Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới đại kim định công quận hoàng mai (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 25 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN MINH KIÊN

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU ĐƠ THỊ MỚI ĐẠI KIM – ĐỊNH CƠNG
QUẬN HỒNG MAI

LUẬN VĂN THẠC SỸ
QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH

Hà Nội – 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

NGUYỄN MINH KIÊN
KHÓA: 2018 - 2020

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT
KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẠI KIM – ĐỊNH CƠNG
QUẬN HỒNG MAI


Chun ngành: Quản lý Đơ thị và Cơng trình
Mã số: 8.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS: VŨ THỊ VINH

XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2020


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Vũ Thị Vinh đã dành thời gian, tận
tình chỉ bảo, hướng dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho tơi
trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo nhà trường, Ban lãnh đạo
khoa Sau đại học, các thầy cô giáo khoa quản lý đô thị, các nhà khoa học
trong và ngoài trường đã tạo điều kiện thuận lợi, dành tất cả tâm huyết trong
nghề nghiệp để truyền đạt kiến thức và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học
tập và thực hiện luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các cơ quan liên quan đã giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu và thu thập số
liệu. Xin cám ơn cơ quan, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động viên và
tạo mọi điều kiện tốt nhất để tơi hồn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2020

Học viên

Nguyễn Minh Kiên


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là cơng trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Học viên

Nguyễn Minh Kiên


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ:
Số hiệu hình
Hình 1.1
Hình 1.2
Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6


Tên hình
Bản đồ tổng thể quận Hồng Mai, Thành phố Hà
Nội
Mặc dù có biển cấm đổ rác thải sinh hoạt nhưng
người dân vẫn đổ vô tư
Cơ cấu các ban quản lý dự án khu đô thị mới
trên địa bàn quận Hồng Mai
Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đô thị mới Đại Kim – Định
Công
Khu đô thị mới Đại Kim – Định Cơng, quận
Hồng Mai
Hiện trạng hệ thống giao thông khu đô thị mới
Đại Kim – Định Cơng

Trang
9
12
14
15
16
21

Hình 1.7

Đường ven sơng Lừ

21

Hình 1.8


Đường cấp nội bộ

22

Hình 1.9

Đường ngõ hiện có

22

Hình 1.10

Đường khu vực

23

Hình 1.11

Đường nội bộ trong khu vực

23

Hình 1.12
Hình 1.13

Khu vực Định Cơng thường xun ngập khi hệ
thống thốt nước khơng phát huy được tác dụng
Rác ở đây đủ thành phần từ rác thải sinh hoạt
đến phế thải xây dựng


26
28

Hình 1.14

Hướng dẫn người dân làm sổ hộ khẩu

32

Hình 1.15

Điểm đen về mất vệ sinh tại hồ Định Cơng

37

Hình 2.1

Các bước ưu tiên trong quản lý tích hợp chất

54


thải
Hình 2.2

Một nhà máy xử lý nước thải tại Australia

63


Hình 2.3

Phân loại rác thải tại Nhật Bản

64

Hình 2.4

Mơ hình tái chế tại Nhật Bản

65

Hình 2.5

Khu đơ thị C2 Gamuda Gardens

65

Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3

Khu đơ thị mới Đại Kim – Định Công nằm giữa
các khu vực hiện hữu
Điểm khớp nối tuyến đường của khu đô thị với
khu dân cư hiện trạng bên ngồi
Điểm khớp nối hệ thống thốt nước của khu đơ
thị với khu dân cư hiện trạng bên ngồi

68

69
70

Hình 3.4

Hệ thống tái sử dụng nước mưa từ cơng trình

75

Hình 3.5

Phân loại rác tại các khu ở

77

Hình 3.6

Vị trí tuyến đường nghiên cứu

83

Số hiệu sơ đồ
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 3.1
Sơ đồ 3.2
Sơ đồ 3.3

Tên sơ đồ
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án khu đô
thị mới Đại Kim – Định Công

Sơ đồ quản lý xây dựng HTKT theo quy hoạch
tại khu đô thị mới Đại Kim – Định Công
Sơ đồ quản lý thi công xây dựng tại khu đô thị
mới Đại Kim – Định Công
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban quản lý dự án

Trang
30
81
82
86


DANH MỤC CÁC BẢNG:
Số hiệu bảng
Bảng 1.1

Tên bảng
Tổng hợp số liệu hiện trạng sử dụng đất khu vực
nghiên cứu

Trang
18

Bảng 1.2

Tổng hợp mạng lưới đường hiện trạng

24


Bảng 2.1

Quy định về các loại đường trong đơ thị

46

Bảng 3.1

Đề xuất quy trình thu gom chất thải rắn sinh hoạt
tại khu đô thị mới Đại Kim – Định Công

79


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Danh mục các hình ảnh, sơ đồ
Danh mục các bảng
Mục lục
MỞ ĐẦU:


Lý do chọn đề tài: .................................................................................... 1



Mục đích nghiên cứu: .............................................................................. 2




Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................... 2



Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................ 3



Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:................................................. 3



Khái niệm, thuật ngữ được sử dụng trong Luận văn: ............................... 4
NỘI DUNG:

CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẠI KIM – ĐỊNH CƠNG, QUẬN HỒNG
MAI, HÀ NỘI ............................................................................................... 8
1.1Khái qt cơng tác quản lý hạ tầng kỹ thuật của quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội:8
1.1.1 Giới thiệu chung về quận Hoàng Mai: ....................................................8
1.1.2. Điều kiện tự nhiên: .................................................................... 9
1.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội: .......................................................... 10
1.1.4. Hiện trạng hệ thống HTKT trong các khu ĐTM tại quận Hoàng
Mai: ……………………………………………………………………….10
1.1.5. Thực trạng quản lý hệ thống HTKT trong các khu ĐTM tại quận
Hồng Mai:...........................................................................................12
1.2. Khái qt chung về khu đơ thị mới Đại Kim – Định Cơng: .......................15
1.2.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên: ............................................... 15



1.2.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội: ....................................................... 17
1.3.Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đại Kim – Định Công: ......20
1.3.1 Hệ thống giao thông: ................................................................ 20
1.3.2 Hiện trạng cao độ san nền, thoát nước mưa: .............................. 25
1.3.3 Hiện trạng thoát nước thải: ....................................................... 27
1.3.4 Hiện trạng quản lý chất thải rắn: ............................................... 27
1.3.5 Nhận xét về hiện trạng HTKT khu đô thị mới Đại Kim – Định
Công: ................................................................................................. 28
1.4. Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đại Kim – Định Công:29
1.4.1 Thực trạng công tác quản lý hệ thống giao thông: ..................... 34
1.4.2 Thực trạng công tác quản lý hệ thống thoát nước mưa, thoát nước
thải: ……………………………………………………………………….35
1.4.3 Thực trạng công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH): ...... 35
1.5. Đánh giá chung công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đại
Kim – Định Công: ..................................................................................................37
1.5.1 Những ưu điểm: ....................................................................... 38
1.5.2 Những hạn chế còn tồn tại: ....................................................... 38
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẠI KIM – ĐỊNH CƠNG, QUẬN HỒNG
MAI, HÀ NỘI ............................................................................................. 41
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đại Kim –
Định Cơng: .............................................................................................................41
2.1.1. Vai trị, đặc điểm và nội dung về quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô
thị:........................................................................................................41
2.1.2. Các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật và quản lý đối với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật đô thị: ..................................................................................... 45


2.1.3. Các yêu cầu, nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản

lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị: ....................................................... 54
2.1.4. Vai trị của cộng đồng dân cư trong quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị:57
2.2. Cơ sở pháp lý trong quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đại Kim –
Định Công: ..............................................................................................................59
2.2.1. Các văn bản pháp lý do Nhà nước ban hành về quản lý hệ thống
hạ tầng kỹ thuật: ................................................................................. 59
2.2.2. Các văn bản pháp lý do thành phố Hà Nội ban hành về quản lý hạ
tầng kỹ thuật: ...................................................................................... 61
2.2.3. Các văn bản đối với khu đô thị mới Đại Kim – Định Công: ...... 61
2.3. Một số kinh nghiệm trong nước và quốc tế về công tác quản lý hạ tầng
kỹ thuật đô thị khu đô thị mới: .............................................................................63
2.3.1 Kinh nghiệm nước ngoài: ......................................................... 63
2.3.2 Kinh nghiệm trong nước: .......................................................... 65
CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ
MỚI ĐẠI KIM – ĐỊNH CÔNG, QUẬN HOÀNG MAI ........................... 67
3.1 Đề xuất một số giải pháp về kỹ thuật để quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật khu đô thị mới Đại Kim – Định Công: ......................................................67
3.1.2. Đề xuất giải pháp Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong khu
đô thị: ................................................................................................. 71
3.1.3 Quản lý thi công xây dựng một số hạng mục công trình hạ tầng kỹ
thuật cịn lại theo đúng quy hoạch khi thực hiện dự án: ........................ 80
3.2. Đề xuất một số giải pháp về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong việc
quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đại Kim – Định Công: ....85
3.2.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án: ..................... 85


3.2.2. Đề xuất nhiệm vụ cho phòng quản lý hạ tầng kỹ thuật trong Ban
Quản lý dự án: .................................................................................... 88
3.3. Đề xuất về cơ chế chính sách trong quản lý HTKT khu đô thị mới Đại

Kim – Định Công: ..................................................................................................89
3.3.1. Đề xuất về cơ chế trong huy động các thành phần tham gia xây dựng
hệ thống HTKT: ........................................................................................... 89
3.3.2. Tăng cường sự tham gia của cộng đồng trong quản lý HTKT khu
đô thị mới Đại Kim – Định Công: ....................................................... 91
3.3.3. Tăng cường phối kết hợp giữa ba chủ thể: Chính quyền đơ thị Chủ đầu tư – Người dân đô thị tại khu đô thị mới Đại Kim – Định Công:95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
Kết luận:....................................................................................................... 99
Kiến nghị: .................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

 Lý do chọn đề tài:

MỞ ĐẦU:

- Trong thời gian qua, tốc độ phát triển đơ thị hố ở Thành phố Hà Nội
nói chung và khu vực quận Hồng Mai nói riêng diễn ra rất nhanh, các khu đơ
thị mới, khu cây xanh công viên, thể thao, trung tâm công cộng lớn đang dần
dần được hình thành theo quy hoạch tổng thể.
- Sau khi Thủ đô Hà Nội được mở rộng địa giới hành chính theo Nghị
Quyết số 15/2008/QH12 ngày 29/5/2008 của Quốc Hội, ngày 26/7/2011 Thủ
tướng Chính phủ đã có Quyết định số 1259/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch
chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
Đây là cơ sở cho việc triển khai đầu tư xây dựng phát triển đô thị và nông
thôn trong thời gian tới nhằm xây dựng đô thị Hà Nội xanh, văn hiến, văn
minh, hiện đại, tiên tiến và giàu bản sắc dân tộc.
- Với định hướng xây dựng Khu đô thị mới Đại Kim – Định Công trở

thành khu đơ thị bền vững, phù hợp với tình hình phát triển chung của khu
vực, nhằm xây dựng một khu đô thị mới đồng bộ, hiện đại, nâng cao chỉ tiêu
diện tích nhà ở nói chung cho thành phố. Ngày 26/11/2018, UBND Thành
phố Hà Nội ban hành Quyết định số 6446/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh
tổng thể quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Đại Kim – Định Cơng
thuộc địa giới hành chính phường Đại Kim, phường Định Cơng, quận Hồng
Mai, thành phố Hà Nội với quy mơ diện tích lập quy hoạch khoảng
1.358.228M2 (khoảng 135,8ha) và quy mô dân số khoảng 25.400 người. Việc
xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng
và quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đại Kim – Định Công, tỷ lệ 1/500 đã
được phê duyệt, đảm bảo khớp nối đồng bộ giữa khu vực xây dựng mới với
các dự án đã và đang triển khai trong khu vực, nâng cao điều kiện sống cho
người dân.


2

- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (HTHTKT) khu đô thị bao gồm hệ thống
giao thông, chuẩn bị kỹ thuật, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng chiếu
sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải và các cơng trình khác.
- Quản lý HTHTKT đơ thị xuất phát từ nhu cầu của quy hoạch và sự phát
triển, kế hoạch và việc đầu tư, thiết kế, xây dựng đến vận hành, duy tu sửa
chữa, cải tạo nâng cấp và theo dõi thu thấp số liệu để thống kê, đánh giá kết
quả hoạt động của HTHTKT đô thị.
- Trong quản lý HTHTKT, sự tham gia của cộng đồng là rất quan trọng.
Đó là một q trình mà cả chính quyền và cộng đồng cùng có trách nhiệm cụ
thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ đô thị cho tất cả mọi người.
Mục tiêu của sự tham gia của cộng đồng nhằm xây dựng năng lực ý thức, vị
thế cho đông đảo người dân để duy trì tốt việc quản lý, khai thác sử dụng các
cơng trình HTKT sau khi bàn giao. Để góp phần cho việc quản lý HTHTKT

đô thị tốt hơn, học viên lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp là “Quản lý hạ
tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Đại Kim – Định Cơng”.
 Mục đích nghiên cứu:
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật, đề xuất giải
pháp quản lý hệ thống hậ tầng kỹ thuật cho khu đô thị mới Đại Kim – Định
Công, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để đề xuất một số giải pháp quản lý
hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Đại Kim – Định Cơng, quận Hồng
Mai, Hà Nội theo điều chỉnh quy hoạch.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đại
Kim – Định Công, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Tập trung vào các lĩnh vực (Hệ


3

thống giao thơng, hệ thống san nền thốt nước mưa, thoát nước thải và quản
lý chất thải rắn sinh hoạt
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Tổng diện tích đất nghiên cứu lập quy hoạch
khoảng: 1.358.228M2 (khoảng 135,8ha). Dân số quy hoạch dự kiến khoảng
25.400 người.
+ Phạm vi về thời gian: Đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.
 Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn có sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:
- Phương pháp điều tra khảo sát nghiên cứu thực địa, thu thập tài liệu.
- Phương pháp nghiên cứu và kế thừa có chọn lọc các tài liệu, kết quả
nghiên cứu của các đề tài nghiên cứu khoa học và các dự án khác có liên
quan.
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh, tiếp cận hệ thống.

- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp dự báo, so sánh đối chứng.
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu đề xuất các giải pháp đầu tư xây dựng
HTHTKT; đề xuất mơ hình quản lý HTHTKT; đề xuất đổi mới cơ chế, chính
sách quản lý HTHTKT nhằm quản lý HTHTKT Khu đô thị mới Đại Kim –
Định Công được hiệu quả.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý HTHTKT Khu đô
thị Đại Kim – Định Cơng giúp cho chính quyền địa phương cũng như đơn vị
chủ đầu tư khu đơ thị có thêm cơ sở khoa học để quản lý hiệu quả HTHTKT


4

đơ thị; góp phần xây dựng một khu đơ thị mới thân thiện, hài hịa với thiên
nhiên và mơi trường, HTHTKT đồng bộ và hiện đại, mang đặc thù riêng cho
khu vực, đem lại cho cư dân đô thị cuộc sống tiện nghi và thoải mái, tạo ảnh
hưởng tích cực tới cuộc sống của dân cư khu vực lân cận.
 Khái niệm, thuật ngữ được sử dụng trong Luận văn:
* Khái niệm khu đô thị mới [5]:
- Khu đô thị mới là khu đô thị đồng bộ về hệ thống các cơng trình
HTKT, hạ tầng xã hội, khu dân cư và các cơng trình dịch vụ khác, được phát
triển nối tiếp đơ thị hiện có hoặc hình thành khu đơ thị tach biệt, có ranh giới
và chức năng được xác định phù hợp với quy hoạch xây dựng đô thị đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Khu đơ thị mới được lập có quy mơ diện tích từ 50 ha trở lên. Trường
hợp diện tích đất để dành cho dự án nằm trong quy hoạch đất đô thị nhưng bị
hạn chế bởi các dự án khác hoặc bởi khu đơ thị đang tồn tại thì cho phép lập
dự án khu ĐTM có quy mơ dưới 50 ha nhưng không được nhỏ hơn 20 ha.
* Khái niệm hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị [2]:

Theo quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008/BXD về quy
hoạch xây dựng thì hệ thống hạ tầng kỹ thuật đơ thị bao gồm hệ thống giao
thông, hệ thống cung cấp năng lượng, hệ thống chiếu sáng công cộng, hệ
thống cấp nước, hệ thống thoát nước, hệ thống quản lý các chất thải, vệ tinh
môi trường, hệ thống nghĩa trang và các cơng trình HTKT khác.
Các cơng trình giao thơng đơ thị chủ yếu gồm: Mạng lưới đường, cầu,
hầm, quảng trường, bến bãi, sơng ngịi, kênh rạch; các cơng trình đầu mối hạ
tầng kỹ thuật giao thông (cảng hàng không, nhà ga, bến xe, cảng thủy).


5

Các cơng trình cấp nước đơ thị chủ yếu gồm: Các cơng trình thu nước
mặt, nước ngầm; các cơng trình xử lý nước; hệ thống phân phối nước ( đường
ống, tăng áp, điều hịa).
Các cơng trình thốt nước đơ thị chủ yếu gồm: các sơng, hồ điều hịa, đê,
đập; các cống, rãnh, kênh, mương, máng thoát nước; các trạm bơm cố định
hoặc lưu động; các trạm xử lý nước thải; cửa xả vào sơng hồ.
Các cơng trình cấp điện và chiếu sáng công cộng đô thị chủ yếu gồm:
các nhà máy phát điện; các trạm biến áp, tủ phân phối điện; hệ thống đường
dây dẫn điện; cột và đèn chiếu sáng.
Các cơng trình quản lý và xử lý các chất thải rắn chủ yếu gồm: Trạm
trung chuyển chất thải rắn; khu xử lý chất thải rắn.
Các cơng trình thơng tin liên lạc đô thị chủ yếu gồm: Các tổng đài điện
thoại; mạng lưới cáp điện thoại công cộng; các hộp đầu cáp, đầu dây.
* Khái niệm quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị [4]:
Quản lý hệ thống cơ sở HTKT đơ thị là tồn bộ phương thức điều hành
(phương pháp, trình tự, dữ liệu, chính sách, quyết định ...) nhằm kết nối và
đảm bảo sự tiến hành tất cả các hoạt động có liên quan tới cơ sở HTKT đơ thị.
Mục tiêu của nó là cung cấp và duy trì một cách tối ưu hệ thống cơ sở HTKT

đô thị và các dịch vụ liên quan đạt được các tiêu chuẩn quy định trong khuôn
khổ nguồn vốn được cấp và kinh phí được sử dụng [14].
Theo một cách tiếp cận khác thì quản lý cơ sở HTKT bao gồm hai nhóm:
quản lý kinh tế, kỹ thuật và quản lý tổ chức. Hai nhóm chức năng này có quan
hệ mật thiết với nhau trong mọi hoạt động của hệ thống HTKT [14].
* Khái niệm về cộng đồng và sự tham gia của cộng đồng [17]:


6

+ Cộng đồng: Là một nhóm người đặc trưng, sống ở một khu vực địa
lý được chỉ rõ, có văn hố và lối sống chung, có sự thống nhất hành động
chung để cùng theo đuổi một mục đích.
Cộng đồng có thể là nhóm dân cư nhỏ (như cộng đồng dân cư phường,
xã, tổ chức dân phố, thơn, xóm) hoặc có thể là cộng đồng người địa phương,
là những người có quan hệ gần gũi với nhau, thường xuyên gặp mặt ở địa bàn
sinh sống và đều có chung nguyện vọng được tham gia vào các hoạt động ở
địa phương.
+ Tổ chức cộng đồng: là một khối liên kết của các thành viên trong cộng
đồng, vì cùng một mối quan tâm chung và hướng tới một quyền lợi chung,
cùng nhau hợp sức để tận dụng tiềm năng, trí tuệ cùng tham gia vào các hoạt
động ở địa phương.
Các đối tượng dân chúng trong cộng đồng thường ít chịu sự điều tiết của
các quy chế, quy định như đối với các tổ chức hoặc cá nhân có tư cách pháp
nhân. Chính vì vậy tổ chức cộng đồng có vai trị rất quan trọng đối với các
thành viên của mình thơng qua các quy định của cộng đồng.
+ Sự tham gia của cộng đồng: Là một q trình mà cả chính quyền và
cộng đồng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ
cho tất cả mọi người.
Mục tiêu sự tham gia của cộng đồng: Nhằm xây dựng năng lực cho đơng

đảo người dân, để duy trì tốt việc quản lý khai thác, sử dụng cơng trình sau
khi bàn giao.
Cấu trúc luận văn:
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung chính của Luận văn gồm ba chương:


7

Chương 1: Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới
Đại Kim – Định Công, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
Chương 2: Cơ sở khoa học về công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Khu đô thị mới Đại Kim – Định Công, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp hiệu quả quản lý hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị Đại Kim – Định Cơng, quận Hồng Mai, Hà Nội.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


99

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:

1. Kết luận:
Công tác quản lý HTHTKT chiếm vai trị quan trọng trong đơ thị nói
chung và khu đơ thị mới nói riêng bao gồm các chuyên ngành khác nhau. Vì
vậy, quản lý hệ thống HTKT cần tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật trong giai
đoạn xây dựng cơng trình; từ bước lập thẩm định phê duyệt quy hoạch, lập
thẩm định phê duyệt dự án, thiế kế đến thực hiện xây dựng và khai thác sử
dụng đảm bảo được hiệu quả của hệ thống HTKT.
Để quản lý tốt hệ thống HTKT tại các khu đô thị mới, phải làm tốt công
tác quản lý dự án đầu tư xây dựng, cơng việc này địi hỏi liên quan đến nhiều
cấp nhiều ngành, nhiều chủ thể. Đề tài đã đánh giá thực trạng công tác quản lý
hệ thống HTKT đồng thời tìm ra những hạn chế, nguyên nhân từ đó đề xuất
những phải pháp nhằm nâng cao hiệu quả về công tác quản lý hệ thống HTKT
khu đô thị mới.
Từ bài học về công tác quản lý hệ thống HTKT của các khu đô thị mới
trên địa bàn thành phố Hà Nội, cần phải có một giải pháp hiệu quả cho công
tác quản lý HTKT của khu đô thị mới Đại Kim – Định Cơng, đảm bảo tính
đồng bộ, hiện đại và phát triển bền vững.
Tác giả đề xuất các giải pháp đồng bộ để hồn thiện cơng tác quản lý
hệ thống HTKT khu đô thị mới Đại Kim – Định Công bao gồm: Giải pháp kỹ
thuật để nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống HTKT; Hoàn thiện cơ cấu tổ
chức bộ máy quản lý hệ thống HTK; Nâng cao năng lực quản lý cho cán bộ;
Cơ chế chính sách trong quản lý HTKT; Tăng cường sự tham gia của cộng
đồng trong quá trình quản lý hệ thống HTKT khu đô thị mới.
2. Kiến nghị:
- Đối với Chủ đầu tư: Các đề xuất giải pháp về kỹ thuật trong quản lý
như thốt nước và hồn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý cần được áp


100


dụng vào thực tiễn trong công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Đại
Kim – Định Công. Các giải pháp được tác giả đưa ra, Chủ đầu tư hồn tồn
có thể vận dụng thực hiện ngay để công tác quản lý, xây dựng (cải tạo) và vận
hành hệ thống HTKT khu đô thị mới được tốt hơn, hiệu quả hơn. Thực hiện
tốt các giải pháp này sẽ là tiền đề quan trọng cho việc thực hiện bàn giao, đưa
cơng trình hạ tầng vào khai thác sử dụng được thuận lợi, dễ dàng, hiệu quả.
- Đối với UBND thành phố Hà Nội và các sở, ngành:
+ Tăng cường công tác tuyên truyền các quy định của pháp luận về
quản lý đô thị, quản lý HTKT đô thị, để giáo dục, nâng cao nhận thức cộng
đồng; đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý có trình độ
chun mơn cao, chun sâu, cơng nhân có tay nghề giỏi, chú trọng việc sử
dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý HTKT.
+ Tạo điều kiện về thủ tục hành chính để thành lập ra Ban quản lý hệ
thống HTKT như tác giả đề xuất. Tuy nhiên đề tài khơng tránh khỏi những
thiếu sót nên cần được tiếp tục nghiên cứu và hồn thiện. Để có thể đưa đề tài
vào áp dụng trong thực tế thì cần có sự quan tâm của các doanh nghiệp, tổ
chức dịch vụ quản lý khai thác và vận hành các khu đô thị mới cũng như các
cơ quan chuyên ngành.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
[1].

Bộ Xây dựng (2006), Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình,
Tiêu chuẩn thiết kế TCXDVN 33:2006.

[2].

Bộ Xây dựng (2007), Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế TCXDVN

104:2007.

[3].

Bộ Xây dựng (2008), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây
dựng QCXDVN 01:2008/BXD.

[4].

Bộ Xây dựng (2016), Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ
tầng kỹ thuật đơ thị QCVN 07:2016/BXD.

[5].

Chính phủ (2006), Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 05/11/2006 về
ban hành Quy chế khu đơ thị mới.

[6].

Chính phủ (2015), Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về
quản lý chất thải rắn và phế liệu.

[7].

Chính phủ (2015), Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về
quản lý dự án đầu tư xây dựng, Hà Nội.

[8].

Chính phủ (2014), Nghị định số 802014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 về

thoát nước và xử lý nước thải.

[9].

Chính phủ (2016), Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐCP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

[10]. Nguyễn Thị Ngọc Dung (2009), Quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị,
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.


[11]. Nguyễn Viết Định, (2013), “Quản lý chất thải rắn tại các đơ thị Việt
Nam”, Tạp chí khoa học Kiến trúc - Xây dựng, (Số 12/2013).
[12]. Nguyễn Tố Lăng (2016), Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển,
NXB xây dựng, Hà Nội.
[13]. Nguyễn Quốc Thắng (2004), Quy hoạch xây dựng và quản lý đô thị,
Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội.
[14]. Nguyễn Hồng Tiến (2010), “Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật đô
thị - Thực trạng và đề xuất một số giải pháp”, Tạp chí khoa học kiến
trúc - Xây dựng, (số 3/2010).
[15]. Nguyễn Hồng Tiến (2011), Quy hoạch và Hạ tầng kỹ thuật đô thị, NXB
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội.
[16]. Phạm Trọng Mạnh (2006), Quản lý hạ tầng kỹ thuật, NXB xây dựng,
Hà Nội.
[17]. Quyết định số 80/2005/NĐ-TTg ngày 18/4/2005 về quyết định ban hành
quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
[18]. Quốc hội (2008), Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12.
[19]. Quốc hội (2009), Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12.
[20]. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.

[21]. Quốc hội (2014), Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13.
[22]. Trần Thị Hường, Nguyễn Lâm Quảng, Nguyễn Quốc Hùng, Bùi Khắc
Toàn, Cù Huy Đấu (2009), Hoàn thiện kỹ thuật Khu đất xây dựng đô
thị, NXB Xây dựng Hà Nội.
[23]. Trần Thị Hường, Bùi Khắc Tồn, Vũ Hồng Điệp (2009), Kỹ thuật hạ
tầng đơ thị, NXB Xây dựng, Hà Nội.


[24]. Vũ Thị Vinh (2006), Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị, Nhà xuất
bản xây dựng, Hà Nội.
[25]. Vũ Thị Vinh (2001), Hạ tầng kỹ thuật đô thị trong phát triển đơ thị bền
vững, Tạp chí Xây dựng, (số 12), trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
[26]. UBND thành phố Hà Nội (2011) Quyết định 11/2011/QĐ-UBND ngày
02/3/2011về việc phân cấp quản lý nhà nước về HTKT đô thị trên địa
bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 – 2015.
[27]. UBND thành phố Hà Nội (2013), Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND
của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định quản lý chất
thải rắn thông thường trên địa bàn thành phố Hà Nội.
[28]. UBND thành phố Hà Nội (2015),Quyết định số 6665/QĐ-UBND ngày
03/12/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch
phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2000.
[29]. UBND thành phố Hà Nội (2015), Quyết định số 30/2015/QĐ-UBND
ngày 16/10/2015 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành quy
định một số nội dung thuộc thẩm quyền của UBND thành phố Hà Nội
thực hiện Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác cơng tư.
[30]. UBND thành phố Hà Nội (2016), Quyết định số 41/2016/QĐ-UBND
ngày 19/9/2016 về Ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước một
số lĩnh vực hạ tầng, kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội.
[31]. Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội (2018), Tập hồ sơ bản vẽ và thuyết

minh Quy hoạch khu đô thị mới Đại Kim – Định Công tỷ lệ 1/500 tại
quận Hoàng Mai, Hà Nội.


[32]. Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội (2015), Tập hồ sơ bản vẽ và thuyết
minh Quy hoạch phân khu đô thị H2-3, tỷ lệ 1/2.000.
[33]. Viện Quy hoạch Kiến trúc - Quy hoạch Đô thị và Nông thôn, Viện Quy
hoạch Xây dựng Hà Nội, Liên danh Công ty Cổ phần tư vấn Perkins
Eastman (Hoa Kỳ) và Posco E&C – Jina (Hàn Quốc) (2011), Tập hồ sơ
bản vẽ và thuyết minh Quy hoạch chung Xây dựng thủ đô Hà Nội đến
năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 tỷ lệ 1/10.000 và 1/25.000, Hà
Nội.
[34]. Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan, đơn vị:
Chính phủ Việt Nam

: www.chinhphu.gov.vn;

UBND thành phố Hà Nội

: www.hanoi.gov.vn;

Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội : www.hapi.gov.vn;
Sở Xây dựng Hà Nội

: www.soxaydung.hanoi.gov.vn;

Sở Giao thông vận tải Hà Nội

: www.sogtvt.hanoi.gov.vn;


Sở Quy hoạch - Kiến trúc HN : www.qhkt.hanoi.gov.vn;
Viện Quy hoạch xây dựng HN : www.vqh.hanoi.gov.vn;
Bách khoa toàn thư

: www.vi.wikiedia.org


×