của một người thân trong gia đình về tập kể lại buổi đó
-Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TOÁN- Tiết 30 – SGK trang: 30
LUYỆN TẬP Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
- Xác định được phép chia hết và phép chia có dư.
- Vận dụng phép chia hết trong giải tốn.
B-Đồ dùng dạy học:GV: - SGK, bảng phụ
HS: - Sách, vơ,û đồ dùng học tập
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động đầu tiên:- Gọi học sinh laøm baøi: 55 : 5; 48 : 4; 87 : 2 - Nhận xét
II-Hoạt động dạy học bài mới:1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài – GV nêu mục tiêu bài học
2-Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
* Biết tính các phép chia có dư
Bài 1: - Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở
- Yêu cầu học sinh nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình. Cả lớp theo dõi để nhận xét.
* Biết đặt tính rồi tính phép chia hết, phép chia có dư
Bài 2 cột 1, 2, 4 ) – Tiến hành tương tự như bài tập 1
* Biết vận dụng phép chia hết trong giải toán
Bài 3: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự giải bài vào vở, nhận xét- sửa sai
* Biết xác định trong các số dư, số dư nào là số dư lớn nhất
Bài 4: - Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp làm vào vở, gọi h trả lời miệng. Nhận xét, tuyên dương
III-Hoạt động cuối cùng - Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung: ------------------------------------------------------------------------------------------------TỰ NHIÊN- XÃ HỘI- Tiết 12- SGK trang: 26
Bài dạy: CƠ QUAN THẦN KINH Thời gian dự kiến: 35 phút
A-Mục tiêu:
Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mơ hình.
B-Đồ dùng dạy học:
GV: - Các hình trong sách giáo khoa trang 26 , 27
- Hình cơ quan thần kinh phóng to
HS: - SGK
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động đầu tiên:
- Chúng ta phải biết làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
- Vì sao hàng ngày chúng ta cần uống đủ nước? - Nhận xét
II-Hoạt động dạy học bài mới:
1-Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu bài học
2-Hoạt động 2: Quan sát
* Mục tiêu: Kể tên và chỉ được vị trí các cơ quan bộ phận của thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể
mình
Bước 1: Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề
Bước 2:Hình thành biểu tượng ban đầu
Bước 3:Đề xuất cậu hỏi và thí nghiệm
Bước 4: Tiến hành thí nghiệm tìm tịi nghiên cứu
Bước 5: Kết luận kiến thức
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ hình 1 và 2 rồi trả lời:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ
+ Cơ quan nào được bảo vệ hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ cột sống?
+ Chỉ vị trí của bộ não, tủy sống trên cơ thể mình
- Giáo viên treo hình cơ quan thần kinh phóng to lên bảng
- Giáo viên vừa chỉ vào hình vẽ vừa giảng
*Kết luận: GV nêu
3-Hoạt động 3: Trò chơi
* Mục tiêu: Nêu được vai trò của não và tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan
- Giáo viên cho cả lớp chơi một trò chơi đòi hỏi phản ứng nhanh nhạy của người chơi: “Con thỏ, ăn cỏ,
uống nước, vào hang”
- Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi ( Tai, mắt,...)
- Giáo viên nêu câu hỏi: + Não và tủy sống có vai trò gì?
+ Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan? + Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tủy sống, các
dây thần kinh hay một trong các giác quan bị hỏng?
* Kết luận: GV nêu
III-Hoạt động cuối cùng:- Áp dụng những điều đã học vào cuộc sống - Nhận xét tiết học
D-Phần bổ sung: --------------------------------------------------------------------------------------------_______________________
Chiều
TỐN (BS)
ƠN TẬP
- tiết 15
A-Mục tiêu:
Củng cố các kiến thức đã học về phép nhân, chia, cộng, trừ
Rèn KN giải tốn có liên quan đến các phép tính, tìm x
HS làm được các BT do gv chọn
B/Các hoạt động dạy học: Gv chép đề- HS làm bài
Bài 1 : Nối kết quả với phép tính đúng
HS làm bài cá nhân, sửa sai , nhận xét
Bài 2: Tính
HS làm cá nhân , đổi vở kiểm tra bài
GV và HS nhận xét sửa sai
Bài 3 : tìm x
HS làm bài cá nhân, sửa sai , nhận xét
Bài 4: giải toán
HS làm cá nhân , đổi vở kiểm tra bài
GV và HS nhận xét sửa sai
Bài 5: đố vui
HS làm cá nhân , đổi vở kiểm tra bài
GV và HS nhận xét sửa sai
_3/Hoạt động củng dặn dò: Về nhà luyện tập thêm
Nhận xét tiết học
SINH HOẠT TẬP THỂ- Tieát 6
TỔNG KẾT CUỐI TUẦN
Thực hành Kĩ năng sống:
BÀI 3:EM LÀ NGƯỜI THÂN THIỆN (TIẾT 2)
Thời gian dự kiến: 15 phút
A-Mục tiêu:
- Giúp HS phát huy ưu điểm, tự nhận ra khuyết điểm của mình để rút kinh nghiệm
- Có ý thức phê bình và tự phê bình cao
* KNS: Thực hành những cách tạo thiện cảm với người khác.
B-Đồ dùng dạy -học: Sách thực hành KNS
C-Các hoạt động dạy-học:
Hđ 1: đánh giá và nêu phương hướng
- Ban cán bộ lớp nhận xét, đánh giá hoạt động tuần qua
+ Các tổ báo cáo
+ Lớp trưởng nhận xét chung
+ Cả lớp tham gia phát biểu, đóng góp ý kiến
+ Giáo viên theo dõi và nhận xét chung các hoạt động trong tuần
+ Tuyên dương HS thực hiện tốt, nhắc nhở HS còn lười, chưa chăm chỉ trong học tập
- Chọn ra một bạn ngồi ghế danh dự.
Hđ 2:LỒng ghép KNS
1/ Cách thể hiện sự thân thiện:
Khen ngợi; Hỏi thăm; Mỉm cười; Lắng nghe; Đồng hành
2: Những biểu hiện khơng thân thiện
Nói xấu bạn; Kiêu căng; Bắt nạt bạn; Khó chịu với người khác; Trêu chọc bạn;
Lấy đồ của bạn
3: Thân thiện giúp em:
- Nụ cười giúp em thể hiện sự thân thiện hiệu quả nhất
- Nụ cười là món quà đơn giản nhưng quý giá mà em dành tặng cho người khác.
- Trở thành người thân thiện sẽ giúp em được mọi người yêu quý hơn.
- Muốn người khác đối xử với em như thế nào thì hãy đối xử với mọi người như vậy.
4: Đánh giá, nhận xét
*Em tự đánh giá
- HS tô màu vào nội dung đánh giá, trước và sau khi học bài học này. Với nội dung như sau:
+ Em thân thiện với mọi người
+ Em biết quan tâm, giúp đỡ mọi người
*GV và PHHS nhận xét
- Nhận xét tiết học
D- Phần bổ sung:..................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................