BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
------------------------------------------------------
VÕ VĂN THỊNH
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
THÀNH PHỐ VINH, NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2030
VỚI SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
Hà Nội – 06/2020
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
Hà
Nội –THỊNH
02/2020
VÕ VĂN
KHÓA 2018 - 2020
QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
THÀNH PHỐ VINH, NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2030
VỚI SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG
Chuyên ngành: Quản lý đơ thị và cơng trình
Mã số: 8.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐƠ THỊ VÀ CƠNG TRÌNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN LÂM QUẢNG
Hà Nội – 06/2020
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc của mình tới Thầy giáo PGS. TS. Nguyễn Lâm Quảng - Ngƣời thầy đã tận tình hƣớng dẫn, động viên và
giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tới các Sở ban ngành của tỉnh Nghệ An và thành
phố Vinh đã cung cấp số liệu, gia đình và đồng nghiệp giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập nghiên cứu cũng nhƣ thời gian làm
luận văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học, các
đơn vị chức năng, các thầy, cô giáo và cán bộ của Trƣờng Đại học Kiến trúc
Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành khóa học và bản luận
văn tốt nghiệp này.
Trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, tháng 06 năm 2020
Võ Văn Thịnh
LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này do chính tơi nghiên cứu. Các số liệu và kết quả nghiên cứu
trong luận văn này là trung thực và các thơng tin trích dẫn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc.
Tơi xin chịu hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Tác giả luận văn
Võ Văn Thịnh
MỤC LỤC
Trang
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Một số thuật ngữ và khái niệm đƣợc sử dụng trong luận văn
Cấu trúc của luận văn
1
1
2
2
2
3
3
4
5
1.1.
1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.
1.2.
1.2.1.
1.2.2.
1.2.3.
1.3.
1.3.1.
1.3.2.
1.3.3.
NỘI DUNG
CHƢƠNG I: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT, THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN
Giới thiệu chung về thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên
Điều kiện kinh tế - xã hội
Hiện trạng về cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thành phố Vinh
Hiện trạng về khối lƣợng, thành phần CTR thành phố Vinh
Hiện trạng về thu gom, vận chuyển và xử lý CTR tại TP Vinh
Cơ cấu tổ chức quản lý CTR sinh hoạt tại TP Vinh
Đánh giá chung về công tác quản lý CTR sinh hoạt tại TP Vinh
Đánh giá về công tác phân loại, thu gom, vận chuyển và xử lý
Đánh giá về cơ cấu tổ chức quản lý chất thải rắn
Đánh giá về sự tham gia của cộng đồng
2.1.
2.1.1.
2.1.2.
2.1.3.
2.1.5.
2.2.
2.2.1.
2.2.2.
2.2.3.
2.3.
2.3.1.
CHƢƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN
SINH HOẠT ĐÔ THỊ VỚI SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG
Cơ sở lý luận trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt đơ thị
Thành phần, tính chất của chất thải rắn sinh hoạt đô thị
Thu gom, lƣu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải rắn
Ảnh hƣởng của chất thải rắn sinh hoạt tới môi trƣờng và sức khỏe
cộng đồng
Các nguyên tắc và hình thức thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý chất
thải rắn sinh hoạt đô thị
Cơ sở pháp lý trong quản lý chất thải rắn
Chiến lƣợc Quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm
2025 tầm nhìn đến năm 2050
Quy hoạch quản lý chất thải rắn thành phố Vinh đến năm 2030
Hệ thống văn bản pháp luật liên quan đến quản lý chất thải rắn
Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý CTR sinh hoạt
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trƣờng
5
5
9
15
21
21
22
27
30
31
31
33
34
34
34
37
38
41
46
46
48
52
54
54
2.3.2. Yếu tố về khoa học, công nghệ và cơ cấu tổ chức quản lý
2.4.
Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý chất thải rắn sinh
hoạt đô thị
2.4.1. Vai trò của cộng đồng trong quản lý chất thải rắn
2.4.2. Những đặc điểm của sự tham gia của cộng đồng trong quản lý chất
thải rắn sinh hoạt đô thị
2.5.
Kinh nghiệm về công tác quản lý chất thải rắn của Việt Nam và
một số nƣớc trên thế giới
2.5.1. Kinh nghiệm trong nƣớc
2.5.2. Kinh nghiệm nƣớc ngoài
3.1.
3.1.1.
3.1.2.
3.2.
3.2.1.
3.2.2.
3.2.3.
3.3.
3.3.1.
3.3.2.
3.4.
3.4.1.
3.4.2.
3.4.3.
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN
Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc quản lý CTR sinh hoạt tại
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Quan điểm, mục tiêu quản lý CTSH thành phố Vinh
Các nguyên tắc về quản lý CTRSH thành phố Vinh
Đề xuất giải pháp phân loại CTR tại nguồn TP Vinh
Đề xuất quy trình và các bƣớc thực hiện
Đề xuất cơ cấu tổ chức và lộ trình thực hiện
Đề xuất quy định sử dụng các trang thiết bị lƣu chứa, vận chuyển
chất thải rắn sinh hoạt đã đƣợc phân loại
Đề xuất cơ chế phối hợp và đổi mới cơ cấu quản lý CTRSH
thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Đề xuất giải pháp quản lý phối hợp
Đề xuất về đổi mới cơ cấu tổ chức QL CTR thành phố Vinh
Đề xuất giải pháp sự tham gia của cộng đồng trong quản lý
CTRSH thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng
Tuyên truyền nâng cao nhận thức của cộng đồng
Thành lập Ban Giám sát cộng đồng
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1
2
Kết luận
Kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
55
56
56
57
58
58
62
66
66
66
67
68
68
71
74
75
75
77
88
88
90
91
95
95
96
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
BVMT
Bảo vệ môi trƣờng
BTN&MT
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
BXD
Bộ Xây dựng
BYT
Bộ Y tế
CP
Cổ phần
CTR
Chất thải rắn
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
EIA
Đánh giá tác động môi trƣờng
MTĐT
Môi trƣờng đô thị
ODA
Hỗ trợ phát triển chính thức
OECD
Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển
QLDA
Quản lý dự án
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
VEPA
Cục Bảo vệ môi trƣờng
URENCO
Công ty mơi trƣờng đơ thị
VLXD
Vật liệu xây dựng
XHH
Xã hội hóa
UBND
Ủy ban nhân dân
TP
Thành phố
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Số hiệu
1.1
Nội dung
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thành phố Vinh
Trang
10
.1.2
1.3
Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất thành phố Vinh đến năm 2030
Bản đồ phân cấp đƣờng đô thị quy hoạch TP Vinh đến 2030
11
17
1.4
Sơ đồ quy trình thu gom, vận chuyển CTRSH đơ thị TP Vinh
23
1.5
Bản đồ vị trí các khu xử lý CTR thành phố Vinh
24
1.6
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý CTR thành phố Vinh
27
1.7
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cơng ty cổ phần Mơi trƣờng và Cơng
trình đơ thị thành phố Vinh, Nghệ An (URENCO NA)
30
2.1
Sơ đồ mơ hình cơ cấu tổ chức trực tuyến
44
2.2
Sơ đồ mơ hình cơ cấu tổ chức chức năng
45
2.3
Sơ đồ mơ hình cơ cấu tổ chức trực tuyến – chức năng
45
2.4
Hình ảnh các loại thùng thu gom rác
51
2.5
Hình ảnh một số loại hình xe vận chuyển rác
51
2.6
Các yếu tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý chất thải rắn
54
2.7
Hình ảnh cộng đồng tham gia vệ sinh môi trƣờng
59
2.8
Đảo chon lấp rác tại Semacau Singapore
63
3.1
Đề xuất sử dụng Bảng hƣớng dẫn phân loại rác tại nguồn
69
3.2
70
3.3
Sơ đồ mơ phỏng quy trình thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt
đã đƣợc phân loại tại thành phố Vinh
Mô hình đề xuất phân loại rác tại nguồn TP Vinh
3.4
Hình ảnh minh họa hoạt động của tổ Tự quản thu gom rác
73
3.5
Sơ đồ mô tả phân chia các công đoạn quản lý khác nhau
74
3.6
Sơ đồ cấu trúc phƣơng thức quản lý phối hợp CTR
76
3.7
Sơ đồ đề xuất cơ cấu tổ chức Phịng Quản lý đơ thị TP Vinh
87
3.8
Hình ảnh minh họa hình thức ủ sinh học thành luống tạo phân
compost đối với các xã, phƣờng giáp ranh của thành phố Vinh
89
3.9
Sơ đồ sự tham gia của Ban giám sát cộng đồng trong quản lý
chất thải rắn tại thành phố Vinh
93
71
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
Nội dung
Trang
1.1
Bảng tổng hợp số liệu thủy văn của các song qua địa phận thành
phố Vinh
8
1.2
Bảng thành phần và tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt TP Vinh
22
1.3
29
2.1
Bảng thống kê máy móc thiết bị của Cơng ty cổ phần Mơi
trƣờng và Cơng trình đơ thị thành phố Vinh
Bảng chỉ tiêu phát sinh chất thải rắn sinh hoạt
2.2
Bảng thống kê khối lƣợng chất thải rắn tính tốn (thiết kế)
49
2.3
Bảng khối lƣợng chất thải rắn xử lý chon lấp thiết kế
50
48
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ơ nhiễm mơi trƣờng nói chung và ơ nhiễm mơi trƣờng do chất thải rắn
nói riêng đang là vấn đề đáng lo ngại khơng những đối với các nƣớc phát triển
mà còn là sự thách thức đối với các nƣớc đang phát triển trong đó có Việt
Nam. Sự phát triển của nền kinh tế xã hội gắn liền với sự suy thối mơi trƣờng
do gia tăng lƣợng rác thải, nƣớc sinh hoạt và thực trạng gia tăng khai thác các
nguồn tài nguyên không tái tạo.
Đơ thị đóng vai trị quan trọng trong tăng trƣởng kinh tế, song q trình
đơ thị hóa nhanh chóng cũng đặt ra rất nhiều thách thức, trong đó có vấn đề về
ô nhiễm môi trƣờng. Đặc biệt ô nhiễm môi trƣờng do chất thải rắn sinh hoạt.
Đánh giá và công nhận sự phát triển của Thành phố Vinh, Quyết định số
1210/QĐ-TTg ngày 05/9/2008 của Thủ tƣớng Chính phủ đã cơng nhận thành
phố Vinh hiện nay là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Nghệ An, trong đó nêu rõ vai
trị và chức năng của thành phố Vinh hiện nay với tỉnh Nghệ An và vùng Bắc
Trung Bộ về mọi mặt kinh tế – xã hội, văn hóa, giáo dục,... là cửa ngõ ra vào
quan trọng của vùng, cả nƣớc và quốc tế. Đây thực sự là một bƣớc tiến lớn
trong q trình phát triển của thành phố, qua đó, mở ra nhiều cơ hội cũng nhƣ
thách thức cho công tác quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, xứng đáng với
tầm vóc mới của thành phố.
Phát triển thành phố Vinh trở thành một đô thị hiện đại, đ p, mang đậm
bản sắc văn hóa dân tộc và vùng miền, bền vững, hƣớng tới đô thị thông minh
và kinh tế tri thức, phục vụ phát triển kinh tế xã hội, giữ vững an ninh quốc
phịng. Cũng từ đó để Vinh trở thành trung tâm vùng Bắc Trung bộ trong 10
lĩnh vực theo Nghị quyết 26-NQ/TW của Bộ Chính trị: tài chính, thƣơng mại,
du lịch, khoa học – cơng nghệ, cơng nghệ thông tin, công nghiệp công nghệ
cao, y tế, văn hóa, thể thao, giáo dục – đào tạo
2
Xuất phát từ yêu cầu đó, việc nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản
lý chất thải rắn thích hợp với sự tham gia của cộng đồng nhằm bảo vệ môi
trƣờng là cần thiết và phù hợp nội dung cơ bản trong đƣờng lối của Đảng về kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội, bảo vệ mơi trƣờng. Đó là cơ sở đảm bảo vững
chắc cho sự phát triển bền vững của các đơ thị nói chung và thành phố Vinh
nói riêng, nhằm góp phần thực hiện thành cơng sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc.
Trƣớc những địi hỏi bức bách đó, đề tài “Quản lý chất thải rắn sinh hoạt
tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đến năm 2030 với sự tham gia của cộng
đồng” là hết sức cấp thiết và có ý nghĩa thực tiễn cao.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
- Phân tích đánh giá thực trạng quản lý chất thải rắn hiện nay của thành
phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
- Nghiên cứu cơ sở khoa học (lý luận, thực tiễn) kết hợp những kinh
nghiệm về quản lý chất thải rắn ở một số nƣớc trên thế giới và một số thành
phố ở Việt Nam để áp dụng cụ thể cho thành phố Vinh.
- Đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn nhằm đạt đƣợc hiệu quả kinh tế
cao, hạn chế gây ô nhiễm môi trƣờng và bảo đảm mỹ quan đô thị với sự tham
gia của cộng đồng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị với sự
tham gia của cộng đổng.
- Phạm vi nghiên cứu: Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
Đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu sau:
- Điều tra, thu thập và phân tích số liệu liên quan đến quản lý chất thải
rắn của thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
3
- Kế thừa các nghiên cứu trƣớc đây về việc quản lý chất thải rắn sinh hoạt
tại thành phố Vinh và các đô thị khác trên cả nƣớc.
- Hệ thống hóa và tiếp thu có chọn lọc những kiến thức, kinh nghiệm
trong và ngoài nƣớc về quản lý chất thải rắn đô thị.
- So sánh, kiểm chứng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đƣa ra các giải pháp trên cơ sở khoa học để quản lý
CTRSH trong lĩnh vực thu gom, vận chuyển và xử lý cho thành phố.
- Ý nghĩa thực tiễn: Hoàn chỉnh các giải pháp quản lý CTRSH theo
hƣớng có sự tham gia của cộng đồng nhằm đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao, hạn
chế gây ô nhiễm môi trƣờng, đảm bảo mỹ quan đơ thị, hài hịa với thiên nhiên,
hạ tầng đồng bộ và hiện đại.
6. Một số thuật ngữ và khái niệm đƣợc sử dụng trong luận văn
Khái niệm về chất thải, quản lý chất thải: [18] [19]
Theo Luật Bảo vệ môi trƣờng năm 2014 tại điều 3 thì:
- Ơ nhiễm mơi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trƣờng
không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng và tiêu chuẩn môi trƣờng
gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời và sinh vật.
- Chất thải là vật chất đƣợc thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh
hoạt hoặc hoạt động khác.
- Chất thải nguy hại:chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm,
dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác
- Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH): còn gọi là rác thải sinh hoạt, là các
chất rắn bị loại ra trong quá trình sống, sinh hoạt của con ngƣời và động vật
ni. Chất thải dạng rắn phát sinh từ khu vực đô thị - gọi là CTR đô thị bao
gồm các loại CTR phát sinh từ các hộ gia đình, khu cơng cộng, khu thƣơng
mại, các cơng trình xây dựng, khu xử lý chất thải, trong đó, CTRSH chiếm tỷ
lệ cao nhất.
4
- Quản lý chất thải là các hoạt động kiểm sốt chất thải suốt trong q
trình từ phát sinh đến thu gom, vận chuyển, lƣu trữ, xử lý, thải bỏ chất thải.
Sự tham gia của cộng đồng: [7] [13]
Sự tham gia của cộng đồng là một quá trình mà cả Chính phủ và cộng
đồng cùng có trách nhiệm cụ thể và thực hiện các hoạt động để tạo ra dịch vụ
đô thị cho tất cả mọi ngƣời. Yếu tố quan trọng nhất của sự tham gia của cộng
đồng là những ngƣời mà lợi ích của họ sẽ chịu ảnh hƣởng của dự án phải đƣợc
tham gia vào tiến trình quyết định của dự án. Trong trƣờng hợp này, những
thành viên trong cộng đồng cũng nên tham gia vào việc chọn những ngƣời lãnh
đạo. [13]
Vai trò tham gia cộng đồng: Bao gồm các hoạt động chủ yếu thực hiện ở
cấp cộng đồng (xã, phƣờng, khu phố…) nhƣ là sự mở rộng vai trị tái sản xuất
của mình (các hoạt động nhằm duy trì, bảo vệ nguồn nƣớc sinh hoạt, chăm sóc
sức khoẻ, giáo dục và giữ gìn mơi trƣờng...). Đây thƣờng là những công việc
tự nguyện, không đƣợc trả lƣơng và thƣờng làm vào thời gian rỗi. [13]
7. Cấu trúc luận văn:
Luận văn gồm 03 phần:
-Phần Mở đầu
-Phần Nội dung
Nội dung của luận văn gồm 03 chƣơng
Chƣơng I: Thực trạng quản lý CTR sinh hoạt ở thành phố Vinh
Chƣơng II: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc nghiên cứu đề xuất
giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở thành phố Vinh
Chƣơng III: Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản lý CTR ở
thành phố Vinh với sự tham gia của cộng đồng.
- Phần Kết luận và kiến nghị
THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.1 - Nhà F - Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân Hà Nội.
Email: ĐT: 0243.8545.649
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
95
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1.
Kết luận
Thành phố Vinh là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Nghệ An là trung tâm kinh
tế trọng điểm của khu vực bắc miền Trung. Trong những năm qua vấn đề quản
lý CTR đang là vấn đề bức xúc do có những thay đổi trong cơ cấu tổ chức
cũng nhƣ mơ hình hoạt động theo phƣơng thức cổ phần hóa (năm 2016).
Tình trạng rác thải chƣa đƣợc phân loại hoặc phân loại không đƣợc hiệu quả
do thiếu sự tham gia của toàn xã hội gây khó khăn trong q trình thu gom, xử lý,
lãng phí tài nguyên, ô nhiễm môi trƣờng, tạo nên sự bất lợi cho phát triển kinh tế
địa phƣơng nhất là phát triển nền kinh tế xanh. Điều mà thành phố Vinh đang
hƣớng tới để là thu hút đầu tƣ trong nƣớc và quốc tế cũng nhƣ thu hút khách du
lịch.
Công tác quản lý cũng còn một số bất cập khi thực hiện mơ hình cơ cấu tổ
chức theo phƣơng thức cơng ty cổ phần, sự tham gia của các thành phần kinh tế
ngồi nhà nƣớc cũng nhƣ cơng tác phối hợp trong quản lý nhà nƣớc về chất thải rắn
trên địa bàn thành phố Vinh và của tỉnh Nghệ An, chuyển đổi phƣơng thức quản lý
dịch vụ cơng ích sang cơ chế thị trƣờng.
Luận văn đã đƣa ra quan điểm, mục tiêu quản lý CTRSH của thành phố Vinh
và đề xuất một số giải pháp chủ yếu sau đây:
- Đề xuất về phƣơng thức tổ chức phân loại rác tại nguồn, cũng nhƣ lộ trình
thực hiện phân loại rác tại nguồn của thành phố Vinh
- Đề xuất về cơ chế phối hợp quản lý trong quản lý chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn thành phố Vinh cũng nhƣ của các vùng phụ cận của thành phố và nội
dung mẫu hợp đồng theo phƣơng thức đấu thầu (không phải là hợp đồng đặt hàng
nhƣ hiện nay) .
- Đề xuất về đổi mới cơ cấu tổ chức quản lý của Phòng Quản lý đô thị thành
phố Vinh
- Đề xuất về sự tham gia của cộng đổng trong giám sát đầu tƣ , giám sát quản
96
lý trong lĩnh vực chất chất thải rắn
2.
Kiến nghị
Để thực hiện các giải pháp, mơ hình quản lý nhƣ đề xuất, tác giả luận văn
kiến ngh một số vấn đề sau đây:
- Tỉnh cũng nhƣ Thành phố cần ban hành các cơ chế, chính sách liên quan
đến việc tổ chức điều phối các hoạt động liên kết giữa các lực lƣợng bao gồm
ngƣời dân, nhà quản lý, doanh nghiệp và nhà khoa học trong việc quản lý rác thải
sinh hoạt. Mặt khác để chuyển dần việc quản lý chất thải rắn sang cơ chế thị
trƣờng,
- UBND tỉnh Nghệ An cần chỉ đạo UBND thành phố phối hợp UBND thị
xã Cửa Lò cũng nhƣ với UBND các huyện Nghi Xuân, Hƣng Nguyên, các đơn
vị có liên quan trên cơ sở kế hoạch lộ trình đầu tƣ cân đối nguồn lực tài chính,
lựa chọn các hình thức đầu tƣ thích hợp (sử dụng vốn ngân sách và nguồn vốn
xã hội hóa) để lập dự án đầu tƣ xây dựng một nhà máy xử lý rác thải, thu hồi
phế liệu, sản xuất phân vi sinh cho khu vực thành phố Vinh và vùng lân cận
nhƣ quy hoạch đã đƣợc phê duyệt.
- Khuyến khích và tạo sự tham gia rộng rãi của cộng đồng, của các cấp chính
quyền địa phƣơng trong cơng tác quản lý chất thải.
- Xây dựng các quỹ và cơ chế tài chính cho các hoạt động thu gom, tái sử
dụng và tái chế chất thải.
- Xây dựng và phát triển ngành công nghiệp tái chế.
97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1].
Bộ Tài chính, Thơng tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19/5/2008 Hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về
phí bảo vệ mơi trường đối với chất thải rắn
[2].
Bộ Xây dựng, Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 Hướng
dẫn một số điều của Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ
về quản lý chất thải rắn.
[3].
Bộ Xây dựng; QCXDVN 01: 2008 Quy chuẩn xây dựng Việt Nam về
quy hoạch xây dựng.
[4].
Bộ Xây dựng TCXDVN 261 : 2001 Bãi chôn lấp chất thải rắn- Tiêu
chuẩn thiết kế.
[5].
Bộ Xây dựng và Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng Thông tƣ liên
tịch số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18/01/2001 về hướng dẫn các
quy định bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và vận
hành bãi chôn lấp chất thải rắn.
[6].
Công ty môi trƣờng đô thị tỉnh Nghệ An: Các Báo cáo tổng kết về chất
thải rắn và công tác quản lý chất thải rắn tỉnh Nghệ An các năm 2014, 2015 và
2016.
[7].
Chính phủ (2005), Quyết định số 80/2005/QĐ-CP ngày 18/4/2005 về việc
Ban hành Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng. Hà Nội.
[8].
Chính phủ, Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về quản lý
chất thải và phế liệu.
[9].
Chính phủ, Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính
phủ về phí bảo vệ mơi trường đối với chất thải rắn.
[10]. Chính phủ, Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 về chế tài
xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT
[11]. Phạm Ngọc Đăng (2000), Quản lý môi trường đô thị và khu công
nghiệp, NXB Xây dựng.
98
[12]. Cù Huy Đấu (2009), Quản lý chất thải rắn, Nhà xuất bản Xây dựng.
[13]. . Đỗ Hậu (2008), Quy hoạch xây dựng đô thị với sự tham gia của cộng
đồng, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.
[14]. Nguyễn Tố Lăng. Quản lý đô thị ở các nước đang phát triển. Tài liệu
giảng dạy sau đại học, Trƣờng Đại học Kiến trúc Hà Nội, 2015.
[15]. Nguyễn Xuân Nguyên, Trần Quang Huy (2004), Công nghệ xử lý rác
thải và chất thải rắn, NXB Khoa học kỹ thuật.
[16]. Nguyễn Văn Phƣớc (2008), Giáo trình quản lý và xử lý chất thải rắn,
NXB Đại học Bách khoa Thành phố HCM.
[17]. Nguyễn Lâm Quảng (2018), Bài giảng về Khoa học quản lý, Trường
Đại học Kiến trúc Hà Nội.
[18]. Quốc hội, Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13.
[19]. Thủ tƣớng Chính phủ: Quyết định số 491/2018/QĐ-TTg ngày
07/05/2018 về việc Phê duyệt Điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng
hợp CTR đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
[20]. Thủ tƣớng Chính phủ: Quyết định số 52/2015/QĐ-TTg ngày 14/12/2015
về Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Vinh đến năm 2030 tầm
nhìn đến năm 2050.
[21]. UBND tỉnh Nghệ An (2012), Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND về việc
ban hành Quy định quản lý chất thải rắn thông thường trên địa bàn Nghệ An.
[22]. UBND tỉnh Nghệ An (2016), Quyết định số: 13563/QĐ-UBND V/v
Giao kế hoạch thu phí vệ sinh mơi trường năm 2016 trên địa bàn Tp.Vinh
(Kèm theo phụ lục: Kế hoạch thu phí vệ sinh môi trường năm 2016).
[23]. Website cổng thông tin điện tử một số cơ quan, đơn vị:
Chính phủ Việt nam
: www.chinhphu.gov.vn
UBND tỉnh Nghệ An
: www.nghean.gov.vn
Sở KH và Đầu tƣ Nghệ An
: www.napi.gov.vn
Sở Xây dựng Nghệ An
: www.soxaydung.nghean.gov.vn
99
PHỤ LỤC
Phụ lục 1.
Nội dung của Quyết định phê duyệt dự toán đặt hàng
Vinh, ngày 03 tháng 4 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt dự tốn đặt hàng cho cơng tác vệ sinh môi trƣờng năm
2015 trên địa bàn thành phố Vinh.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nƣớc ngày 16 tháng 12 năm 2002
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 về sản
xuất và cung ứng dịch vụ cơng ích
Căn cứ quyết định số 198/2009/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND
tỉnh Nghệ An v/v ban hành bộ đơn giá cơng tác thị chính trên địa bàn tỉnh
Nghệ An
Căn cứ Quyết định số 9358/QĐ-UBND ngày 30/12/2014 của UBND thành
phố Vinh v/v Giao dự toán thu, chi ngân sách thành phố Vinh năm 2015
Xét đề nghị của ơng Trƣởng Phịng Tài chính – Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt dự tốn đặt hàng công tác vệ sinh môi trƣờng năm 2015
trên địa bàn thành phố Vinh, số tiền: 43 133 999 0000 đồng (Bốn mƣơi ba
tỷ, một tram ba mƣơi ba triệu, chin tram chin mƣơi chin ngàn đồng ) (có
phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các phịng, ban:
1. Phịng Tài chính – Kế hoạch
- Thƣơng thảo ký kết hợp đồng với Công ty TNHH một thành viên Mơi
trƣờng đơ thị Nghệ An theo dự tốn đặt hàng đƣợc phê duyệt.
- Tiến hành các thủ tục để triển khai các hạng mục có tính chất xây dựng
cơ bản theo đúng quy định hiện hành
- Cấp vốn cho Công ty TNHH một thành viên Môi trƣờng đô thị Nghệ An
theo khối lƣợng thực hiện đã đƣợc nghiệm thu từng giai đoạn nhằm
100
đảm bảo duy trì thƣờng xun cơng tác vệ sinh môi trƣờng trên địa bàn
thành phố Vinh
- Phố hợp với Phịng Quản lý đơ thị tiến hành nghiệm thu khối lƣợng, chất
lƣợng vệ sinh môi trƣờng trên địa bàn thành phố để làm căn cứ thanh
quyết toán và thanh lý hợp đồng đặt hàng
- Tổng hợp hồ sơ, thẩm định quyết tốn giá trị cơng tác vệ sinh mơi
trƣờng hồn thành trình UBND thành phố phê duyệt
2. Phịng Quản lý đơ thị
- Thẩm định dự thốn khối lƣợng, số lƣợng các hạng mục cơng trình sử
dụng vốn sự nghiệp thị chính có tính chất xây dựng cơ bản trình UBND
thành phố phê duyệt
- Chủ trì, phối hợp với phịng Tài chính – Kế hoạch tiến hành nghiệm thu
khối lƣợng, chất lƣợng công tác vệ sinh môi trƣờng trên địa bàn thành
phố làm căn cứ thanh quyết toán và thanh lý hợp đồng đặt hàng
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký
Ơng Chánh văn phịng HĐND và UBND thành phố, Trƣờng Phịng Tài
chính – Kế hoạch, Quản lý đô thị, Giám đốc Công ty TNHH một thành viên
môi trƣờng đô thị Nghệ An, Giám đốc Kho bạc nhà nƣớc thành phố và thủ
trƣởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
TM ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Sinh
101
102
103
104
105
Phụ lục 2:
UBND THÀNH PHỐ VINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHỊNG QUẢN LÝ ĐƠ THỊ
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Vinh, ngày 10 tháng 5 năm 2016
QUY CHẾ LÀM VIỆC
Phịng Quản lý đơ thị
Chƣơng I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tƣợng điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, chế độ
làm việc, phân công nhiệm vụ, trách nhiệm giải quyết công việc và quan hệ
công tác của phịng Quản lý đơ thị.
2. Trƣởng phịng, Phó Trƣởng phịng, các chun viên phịng Quản lý đơ
thị chịu sự điều chỉnh của Quy chế này.
Điều 2. Nguyên tắc làm việc
1. Phịng Quản lý đơ thị làm việc theo chế độ thủ trƣởng đƣợc quy định
tại Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ và Quy chế
làm việc của UBND thành phố Vinh; hoạt động của Phòng phải tuân thủ quy
định của pháp luật và Quy chế làm việc của Phịng.
2. Cơng chức thuộc Phịng thực hiện nhiệm vụ theo sự phân cơng của
Trƣởng phịng và các Phó Trƣởng phịng trong lĩnh vực đƣợc phân công và ủy
quyền.
3. Bảo đảm phát huy năng lực và sở trƣờng của mỗi cá nhân, đề cao sự
phối hợp công tác, trao đổi thông tin trong giải quyết công việc và trong mọi
hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đƣợc pháp luật quy định.
4. Thực hiện cải cách hành chính, đảm bảo dân chủ, rõ ràng, minh bạch,
thực hành tiết kiệm và hiệu quả trong cơng việc.
Chƣơng II
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 3. Vị trí, chức năng của phịng Quản lý đô thị