Tải bản đầy đủ (.ppt) (8 trang)

toan hoc 5 kiem tra GHKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (745.13 KB, 8 trang )


 Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số
trong số thập phân.
 So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích.
 Giải bài tốn bằng cách “Tìm tỉ số” hoặc “Rút
về đơn vị”.


Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời
đúng:
Câu 1: Số “Mười bảy phẩy bốn mươi hai” viết như
sau: (1 đ)
A.107,402
B.17,402
C.17,42
D.107,42


Câu 2: Viết 1 dưới dạng số thập phân được: (1 đ)
10
A. 1,0
B. 10,0
C. 0,01
D. 0,1
Câu 3: Số lớn nhất trong các số 8,09 ; 7,99 ; 8,89 ;
8,9 là: (1 đ)
A. 8,09
B. 7,99
C. 8,89
D. 8,9



Câu 4: “6 cm2 8 mm2 = …… mm2” Số thích hợp để
viết vào chỗ chấm là: (1 đ)
A. 68
B. 608
C. 680
D. 6800
Câu 5: “Một khu đất hình chữ nhật có kích thước
ghi trên hình vẽ dưới đây.
250m
400m

Diện tích của khu đất đó là: (1 đ)
A. 1 ha
B. 1 km2
C. 10 ha
D. 0,01 km2


Phần 2:
Câu 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ
chấm: (2 đ)
a) 6 m 25 cm = 6,25
…. m
000 km2
b) 25 ha = 250
……
Câu 2: Mua 12 quyển vở hết 18 000 đồng. Hỏi mua
60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền? (3 đ)



Giải
60 quyển vở gấp 12 quyển vở số lần là:
60 : 12 = 5 (lần)
Số tiền mua 60 quyển vở là:
18 000 x 5 = 90 000 (đồng)
Đáp số: 90 000 đồng


Xem lại các bài tập và ghi nhớ cách làm

Tiết học kết thúc



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×