TUẦN 2
Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2019.
Tập đọc:
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT)
I. Mục tiêu:
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng hào hiệp căm ghét
áp bức bất cơng, bênh vực Nhà Trị yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các
câu hỏi trong SGK)
* Chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (Câu
hỏi 4)
* KNS:
- Thể hiện sự cảm thong.
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân.
- Học tập tính cách Dế Mèn, ghét người hay bắt nạt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa nội dung bài học trong sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nhận xét.
- 1 em đọc thuộc lòng kết hợp trả lời
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu
bài :
Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn
- Đọc nối tiếp từng đoạn
- Hướng dẫn đọc từ khó: lủng củng, - Luyện đọc từ khó: lủng củng, co
co rúm, béo múp, béo míp, quang
rúm, béo múp, béo míp, quang hẳn.
hẳn.
- Hdẫn hiểu nghĩa 1 số từ.
- Đọc thầm chú giải.
- Luyện đọc theo cặp .
- 1 - 2 em đọc toàn bài .
- Đọc mẫu tồn bài
Tìm hiểu bài
Cho học sinh đọc thầm trả lời câu hỏi - 1em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm,
- Câu 1: Trận địa mai phục của bọn
kết hợp trả lời.
nhện đáng sợ như thế nào ?
-Câu 2: Dế Mèn làm thế nào để bọn - 1em đọc, cả lớp đọc thầm phần 1
nhện phải sợ ?
đoạn (Tôi cất tiếng ….giã gạo)
-Câu 3: Dế Mèn đã nói thế nào để
- 1em đọc, cả lớp đọc thầm phần 2
bọn nhện nhận ra lẽ phải?
đoạn 2 (Tôi thét đến hết)
* Câu 4: Có thể tặng cho Dế Mèn
- Cả lớp trao đổi trả lời.
danh hiệu nào trong số các danh hiệu
sau đây : võ sĩ, tráng sĩ , chiến sĩ,
hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng.
- Có thể cho HS tìm hiểu các danh
hiệu để chọn danh hiệu thích hợp
Gợi ý học sinh nêu nội dung chính
bài.
c . Hướng dẫn hs đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn hs tìm giọng đọc của
bài
- Đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài:
Chú ý nhấn giọng: cong chân, đanh
đá, đạp phanh phách, co rúm lại, rập
đầu, của ăn của để, béo múp béo
míp, cố tình, tí teo nợ.
- Nhận xét , tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Bài đọc này giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
Tốn:
* HS Khá - Giỏi
- Nêu ND của bài đọc
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn.
- Vài em nối tiếp nêu.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Vài em trả lời
- Lắng nghe
CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
- Cẩn thận, trình bày rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng cài, phấn
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nhận xét.
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài:
- Lắng nghe
2. Số có sáu chữ số.
- Ôn về các hàng đơn vị, chục,
trăm, nghìn, chục nghìn.
- Nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng
liền kề.
10đơn vị = 1 chục
10 trăm = 1 nghìn
10 chục = 1 trăm
10 nghìn = 1 chục nghìn
Hàng trăm nghìn:
- Giới thiệu :
- Lắng nghe
10 chục nghìn = 1trăm nghìn
1trăm nghìn viết : 100.000
Viết và đọc số có sáu chữ số:
- Quan sát bảng chuẩn bị sẵn.
- Gắn các thẻ 100.000, 10.000, 1000,
- Hướng dẫn
- Lập thêm vài số có sáu chữ số nữa
để học sinh lên bảng
3. Thực hành:
Bài 1:
- Xem hình vẽ phóng to như sgk
Bài 2:
- Y/c giao việc cho hs
- Theo dõi hs
Bài 3: Cho hs tự làm.
- Theo dõi, hdẫn thêm
Bài 4a, b:
100, 10, 1 lên các cột tương ứng trên
bảng, đếm xem có bao nhiêu trăm
nghìn, bao nhiêu chục nghìn.
- Học sinh viết số đó và đọc số đó
- Viết và đọc số
- Gắn thẻ với số : 432156
- Phân tích mẫu
- Nêu kết quả
- Cả lớp đọc số:
523451
- Học sinh tự làm thống nhất kết
quả.
- Đọc lần lượt các số .
- Nêu yêu cầu
- Học sinh làm vở
- 1 em nêu yêu cầu
- Tự làmvở, 2 em lên bảng
- Nhận xét
* Tự làm bài
* Bài 4c, d :
- HS KG
4. Củng cố, dặn dò: 3’
- Viết bảng con các số theo ý mình
- Về nhà tự viết các số có 6 chữ số để rồi đọc
đọc ngược lại.
- Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu: MRVT: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); nắm
được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người,
lịng thương người.
- u thích các câu tục ngữ Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn các cột a, b, c ở BT, viết sẵn các từ mẫu để HS điền tiếp
các từ cần thiết vào từng cột.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- HS viết trên bảng lớp
- Nêu: Viết những tiếng chỉ người
trong gia đình mà phần vần.
+ Có 1 âm
+ Có 2 âm
- Nhận xét, biểu dương
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài
b. Hdẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Y/c –giao việc : Tìm các từ ngữ thể
hiện lịng nhân hậu tình cảm yêu
thương đồng loại trong 3 bài tập đã
học.
- Nhận xét,chốt bài đúng.
Bài tập 2: Tìm nghĩa của từ.
- Y/c giao việc: Chỉ rõ trong những
từ đó từ nào có tiếng nhân có nghĩa
là “ lịng thương người”
- Nhận xét, Chốt lời giải đúng
Bài tập 3:
- Y/c: Đặt câu với mỗi từ đó
- Nhận xét, Chốt lời giải đúng
3. Củng cố- dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Hdẫn học ở nhà.
- 1 em đọc to y/c của bài, cả lớp
lắng nghe
- Theo nhóm
- Trình bày trên bảng phụ GV đã
chuẩn bị sẵn.
- Nhận xét, bổ sung
- Đọc yêu cầu bài
- Làm việc cá nhân
- Trình bày miệng
- Nhận xét, bổ sung.
- Làm cá nhân
- Từng em lần lượt đọc câu mình
làm
- Nhận xét, bổ sung
- Nhắc lại các từ ngữ vừa học
- Về nhà xem lại bài vừa học
- Chuẩn bị bài mới.
CHIỀU:
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số.
* Làm bài 3, 4
- u thích mơn học, cẩn thận.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Đọc số: 321527, 860538
- 1 em đọc
- Viết số:
+ Bốn trăm năm mươi hai
- 1 em viết
+ Năm mươi ba nghìn chín trăm hai
lăm
- Nhận xét, biểu dương
2. Bài mới: 32’
a. Ôn tập:
- Y/c – giao việc.
- Nêu tên các hàng
- Quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền
kề.
b. Thực hành:
Bài 1:
- Y/c giao việc.
Bài 2: Cho hs làm nhóm 2
Bài 3a,b,c:
- Làm bảng con.
- Đọc lần lượt
* Bài 3 d, e, g
- Yc HS KG
Bài 4a, b:
- Y/c hs nêu quy luật viết tiếp vào
chỗ chấm .
* 4c, d, e
- Nhận xét, chốt lại .
3. Củng cố dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Hdẫn học ở nhà.
Tập làm văn:
- Nêu yêu cầu
- Tự làm bài .
a. Đọc các số: Vài em đọc
b. Xác định hàng ứng với chữ số 5
của từng số
- Trình bày, bổ sung
- Học sinh làm bảng con.
- Nhận xét, bổ sung
- Suy nghĩ, nêu.
- Học sinh làm ở vở
- Nêu kết quả .
- Nhận xét
* Tự làm bài
- Về nhà làm các bài tập chưa hoàn
chỉnh.
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT
I. Mục tiêu:
- Hiểu: Hành động của nhân vật vật thể hiện tính cách nhân vật, nắm được
cách kể lại hành động của nhân vật (NDGhi nhớ)
- Biết dựa vào tính cách nhân vật để xác định hành động của từng nhân vật
(Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự
trước sau để thành câu chuyện.
- Yêu thích kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn phần nội dung ghi nhớ
- Bảng phụ để viết câu hỏi của phần nhận xét (Sau mỗi câu có khoảng trống
để viết câu trả lời)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Thế nào là kể chyện
- Em hiểu những gì về nhân vật trong -2 em trả lời
truyện?
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài
b. Phần nhận xét
- 1 em yêu cầu
Bài tập 1
- 3 em đọc nối tiếp toàn bài.
- Cả lớp đọc thầm làm
Bài tập 2:
- Yêu cầu làm nhóm
- Gợi ý
- Nhận xét, bổ sung
Bài tập 3:
- Gợi ý
- Nhận xét, bổ sung, biểu dương
c. Ghi nhớ
- Đưa ra bảng phụ tá đã ghi sẵn phần
nhớ lên bảng và giải thích
d. Luyện tập
- Yêu cầu làm nhóm
- Ghi trình tự theo chữ số ở đầu câu,
không cần ghi lại
- Nhận xét, chốt lại bài đúng.
3. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học
- Hdẫn học ở nhà.
Khoa học:
- Làm việc theo nhóm, ghi vắn tắt
những hành động của cậu bé bị điểm
0 và phải nêu nhận xét
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- 1 em đọc yêu cầu bài 3
- Làm vở
- Trình bày, nhận xét
- 2 đến 3 em lần lượt đọc
- 2 em đọc
- Làm việc theo nhóm
- Điền vào chỗ trống
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- 2 em đọc ghi nhớ
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT)
I. Mục tiêu:
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất
ở người : tiêu hóa, hơ hấp , tuần hồn, bài tiết
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ
chết.
- Có ý thức bảo vệ, đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình 8, 9 SGK
- Phiếu học tập( Đưa cho HS)
- Bộ đồ chơi “ Ghép chữ vào chỗ trong sơ đồ”
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Hoạt động 1: Xác định những cơ
quan trực tiếp tham gia vào quá trình
trao đổi chất ở người .
- Phát phiểu học tập
- Làm việc với phiếu
1. Kể tên những biểu hiện bên ngồi
của q trình trao đổi chất và những
cơ quan thực hiện q trình đó.
- Trình bày kết quả làm việc ở phiếu
- Thảo luận, nhận xét
2. Hoàn thành bảng sau:
- Chơi trò chơi” Ghép chữ vào chỗ
Tên cơ
Lấy vào
Thải ra
… trong sơ đồ
quan
II. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan
hệ giữa các cơ quan trong việc thực
hiện sự trao đổi chất ở người
- Nêu cách chơi
- Tiến hành chơi
- Phát mỗi nhóm 1 bộ đồ chơi và
- Treo sản phẩm, nhận xét
tấm phiếu rồi có ghi những từ cịn
thiếu : chất dinh dưỡng, ơ xi, cacbo
níc…
- Kết luận: (HS)
- 2 em đọc mục bóng đèn tỏa sáng
III. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
Hoạt động tập thể:
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Biết được ưu khuyết điểm để có hướng khắc phục và phấn đấu.
- Đề ra phương hướng, kế hoạch tuần tới.
III. Các hoạt động lên lớp :
1. Ổn định lớp :
2. Sinh hoạt lớp :
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Các lớp phó nhận xét từng mặt của lớp
- Các tổ trưởng lần lượt lên đánh giá kết quả theo dõi của tổ mình.
- Các thành viên trong lớp có ý kiến .
- Giáo viên cùng cán sự lớp giải quyết ý kiến của hs
- Giáo viên nhận xét chung : Tuyên dương, nhắc nhở.
- Bình chọn 2 bạn xuất sắc trong tuần để nêu gương.
3. Kế hoạch tuần 3:
- Tập trung vào học tập nâng cao chất lượng
- Đi học đều, đúng giờ, áo quần đồng phục sạch sẽ, gọn gàng đúng với quy
định.
- Tiếp tục duy trì và phát huy những thành tích đạt được, khắc phục tồn tại
cịn lại.
- Thực hiện truy bài đầu giờ có chất lượng.
- Tiếp tục kèm bạn yếu cùng tiến bộ.
- Phong quang trường lớp sạch đẹp
- Tích cực tham gia các hoạt động khác
4. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 27 tháng 08 năm 2019.
Toán:
I. Mục tiêu:
HÀNG VÀ LỚP
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn :
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng
* Làm bài 4, 5
- u thích mơn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Một bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học( chưa viết số)
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Đọc số: 853201; 376005
- 2 em
- Viết số:
- Tám trăm mười nghìn khơng trăm
hai mươi mốt.
- Bốn trăm linh bảy nghìn, ba trăm
hai mươi mốt
- Nhận xét.
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu: Lớp đơn vị, lớp nghìn
- Treo bảng phụ đã kẻ sẳn
- Viết số 321 vào cột “số” trong
- Nêu tên các hàng theo thứ tự từ bé
bảng phụ
đến lớn.
- Tương tự với 654000, 654321
- Đọc thứ tự các hàng từ đơn vị dến
- Khi viết các số có nhiều chữ số nên trăm nghìn.
viết sao cho khoảng cách giữa các
lớp rộng một chút
2. Thực hành:
Bài 1:
- Hd mẫu
- Quan sát, phân tích mẫu
Bài 2:
- Nêu kết quả các phần còn lại
a. Viết số 46307 lên bảng chỉ lần
- Nêu tên hàng tương ứng
lượt vào các chữ số.
- 1 em lên bảng chỉ vào số 3, xác
- Nhận xét
định
b. Viết số 38753 lên bảng
- Làm theo mẫu vào vở
- Nhận xét, sửa bài
Bài 3:
- Làm bảng con
- Nhận xét
-Làm theo mẫu, vài em trả lời
* Bài 4:
* HS Khá - Giỏi
* Bài 5:
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Lớp đơn vị gồm các hàng nào?
- Vài em trả lời
- Lớp nghìn gồm các hàng nào?
- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
Luyện từ và câu:
I. Mục tiêu:
DẤU HAI CHẤM
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết tác dụng của dùng dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu
hai chấm khi viết văn(BT2).
- Cố gắng viết đúng Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ trong bài
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Mỗi em đặt hai câu
- Mời 2 em
- 1 câu có chứa tiếng nhân chỉ người
- 1 câu có chứa tiếng nhân chỉ lịng
thương người .
- Nhận xét.
2. Bài mới : 32’
1. Giới thiệu bài
a. Nhận xét:
- Giao việc cho hs
- 1 em đọc phần nhận xét a, b, c. Cả
lớp đọc thầm.
- Theo dõi hs làm bài .
- Làm việc theo nhóm
- Chốt lại
- Đại diện trình bày. Nhận xét.
b. Ghi nhớ:
- Cả lớp đọc thầm ghi nhớ
- Khắc sâu thêm.
- Vài em nhắc lại
c. Luyện tập:
Bài 1:
- 1 em đọc ý a, 1 em đọc ý b
- Giao việc
- Làm việc theo nhóm đơi
- Theo dõi, hdẫn thêm.
- Đại diện trình bày. Nhận xét
- Nhận xét, chốt lại
Bài 2:
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Giao việc
- Chú ý: Đoạn văn viết ít nhất có 2
- Làm việc cá nhân
lần sử dụng dấu 2 chấm
- 1 số em trình bày
- 1 lần: dùng để giải thích
- Nhận xét
- 1 lần : dùng để dẫn lời nhân vật
- Theo dõi. Hướng dẫn thêm.
- Nhận xét, chốt lại.
2. Củng cố - dặn dò: 3’
- Nhận xét giờ học.
- Nêu lại tác dụng dấu hai chấm.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- Lắng nghe
Chính tả:
Nghe - viết:
MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC.
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng và trình bày bài chính tả (CT) sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT 2b và BT3b
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sản nội dung bài tập 2.
-Bảng con và phấn viết bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nhận xét
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài.
b. Nghe viết
+ Hướng dẫn viết chính tả:
- Đọc một lượt tồn bài chính tả
- Ghi lên bảng tiếng khó
- Đọc từng câu hoặc bộ phận ngắn
trong câu cho học sinh viết
Hoạt động của học sinh
- 2 em lên bảng viết các từ dễ sai
- Cả lớp nhận xét sửa sai
-Lắng nghe
- Lắng nghe
- Viết bảng con
- Viết bài
- Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau
- Thu chấm 5 - 7 bài.
- Nhận xét chung.
c. Hdẫn làm bài tập:
Bài tập 2:
- Đọc yêu cầu.
- 3 em lên bảng làm,cả lớp làm giấy
- Nhận xét
Bài tập 3:
- Đọc yêu cầu
- Thi giải nhanh.
- Nhận xét, tuyên dương bạn thắng
3. Củng cố dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
Kể chuyện:
- Lắng nghe
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC
I. Mục tiêu:
- Hiều được câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn
nhau .
- Yêu thích truyện cổ Việt Nam, học tập lòng thương người của bà cụ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK và bảng phụ ghi chú 6 câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Dựa vào lần lượt 3 bức tranh kể lại - 3 em
câu chuyện “ Sự tích hồ Ba Bể”
- Nêu ý nghĩa câu chuyện
- 1 em
2. Bài mới: 32’
a. Giới thiệu bài
- Lắng nghe
b. Tìm hiểu câu chuyện:
- Đọc diễn cảm bài thơ 1 lần
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn
Đoạn 1:
- Bà lão nhà nghèo làm nghề gì để
sống?
- Bà làm gì khi bắt được một con ốc
xinh xinh?
Đoạn 2:
- Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà
có gì lạ?
Đoạn 3:
- Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy
cái gì?
- Sau đó bà lão đã làm gì?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
c. Kể chuyện:
- Hdẫn hs KC
- Đưa bảng phụ ghi 6 câu hỏi
- Theo dõi các nhóm KC
- Nhận xét, cùng hs bình chọn.
d. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Nêu: Con người cần thương yêu
nhau, giúp đỡ lẫn nhau.
3. Củng cố -dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Hdẫn học ở nhà.
- Đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi
- Mị tơm bắt ốc
- Bà thương, bà không muốn bán mà
thả vào chum nước để nuôi
- Đi làm về, bà thấy nhà cửa được
cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn
sau được nhổ sạch cỏ.
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi
- Một nàng tiên từ trong chum nước
bước ra.
- Bà bí mật đạp vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy
nàng tiên.
- Phát biểu .
- 1 em đọc to yêu cầu bài tập
- 1 em khá kể mẫu đoạn 1.
- HS kể theo nhóm 3
- Đại diện nhóm lên thi kể trước lớp
- Nhận xét
- Phát biểu ý nghĩa , nhận xét.
- Nêu lại ý nghĩa câu chuyện
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ
- Kể câu chuyện cho mọi người
nghe.
Thứ tư ngày 28 tháng 08 năm 2019.
Tập đọc:
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào ,tình cảm.
- Hiểu được nội dung : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu ,thông
minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.(Trả lời được các
CH trong SGK, thuộc 10 dòng thơ hoặc 12 dòng thơ cuối )
- Tự hào về kho tàng truyện cổ của đất nước ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh học bài đọc trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- 3 em, lần lượt đọc từng đoạn trả
- Nhận xét.
lời, lần lượt các câu hỏi SGK.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn đọc, tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
- Chia đoạn: 5 đoạn
- Hdẫn đọc từ khó
- Giải thích thêm:
- Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa
- Nhận mặt
- Đọc nối tiếp: Mỗi em đọc 4 dòng
nối tiếp đến hết bài ( 2 lượt đọc)
- Đọc: sâu xa, sặng, nghiêng soi,
thiết tha, đẽo cày.
- Đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp
- 1 - 2 em đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài
Tìm hiểu bài:
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước
ta?
- Những truyện cổ nào được nhắc
đến trong bài thơ.
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể
hiện lịng nhân hậu của người Việt
nam ta.
- Em hiểu hai câu thơ cuối bài như
thế nào ?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Đọc diễn cảm đoạn thơ: “ Tôi yêu
… nghiêng soi”
- Cùng hs nhận xét, bình chọn
3. Củng cố dặn dị: 3’
- Nhận xét tiết học
- Hướng dẫn học ở nhà.
Toán:
-Lắng nghe
- Đọc thầm dòng thơ đầu, trả lời câu
hỏi.
- Đọc thầm trả lời câu hỏi
- Truyện cổ là những lời răn dạy của
cha ông đối với đời sau…
- 3 em nối tiếp đọc bài thơ.
- Luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm
- Thi đọc thuộc lòng từng đoạn (10
-12 dòng thơ), .
* Cả bài (HS Khá - Giỏi)
- Nêu những truyện cổ thể hiện lòng
nhân hậu.
- Về nhà học thuộc lịng bài thơ.
SO SÁNH CÁC SỐ CĨ NHIỀU CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- So sánh được các số có nhiều chữ số
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có khơng quá sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến
lớn.
- u thích mơn học.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
B. Bài mới: 32’
1. So sánh các chữ số có nhiều chữ
số
- So sánh 99578 và 100000
- Chọn dấu hiệu dễ nhận biết nhất đó
là căn cứ vào chữ số
- So sánh 693251 và 693500
- Viết lên bảng: 693251…693500
- Gợi ý:
- Chốt lại
2. Thực hành
Bài 1
- 1 em nêu yêu cầu
- Làm bảng con
- 1 em nêu yêu cầu, lớp làm vở
-1 em làm bảng lớp, lớp làm vở
Bài 2
Bài 3
- Hướng dẫn
- Nhận xét
* Bài 4:
*HS Khá - Giỏi
- Trả lời lần lượt từ câu a đến d
3. Củng cố dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học
- Hdẫn học ở nhà.
Tập làm văn:
-Viết dấu thích hợp vào chỗ trống
rồi giải thích .
- Nêu nhận xét : trong 2 số, số nào
có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
- Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm
rồi giải thích
- So sánh các chữ số cùng hàng với
nhau ( hàng lớn trước)
- Nêu nhận xét : Khi so sánh 2 số có
cùng chữ số thì bao giờ cũng bắt đầu
từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu
chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng
sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau thì
ta so sánh đến cặp chữ số hàng tiếp
theo
- Nhắc lại 2 cách so sánh 2 số tự
nhiên
TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT
TRONG BÀI KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật, nhất là
các nhân vật chính là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật .(ND ghi nhớ)
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1,
mục III) và kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng Tiên Ốc có kết hợp tả
ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên( BT2)
* Kể được tồn bộ câu chuyện , kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật (BT2)
* KNS:
- Tìm kiếm và xử lí thơng tin
- Tư duy sáng tạo
- Chăm chỉ, thích kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Tính cách của nhân vật thường biểu - 1 em trả lời
hiện qua những phương diện nào?
- Khi kể chuyện ta cần chú ý những
- 1 em trả lời
gì?
- Nhận xét.
2. Bài mới: 32’
- Giới thiệu bài
a. Phần nhận xét
- Câu 1:
- 1 em đọc to yêu cầu
- Làm bài vào vở
- Câu 2:
- 1 số em trình bày nhận xét
b. Ghi nhớ
- 1 vài em đọc ghi nhớ
c. Luyện tập
Bài 1:
- 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm
- Dùng bút chì gạch dưới những từ
ngữ miêu tả ngoại cảnh hình của chú
- Nhận xét
bé liên lạc
- 1 em lên bảng gạch ở bảng phụ
- Lớp nhận xét
- Những chi tiết đó nói lên điều gì về - Là con nơng dân nghèo, quen chịu
chú bé?
đựng vất vả. Chú rất nhanh nhẹn,
hiếu động, thông minh, thật thà.
Bài 2:
- 1 em đọc yêu cầu
- 1 em đọc bài thơ ”Nàng tiên ốc”
- Hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm lên kể từng đoạn
* HS Khá –Giỏi : kể tồn bộ câu
chuyện
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dị: 3’
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật ta - Cần tả hình dáng, vóc người,
cần tả nhũng gì?
khn mặt đầu tóc, áo quần…
- Nhận xét giờ học.
- Lắng nghe
- Hdẫn học ở nhà.
Khoa học:
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I. Mục tiêu:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn:Chất bột đường, chất đạm
,chất béo, vi ta min, chất khoáng. Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột
: gạo, bánh mì, khoai, ngơ, sắn…
- Nêu được vai trị của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng
cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
- Có thói quen ăn uống điều độ, đủ dinh dưỡng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 10,11 (SGK)
- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Hoạt động 1: Tập phân loại thức
ăn
Hoạt động của học sinh
- Nhóm đơi: mở SGK và cùng trả lời
câu hỏi trang 10(SGK)
- Nói với nhau về tên cá thức ăn, đồ
uống các em thường dùng hằng ngày
- Quan sát hình trang 10 và cùng với
bạn hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Tên thức
Nguồn gốc
ăn đồ uống Thực vật Động vật
- Gợi ý:
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trị của - Đọc mục bạn cần biết trang 10 để
chất bột đường.
trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày ,nhận xét
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng - Vài HS nêu
chứa trong mỗi loại thức ăn người ta
chia thành mấy nhóm? Đó là những - Lắng nghe
nhóm nào?
- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà