Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến phố dọc hai bờ sông nhuệ đoạn từ đầu cầu hà đông đến cầu mỗ lao, quận hà đông hà nội (tóm tắt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 23 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

ĐẶNG THẾ SƠN

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN TUYẾN PHỐ DỌC HAI BỜ SÔNG NHUỆ ĐOẠN TỪ ĐẦU CẦU HÀ ĐÔNG ĐẾN CẦU MỖ LAO, QUẬN
HÀ ĐÔNG – HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC

Hà Nội -2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

ĐẶNG THẾ SƠN
KHÓA: 2018 - 2020

TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN TUYẾN PHỐ DỌC HAI BỜ SÔNG NHUỆ ĐOẠN TỪ ĐẦU CẦU HÀ ĐÔNG ĐẾN CẦU MỖ LAO, QUẬN
HÀ ĐÔNG – HÀ NỘI



Chuyên ngành: Kiến trúc
Mã số: 8.58.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. THIỀU VĂN HOAN

Hà Nội -2020


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin chân thành bày tỏ lịng cảm ơn đến Ban giám hiệu, khoa Đào tạo
sau đại học, phòng Quản lý - đào tạo và khoa Kiến trúc Trường Đại học Kiến
Trúc Hà Nội đã truyền đạt nguồn kiến thức q báu và giúp đỡ tơi trong suốt
hai năm học qua.
Với lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới
PGS.TS.KTS. Thiều Văn Hoan, người thầy đã tận tình dìu dắt, hướng dẫn, tạo
điều kiện giúp tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Sau cùng xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã hết sức quan tâm,
ủng hộ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.

Hà Nội, tháng năm 2020.
Tác giả luận văn

Đặng Thế Sơn


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là cơng trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Đặng Thế Sơn


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký kiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biể
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
 Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1
 Mục đích nghiên cứu............................................................................... 2
 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu........................................ 2
 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 3
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................ 3
 Các khái niệm (thuật ngữ)....................................................................... 4
 Cấu trúc luận văn .................................................................................... 5
NỘI DUNG....................................................................................................... 6
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN TUYẾN PHỐ DỌC HAI BỜ SƠNG NHUỆ. ................................... 6
1.1. Quận Hà Đơng và dịng sơng Nhuệ .................................................. 6
1.1.1. Quận Hà Đơng lược sử hình thành và phát triển ................................ 6
1.1.2. Sơng Nhuệ trong cấu trúc không gian đô thị quận Hà Đông. ............. 8
1.1.3. Tuyến phố dọc hai bờ sông Nhuệ quận Hà Đông ............................... 8



1.1.4. Vị trí, giới hạn các tuyến đường hai bên bờ sông Nhuệ đoạn từ cầu
Hà Đông đền cầu Mỗ Lao quận Hà Đông, Hà Nội. ...................................... 9
1.2. Thực trạng không gian kiến trúc cảnh quan khu vực nghiên cứu10
1.2.1. Thực trạng về quy hoạch và sử dụng đất .......................................... 10
1.2.2. Hiện trạng cơng trình kiến trúc ......................................................... 15
1.2.3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đơ thị ................................... 21
1.2.4. Hiện trạng cây xanh mặt nước .......................................................... 26
1.3. Đánh giá chung hiện trạng kiến trúc cảnh quan tuyến phố dọc
sông Nhuệ đoạn từ cầu Hà Đông đến cầu Mỗ Lao, quận Hà Đông – Tp.
Hà Nội. .......................................................................................................... 27
1.4. Những nghiên cứu liên quan đến đề tài và những vấn đề cần
nghiên cứu .................................................................................................... 28
1.4.1. Những nghiên cứu liên quan ............................................................. 28
1.4.2. Những vấn đề cần nghiên cứu........................................................... 28
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN
TRÚC CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ DỌC HAI BỜ SÔNG NHUỆ ĐOẠN
TỪ CẦU HÀ ĐÔNG ĐẾN CẦU MỖ LAO, QUẬN HÀ ĐÔNG – TP. HÀ
NỘI ................................................................................................................. 30
2.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................. 30
2.1.1. Lý thuyết tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan ........................... 30
2.1.2. Các yếu tố cơ bản tạo lập KG KTCQ ............................................... 30
2.1.3. Các nguyên tắc tổ chức không gian KTCQ ...................................... 34
2.2. Cơ sở pháp lý .................................................................................... 39
2.2.1. Các văn bản pháp lý có liên quan. .................................................... 39


2.2.2. Quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn
2050. ............................................................................................................ 41

2.3. Các điều kiện và yếu tố tác động đến tổ chức KGKTCQ hai bên bờ
sông Nhuệ đoạn từ cầu Hà Đông đến cầu Mỗ Lao Hà Đông. ................. 44
2.3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 44
2.3.2. Yếu tố Văn hóa – xã hội.................................................................... 46
2.3.3. Yếu tố kinh tế kỹ thuật ...................................................................... 47
2.3.4. Nhu cầu đầu tư xây dựng .................................................................. 48
2.3.5. Cơ chế quản lý quy hoạch và xây dựng ............................................ 48
2.4. Các bài học kinh nghiệm tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
hai bên bờ sông của một số tuyến phố trên thế giới và trong nước........ 49
2.4.1. Kinh nghiệm trên thế giới ................................................................. 49
2.4.2. Kinh nghiệm tại Việt Nam ................................................................ 55
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN TUYẾN PHỐ DỌC SÔNG NHUỆ ĐOẠN TỪ CẦU HÀ
ĐÔNG ĐẾN CẦU MỖ LAO, QUẬN HÀ ĐÔNG – TP. HÀ NỘI ............ 61
3.1. Quan điểm và nguyên tắc tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan
tuyến phố ...................................................................................................... 61
3.1.1. Quan điểm tổ chức không gian hai tuyến dọc sông Nhuệ ................ 61
3.1.2. Nguyên tắc tổ chức không gian tuyến phố........................................ 62
3.2. Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cho tuyến phố
dọc sông Nhuệ đoạn từ cầu Hà Đông đến cầu Mỗ Lao, quận Hà Đông –
TP. Hà Nội.................................................................................................... 63
3.2.1. Giải pháp tổng thể và phân vùng KGKTCQ..................................... 63


3.2.2. Giải pháp thiết kế hạ tầng kỹ thuật ................................................... 71
3.2.3. Giải pháp các tiện ích đơ thị.............................................................. 72
3.3. Giải pháp thiết kế không gian kiến trúc chi tiết cho từng khu vực
....................................................................................................................... 80
3.3.1. Cơng trình nhà ở................................................................................ 80
3.3.2. Cơng trình cơng cộng ........................................................................ 81

3.3.3. Cơng trình điểm nhấn........................................................................ 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 83
Kết luận ....................................................................................................... 83
Kiến nghị ..................................................................................................... 84


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

ĐT

Đô thị

Da

Dự án

NXB

Nhà xuất bản

KTCQ

Kiến trúc cảnh quan

QHC

Quy hoạch chung


TNMT

Tài Nguyên Môi trường

TP

Thành Phố

UBND

Ủy ban nhân dân

Vành đai

Vành đai

UBND

Ủy ban nhân dân

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam


DANH MỤC CÁC HÌNH MINH HỌA
Số hiệu
hình
Hình 1.1.

Hình 1.2.

Hình 1.3.
Hình 1.4.
Hình 1.5.

Hình 1.6.

Hình 1.7.

Hình 1.8.

Hình 1.9.

Hình 1.10.

Hình 1.11.

Hình 1.12.
Hình 1.13.

Tên hình
Vị trí khu quận Hà Đơng trong Thành Phố Hà Nội
Vị trí khu vực nghiên cứu trong quy hoạch phân
khu Quận Hà Đơng
Thực trạng cơng trình kiến trúc tuyến phố Thanh
Bình
Bản đồ Hiện trạng khu vực nghiên cứu
Định hướng phát triển khơng gian Hà Nội đến
năm 2030

Bản đồ vị trí các cơng trình trong khu vực nghiên
cứu
Hiện trạng cơng trình xây dựng trên tuyến phố Yết
Kiêu

Trang
07
10

10
12
14

15

16

Hiện trạng cơng trình xây dựng trên tuyến phố
Thanh Bình
Mặt cắt hiện trạng cơng trình lấn chiếm hành lang
sông
Hiện trạng các nhà tạm lấn chiếm HLBV sơng
Nhuệ
Hiện trạng cơng trình trường học trên tuyến phố
Thanh Bình
Hiện trạng cơng trình cơ quan trên tuyến phố Yết
Kiêu
Hiện trạng khách sạn trên tuyến phố Thanh Bình

16

17

17

18

18
19


Hình 1.14.
Hình 1.15.

Miếu cổ làng Vạn Phúc trên tuyến phố Ngơ Thì Sỹ
Dự án khu đơ thị Roman Plaza trên trục đường
Thanh Bình

19
20

Hình 1.16.

Mặt đứng minh họa tuyến phố Yết Kiêu

20

Hình 1.17.

Mặt đứng minh họa tuyến phố Thanh Bình


21

Hình 1.18.

Mặt cắt điển hình tuyến phố Thanh Bình

22

Hình 1.19.
Hình 1.20.
Hình 1.21.

Hình 1.22.

Hình 1.22.

Hình 2.1.
Hình 2.2.
Hình 2.3.

Hiện trạng hạ tầng giao thơng trên tuyến phố
Thanh Bình
Mặt cắt điển hình tuyến phố Yết Kiêu
Nhà tạm nằm cuối đường Yết Kiêu chưa được giải
tỏa
Hệ thống điện chưa được hạ ngầm làm mất thẩm
mỹ tuyến phố
Hiện trạng hai bên bờ sông Nhuệ khu vực nghiên
cứu
Tổ chức không gian hai bên bờ sông Nhuệ theo

tuyến
Các yếu tố nhận diện hình ảnh đơ thị [30]
Bản đồ quy hoạch chung xây dựng thủ đô Hà Nội
đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050[3]

22
23
23

24

25

36
38
43

Hình 2.4.

Hai bên bờ sơng Seine [Nguồn: Internet]

49

Hình 2.5.

Nhà thờ Đức Bà Paris [Nguồn: Internet]

50

Hình 2.6.


Hình 2.7.

Một số giải pháp tổ chức cảnh quan hai bên bờ
sông Seine
Tổ chức du lịch bằng thuyền và giới thiệu về văn
hóa trên sơng San Antonio

51

53


Hình 2.8.

Đặc điểm của tuyến đi bộ ven sơng này là hệ thống
cây xanh lâu đời, được chăm sóc cẩn thận.

53

Từ trên đường phố cổ San Antonio, du khách có
Hình 2.9.

thể bước xuống con đường đi bộ dọc sông San
Antonio để tham gia sinh hoạt của tuyến đi bộ ven

55

sông bằng những cầu thang bê tơng.
Hình 2.10.


Hình 2.11.

Hình 2.12.

Dịng kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè từng bị lấn
chiếm và ô nhiễm nghiêm trọng
Dòng Kênh sau khi được cải tạo đã trở nên sạch
sẽ và khang trang
Thuyền du lịch đưa khách tham quan trên kênh
Nhiêu Lộc - Thị Nghè.

56

57

59

Hình 2.13.

Kiến trúc bên bờ sơng Hồi – Hội An

60

Hình 2.14.

Du lịch bằng Xích Lơ hai bên bờ sơng Hồi

61


Hình 3.1.

Đề xuất giải pháp mặt cắt ngang hai tuyến dọc
sơng Nhuệ

64

Hình 3.2.

Ý tưởng tổ chức khơng gian cảnh quan tổng thể

65

Hình 3.3.

Đề xuất quy hoạch phân theo khu chức năng

65

Hình 3.4.

Vị trí khu vực nhà ở + thương mại tập chung

67

Hình 3.5.

Vị trí khu vực nhà ở làng nghề Vạn Phúc

67


Hình 3.6.

vị trí khu vực tập chung cơng trình cơng cộng

68

Hình 3.7.

Khu vực cây xanh, mặt nước

69

Hình 3.8.

Phân đoạn khơng gian hai tuyến phố dọc khu vực
nghiên cứu

69

Hình 3.9.

Minh hoạ đề xuất khơng gian khu vực nghiên cứu

71

Hình 3.10.

Minh họa giải pháp tổ chức gạch lát vỉa hè kết


74


hợp bồn hoa, thảm cỏ cơng trình
Hình 3.11.

Đề xuất một số hình thức đèn tín hiệu giao thơng
lắp mới

75

Hình 3.12.

Minh họa một số hình thức đặt biển quảng cáo
cơng trình

76

Hình 3.13.

. Minh họa một số hình thức đặt biển quảng cáo
đường phố

76

Hình 3.14.

Minh họa giải pháp chiếu sáng đường phố

77


Hình 3.15.

Minh họa giải pháp chiếu sáng cơng trình

77

Hình 3.16.

Minh họa một số giải pháp chiếu sáng cây xanh

79

Hình 3.17.

Minh họa phương án cải tạo mặt đứng phố Thanh
Bình

81


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu
bảng, biểu

Tên bảng, biểu

Trang

Bảng 1.1.


Hiện trạng sử dụng đất khu vực nghiên cứu

11

Sơ đồ 2.1.

Sơ đồ các yếu tố tạo lập KG KTCQ

30

Bảng 2.1.

Thống kê nhiệt độ trung bình theo tháng tại Hà
Nội.

45


1

MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài
Quận Hà Đông đang trong q trình phát triển khơng gian đơ thị nhanh hơn
bao giờ hết trong lịch sử. Trong quy hoạch chung Hà Nội đến năm 2030 tầm
nhìn 2050, Hà Đơng là được định hướng là khu vực phát triển dân cư mới
đồng bộ và hiện đại, trung tâm văn hóa, dịch vụ thương mại, tài chính của
vùng thủ đơ. Có vai trò giải tỏa sức ép dân số cho vùng lõi thủ đơ Hà Nội.
Quận Hà Đơng có ưu thế có Sông Nhuệ chảy qua, là một trong những lưu vực
sông có ý nghĩa quan trọng về nhiều mặt trong quy hoạch chung Hà Nội.

Sông Nhuệ được định hướng là một vùng đệm xanh ngăn cách giữa vùng lõi
lịch sử và phần mở rộng của Thủ đơ, ngồi ra cịn được định hướng tổ chức
các tuyến du lịch trên sông (City tour) [1].
Hiện nay, sơng Nhuệ đang có những vấn đề được xã hội và các cấp chính
quyền quan tâm như:
 Giải pháp giải quyết vấn đề ô nhiễm của Sông Nhuệ ảnh hưởng đến môi
trường sống.
 Phát triển quy hoạch cảnh quan bờ sơng
 Các cơng trình nhà ở chưa được quy hoạch hoặc xâm phạm hành lang
sông.
Việc tổ chức cảnh quan ven sơng Nhuệ đã có một số dự án nghiên cứu tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan, tuy nhiên đoạn từ cầu Hà Đông đến cầu
Mỗ Lao lại chưa có những dự án, giải pháp nghiên cứu để hồn thiện khơng
gian ven sơng Nhuệ.
Chính vì các lý do trên, lựa chọn đề tài nghiên cứu " Tổ chức không gian
kiến trúc cảnh quan tuyến phố dọc sông Nhuệ đoạn từ đầu đường Thanh Bình


2

đến câu Mỗ Lao quận Hà Đông – Hà Nội" nhằm đưa ra những giải pháp tổ
chức không gian kiến trúc cảnh quan tuyến phố, cải tạo hình thức thẩm mỹ
kiến trúc, phân bố giao thông thuận lợi và linh hoạt, tận dụng tính đa dạng về
mặt chức năng của các cơng trình tạo nên hình ảnh đặc trưng của một tuyến
phố hiện đại, phát triển bền vững, mang hơi thở của thời đại mới và làm điểm
nhấn trong tổng thể quy hoạch chung của đô thị của thủ đô Hà Nội, phù hợp
với định hướng tổ chức không gian của thủ đơ Hà Nội.
 Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu nhằm đưa ra giải pháp tổ chức không gian kiến trúc tuyến phố
dọc sông Nhuệ đoạn từ đầu cầu Hà Đơng đến cầu Mỗ Lao trở thành một

tuyến phố có kiến trúc cảnh quan bền vững, hoàn thiện cảnh quan của tồn bộ
tuyến phố sơng Nhuệ cũng như phù hợp với định hướng quy hoạch chung của
Thủ Đô Hà Nội 2030 tầm nhìn 2050. Thỏa mãn các nhu cầu và hoạt động
sống của con người trong lành, hài hòa, tiện nghi và trở thành tuyến phố điểm
nhấn của Quận Hà Đông.
 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu:
Không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Nhuệ đoạn từ đầu Cầu Hà
Đông đến cầu Mỗ Lao quận Hà Đông – Hà Nội
 Phạm vi nghiên cứu:
Khu vực cảnh quan hai bên bờ sông Nhuệ, bao gồm đường Yết Kiêu và
đường Ngơ Thì Sỹ nằm bên Tả Ngạn sơng Nhuệ và đường Thanh Bình nằm
bên hữu Ngạn Sông Nhuệ đoạn từ đầu cầu Hà Đơng đến cầu Mỗ Lao thuộc
địa giới hành chính quận Hà Đông, Tp. Hà Nội


3

Về không gian: không gian mặt nước, không gian tiếp giáp hai bên bờ sơng
và lịng sơng. Chiều rộng hai bên lấy từ bờ sông vào khoảng 100m
Về thời gian: Theo định hướng quy hoạch chung đô thị Hà Nội đến năm
2030 tầm nhìn 2050
 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập, phân tích tài liệu và điều tra khảo sát thực địa: Khảo
sát lịch sử, thực trạng điều kiện tự nhiên và xã hội của khu vực nghiên cứu.
Nhằm mục đích thống kê, kiểm tra, chỉnh lý và bổ sung tư liệu về tình hình
thực trạng kiến trúc - quy hoạch.
Tìm và thu thập những bài báo, tạp chí, phóng sự có nội dung liên quan đến
đề tài tổ chức không gian cảnh quan tuyến phố. Tham khảo kinh nghiệm trong
và ngoài nước cùng các cở sở khoa học, thực tế. Phương pháp giúp thống kê

những số liệu về sự biến đổi hàng năm về kinh tế, môi trường, số lượng tăng
giảm dân số, số nhà, số cửa hàng, …Qua đó có cơ sở dữ liệu để phân tích thực
trạng.
Phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, đối chiếu, đề xuất
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan các tuyến phố dọc sơng Nhuệ – Hà
Đơng là đề tài có ý nghĩa thực tiễn trong q trình phát triển của đơ thị, đóng
góp cơ sở lý luận để cải tạo, xây dựng hình ảnh tuyến phố mới của thành phố.
Góp phần định hướng q trình tổ chức khơng gian kiến trúc cảnh quan
Trung tâm Quận Hà Đơng nói chung và các tuyến phố dọc sơng Nhuệ nói
riêng, đồng thời có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các kiến trúc sư
cũng như phục vụ tài liệu cho công tác giảng dạy, đào tạo chuyên ngành.


4

Nâng cao chất lượng môi trường, thẩm mỹ đô thị và hiệu quả kinh tế, làm
cơ sở để triển khai các dự án đầu tư, quản lý xây dựng cũng như không gian
kiến trúc cảnh quan đoạn phố dọc sông Nhuệ – quận Hà Đông.
 Các khái niệm (thuật ngữ)
- Cảnh quan đô thị: là khung cảnh bao gồm các thành phần của một hệ sinh
thái cùng tồn tại liên kết, xắp xếp và tương tác với nhau trong một không gian
nhất định của một độ thị và khung cảnh đó cũng được xem xét với quang cảnh
chung quanh rộng lớn hơn.Hệ sinh thái ở đây là hệ sinh thái nhân tạo, do con
người tác động vào, cải tạo hoặc hoàn toàn tạo dựng nhằm đáp ứng những
nhu cầu cuộc sống của con người.
- Kiến trúc cảnh quan: là một môn khoa học tổng hợp, liên quan đến nhiều
lĩnh vực, nhiều chuyên ngành khác nhau như quy hoạch không gian, quy
hoạch hạ tầng kỹ thuật, kiến trúc cơng trình, điêu khắc, hội họa, … nhằm giải
quyết những vấn đề tổ chức mơi trường nghỉ ngơi giải trí, thiết lập và cải

thiện môi sinh, bảo vệ môi trường, tổ chức nghệ thuật kiến trúc.
- Không gian công cộng: là những không gian kiến trúc hoặc khơng gian đơ
thị có chức năng cơng cộng, có nhiều người cùng hoạt động trong đó. Không
gian công cộng mà đề tài đề cập đến chỉ tập trung vào khơng gian ngồi trời
dọc theo tuyến phố, hai bên lề đường và giải phân cách.
- Cảnh quan: là một bộ phận của bề mặt trái đất, có những đặc điểm riêng
về địa hình, khí hậu, thuỷ văn, đất đai, động thực vật,...và phong cảnh
(paysage) là những cảnh thiên nhiên bày ra trước mắt.Theo các nhà kiến trúc
cảnh quan, phong cảnh là một thuật ngữ chỉ một không gian thiên nhiên và
nhân tạo, còn cảnh quan là một thuật ngữ chỉ một tổ hợp phong canh mang
đến cho con người cảm xúc.


THƠNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lịng liên hệ với Trung Tâm Thơng tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:

TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN


83

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
-


Không gian xanh, mặt nước có giá trị rất lớn trong một đơ thị, nhất là

đối với Hà Nội. Với mật độ xây dựng đang ngày một tăng, khơng gian xanh,
mặt nước đóng vai trị quan trọng trong việc tạo lập cảnh quan không gian cho
đơ thị và điều hịa cho mơi trường đơ thị. Vì vậy khơng gian đó phải được giữ
gìn, phục hồi và phát huy, nâng cao giá trị.
-

Việc tổ chức không gian cảnh quan cho khu vực phải bao gồm cả bảo

tồn các khơng gian chứa đựng di tích, văn hóa, đồng thời việc xây dựng, phát
triển mở rộng không gian mới phải đáp ứng nhu cầu thực tế của việc phát
triển đô thị.
-

Qua nghiên cứu thực tế cho thấy, tổ chức không gian cảnh quan hai bên

bờ sông Nhuệ đã có một số đề tài nghiên cứu một số đoạn, tuy nhiên khu vực
nghiên cứu từ đầu cầu Hà Đông đến cầu Mỗ Lao chưa có một thiết kế cụ thể,
chưa được tổ chức rõ ràng, triệt để, và chưa thực sự phát huy được hết giá trị
của khu vực.
-

Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan hai bên bờ sông Nhuệ đoạn từ

đầu cầu Hà Đông đến cầu Mỗ Lao nhằm phục vụ cho các bước chuẩn bị đầu
tư và đầu tư xây dựng đáp ứng cho đời sống tinh thần của nhân dân.
-

Từ những kinh nghiệm rút ra trong q trình nghiên cứu, phân tích


đánh giá đặc trưng của khu vực, cách tổ chức cảnh quan hai bên sơng ở một
số thành phố trong và ngồi nước, luận văn đưa ra một số giải pháp áp dụng
cho việc tổ chức không gian cảnh quan khu vực nghiên cứu.cùng những giải
pháp cụ thể trong khai thác phát huy giá trị của khu vực. Đồng thời là cơ sở
để áp dụng cho các dịng sơng khác của thành phố Hà Nội.


84

Kiến nghị
-

Cần thực hiên điều tra cơ bản và đánh giá tồn diện khơng gian cảnh

quan kiến trúc hai bên bờ sông Nhuệ nhằm thống nhất phương án tổ chức
không gian, tạo lập sự kết nối cho các không gian trên tuyến sơng.
-

Xác định vai trị khơng gian hai bên bờ sông Nhuệ trong quy hoạch

tổng thể của thành phố Hà Nội. Xây dựng và ban hành quy chế đặc biệt về
quản lý và sử dụng không gian hai bên bờ sông Nhuệ.
-

Nâng cao lực lượng cán bộ trong công tác quản lý đơ thị. Xã hội hóa

cơng tác phát triển đơ thị. Có chương trình tun truyền rộng rãi, phổ cập kiến
thức, giáo dục ý thức cộng đồng trong việc tơn trọng, bảo vệ gìn giữ cảnh
quan của khu vực.

-

Huy động nguồn vốn. Có chính sách thỏa đáng cho các dự án đầu tư

khả thi. Tạo hành lang pháp lý, mở mang các dịch vụ kinh doanh gắn với văn
hóa truyền thống đặc trưng của khu vực, để có các nguồn thu từ du lịch và
bảo tồn.
-

Kết hợp tuyến đi bộ với tuyến cây xanh, tạo nút giao thông hợp lý đồng

thời xây dựng thêm các quảng trường vừa và nhỏ ven sơng, tạo ra nhiều điểm
nhìn, góc nhìn tốt từ nhiều phía.


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Bộ Xây dựng - UBND thành phố Hà Nội (2011), Quy hoạch chung thủ
đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050. [1]
2. Bộ Xây dựng, Viện quy hoạch đô thị và nông thôn. Tiêu chuẩn xây dựng
thiết kế quy hoạch cây xanh đô thị.
3. Nguyễn Thế Bá (1996), Kiến trúc cảnh quan xây dựng. NXB Xây dựng,
Hà Nội
4. Chính phủ (2010), nghị định số 38/2010/ND-CP ngày 07/04/2010 về
quản lý không gian kiến trúc, cảnh quan đô thị. Hà Nội
5. Vũ Duy Cừ (1999), Nghệ thuật tổ chức không gian kiến trúc. NXB Xây
dựng.
6. Cục khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, Thống kê nhiệt độ trung
bình theo tháng tại các tỉnh thành trên cả nước, tr.44-46
7. Trịnh Thị Minh Hảo (2011), Tổ chức không gian hai bên bờ sông Nhuệ

đoạn từ cầu Hà Đông đến trường THTH Nguyễn Huệ. Luận văn thạc sĩ
trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội
8. Nguyễn Khải (1999), Đường và giao thông đô thị. NXB Giao thơng vận
tải
9. Dỗn Minh Khơi, Kiến trúc và kiến trúc cảnh quan. Tạp chí Kiến trúc
VN số 4
10. Hàn Tất Ngạn (1999), Kiến trúc cảnh quan. NXB Xây dựng, Hà Nội,
tr. 30.


11. Hàn Tất Ngạn (2000), Nghệ thuật vườn công viên. NXB Xây dựng, Hà
Nội
12. Phạm Đức Nguyên (2002), Kiến trúc sinh khí hậu. NXB Xây dựng
13. Partnergroup.vn. France: Sơng Seine
14. Nguyễn Trường Phúc (2010), Vài điều về chuyên ngành kiến trúc cảnh
quan. 01-02-2010.
15.Vietsuntravel.com. />16. Nguyễn Quang Vinh (2017) Tổ chức Không gian kiến trúc cảnh quan
hai bên bờ sông Nhật Lệ Thành phố Đồng Hới, Tỉnh Quảng Bình. Luận văn
thạc sĩ trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội.
17. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia.
Tiếng Anh:
17. Kevin Lynch (1960), Image of city – Hình ảnh đơ thị, the MIT Press.
Boston – Jersey City - Los Angeles, tr. 35-39.
18. Roger Tracik (1986), Finding Lost Space – Theories of Urban Design.
Van Nostrand Company, New York, tr. 34-35.
19. Ton Turner, (1999), Landscape Planning. By centure Htchison LTD,
London WC2N, Thames and Hudson.




×