Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Bai 39

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.99 KB, 15 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN
TỔ SINH HỌC
- - - - - -

GIÁO ÁN
BÀI 39. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
( tiếp theo)

Giáo viên hướng dẫn giảng dạy

: Trần Thị Tứ Ka

Sinh viên thực tập

: Nguyễn Tường Vy

Lớp

: 11/6

Môn học

: Sinh học

Tổ

: Sinh học

Tam kỳ, tháng 3 năm 2019




Ngày soạn: 15/03/2019
Ngày dạy:

17/03/2019

GIÁO ÁN
BÀI 39 - TIẾT 40: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
(tiếp theo)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Kể tên được các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển
ở động vật.
- Phân tích được tác động của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát
triển của động vật.
- Trình bày được một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở
động vật và con người.Từ đó vận dụng kiến thức vào thực tiễn như cải tạo
giống, cải thiện môi trường, cải thiện dân số và kế hoạch hóa gia đình.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, khái qt hóa kiến thức thơng qua
hình ảnh, video.
- Kĩ năng nghiên cứu SGK.
- Kĩ năng làm việc cá nhân và làm việc nhóm.
- Kĩ năng trình bày trước lớp.
3. Thái độ:
- Hình thành ý thức bảo vệ, giữ gìn môi trường sống.
- Vận dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống:
+ Biết một số biện pháp điều khiển sinh trưởng và phát triển ở động vật và

người.
+ Có chế độ ăn uống hợp lý, rèn luyện thể dục thể thao để nâng cao sức
khỏe cho bản thân và mọi người..
+ Có biện pháp chăm sóc vật ni một cách phù hợp và hiệu quả nhất, tạo
môi trường sống tốt nhất cho vật nuôi sống và phát triển.


- Tuyên truyền, giáo dục ý thức cho người dân về vấn đề bảo vệ môi trường
sống; vấn đề dân số, kế hoạch hóa gia đình.
4. Phát triển năng lực
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực nhận thức kiến thức sinh học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức Sinh học để giải thích một số hiện tượng
trong thực tiễn đời sống.
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự giải quyết vấn đề.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác trong hoạt động nhóm.
+ Năng lực sử dụng ngơn ngữ: diễn đạt trình bày ý kiến, nhận định của
bản thân.
+ Năng lực tự học.
II. Bảng mơ tả q trình phát triển năng lực:
Nội dung
hoạt động
II. Các nhân
tố bên ngoài
1. Thức ăn
2. Nhiệt độ
3. Ánh sáng

III. Một số

biện
pháp
điều
khiển
sinh trưởng
và phát triển
ở động vật và
người
1. Cải tạo
giống
2. Cải thiện
môi trường
sống của

Nhận biết

Thông hiểu

Hiểu rõ nhân
Nêu được ví
tố bên ngồi
dụ cho từng
ảnh hưởng đến loại nhân tố.
quá trình sinh
trưởng và phát
triển động vật.
Hiểu được các
biện pháp sử
dụng trong cải
tạo giống.


Nêu được ví
dụ các biện
pháp cải tạo
giống.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

Phân biệt được
nhân tố bên
ngoài và nhân tố
bên trong ảnh
hưởng đến quá
trình sinh trưởng
và phát triển
động vật
Vận dụng vào
đời sống sản
xuất, chăn
nuôi.


động vật
3. Cải thiện
chất lượng
dân số
III. Nội dung trọng tâm
- Ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển ở động

vật.
IV. Phương tiện dạy học
- Tranh, ảnh về sự suy dinh dưỡng và béo phì của một số loài động vật và con
người.
- Tranh, ảnh các nhân tố nhiệt độ, ánh sáng… ảnh hưởng đến sinh trưởng và
phát triển ở động vật.
- Tranh, ảnh về các biện pháp bảo vệ môi trường, cải thiện chất lượng sống.

- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc sinh trưởng và phát triển bởi nhiệt độ.
- Phiếu học tập.

V. Chuỗi các hoạt động học


HOẠT ĐỘNG GV

HOẠT ĐỘNG HS

NỘI DUNG

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
- GV cho HS tham gia trị chơi
“Mảnh ghép bí ẩn”, vừa để kiểm
tra bài cũ vừa để dẫn dắt vào bài
mới.

1. Thực hiện nhiệm vụ
học tập:

Học sinh suy nghĩ để trả
lời những yêu cầu của
GV

+ Sẽ có 5 mảnh ghép tương đương
với 5 câu hỏi liên quan đến bài cũ.
+ Hình ảnh khóa cần tìm là hình
ảnh về bé trai mũm mỉm, thừa cân.
GV hỏi:
Vậy theo các em thì yếu tố nào ảnh
hưởng chủ yếu đến sự thừa cân của
bé này ?
GV dẫn dắt vào bài.
2. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập:
- GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời.

2. Báo cáo kết quả
hoạt động và thảo
luận
- HS trả lời những vấn
đề GV đặt ra và thảo
- GV nhận xét câu trả lời của HS
luận
và giải thích theo hướng tạo mâu
thuẫn trong nhận thức để dẫn dắt
đến mục hình thành kiến thức.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ảnh
hưởng của các nhân tố bên ngoài

đến sinh trưởng và phát triển ở
động vật
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
- GV cho HS quan sát hình ảnh về
ga cơng nghiệp và gà thả vườn,
người Việt Nam sống ở nước ngoài
và ở Việt Nam.
+ Tại sao khi gà ni theo hình
thức cơng nghiệp lại phát triển hơn
gà thả vườn?

I. Các nhân tố bên
ngoài
1. Thực hiện nhiệm vụ ( Nội dung PHT )
học tập:
- Học sinh nhận và thực
hiện nhiệm vụ.
- Trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ có sự
hợp tác chặt chẽ của các


+ Tại sao cùng là người Việt Nam thành viên trong nhóm.
nhưng sinh sống ở nước ngồi lại
phát triển tốt hơn sống tại Việt
Nam?
 Có sự khác biệt trên là vì nó
chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố bên
ngồi. Vậy nhân tố bên ngoài gồm

những nhân tố nào ?
- GV chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1 tìm hiểu về nhân tố thức
ăn.
+ Nhóm 2 tìm hiểu về nhân tố nhiệt
độ.
+ Nhóm 3 tìm hiểu về nhân tố ánh
sáng.
+ Nhóm 4 tìm hiểu về nhân tố chất
độc hại.
Để hồn thành phiêu học tập sau:
Các nhân Ảnh hưởng Ví dụ
tố
bên đến
sinh
ngồi
trưởng và
phát triển ở
động vật và
người
Thức ăn
Nhiệt độ
Ánh sáng
Chất độc
hại
- GV mời đại diện nhóm 1 lên trình
bày nhân tố thức ăn:
+ GV cho HS quan sát hình về em
bé cịi xương và hình một chú voi
chết do đói  HS nhận xét về 2

hình ảnh đó.
+ GV cho HS quan sát hình về
trứng gà vỏ lụa và bệnh bướu cổ.
+ Nếu thiếu thức ăn thì động vật và
con người sẽ như thế nào?
+ Hỏi thế nào về câu nói “ ăn như
tằm ăn rỗi”
+ Vậy nếu sử dụng thừa nguồn
thức ăn thì có tốt khơng?


+ GV cho HS quan sát hình người
bị béo phì và bị gout.
+ Cần có chế độ dinh dưỡng như
thế nào để cơ thể phát triển toàn
diện?
+ GV cho HS quan sát tháp dinh
dưỡng và giải thích.
- GV mời đại diện nhóm 2 lên trình
bày kết quả về nhân tố nhiệt độ:
+ GV cho HS quan sát hình ảnh về
nhiệt độ ảnh hưởng đến ruồi giấm.
+ GV cho HS quan sát sơ đồ tác
động của nhiệt độ lên cá rô phi ở
VN và mô tả sơ đồ.
+ GV liên hệ thực tiễn: cho HS
quan sát hình ảnh trâu bị bị chết do
thời tiết quá lạnh ở Lào Cai ngày
25/1/2016.
Để tránh hiện tượng này thì

người nơng dân cần phải làm gì?
-GV mời nhóm 3 lên trình bày kết
quả về nhân tố ánh sáng:
+ GV cho HS quan sát một số động
vật phơi nắng khi trời rét.
+ GV hỏi: Tại sao người ta lại cho
trẻ em tắm nắng vào sáng sớm và
chiều tối như vậy?
-GV mời nhóm 4 lên trình bày kết
quả về nhân tố chất độc hại:
+ GV hỏi: mẹ bị nghiện rượu,
thuốc lá, ma túy con sinh ra sẽ bị
ảnh hưởng như thế nào?
+ GV cho HS quan sát 1 số tranh
về ảnh hưởng của chất độc hại đến
con người.

2. Báo cáo kết quả
2. Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động và thảo
nhiệm vụ học tập:
luận
- Đại diện mỗi nhóm
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã
đem sản phẩm đã thảo luận của thảo luận.


nhóm mình lên trình bày.
- Các nhóm khác có ý
- GV chỉ định ngẫu nhiên nhóm kiến bổ sung.
khác nhận xét.

- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh và chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh.
- Bổ sung thêm các kiến thức khác.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu một số
biện pháp điều khiển sinh trưởng
và phát triển ở động vật và người
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
* Cải tạo giống:
GV hỏi:
- Mục đích của việc cải tạo giống
là gì?

1.Thực hiện nhiệm vụ
học tập:

II. Một số biện
HS quan sát, suy nghĩ pháp điều khiển
để trả lời các câu hỏi.
sinh trưởng và
phát triển ở động
vật và người
- Điều khiển khả
năng sinh trưởng và
phát triển của động
- Hãy nêu một số biện pháp giúp
vật nhằm nâng cao
cải tạo giống trong chăn nuôi?

năng suất vật ni:
- Gv cho HS quan sát các ví dụ về
+ Cải tạo giống:
lai giống ở cá chép trắng, chọn lọc
Bằng phương pháp
nhân tạo ở gà, công nghệ phôi ở
lai giống, chọn lọc
bị.
nhân tạo, cơng nghệ
* Cải thiện mơi trường sống của
phơi…tạo ra các
động vật:
giống vật ni có
- GV cho HS quan sát một số biện
năng suất cao, thích
pháp kỹ thuật thúc đẩy quá trình
nghi với điều kiện
sinh trưởng và phát triển, tăng năng
địa phương.
suất của vật nuôi.
+ Cải thiện môi
* Cải thiện chất lượng dân số:
trường: Cải thiện
GV cho học sinh quan sát một số
môi trường sống tối
tranh về một số biện pháp giúp cải
ưu cho từng giai
thiện chất lượng dân số.
đoạn sinh trưởng,
phát triển (thức ăn,

*GV liên hệ thực tế.
vệ sinh chuồng
2. Báo cáo kết quả trại…).


hoạt động và thảo
2. Đánh giá kết quả thực hiện luận
nhiệm vụ học tập:
HS lắng nghe GV
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS trả giảng giải và ghi bài
lời, gọi HS khác nhận xét.
vào vở.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh và chính xác hóa các kiến
thức đã hình thành cho học sinh và
chiếu nội dung ghi nhớ cho từng
mục (Sau khi từng nhóm báo cáo)
- Bổ sung thêm các kiến thức khác.

- Cải thiện dân số
và kế hoạch hố gia
đình: Cải thiện đời
sống kinh tế và văn
hoá (cải thiện chế độ
dinh dưỡng, luyện
tập thể thao, sinh
hoạt văn hoá lành
mạnh…); áp dụng
các biện pháp tư vấn

di truyền và kĩ thuật
y học hiện đại trong
công tác bảo vệ bà
mẹ, trẻ em.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
- GV cho HS làm một số câu hỏi
trắc nghiệm thơng qua trị chơi Ai
là triệu phú.

1. Thực hiện nhiệm vụ
học tập:
- HS dựa vào kiến thức
bài học và sự hiểu biết
thực tế để suy nghĩ câu
trả lời.
2. Báo cáo kết quả
2. Đánh giá kết quả thực hiện hoạt động và thảo
nhiệm vụ học tập:
luận
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết - Từng học sinh trả lời
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của - Các học sinh khác có
học sinh.
ý kiến bổ sung.
- Chính xác hóa kiến thức các câu
trả lời.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TỊI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Thực hiện nhiệm vụ

tập:
học tập:
HS tìm hiểu thêm:
- HS vận dụng kiến thức
vừa học và sự hiểu biết
+ Tại sao vào những ngày mùa thực tế giải thích.
đơng cần cho gia súc non ăn nhiều
hơn để chúng có thể sinh trưởng và
phát triển bình thường?
2. Báo cáo kết quả
+ Để hạn chế số lượng trẻ em sinh hoạt động và thảo


ra bị dị tật, thì những bà mẹ cần có luận
các phương pháp gì trong giai đoạn - HS báo cáo kết quả
theo sự hướng dẫn của
mang thai?
GV.
2. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập:
- Khuyến khích học sinh trình bày
kết quả hoạt động học.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
học sinh.
- Chính xác hóa kiến thức các câu
trả lời.

PHIẾU HỌC TẬP
Các nhân tố

bên ngoài

Ảnh hưởng đến sinh trưởng và
phát triển ở động vật

1. Thức ăn
2. Nhiệt độ
3. Ánh sáng
4. Chất độc
hại

ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP

Ví dụ


Các nhân tố
bên ngồi

Tác động đến sinh trưởng và
Ví dụ
phát triển ở động vật
- Thức ăn là nhân tố quan trọng ảnh - Thiếu thức ăn, động vật
hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát
còi cọc, dễ bị bệnh hoặc
triển của động vật qua các giai đoạn.
chết.

1. Thức ăn


- Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết - Suy dinh dưỡng hay béo
cho cơ thể ĐV.
phì ở trẻ em.

2. Nhiệt độ

3. Ánh sáng

- Là nguồn cung cấp năng lượng cho - Thiếu i-ốt làm trẻ chậm
các hoạt động sống của động vật.
lớn, trí tuệ kém phát triển
Mỗi lồi động vật sinh trưởng Cá rô phi ngừng lớn
trong một giới hạn nhiệt độ nhất
và ngừng đẻ ở 16 độ C.
định.
Nhiệt độ xuống q
Nhiệt độ q cao hoặc q thấp
thấp, trâu bị có thể bị
có thể làm chậm q trình sinh
chết rét.
trưởng của động vật, đơi khi gây Giới tính của rùa phụ
chết.
thuộc nhiệt độ ấp trứng.
- Giúp cơ thể động vật tăng cường thu - Chó, mèo, … phơi nắng;
nhiệt và giảm mất nhiệt.
đặc biệt vào những ngày
trời lạnh.
- Ánh sáng giúp biến tiền Vitamin D
=> Vitamin D chống còi xương.


4. Các chất
độc hại

- Trẻ nhỏ tắm nắng.

- Các chất độc hại, các chất kích thích - Các dị tật của trẻ do mẹ
làm sai lệch sự sinh trưởng và phát
mang thai sử dụng chất
triển ở động vật => quái thai, gây
kích thích.
chết hay dị tật ở thế hệ sau
- Trẻ bị dị tật do nhiễm
chất độc màu da cam
Dioxin

RÚT KINH NGHIỆM


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Tam kì, ngày 17 tháng 3 năm 2019
Giáo viên hướng dẫn giảng dạy

Trần Thị Tứ Ka


Sinh viên thực hiện

Nguyễn Tường Vy






Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×