Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu công nghiệp mông hóa, huyện kỳ sơn, tỉnh hòa bình (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.6 MB, 33 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

LÃ VĂN TRƯỜNG

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
KHU CƠNG NGHIỆP MƠNG HĨA,
HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH HỊA BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

Hà Nội - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
LÃ VĂN TRƯỜNG
KHÓA: 2018 – 2020

QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
KHU CƠNG NGHIỆP MƠNG HĨA,
HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH HỊA BÌNH
Chun ngành

:Quản lý đơ thị và cơng trình



Mã số

:8.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. KTS NGUYỄN XN HINH
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

GS. TS NGUYỄN TỐ LĂNG

Hà Nội - 2020


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Tiến sĩ Nguyễn Xuân
Hinh đã hướng dẫn tận tình trong suốt thời gian tơi thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cám ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Kiến trúc Hà Nội,
Khoa Sau đại học - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội và các cơ quan liên
quan đã tạo điều kiện hỗ trợ để tơi hồn thành luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô đang giảng dạy tại Khoa Sau đại học
- Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội và các nhà khoa học đã cung cấp những
kinh nghiệm và tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của luận văn này.
Cuối cùng, xin cám ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các bạn đồng nghiệp đã
cùng chia sẻ với tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn này./.
Hịa Bình, ngày


tháng năm 2020

Tác giả luận văn

Lã Văn Trường


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tơi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng./.
Tác giả luận văn

Lã Văn Trường


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình vẽ
Danh mục sơ đồ
Danh mục bảng biểu
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
* Lý do lựa chọn đề tài ........................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
* Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 3
* Ý nghĩa khoa học của đề tài ............................................................................... 4

* Khái niệm, thuật ngữ dùng trong luận văn ...................................................... 4
* Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 6
NỘI DUNG ............................................................................................................. 7
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH
KHU CƠNG NGHIỆP MƠNG HĨA ................................................................... 7
1.1. Giới thiệu chung .............................................................................................. 7
1.1.1. Sơ lược về tỉnh Hịa Bình và huyện Kỳ Sơn ......................................... 7
1.1.2. Vị trí, điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội ......................................... 10
1.1.3. Giới thiệu khái qt về KCN Mơng Hóa .............................................. 11
1.2. Thực trạng xây dựng KCN Mơng Hóa ......................................................... 13
1.2.1. Thực trạng sử dụng đất .......................................................................... 13
1.2.2. Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật .................................................... 15
1.2.3. Thực trạng các cơng trình xây dựng trong KCN ................................... 20
1.2.4. Thực trạng kiến trúc cảnh quan ............................................................. 21
1.2.5. Thực trạng bảo vệ môi trường ............................................................... 24


1.3. Thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch KCN Mơng Hóa................. 24
1.3.1. Thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch ....................................... 24
1.3.2. Thực trạng áp dụng cơ sở pháp lý quản lý xây dựng ............................ 29
1.3.3. Thực trạng bộ máy quản lý và năng lực quản lý xây dựng ................... 29
1.3.4. Thực trạng tham gia của cộng đồng trong quản lý xây dựng ................ 34
1.4. Đánh giá chung và những vấn đề trong quản lý xây dựng theo quy hoạch
KCN Mơng Hóa ...................................................................................................... 35
1.4.1. Đánh giá tổng hợp ................................................................................. 35
1.4.2. Những vấn đề cần giải quyết ................................................................. 36
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH KHU CƠNG NGHIỆP MƠNG HĨA .................................................. 38
2.1. Các cơ sở pháp lý về quản lý xây dựng theo quy hoạch .............................. 38
2.1.1. Cơ sở pháp lý của Nhà nước ................................................................. 38

2.1.2. Cơ sở pháp lý của chính quyền địa phương .......................................... 41
2.1.3. Hồ sơ quy hoạch được phê duyệt .......................................................... 43
2.2. Cơ sở lý thuyết về quản lý xây dựng theo quy hoạch .................................. 44
2.2.1. Lý thuyết về quản lý xây dựng theo quy hoạch .................................... 44
2.2.2. Quản lý nhà nước về quản lý xây dựng theo quy hoạch ....................... 47
2.2.3. Quản lý của Chủ đầu tư & nhà đâu tư thứ cấp. ..................................... 49
2.3. Những yếu tố tác động đến quản lý xây dựng theo quy hoạch ................... 50
2.3.1. Yếu tố điều kiện tự nhiên ...................................................................... 50
2.3.2. Yếu tố điều kiện kinh tế, xã hội và hạ tầng kỹ thuật ............................. 51
2.3.3. Yếu tố điều kiện đầu tư và phương thức quản lý .................................. 53
2.3.4. Yếu tố khoa học công nghệ & cộng đồng tham gia .............................. 54
2.4. Kinh nghiệm quản lý xây dựng đô thị trong và ngoài nước ....................... 55
2.4.1. Kinh nghiệm quốc tế ............................................................................. 55
2.4.2. Kinh nghiệm trong nước ....................................................................... 59
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY
HOẠCH KHU CƠNG NGHIỆP MƠNG HĨA .................................................. 66


3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý xây dựng theo quy hoạch KCN
Mơng Hóa ................................................................................................................ 66
3.1.1. Quan điểm ............................................................................................. 66
3.1.2. Mục tiêu ................................................................................................. 66
3.1.2. Nguyên tắc ............................................................................................. 67
3.2. Giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch KCN Mơng Hóa ................... 68
3.2.1. Hồn thiện nội dung quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch .............. 68
3.2.2. Hồn thiện cơ chế, chính sách quản lý .................................................. 82
3.2.3. Giải pháp tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực quản lý ...................... 83
3.2.4. Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng ................................... 87
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 93
Kết luận .................................................................................................................... 93

Kiến nghị .................................................................................................................. 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tên đầy đủ

Chữ viết tắt
CCN
CN
CNH-HĐH
KCN
NĐ - CP
NXB
QCXDVN

Cụm cơng nghiệp
Cơng nghiệp
Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa
Khu cơng nghiệp
Nghị định - Chính phủ
Nhà xuất bản
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam

QHXD

Quy hoạch xây dựng

QLXD


Quản lý xây dựng

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC HÌNH VẼ
Tên đầy đủ

Số hiệu
Hình 1.1.

Phạm vi, ranh giới KCN Mơng Hóa, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hịa Bình

Hình 1.2.

Bản đồ quy hoạch tổng thể các KCN tỉnh Hòa Bình đến năm 2020

Hình 1.3.

Bản đồ quy hoạch tổng thể các KCN huyện Kỳ Sơn đến năm 2020

Hình 1.4.

Bản đồ quy hoạch tổng thể KCN Mơng Hóa

Hình 1.5.


Bản đồ hiện trạng sử dụng đất KCN Mơng Hóa đến tháng 02/2020

Hình 1.6.

Hình ảnh một số doanh nghiệp để đất trống trong KCN

Hình 1.7.

Một số hình ảnh các doanh nghiệp đầu tư thứ cấp không hoạt động
hoặc cho thuê sản xuất không đúng mục tiêu đã ký kết

Hình 1.8.

Hiện trạng một số tuyến đường đã đầu tư xây dựng

Hình 1.9.

Hình ảnh một số tuyến đường dây cấp đi ện không đúng quy hoạch

Hình 1.10.

Hình ảnh khu nhà máy xử lý nước thải

Hình 1.11.

Hình ảnh cơng trình xây dựng sát tường rào lơ đất

Hình 1.12.

Hình ảnh nhà ở, nhà hàng xây dựng trái phép trong KCN Mơng

Hóa

Hình 1.13.

Sơ đồ tổ chức khơng gian kiến trúc cảnh quan

Hình 1.14.

Hình ảnh một số nhà máy xây dựng và đang hoạt động trong KCN

Hình 1.15.

Một số hình ảnh hàng rào các nhà máy trong KCN Mơng Hóa

Hình 1.16.

Một số hình ảnh hiện trạng về mơi trường khí thải trong KCN

Hình 1.17.

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất KCN Mơng Hóa

Hình 1.18.

Hình ảnh quy hoạch hạ tầng kỹ thuật KCN Mơng Hóa

Hình 2.1.

Hình ảnh khu cơng nghiệp Navanakorn, Thái Lan


Hình 2.2.

Hình ảnh khu cơng nghiệp Kuantan, Malaysia

Hình 2.3.

Hình ảnh một số nhà máy đang hoạt động trong KCN Thanh Bình

Hình 2.4.

Hình ảnh KCN Bình Vàng, Hà Giang


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
Tên đầy đủ

Số hiệu
Bảng 1.1

Bảng quy mô mặt cắt ngang các tuyến đường

Bảng 1.2.

Bảng tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất

Sơ đồ 1.1.

Sơ đồ hệ thống cơ quan Nhà nước quản lý QHXD KCN Mông Hóa

Sơ đồ 1.2.


Sơ đồ bộ máy quản lý của Ban quản lý các KCN tỉnh Hịa Bình

Sơ đồ 3.1.

Sơ đồ bộ máy quản lý xây dựng theo quy hoạch KCN Mơng Hóa

Sơ đồ 3.2.

Sơ đồ quy trình xử lý vi phạm hành chính trong xây dựng

Sơ đồ 3.3.

Mơ hình quản lý có sự tham gia của cộng đồng

Sơ đồ 3.4.

Sơ đồ giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch với sự tham gia
của cộng đồng

Sơ đồ 3.5.

Cơ cấu tổ chức mơ hình tự quản


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài.
Nói đến cơng nghiệp là nói đến một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu

xây dựng và phát triển nền kinh tế - xã hội của một quốc gia. Đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là một chủ trương nhất quán của Đảng ta, được
Đại hội XII tiếp tục khẳng định. Vì thế, quán triệt sâu sắc chủ trương này, nhằm
phát huy sức mạnh toàn dân tộc, để sớm đưa nước ta trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại là vấn đề cơ bản hiện nay.
Hịa chung với cơng cuộc đổi mới và xây dựng đất nước trong những năm
qua các cấp, các ngành và nhân dân các dân tộc trên địa bàn tỉnh Hịa Bình đã chung
sức, chung lòng, tập trung khai thác mọi tiềm năng, lợi thế về địa lý, văn hóa, con
người để phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà với mục tiêu: "tập trung thực hiện các
nội dung trọng tâm trong bốn khâu đột phá về đầu tư kết cấu hạ tầng then chốt, cải
cách hành chính, phát triển nguồn nhân lực và du lịch để kinh tế phát triển nhanh,
bền vững; nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân; phấn đấu xây dựng
Hịa Bình trở thành một trong những tỉnh phát triển hàng đầu của vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ".
Q trình CNH-HĐH của Việt Nam nói chung và tỉnh Hịa Bình nói riêng
diễn ra với tốc độ nhanh. Đến nay tỉnh Hịa Bình đã hình thành nhiều KCN và CCN
được trải dài trên toàn tỉnh. Tuy nhiên với sự phát triển nhanh với số lượng lớn, tất
yếu sẽ có nhiều nhu cầu mới phát sinh diễn ra song song với q trình này đó là:
việc bố trí, lựa chọn quy mơ, cơ cấu sản xuất cơng nghiệp hợp lý, phù hợp với quy
hoạch kinh tế xã hội, khơng gian kiến trúc, mơi trường, các cơng trình hạ tầng kỹ
thuật, các cơng trình phục vụ khác..... Ngồi ra còn xuất hiện những hạn chế, ách
tắc, những bất cập cần được nghiên cứu tháo gỡ trong quá trình quản lý xây dựng;
ví dụ như việc lấy ý kiến của cộng đồng trong việc lập đồ án quy hoạch xây dựng
cịn nhiều khó khăn, vấn đề cơng khai quy hoạch xây dựng, cung cấp thông tin về
quy hoạch xây dựng chưa được thực thi nghiêm chỉnh; việc ủy quyền, phân cấp về


2

thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng còn chưa hợp lý, mặt khác các

văn bản pháp quy cịn chưa thống nhất, tính khả thi khơng cao; vẫn còn tồn tại ý
thức coi nhẹ các quy định về quản lý quy hoạch của cá nhân, tổ chức liên quan. Do
đó những vi phạm về quản lý sử dụng đất đai cũng như thực hiện sai nội dung được
duyệt của đồ án quy hoạch có xu hướng gia tăng, nhất là trong thời kỳ phát triển nền
kinh tế thị trường thì việc lợi dụng chức vụ, quyền hạn của tổ chức, các nhân trực
tiếp tham gia quản lý quy hoạch xây dựng để trục lợi bị phát hiện ngày càng nhiều
hơn.
Như vậy nếu buông lỏng công tác quản lý quy hoạch xây dựng thì hậu quả có
thể xảy ra:
- Sự tùy tiện trong sử dụng đất đai do không tuân thủ quy hoạch xây dựng
được duyệt sẽ làm biến dạng nội dung cân đối đất đai, gây nên những sai phạm
nghiệm trọng và hậu quả xảy ra là rất lớn, nhất là vấn đề lãng phí đất đai và ô nhiễm
môi trường; phá vỡ cảnh quan thiên nhiên.
- Khơng kiểm sốt được sự phát triển theo quy hoạch xây dựng được duyệt
đối với các dự án đầu tư xây dựng, tạo sự thất thốt, lãng phí to lớn cho xã hội.
- Tạo dư luận không tốt trong xã hội, làm giảm lịng tin trong nhân dân đối
với chính quyền do có sai phạm trong quản lý.
Xuất phát từ những yêu cầu trên, việc nghiên cứu đề tài “Quản lý xây dựng
theo quy hoạch Khu cơng nghiệp Mơng Hóa, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hịa Bình” là
việc làm cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn giúp cho chính quyền địa
phương trong cơng tác quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch được duyệt và phát
triển KCN Mơng Hóa theo hướng bền vững.
* Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất một số giải pháp nhằm giúp công tác quản lý xây dựng theo quy
hoạch Khu cơng nghiệp Mơng Hóa, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hịa Bình đạt hiệu quả hơn.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu
cơng nghiệp Mơng Hóa.



3

- Phạm vi nghiên cứu: Tồn bộ Khu cơng nghiệp Mơng Hóa với diện tích
235,86 ha tại xã Mơng Hóa, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hịa Bình nay là thành phố Hịa
Bình, tỉnh Hịa Bình.

Hình 1.1: Phạm vi, ranh giới KCN Mơng Hóa, huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hịa Bình
* Phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp tiếp cận hệ thống: phương pháp nhằm cho thấy sự liên quan
mang tính hệ thống của các cơ chế pháp lý và nội dung quản lý xây dựng liên quan
đến Luật Xây dựng năm 2014.
- Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu, các báo cáo có liên quan, phân tích
tổng hợp và đánh giá hiện trạng: phương pháp này dùng để trình bày các thành phần
chủ yếu, các bước thực hiện bắt đầu bằng việc thảo luận mục đích điều tra, nêu rõ
thành phần nghiên cứu, các công cụ điều tra được sử dụng, mối quan hệ giữa các
biến số, các câu hỏi nghiên cứu, các khoản mục điều tra cụ thể và các bước thực
hiện trong phân tích số liệu điều tra. Tìm ra các luận điểm cần nghiên cứu và rút ra
điểm chung, riêng của các yếu tố. Công tác quản lý KCN nói chung và quản lý xây


4

dựng theo quy hoạch khu vực nghiên cứu nói riêng, từ đó xác định phương pháp
quản lý cho từng khu vực trên cơ sở liên quan tới toàn KCN.
Trên cơ sở tài liệu có liên quan như: Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Khu công nghiệp Mơng Hóa được Ủy ban nhân dân tỉnh Hịa Bình phê duyệt
tại Quyết định số 1896/QĐ-UBND ngày 10/8/2018; Hồ sơ thiết kế các cơng trình
xây dựng trong KCN được phê duyệt... thực trạng thực hiện của các bên liên quan.
Tổng kết các phân tích và đánh giá nêu trên để đưa ra các giải pháp thực hiện.
- Phương pháp chuyên gia là phương pháp thu thập và xử lý những đánh giá,

dự báo bằng cách tập hợp và hỏi ý kiến các chuyên gia giỏi thuộc lĩnh vực chuyên
môn liên quan đến đề tài.
- Phương pháp lấy ý kiến của cộng đồng: Phương pháp này đòi hỏi cộng
đồng tham gia vừa mang tính chiều rộng (đa dạng về tiếp cận, các vấn đề KCN gặp
phải); tính chất chiều sâu (thể hiện việc “cộng đồng” được hiểu bao gồm không chỉ
dân cư khu vực mà còn cả các tổ chức trong, tổ chức lân cận khu vực cần tham vấn,
các chuyên gia, các thành phần lứa tuổi khác nhau, từ đó cùng có nhiều cách tiếp
cận một vấn đề).
* Ý nghĩa khoa học của đề tài.
- Về mặt lý luận: Góp phần hoàn thiện cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp
quản lý nhà nước về xây dựng theo quy hoạch.
- Về mặt thực tiễn:
+ Đánh giá thực trạng và đưa ra các vấn đề cần nghiên cứu giải quyết trong
việc quản lý xây dựng theo quy hoạch KCN Mông Hóa.
+ Giúp nhận thức đầy đủ hơn về cơng tác quản lý xây dựng theo quy hoạch
tại Khu công nghiệp Mơng Hóa.
+ Các kết quả nghiên cứu có thể sử dụng phục vụ cho công tác quản lý xây
dựng theo quy hoạch.
* Khái niệm, thuật ngữ dùng trong luận văn.
- Khu công nghiệp: Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công
nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất cơng nghiệp, có ranh giới địa lý xác


5

định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định của Chính phủ
(Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ).
- Kiến trúc cảnh quan: Là hoạt động định hướng của con người tác động vào
môi trường nhân tạo để làm cân bằng mối quan hệ qua lại giữa các yếu tố thiên
nhiên và nhân tạo, tạo nên sự tổng hòa giữa chúng. [32]

Kiến trúc cảnh quan là một môn khoa học tổng hợp, liên quan đến nhiều lĩnh
vực chuyên ngành khác nhau (quy hoạch không gian, quy hoạch hạ tầng kỹ thuật,
kiến trúc cơng trình, điêu khắc hội họa...) nhằm đáp ứng các yêu cầu về công năng,
thẩm mỹ, môi trường của con người.
- Quản lý xây dựng theo quy hoạch: là việc tổ chức triển khai thực hiện quy
hoạch xây dựng để KCN phát triển theo đúng quy hoạch đã duyệt trên cơ sở hệ
thống văn bản pháp luật hiện hành. [32]
Quản lý xây dựng theo quy hoạch là vấn đề cốt lõi nhất trong công tác quản
lý quy hoạch xây dựng, là một trong những vấn đề chiến lược phát triển, là khâu
then chốt trong quá trình hình thành bộ mặt KCN, là một q trình hoạt động của bộ
máy cơng quyền và các chủ thể có liên quan để đạt đến mục tiêu đảm bảo.
- Sự tham gia của cộng đồng: là q trình trong đó các nhóm dân cư của
cộng đồng tác động vào quá trình quy hoạch, thực hiện, quản lý sử dụng hoặc duy
trì một dịch vụ, trang thiết bị hay phạm vi hoạt động. Các hoạt động cá nhân khơng
có tổ chức sẽ khơng được coi là sự tham gia của cộng đồng.
Sự tham gia của cộng đồng là một q trình mà Chính phủ và cộng đồng cùng
nhận một số trách nhiệm cụ thể và tiến hành các hoạt động để cung cấp các dịch vụ
đô thị cho tất cả cộng đồng.
Sự tham gia của cộng đồng là đảm bảo cho những người chịu ảnh hưởng của
dự án được tham gia vào việc quyết định dự án.
Sự tham gia của cộng đồng là tìm và huy động các nguồn lực của cộng đồng,
qua đó để tăng lợi ích cho cộng đồng dân cư giảm các chi phí, tăng hiệu quả kinh tế
và hiệu quả chính trị cho nhà nước.


6

* Cấu trúc luận văn.
Trên cơ sở phân tích mục tiêu, đối tượng, phạm vi nghiên cứu, cấu trúc của
luận văn bao gồm các phần chính sau đây:

Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu, sơ đồ
Danh mục các hình vẽ
Mở đầu.
Nội dung.
Chương I: Thực trạng quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu cơng nghiệp
Mơng Hóa.
Chương II: Cơ sở khoa học về quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu cơng
nghiệp Mơng Hóa.
Chương III: Đề xuất giải pháp quản lý xây dựng theo quy hoạch Khu cơng
nghiệp Mơng Hóa.
Kết luận.
Danh mục tài liệu tham khảo.
Phụ lục.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


93


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
Công nghiệp phát triển để góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương. Việc hình thành các KCN trong thời điểm nền kinh tế Việt Nam đã và đang
hội nhập với kinh tế thế giới đóng vai trị rất quan trọng, nhằm tạo những hạt nhân
cho việc phát triển kinh tế, thu hút lao động, tạo môi trường làm việc cho người
dân.
Quản lý xây dựng theo quy hoạch KCN Mơng Hóa cần phải được quản lý
thống nhất xuyên suốt từ khâu lập quy hoạch, triển khai xây dựng và quản lý vận
hành. Nếu quản lý tốt các giai đoạn đầu tư xây dựng sẽ tạo thuận lợi cho việc quản
lý khai thác về sau.
Trong những năm gần đây, công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch tuy đã
đạt được những kết quả tích cực nhưng vẫn cịn nhiều tồn tại, bất cập. Do đó cần
phải được nhìn nhận là một vấn đề khoa học về quản lý, phải được đổi mới. Đánh
giá về sự phát triển của các KCN thì phần lớn còn thiếu kinh nghiệm trong việc
quản lý thực hiện xây dựng theo quy hoạch, tình trạng xây dựng lộn xộn, chồng
chéo và không tuân thủ theo đúng quy hoạch và quy định quản lý.
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch tại
KCN Mơng Hóa, đánh giá những tồn tại, ngun nhân và nghiên cứu cơ sở khoa
học về các yếu tố tự nhiên, xã hội, yếu tố kinh tế thị trường và học tập, rút kinh
nghiệm thực tiễn trong công tác quản lý xây dựng tại thành phố lớn có nhiều kinh
nghiệm trong công tác quản lý và phát triển CN như Hà Nội, Bắc Ninh, luận văn đề
xuất các giải pháp để thực hiện việc quản lý nhằm góp phần để KCN được triển
khai đồng bộ, hoàn thiện theo tiến độ, tạo môi trường đầu tư thu hút các nhà đầu tư
đến xây dựng và phát triển kinh tế.
Kiến nghị:
Để thực hiện công tác quản lý và triển khai các giải pháp quản lý xây dựng
theo quy hoạch KCN Mông Hóa, tác giả luận văn xin được đưa ra một số kiến nghị
sau:



94

- Ban quản lý các KCN tỉnh Hịa Bình tiếp tục kiện toàn bộ máy quản lý, bổ
sung cũng như nâng cao trình độ chun mơn cho cán bộ phịng Quản lý Quy hoạch
và Xây dựng để nâng cao hiệu quả quản lý.
- Các Sở, Ban, Ngành cần phối hợp sớm soạn thảo Quy chế quản lý xây dựng
theo quy hoạch nói chung và KCN Mơng Hóa nói riêng phù hợp với thực tiễn trình
UBND tỉnh Hịa Bình phê duyệt và ban hành. Quy chế sẽ là công cụ quan trọng
nhằm quản lý tốt hơn công tác xây dựng theo quy hoạch.


95

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quốc Hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014.
2. Quốc Hội (2009), Luật Quy hoạch đơ thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.
3. Chính phủ (2018), Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày 22/5/2018 của Chính
phủ Quy định về quản lý khu cơng nghiệp và khu kinh tế.
4. Chính phủ (2007), Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày 07/12/2007 của Chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật xây dựng về
xử phạm trật tự xây dựng đơ thị.
5. Chính phủ (2010), Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính
phủ về Lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.
6. Chính phủ (2013), Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính
phủ về quản lý đầu tư phát triển đơ thị.
7. Chính phủ (2015), Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính
phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
8. Chính phủ (2019), Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính

phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng.
9. Chính phủ (2019), Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4
năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng.
10. Chính phủ (2015), Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính
Phủ về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.
11. Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính
phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
12. Chính phủ (2017), Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/04/2017 của Chính
phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về
Quản lý dự án đầu tư xây dựng.


96

13. Bộ Tài chính (2019), Thơng tư số 43/2019/TT-BTC ngày 12/07/2019 của Bộ
Tài chính Hướng dẫn quy định tại Khoản 4 Điều 24 Nghị định số 82/2018/NĐ-CP ngày
22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý Khu công nghiệp và Khu kinh
tế.
14. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ
Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình
xây dựng.
15. Bộ Xây dựng (2019), Thông tư số 04/2019/TT-BXD ngày 16/8/2019 của Bộ
Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số nội dung của thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày
26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý

chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.
16. Bộ Xây dựng (2008), Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22/10/2010 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn lập quy chế quản lý Quy hoạch, kiến trúc đô thị.
17. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì
cơng trình xây dựng.
18. Bộ

Xây

dựng

(2019),

Thông



số

04/2019/TT-BXD

ngày

16/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Thông tư
số 26/2016/TT-BXD ngày 26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.
19. Bộ Xây dựng (2016), Thông tư số 16/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng : Hướng
dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng.

20. Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Quy hoạch, Xây dựng,
QCXDVN01: 2008, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
21. Bộ Xây dựng (2010), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ tầng kỹ
thuật đơ thị QCVN07:2010/BXD, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội.
22. Bộ Xây dựng (2015), Tìm hiểu Quy định mới về quản lý dự án xây dựng cơng
trình, Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội.
23. Văn bản số 2350/TTg-KTN ngày 31/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ định
hướng quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam.


97

24. Quyết định số 1505/QĐ-UBND ngày 06/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hịa
Bình đã phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh đến năm 2020.
25. Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 của UBND tỉnh Hịa Bình
về việc ban hành quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Ban
quản lý các KCN tỉnh Hịa Bình;
26. Quyết định số 35/2017/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của UBND tỉnh Hịa Bình
về việc ban hành quy định về thẩm định và phê duyệt dự án, thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ
thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng cơng trình trên địa bàn tỉnh Hịa Bình;
27. Quyết định số 714/QĐ-UBND, ngày 05/5/2011 của UBND tỉnh Hịa Bình về
việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công nghiệp Mơng Hóa,
huyện Kỳ Sơn;
28. Quyết định số 1194/QĐ-UBND, ngày 06/7/2017 của UBND tỉnh Hịa Bình về
việc phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/10.000 khu vực dọc hai bên
tuyến đường Hòa Lạc – thành phố Hòa Bình;
29. Quyết định số 1896/QĐ-UBND, ngày 10/8/2018 của UBND tỉnh Hịa Bình về
việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công
nghiệp Mơng Hóa, huyện Kỳ Sơn.
30. Tạp chí khu cơng nghiệp Việt Nam (2019).

31. Tạp chí tài chính (2019).
32. />33. Website UBND tỉnh Hịa Bình: www.hoabinh.gov.vn
34. Website Cổng thơng tin điện tử Ban quản lý các KCN tỉnh Hịa Bình:
www.ips.hoabinh.gov.vn
35. Website Sở xây dựng tỉnh Hịa Bình: www.soxaydung.hoabinh.gov.vn
36. Website KCN Navanakorn, Thái Lan: www.navanakorn.co.th
37. Website KCN Kuantan, Malaysia: www.kuantanport.com.my


PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1. Bảng tổng hợp các khu công nghiệp của tỉnh Hịa Bình
TT

Khu cơng nghiệp

Địa chỉ

Quy mơ
(ha)

Phường Hữu Nghị,
thành phố Hịa Bình

68

1

Khu cơng nghiệp bờ trái
Sơng Đà, thành phố Hịa
Bình


2

Khu cơng nghiệp n
Quang, huyện Kỳ Sơn

Xã n Quang, huyện
Kỳ Sơn

200

3

Khu cơng nghiệp Mơng Hóa,
huyện Kỳ Sơn

Xã Mơng Hóa, huyện
Kỳ Sơn

235,86

4

Khu cơng nghiệp Lương Sơn,
huyện Lương Sơn

Xã Hịa Sơn, huyện
Lương Sơn

230


5

Khu công nghiệp Nhuận
Trạch, huyện Lương Sơn

Xã Nhuận Trạch,
huyện Lương Sơn

214

6

Khu công nghiệp Nam
Lương Sơn

Xã Trung Sơn, huyện
Lương Sơn

110

7

Khu công nghiệp Thanh Hà,
huyện Lạc Thủy

Thị trấn Thanh Hà,
huyện Lạc Thủy

202


8

Khu công nghiệp Lạc Thịnh,
huyện Yên Thủy

xã Lạc Thịnh, xã Yên
Lạc, thị trấn Hàng
Trạm, huyện Yên Thuỷ

200


Phụ lục 1.2. Bảng tổng hợp chi tiết sử dụng đất KCN Mơng Hóa
ST
T

CHỨC NĂNG

TÊN Ơ
ĐẤT

TỔNG DIỆN TÍCH LẬP
QUY HOẠCH
Đất nhà điều hành - dịch
1
vụ

2


3

Đất nhà ở phục vụ KCN
Trường mầm non
Đất ở hỗn hợp
Đất ở thấp tầng
Đất nhà xưởng cơng
nghiệp

4

TẦN
G
CAO
TB

MẬ
T
ĐỘ
XD

HỆ
SỐ
SDĐ

29.655,16

1,26

CC-1


7.869,78

7

55%

CC-2

18.827,45

5

55%

CC-3

2.957,93

5

55%

NT-1
OHH-1
OTT-1

55.273,37
6.034,24
22.133,06

27.106,07

3,8
5
2,7
5
2,7
5
2,34

3
12
5

40%
60%
80%

1,2
7,2
4

5
5
5
5
5
5
5
5

5
5
5
5
5
5
5
5
5
5

70%
70%
70%
70%
70%
70%
70%
70%
70%
70%
70%
70%
70%
70%
70%
70%
70%
70%


3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5
3,5

1.468.703,75
28.596,88
46.916,65
109.053,92
95.106,48
112.073,16
85.000,89
107.529,33
88.884,78
36.195,64
77.628,60

97.051,16
47.238,57
22.408,65
30.123,20
28.336,06
94.777,46
164.199,04
197.583,28
478.460,21

TỶ LỆ
(%)

100,0
0

2.358.633,82

CN-1
CN-2
CN-3
CN-4
CN-5
CN-6
CN-7
CN-8
CN-9
CN-10
CN-11
CN-12

CN-13
CN-14
CN-15
CN-16
CN-17
CN-18
Đất cây xanh - Mặt
nước

DIỆN
TÍCH(M2)

62,27

20,29


ST
T

CHỨC NĂNG

TÊN Ơ
ĐẤT

Đất cây xanh cảnh quan

DIỆN
TÍCH(M2)


TẦN
G
CAO
TB

MẬ
T
ĐỘ
XD

HỆ
SỐ
SDĐ

CX-1
CX-2

113.512,88
627,00
3.020,73

0
0

0%
0%

0
0


CX-3
CX-4
CX-5

1.393,96
4.052,63
5.021,02

0
0
0

0%
0%
0%

0
0
0

CX-6

604,30

0

0%

0


CX-7
CX-8
CX-9

557,85
1.367,05
598,07

0
0
0

0%
0%
0%

0
0
0

CX-10
CX-11
CX-12

7.321,46
5.339,66
5.461,72

0
0

0

0%
0%
0%

0
0
0

CX-13
CX-14
CX-15

3.186,64
2.014,56
793,88

0
0
0

0%
0%
0%

0
0
0


CX-16
CX-17

793,39
5.583,34

0
0

0%
0%

0
0

CX-18
CX-19

2.111,58
1.846,82

0
0

0%
0%

0
0


CX-20
CX-21
CX-22

1.533,27
2.975,92
1.302,82

0
0
0

0%
0%
0%

0
0
0

CX-23
CX-24
CX-25

1.305,15
4.008,85
5.915,30

0
0

0

0%
0%
0%

0
0
0

CX-26
CX-27

12.612,63
649,39

0
0

0%
0%

0
0

CX-28
CX-29

737,63
8.104,85


0
0

0%
0%

0
0

CX-30
CX-31
CX-32

1.678,18
1.165,12
7.595,97

0
0
0

0%
0%
0%

0
0
0


TỶ LỆ
(%)


×