Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị phía tây đường ra cảng vũng đục thành phố cẩm phả, tỉnh quảng ninh (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.01 KB, 21 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

NGUYỄN ĐỨC LỢI – KHÓA 2015 -2017, CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN ĐỨC LỢI

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ PHÍA TÂY
ĐƯỜNG RA CẢNG VŨNG ĐỤC THÀNH PHỐ CẨM PHẢ,
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

NGUYỄN ĐỨC LỢI
KHOÁ 2015-2017

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ PHÍA TÂY
ĐƯỜNG RA CẢNG VŨNG ĐỤC THÀNH PHỐ CẨM PHẢ,
TỈNH QUẢNG NINH



Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. MAI THỊ LIÊN HƯƠNG

Hà Nội - 2017


LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập và nghiên cứu tại Khoa sau Đại học, trường Đại học Kiến
trúc Hà Nội, tôi đã hoàn thành Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý đô thị và công
trình.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình tới cô giáo PGS.TS. Mai
Thị Liên Hương đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và
hoàn thiện luận văn.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn các đơn vị chủ đầu tư các dự án, các cơ
quan quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại địa phương đã tạo điều kiện để tôi khảo sát,
thu thập các thông tin cần thiết để tôi có thể nghiên cứu, hoàn thành luận văn tốt nghiệp
của mình.
Nhân dịp này, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám Hiệu, Khoa sau đại học,
các thầy, cô giáo Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
tôi hoàn thành khóa học và luận văn này.
Trân trọng cảm ơn ./.

Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Đức Lợi


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan Luận văn Thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Đức Lợi


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình và sơ đồ

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài. .........................................................................................................1
* Mục đích nghiên cứu. ...................................................................................................3

* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ...............................................................................3
* Phương pháp nghiên cứu. .............................................................................................3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. .....................................................................3
* Một số khái niệm chung. ..............................................................................................4
* Cấu trúc luận văn. .........................................................................................................5
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ TẦNG
KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ PHÍA TÂY ĐƯỜNG RA CẢNG VŨNG ĐỤC,
THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH ...................................................7
1.1. Tổng quan chung về thành phố Cẩm Phả. ..........................................................7
1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên. .............................................................................7
1.1.2. Hiện trạng dân số và kinh tế - xã hội. ..................................................................10
1.1.3. Hiện trạng sử dụng đất đai. ..................................................................................11
1.1.4. Sự hình thành và phát triển các khu đô thị tại thành phố Cẩm Phả.....................12
1.2. Thực trạng về hệ thống HTKTt các khu đô thị tại thành phố Cẩm Phả. ......13
1.2.1. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đô thị tại thành phố Cẩm Phả. ....13


1.2.2. Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đô thị tại thành
phố Cẩm Phả..................................................................................................................16
1.3. Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị phía Tây đường ra cảng
Vũng Đục, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh..................................................17
1.3.1. Tổng quan về Khu đô thị phía Tây đường ra cảng Vũng Đục, TP Cẩm Phả. ....17
1.3.2. Đặc điểm hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị phía Tây đường ra cảng Vũng
Đục, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. .................................................................19
1.3.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía Tây đường ra cảng Vũng
Đục tại thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh..............................................................24
1.4. Thực trạng công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị phía Tây
đường ra cảng Vũng Đục, thành phố Cẩm Phả theo quy hoạch ...........................26
1.4.1. Thực trạng sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống HTKT Khu đô thị

phía Tây đường ra cảng Vũng Đục, thành phố Cẩm Phả. ............................................28
1.4.2. Thực trạng sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống HTKT Khu đô thị
phía Tây đường ra cảng Vũng Đục, thành phố Cẩm Phả. ............................................28
1.4.3. Thực trạng sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống HTKT Khu đô thị
phía Tây đường ra cảng Vũng Đục, thành phố Cẩm Phả. ............................................28
1.5. Đánh giá thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật. ...............................................29
1.5.1. Những kết quả đạt được: .....................................................................................29
1.5.2. Những tồn tại, hạn chế:........................................................................................30
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ
THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ PHÍA TÂY ĐƯỜNG RA
CẢNG VŨNG ĐỤC, THÀNH PHỐ CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH............33
2.1. Cơ sở lý luận trong công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. .........33
2.1.1. Vai trò và nội dung của hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị ...................................33
2.1.2. Các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị ...........36
2.1.3. Các yêu cầu, nguyên tắc về tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị ....43
2.2. Cơ sở pháp lý quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị phía Tây đường ra cảng
Vũng Đục, thành phố Cẩm Phả. ................................................................................50
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp quy liên quan đến quản lý hệ thống HTKT đô thị ........50


2.2.2. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật TP Cẩm Phả đến năm 2030...52
2.3. Kinh nghiệm về quản lý HTKT ở một số đô thị ở Việt Nam và trên thế giới.58
2.3.1. Kinh nghiệm quản lý hạ tầng kỹ thuật của các khu đô thị trên thế giới ..............58
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý hạ tầng kỹ thuật tại một số khu đô thị ở Việt Nam...........60
2.3.3. Một số bài học kinh nghiệm về quản lý hạ tầng kỹ thuật rút ra ..........................63
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HỆ THỐNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ PHÍA TÂY ĐƯỜNG RA CẢNG VŨNG
ĐỤC, THÀNH PHỐ CẨM PHẢ...............................................................................65
3.1. Một số giải pháp kỹ thuật để nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật Khu đô thị...........................................................................................................65

3.1.1. Giải pháp về quy hoạch: ......................................................................................65
3.1.2. Giải pháp về áp dụng thông tin:...........................................................................66
3.1.3. Tổ chức đường dây đường ống trong Tuynel kỹ thuật: ......................................66
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị
phía Tây đường ra cảng Vũng Đục, thành phố Cẩm Phả ......................................69
3.2.1. Mô hình tổ chức quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ............................................69
3.2.2. Kế hoạch đầu tư, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật ........................................71
3.2.3. Tăng cường phối kết hợp giữa: Chính quyền, chủ đầu tư và người dân.............73
3.3. Giải pháp nguồn vốn xã hội hoá đầu tư quản lý dịch vụ hạ tầng kỹ thuật và
nâng cao vai trò giám sát cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật ....74
3.3.1. Giải pháp nguồn vốn xã hội hóa đầu tư hạ tầng kỹ thuật ....................................74
3.3.2. Xã hội hóa quản lý dịch vụ hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị phía Tây đường ra cảng
Vũng Đục, thành phố Cẩm Phả.....................................................................................74
3.3.3. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị
phía Tây đường ra cảng Vũng Đục, thành phố Cẩm Phả .............................................76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................79
1. Kết luận.....................................................................................................................79
2. Kiến nghị ..................................................................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Cụm từ đầy đủ

HTKT


Hạ tầng kỹ thuật

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

GPMB

Giải phóng mặt bằng

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

CTR

Chất thải rắn

QLDA

Quản lý dự án



BẢNG THỐNG KÊ ẢNH, HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên ảnh, hình vẽ

Hình 1.1

Sơ đồ phạm vi thành phố Cẩm Phả

Hình 1.2

Sơ đồ đánh giá đặc điểm địa hình thành phố Cẩm Phả

Hình 1.3

Hình ảnh minh họa các phía tiêp giáp khu đô thị

Hình 1.4

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ban quản lý dự án

Hình 2.1

Mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức

Hình 2.2

Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến


Hình 2.3

Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến – tham mưu

Hình 2.4

Mô hình quản lý theo cơ cấu chức năng

Hình 2.5

Mô hình quản lý theo cơ cấu trực tuyến – chức năng

Hình 2.6

Khu đô thị mới kiểu mẫu Phú Mỹ Hưng

Hình 3.1

Sơ đồ các giải pháp quản lý hệ thống HTKT

Hình 3.2

Các loại hào kỹ thuật

Hình 3.3

Chi tiết Tuynel ngầm điển hình

Hình 3.4


Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật


BẢNG THỐNG KÊ BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu

Tên bảng, biểu

Bảng 1.1

Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất đô thị Cẩm Phả
năm 2014

Bảng 1.2

Cơ cấu sử dụng đất khu khu đô thị phía Tây đường ra
cảng Vũng Đục

Bảng 2.1

Quy định về các loại đường trong đô thị


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài.
Tỉnh Quảng Ninh được thành lập từ tháng 10/1963 trên cơ sở hợp nhất khu
Hồng Quảng và tỉnh Hải Ninh. Tỉnh có nét đặc thù của vùng biển Đông Bắc với

132,8 km biên giới Quốc gia trên bộ giáp với nước Trung Quốc và 250 km bờ biển;
diện tích tự nhiên 60.989,9 ha. Hiện nay tỉnh có 14 đơn vị hành chính cấp huyện
gồm 04 thành phố, 01 thị xã và 9 huyện. Quảng Ninh được xác định là một cực tăng
trưởng quan trọng trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thuộc vùng đồng bằng
sông Hồng, là khu vực động lực trong vành đai kinh tế ven biển Vịnh Bắc Bộ; là
khu vực đầu mối quan trọng trong các tuyến hành lang kinh tế thuộc khu hợp tác
kinh tế Việt - Trung.
Thành phố Cẩm Phả nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Quảng Ninh, tiếp giáp
thành phố Hạ Long, dân số thành phố xếp thứ hai trong tỉnh sau thành phố Hạ
Long. Cẩm Phả sở hữu nguồn tài nguyên thiên nhiên rất phong phú, trong đó nổi
bật là than, đá vôi, đất sét...Thành phố là một trong những trung tâm khai thác, chế
biến và tiêu thụ than lớn nhất của cả nước, là trung tâm công nghiệp lớn của tỉnh với
các ngành công nghiệp mũi nhọn của vùng như nhiệt điện, cơ khí, vật liệu xây
dựng.
Theo chiến lược phát triển chung của tỉnh Quảng Ninh được xác định trong
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã - xã hội tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt tại Quyết định số
2622/QĐ-TTg ngày 31/12/2013 và Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Quảng Ninh đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và ngoài 2050 được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 1588/QĐ-UBND ngày 28/7/2014, Cẩm Phả thuộc vùng đô thị trung
tâm Hạ Long (gồm có Hạ Long, Cẩm Phả, Hoành Bồ). Vùng đô thị trung tâm Hạ
Long là vùng hạt nhân của tỉnh Quảng Ninh; là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa
của toàn Tỉnh với trung tâm thành phố Hạ Long; gắn kết không gian vịnh Hạ Long


2
với vịnh Bái Tử Long; là đầu mối giao thông quốc tế, quốc gia và khu vực. Với thế
mạnh về công nghiệp khai thác than, nhiệt điện, xi măng, cụm cảng biển, thương
mại, dịch vụ, du lịch biển, Cẩm Phả được xác định là đô thị phát triển công nghiệp
(than, nhiệt điện, phụ trợ,...), dịch vụ theo hướng hiện đại, bền vững với môi trường;

là đô thị điển hình trong việc thực hiện cụ thể hóa chuyển đổi "nâu" sang "xanh".
Với vai trò vị thế và những điều kiện thuận lợi như trên cùng với các thành
tựu về kinh tế - hội đã đạt được, thành phố Cẩm Phả đã được Thủ tướng Chính phủ
công nhận là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Quảng Ninh tại Quyết định số 505/QĐTTg ngày 17/4/2015.
Đến nay nhiều khu đô thị đã được hình thành, chủ yếu dọc theo khu
vực bờ biển phía Nam thành phố từ phường Cẩm Thủy đến phường Cẩm Sơn
như khu đô thị phía Tây bãi tắm bến Do phường Cẩm Thủy, khu đô thị
phường Cẩm Trung - Cẩm Thành,… đã được đầu tư xây dựng từ năm 2002.
Tuy nhiên, các khu đô thị nêu trên vẫn tồn tại nhiều bất cập, đặc biệt về hệ
thống hạ tầng kỹ thuật thiếu tính khớp nối đồng bộ, công tác tổ chức quản lý
hệ thống hạ tầng kỹ thuật chưa thống nhất, sự phối hợp giữa các cơ quan quản
lý nhà nước và các chủ đầu tư chưa chặt chẽ, tổ chức bộ máy quản lý chưa rõ
ràng.
Khu dân cư phía Tây đường ra cảng Vũng Đục tại phường Cẩm Bình,
thành phố Cẩm Phả đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh phê duyệt
Quy hoạch chi tiết xây dựng tại Quyết định số 3627/QĐ/UBND ngày
12/10/2004, Ủy ban nhân dân thành phố Cẩm Phả phê duyệt điều chỉnh Quy
hoạch chi tiết xây dựng tại Quyết định số 2843/QĐ-UBND ngày 19/8/2015.
Hiện chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng - kinh doanh hạ tầng dự án là
Công ty cổ phần đầu tư Việt Phát đang triển khai đầu tư xây dựng.
Đề tài: "Quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị phía Tây đường ra
cảng Vũng Đục, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh” là thực sự cần


3
thiết, mang ý nghĩa thực tiễn cao, góp phần hoàn thiện công tác quản lý hạ
tầng kỹ thuật cho khu đô thị nêu trên, đồng thời có thể làm kinh nghiệm áp
dụng cho các khu đô thị khác trên địa bàn và tạo nền tảng phát triển đô thị bền
vững.
* Mục đích nghiên cứu.

Đánh giá thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật các khu đô thị trên địa
bàn thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh;
Đề xuất một số giải pháp trong công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật Khu đô thị phía Tây đường ra cảng Vũng Đục, thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị
mới.
Phạm vi nghiên cứu: Khu đô thị phía Tây đường ra cảng Vũng Đục,
thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
* Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa, thu thập tài liệu.
Phương pháp nghiên cứu có chọn lọc các tài liệu và kế thừa kết quả
nghiên cứu của các đề tài nghiên cứu khoa học và các dự án khác có liên
quan.
Phương pháp hệ thống hoá, phân tích, so sánh, tổng hợp để đưa ra các
giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới cho phù hợp.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.
Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý
hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu đô thị mới.


4
Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng
kỹ thuật Khu đô thị phía Tây đường ra cảng Vũng Đục nhằm xây dựng một
khu đô thị mới có hệ thống hạ tầng kết nối đồng bộ, tạo dựng môi trường sống
bền vững, chất lượng sống tốt cho nhân dân.
* Một số khái niệm chung.
- Đô thị:
Theo Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH2 ngày 17/6/2009:

+ Đô thị là khu vực tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu
hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm chính trị, hành chính,
kinh tế, văn hoá hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội
của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phương, bao gồm nội thành, ngoại
thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn.
+ Khu đô thị mới là một khu vực trong đô thị, được đầu tư xây dựng mới
đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở.
Theo Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013:
+ Khu vực phát triển đô thị là một khu vực được xác định để đầu tư phát
triển đô thị trong một giai đoạn nhất định. Khu vực phát triển đô thị bao gồm: Khu
vực phát triển đô thị mới, khu vực phát triển đô thị mở rộng, khu vực cải tạo, khu
vực bảo tồn, khu vực tái thiết đô thị, khu vực có chức năng chuyên biệt; Khu vực
phát triển đô thị có thể gồm một hoặc nhiều khu chức năng đô thị. Khu vực phát
triển đô thị có thể thuộc địa giới hành chính của một hoặc nhiều tỉnh, thành phố.
Khu vực phát triển đô thị có thể bao gồm một hoặc nhiều dự án đầu tư phát triển đô
thị.
+ Khu vực phát triển đô thị mới là khu vực dự kiến hình thành một đô thị
mới trong tương lai theo quy hoạch đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
được đầu tư xây dựng mới đồng bộ về hạ tầng đô thị.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị:


5
Theo Điều 3 Luật xây dựng năm 2014 giải thích: “Hệ thống công trình hạ
tầng kỹ thuật gồm công trình giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng,
chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa
trang và công trình khác”.
+ Các công trình giao thông đô thị chủ yếu gồm: Mạng lưới đường, cầu,
hầm, quảng trường, bến bãi, sông ngòi, kênh rạch; các công trình đầu mối hạ tầng
kỹ thuật giao thông (cảng hàng không, nhà ga, bến xe, cảng thủy).

+ Các công trình cấp nước đô thị chủ yếu gồm: Các công trình thu nước mặt,
nước ngầm; các công trình xử lý nước; hệ thống phân phối nước (đường ống, tăng
áp, điều hòa).
+ Các công trình thoát nước đô thị chủ yếu gồm: các sông, hồ điều hòa, đê,
đập; các cống, rãnh, kênh, mương, máng thoát nước; các trạm bơm cố định hoặc
lưu động; các trạm xử lý nước thải; cửa xả vào sông hồ.
+ Các công trình cấp điện và chiếu sáng công cộng đô thị chủ yếu gồm: các
nhà máy phát điện; các trạm biến áp, tủ phân phối điện; hệ thống đường dây dẫn
điện; cột và đèn chiếu sáng.
+ Các công trình quản lý và xử lý các chất thải rắn chủ yếu gồm: trạm trung
chuyển chất thải rắn; khu xử lý chất thải rắn.
+ Các công trình thông tin liên lạc đô thị chủ yếu gồm: các tổng đài điện
thoại; mạng lưới cáp điện thoại công cộng; các hộp đầu cáp, đầu dây.
Ngoài ra, ở các đô thị có thể còn có các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác như
hệ thống cung cấp nhiệt, hệ thống cung cấp khí đốt, đường ống vận chuyển rác, hệ
thống đường dây cáp truyền hình, truyền thanh, cáp internet...
* Cấu trúc luận văn.
Luận văn ngoài phần MỞ ĐẦU và KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ, nội
dung chính của Luận văn gồm 3 chương:


6
- Chương I: Tổng quan chung về quản lý hạ tầng kỹ thuật thuật Khu đô
thị phía Tây đường ra cảng Vũng Đục, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật thuật Khu đô thị phía Tây đường ra cảng Vũng Đục, thành phố Cẩm
Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Chương III: Đề xuất giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật thuật
Khu đô thị phía Tây đường ra cảng Vũng Đục, thành phố Cẩm Phả, tỉnh
Quảng Ninh.



THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
(1). Hiện nay công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật tại các khu đô thị mới là
vô cùng cần thiết, nhiều khu đô thị mới đưa vào sử dụng đã xuất hiện sự bất
cập của hạ tầng kỹ thuật trong khu đô thị mới hoặc không khớp nối với hạ
tầng kỹ thuật xung quanh. Đề tài “Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô
thị phía Tây đường ra cảng Vũng Đục, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng
Ninh” là một đề tài mang tính thực tiễn, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý
hạ tầng kỹ thuật cho khu đô thị phía Tây đường ra cảng Vũng Đục nói riêng
và các khu đô thị mới tương đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh nói chung.
Như vậy, với các giải pháp quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô
thị phía Tây đường ra cảng Vũng Đục, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
đã được tác giả đề xuất gồm có 03 giải pháp chính gồm: Giải pháp kỹ thuật;
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và giải pháp về nguồn vốn xã hội hóa đầu
tư, quản lý, nâng cao vai trò giám sát cộng đồng là phù hợp với điều kiện thực
tế của địa phương, nâng cao hiệu quả công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ

thuật, đồng thời thúc đẩy nguồn lực xã hội tham gia vào đầu tư, quản lý. Từ
đó có thể áp dụng đối với các dự án phát triển đô thị khác trên địa bàn thành
phố góp phần nâng cao hiệu quả quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật, nâng cao
chất lượng cuộc sống cho nhân dân thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
(2). Công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới mang tính đặc
thù, đa ngành, phức tạp và có tầm quan trọng trong đời sống kinh tế, chính trị
của nhân dân và phát triển kinh tế vĩ mô, cũng như trong phân loại cấp bậc đô
thị. Việc đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phải đảm bảo đồng bộ,
đáp ứng nhu cầu xã hội, đảm bảo mục tiêu về môi trường và thỏa mãn nhu
cầu sử dụng cho người dân trong khu đô thị. Để quản lý hệ thống hạ tầng kỹ


80
thuật cần phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận từ chính quyền địa phương, chủ
đầu tư cho tới cộng đồng dân cư sống trong đó.
(3). Để quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị phía Tây đường ra
cảng Vũng Đục có hiệu quả, trong luận văn này tác giả đề xuất ba nhóm giải
pháp đồng bộ bao gồm: Giải pháp về kỹ thuật để quản lý tốt; Đề xuất về cơ
chế, chính sách, mô hình nhằm nâng cao hiệu quả quản lý hạ tầng kỹ thuật;
Giải pháp thu hút nguồn vốn đầu tư, xã hội hoá quản lý dịch vụ hạ tầng kỹ
thuật và nâng cao vai trò giám sát cộng đồng trong quản lý hạ tầng kỹ thuật.
Đặc biệt việc đề xuất giải pháp đưa nhiệm vụ quản lý hệ thống hạ tầng kỹ
thuật và ban quản lý dự án ngày từ giai đoạn triển khai xây dựng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật nhằm tạo ra một hệ thống quản lý chuyên môn hoá là đầu nối
phối hợpchặt chẽ với các cơ quan quản lý của nhà nước, các cơ quan chuyên
ngành, các bên tham gia dự án với chính quyền sở tại và người dân. Ban quản
lý là một bộ phận giúp đỡ, kiểm tra và hướng dẫn thực hiện đúng theo văn
bản pháp luật, các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành.
2. Kiến nghị
Để công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới được hiệu

quả hơn, tác giả kiến nghị:
(1). Đối với nhà nước và các cơ quan ban ngành:
- Cần có nghiên cứu, rà soát thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ
thuật các khu đô thị mới hiện nay, từ đó ban hành bổ sung hoàn thiện hoặc
thay thế những cơ chế, chính sách cũ không phù hợp. Trong đó cần phân định
rõ vai trò, trách nhiệm của chính quyền địa phương trong công tác kiểm soát,
đánh giá chất lượng công trình xây dựng, cũng như thu hút chủ đầu tư, người
dân đô thị tham gia cùng hoặc thay mặt Nhà nước để quản lý tốt hệ thống hạ
tầng kỹ thuật đô thị nói chung và trong các khu đô thị mới nói riêng.


81
- Xây dựng cơ chế chính sách xã hội hóa hợp lý, theo hình thức cùng
chia sẻ lợi ích – trách nhiệm, để huy động tối đa nguồn vốn đầu tư từ bên
ngoài (kể cả nguồn vốn ODA, FDI, huy động nguồn vốn từ người dân) đầu tư
xây dựng mạng lưới các trục, tuyến chính hạ tầng kỹ thuật đô thị làm cơ sở để
thực hiện đấu nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài hàng rào dự án các khu đô
thị mới.
- Xây dựng bộ máy tổ chức quản lý hiệu quả từ Thành phố đến cơ sở
đối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới, phát huy tối đa vai trò, trách
nhiệm của các tổ chức, người dân đô thị cùng tham gia với chính quyền đô thị
thực hiện công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị. Tăng cường phối
kết hợp trong quá trình thực hiện và quản lý sau đầu tư giữa ba chủ thể: Chính
quyền đô thị - Chủ đầu tư - Người dân đô thị, nhằm cân đối hài hòa giữa 3
thách thức là trách nhiệm - lợi ích - nhu cầu, cùng hướng tới mục tiêu chung
là phát triển đô thị bền vững.
- Cần sử dụng các kết quả lý luận và thực tiễn của các nhà nghiên cứu,
nhà hoạt động quản lý thực tiễn trong nước và thế giới về lĩnh vực hạ tầng kỹ
thuật đô thị. Đồng thời thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền
sâu rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng về kiến thức chuyên môn,

phương thức quản lý khoa học đến các đối tượng tham gia quản lý hạ tầng kỹ
thuật đô thị đang làm việc trong cơ quan quản lý Nhà nước, các tổ chức,
người dân đô thị. Như thế, cơ chế chính sách mới thực sự đi vào đời sống
nhân dân, kinh tế – xã hội ổn định và phát triển bền vững, đẩy nhanh công
cuộc hiện đại hóa đất nước.
(2). Đối với chủ đầu tư các dự án đô thị mới cần nâng cao vai trò, trách
nhiệm của mình trong công tác đầu tư, quản lý, vận hành và bảo trì hệ thống
hạ tầng kỹ thuật đô thị mới theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật để
đảm bảo sử dụng có hiệu quả.


82
(3). Đối với cộng đồng dân cư sống trong khu đô thị mới cần tích cực
tham gia vào công tác quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật giúp đảm bảo cho các
kết quả khai thác, vận hành hạ tầng kỹ thuật đô thị tốt hơn bởi người dân biết
cái gì họ cần, họ biết cái gì họ có khả năng đạt được.



×