Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Giao an CLB Toan Tieng Viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.01 KB, 43 trang )

TUẦN 7
Ngày soạn: 18/10/2017
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 20 tháng 10 năm 2017
TỐN

ƠN TẬP
I Mục tiêu : Giúp học sinh
- Củng cố về cộng trừ ,tìm số hạng chưa biết trong phép tính
- Làm tính cộng và các tính chất của phép cộng .Giải tốn có lời văn
- Giúp học sinh củng cố về tính chất giao hốn của phép cộng .
- Biết áp dụng tính chất giao hốn để làm tính, giải tốn có lời văn
II – Chuẩn bị :
Chuẩn bị nội hệ thống bài tập
III.Các hoạt động CLB:
1 Khởi động :Lớp hát
2 Bài cũ: Học sinh lên bảng tính : 45 + m với m = 56
3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động1: - Ôn lại cách tính giá trị
HS nêu lại cách tính biểu thức có chứa 1
- Học sinh nhắc lại tính chất giao hốn chữ
của biểu thức có chứa 1 chữ

của phép cộng
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm

Làm bài cá nhân
Học sinh làm bài vào nháp


n : 5 với n = 50 ,
m x 123 m = 5 ,
a x 9 với a = 7
HS nhận xét sửa sai
Bài tập 2: Tính tổng bằng cách - HS thảo luận nhóm đơi:
37 + 18 +3 = (37 + 3 ) + 18 = 40 + 18
thuận tiện nhất
Giáo viên viết đề cho học sinh nêu cách =58
45 + 39 + 55 = (55 +45 )+39 = 100 +39
tìm
=139
Làm bài vào vở, thu một số vở chấm
199 + 586 + 101 = ( 199 +101 )+586=
300 +586 = 886

1


Bài tập 3 : tính

Hs tính cá nhân


1234567 51734216

895567
485689
339000 51248527

Nhận xét sửa sai

Học sinh giải vào vở
Bài 4 : Bao gạo cân nặng 18 kg , biết
GiảiTổng số kg của gạo và đường là
trung bình cân nặng của bao đường và
20  2 = 40 (kg)
bao gạo là 20kg Tính xem bao đường
Đường nặng số kg là :
cân nặng mấy kg?
40-18 =22 (kg)
Giáo viên thu một số vở chấm nhận xét
Đáp số : 22 kg
Bài 5: Trung bình cộng hai số là 234,
HS thảo luận làm bài theo nhóm đơi.
biết số thứ nhất 80 đơn vị. Tìm số thứ
Bài giải
hai.
Tổng của hai số là :
234 x 2 = 468
Số thứ hai là :
468 – 80 = 388
Đáp số : 388
Bài 6: Tìm kết qủa và thử lại
HS tìm và nêu kết quả đúng :
234 + 345 =
1000 – 456 =
Giáo viên viết đề cho học sinh nêu cách
tìm
Bài 7: Tổng số học sinh giỏi khối 5
Làm bài cá nhân vào vở
là 240 em học sinh, số học sinh giỏi

Số học sinh giỏi khối 4 là :
khối 4 bằng ¼ khối 5 .Tính số học
240 : 4 = 60 (Em )
sinh giỏi hai khối ?
Số học sinh giỏi hai khối là :
Thu một số vở chấm –nhận xét
240 + 60 = 300 ( em )
Đáp số : 300 em
Bài 4 : Tìm x
HS thi giải nhanh ở bảng
Nhận xét tuyên dương.
X : 6 = 10
x  5 = 30
X = 10  6
x = 30 : 5
X = 60
x=6
* Bài tập nâng cao :
Giải :
Thực hiên các phép tính sau bằng cách a, Ta có :
2


nhanh nhất
1996 + 3992 + 5988 + 7984
a, 1996 + 3992 + 5988 +7948;
= 1 x 1996 + 2 x 1996 + 3 x 1996 + 4 x
b, 2 x 3 x 4 x 8 x 50 x 25 x 125;
1996
c, (45 x 46 + 47 x 48) x (51 x 52 = (1 + 2 + 3 + 4) x 1996

49 x 48) x (45 x 128 - 90 x 64) x (1995
= 10 x 1996
x 1996 + 1997 x 1998);
= 19960
b, 2 x 3 x 4 x 8 x 50 x 25 x 125
= 3 x 2 x 4 x 50 x 8 x 25 x 125
= 3 x (2 x 50) x (4 x 25) x (8 x 125)
= 30 000 000.
c, Ta nhận thấy :
45 x 128 – 90 x 64 = 45 x (2 x 64) – 90 x
64
= (45 x 2) x 64 – 90 x 64
= 90 x 64 – 90 = 0
Trong 1 tích có 1 thừa số bằng 0. Vậy tích
đó bằng 0, tức là :
(45 x 46 + 47 x 48) x (51 x 52 – 49 x 48) x (45 x
128 – 90 x 64) x (1995 x 1996 + 1997 x 1998) =
0

*Bài tập về nhà :
Hãy điền thêm dấu cộng (+) xen giữa
các chữ số
8 8 8 8 8 8 8 8. Để được dãy
tính có kết quả bằng :
a, 208
b, 1000
4 Củng cố dặn dò: Hệ thống nội dung
bài hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ
học


3


Ngày soạn: 19/10/2017
Ngày dạy: Thứ bảy ngày 21 tháng 10 năm 2017
TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Ôn tập Danh từ chung, danh từ riêng. Cách viết tên người, tên địa lý ViệtNam và
nước ngồi
- Biết tìm một số từ cùng nghĩa và trái nghĩa với các từ trung thực. Đặt câu với các từ
đó.
- Củng cố phát triển câu chuyện
- Biết kể chuyện đúng nội dung yêu cầu và biết phát triển câu chuyện dựa vào tranh
cho trước
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CLB:
1 Khởi động :Lớp hát
- 2 Bài cũ: Đọc đoạn văn đã hoàn thành ở tiết trước
- Nhận xét.
3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động1: Ơn về danh từ
chung, danh từ riêng.
Tìm một số danh từ chung , danh từ
riêng mà em biết
Khi viết tên riêng là tên người tên
địa lí Việt Nam ta phải viết như thế
nào ?
Khi viết tên riêng là tên người tên

địa lí nước ngồi ta phải viết như thế
nào ?
Cách viết danh từ chung và danh từ
riêng

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Học sinh nêu
Ví dụ : Hịa Bình, Mường Thanh, Chi Lăng ,
Huế, Thiên Mụ, Kim Liên, Pa-ri, Ha- oai,
Mát-x cơ – va, …
Danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt
nam ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
Khi viết tên người, tên địa lí nước ngồi ta
viết hoa chữ cái đầu tiên giữa các tiếng có
gạch nối

4


Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết lại cho đúng tên người Học sinh trao đổi nhận xét trình bày kết quả :
tên địa lý trong các câu sau cho Mát –x cơ –va là thủ đô của nước Nga
đúng quy tắc chính tả
Đăk Lăk là tỉnh Tây Nguyên mà tôi và gia
Nêu kết quả thảo luận – nhận xét bổ đình đang sinh sống .
sung
Chị Năm là bà con với gia đình tơi đang học ở
trường đại học Ha –vớt của Mỹ
Giáo viên kết luận
Thủ đô Hà Nội vừa trịn 1000 năm tuổi.

Bài 2: Tìm các từ cùng nghĩa và trái - HS thảo luận –trao đổi với bạn nêu ví dụ và
nghĩa với từ Trung thực. Đặt câu với thực hành viết vào vở
1 từ vừa tìm được.
Ví dụ Trung thực, thật thà – giả dối, gian dối
Làm bài vào vở
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
Giáo viên thu một số vở chấm nhận
xét
G Bài 3:
Đọc lại các phần của từng đoạn câu
chuyện Ba lưỡi rìu
viết lại nội dung của 6 bức tranh để
hoàn thiện câu chuyện Ba Lưỡi rìu
Thực hành :
Gv cho học sinh đọc và nêu nhận xét
về nội dung dưới mỗi tranh
Làm vào vở
Giáo viên theo dõi giúp đỡ chú ý
học sinh phải chú ý thứ tự các sự
việc diễn ra
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm

…Học sinh thảo luận nhóm trình bày các sự
việc
Học sinh đọc kỹ yêu cầu
Thảo luận nhóm để làm bài
6 em làm phiếu lớp, mỗi em viết một đoạn
văn ở từng tranh, lớp làm vào vở
Học sinh trình bày bài viết
Lớp nhận xét bổ sung

Ví dụ tranh 1 : Ngày xưa có một chàng
tiều phu nghèo làm nghề đốn củi, một hơm
chàng đang đốn củi bỗng lưỡi rìu tuột khỏi
cán văng xuống sông.
Tranh 2 : chàng bèn ôm mặt than : Gia tài
của ta chỉ có lưỡi rìu này bây giờ rơi mất
ta biết lấy gì để sống đây.

5


4 Củng cố dặn dò : : Hệ thống nội
dung bài. Hướng dẫn ôn luyện ở nhà
chuẩn bị tiết sau .Nhận xét giờ học

Học sinh nêu cách xây dựng đoạn văn kể
chuyện
HS nêu vai trị và trình tự thời gian của
đoạn văn
Đọc bài văn kể chuyện của mình

6


TUẦN 8

Ngày soạn: 25/10/2017
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017
TOÁN


LUYỆN TẬP
I Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về biểu thức có chứa 2 chữ, ba chữ
- Làm tính cộng và các tính chất của phép cộng Giải tốn có lời văn
- Giúp học sinh tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng.
- Biết áp dụng tính chất giao hốn để làm tính, giải tốn có lời văn
II –Chuẩn bị:
Chuẩn bị nội dung học tập
III.Các hoạt động CLB
1 Khởi động :Lớp hát
2 Bài cũ: Học sinh lên bảng tính giá trị của biểu thức n : m với n = 56, m = 8
HOAÏT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động1:
Ôn lại các tính chất giao hốn ,tính
chất kết hợp của phép cộng, phép
nhân.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Tính
456 + 789 =
5897 + 6987 =
3526 +7895 =
7698 + 78456 =
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
Bài 2: Tính tổng bằng cách thuận
tiện nhất
Gv phát phiếu HS làm phiếu theo
nhóm, thu một số phiếu chấm, nhận
xét.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


HS nhắc lại cách thực hiện
Học sinh làm bài trên bảng và vào vở.
Kết quả :
1245
12884
11421
86154

HS làm phiếu theo nhóm
37 + 18 + 23 = (37 + 63 ) + 18
= 100+ 18 =118
145 + 39 + 255 = (145 +255 )+39 = 400
+39 =439
199 + 586 + 801 = ( 199 +801 )+586=
1000 +586 = 1586

Bài 3 : Trung bình 8 bạn tổ 1 cao
124 cm , nếu trừ tổ trưởng thì chiều Học sinh giải vào vở
Giải
cao trung bình của 7 bạn cịn là 120
7


cm . Tính xem tổ trưởng cao bao
nhiêu xăng – ti - mét ?

Tổng số chiều cao của 8 bạn là
124  8 = 992 (cm)
Tổng số chiều cao của 6 bạn là :
120 x 7 =840 (cm)

Giáo viên thu một số vở chấm nhận
Bạn tổ trưởng cao là :
xét
992 – 840 = 152(cm)
Đáp số : 152 cm
Hoạt động3: Học sinh nhắc lại cách
tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai Học sinh nêu
số
Hoạt động 4: Thực hành
Baì 4: Tổng hai số là 4876 hiệu hai số
HS thảo luận làm bài theo nhóm đơi.
là 234 Tìm hai số đó
Số lớn là : (4876 +234 ): 2 = 2555
Số bé là : 4876 – 2555 = 2321
HS làm bài vào vở
Bài 5: Tổng số cam và bưởi là 360,
Giải
cây bưởi nhiều hơn cam 36 cây. Tính
Số cây cam là :
số cam và bưởi
( 360- 36 ) : 2 = 162 ( cây )
Thu một số vở chấm –nhận xét
Số cây bưởi là
162 + 36 = 198 ( cây )
Đáp số : cam : 198 cây
Bưởi : 162 cây
Bài 6 : Tìm x
Hsinh thi giải nhanh ở bảng
Nhận xét tuyên dương.
X : 6 = 10

x  5 = 30
X = 10  6
x = 30 : 5
4 Củng cố dặn dò: Hệ thống nội
X = 60
x=6
dung bài hướng dẫn học ở nhà – nhận
xét giờ học
Ngày soạn: 26/10/2017
Ngày dạy: Thứ bảy ngày 28 tháng 10 năm 2017
TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP
I – Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố về:
8


Danh từ chung, danh từ riêng. Cách viết tên người, tên địa lý nước ngoài
- Giúp HS củng cố luyện tập phát triển câu chuyện.
- Biết kể được câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện
- Nêu được ý nghĩa câu chuyện
III.Các hoạt động câu lạc bộ:
1 Khởi động : Lớp hát
2 Bài cũ: 2 em lên viết : Cam –phu –chia ,Thái Lan, Nhật Bản
3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động1: Ơn về danh từ chung ,danh

từ riêng.
Tìm một số danh từ chung ,danh từ riêng
là tiếng nước ngoài
Khi viết tên riêng là tiếng nước ngoài ta
phải viết như thế nào ?
Cách viết danh từ chung và danh từ riêng
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết lại cho đúng tên người tên địa
lý nước ngồi cho đúng quy tắc chính tả
Nêu kết quả thảo luận – nhận xét bổ sung
Giáo viên kết luận
Bài 2: Dùng dấu ngoặc kép để đánh dấu
những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc
biệt
Làm bài vào vở
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
Giáo viên thu một số vở chấm nhận xét
Bài 3:Hình thành câu chuyện qua việc sắp
xếp các sự việc theo theo trình tự thời gian
Đọc câu chuyện

9

Học sinh nêu
Ví dụ : Lê –nin, Ga –li –ê ,Cơng –gơ
Danh từ riêng tiếng nước ngồi ta viết
hoa chữ cái đầu, giữa các tiếng có gạch
nối

-Học sinh trao đổi nhận xét, trình bày

kết quả : La –phơng –ten, U –crai –na,
Mi-an –ma, Lào, Ma-ri –a,
- HS thảo luận –trao đổi với bạn nêu câu
trả lời
Con tàu đang ăn than .
Bác ấy đã được 60 xuân rồi .

Học sinh đọc đề xác định trọng tâm của
đề:
Trong giấc mơ em được một bà tiên
cho ba điều ước và em đã thực hiện cả
ba điều ước đó.Hãy kể lại câu chuyện


- Xác định trọng tâm đề
- Nêu phần nội dung cần kể
- Nêu diễn biến câu chuyện ai cho
điều ước, ai thực hiện ?
- Kể theo trình tự nào ?
Giáo viên theo dõi giúp đỡ chú ý học sinh
phải chú ý thứ tự các sự việc diễn ra
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
4 củng cố dặn dò: Hệ thống nội dung bài
hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ học

TUẦN 9

theo trình tự thời gian.
Văn kể chuyện
Thực hiện ba điều ước

Học sinh thảo luận trình bày kết quả
Học sinh tự tưởng tượng câu chuyện
Trao đổi trong nhóm
Trình bày câu chuyện theo từng phần
Lớp theo dõi nhận xét
Bình chọn bạn kể hay

Ngày soạn: 1/11/2017
1


Ngày dạy: Thứ sáu ngày 3 tháng 11 năm 2017
TOÁN

LUYỆN TẬP
I Mục tiêu : Giúp học sinh
- Củng cố về làm tính cộng, trừ các số tự nhiên và dựa vào các tính chất của phép
cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
- Giải tốn có lời văn
- Củng cố về các góc vừa học, nhận biết được các loại góc, đường thẳng vng góc,
đường thẳng song song
Biết vẽ hai đường thẳng vng góc, hai đường thẳng song song
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chuẩn bị phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CLB
1 Khởi động :Lớp hát
2 Bài cũ: Học sinh lên bảng tính : 1289 + 4481
9866 - 6654
3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động1: nhắc lại một số tính

chất của phép cộng
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: đặt tính rồi Tính
Làm bài vào bảng con
47985 + 26807
87254 + 5508
93862 – 25836
10000- 6565
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
Nêu kết quả đúng
Bài tập 2: Tính tổng bằng cách
thuận tiện nhất
Gv phát phiếu HS làm phiếu, thu
một số phiếu chấm, nhận xét.
Giáo viên viết đề cho học sinh nêu
cách tìm
Làm bài vào phiếu thu một số phiếu
chấm
Bài tập 3 :
ô tô 1 :
16 tấn

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Học sinh nêu tính chất giao hốn và
tính chất kết hợp của phép cộng .

47985
26807
74792




93862
25836
68026



87254

5508
92762

10000
6565
03435



Bài tập 2: Tính tổng bằng cách thuận
tiện nhất
234 + 177 +16 +23
= (234 + 16 ) + ( 177 + 23)
= 250 + 200
= 450
1 + 2 + 3 + 97 +98+99 = (1 +99 )
+(2+98) +(3 +97)= 100 + 100 +100 =300
Giải
1



ô tô 2 :
4 tấn
Học sinh giải vào vở
Giáo viên thu một số vở chấm nhận
xét

Số tấn hàng ơ tơ 2 chuyển được là
( 16 - 4 ) : 2 = 6 (tấn )
số tấn hàng ơ tơ 1 chuyển được là :
6 + 4 = 10 ( tấn )
Đáp số : 10 tấn ; 6 tấn
Bài tập 4: Viết dấu lớn hơn bé hơn Học sinh nêu
vào chỗ trống
HS thảo luận làm bài theo nhóm đơi.
Góc nhọn …. Góc vuơng
Trính bày kết quả
Góc tù … góc vuơng
Lớp nhận xét bổ sung
Góc bẹt ….. Hai góc vng
Bài tập 2: Viết tên các góc vng
góc nhọn góc tù có trong hình sau
A
B
HS tìm và nêu kết quả đúng là :
Góc vng đỉnh D cạnh DA ,DC
Góc vuơng đỉnh C cạnh CB ,CD
D
C
Góc nhọn đỉnh B cạnh BC ,BA

Giáo viên viết đề cho học sinh nêu
cách tìm
Làm bài vào phiếu thu một số phiếu
chấm
Bài tập 5: Tìm và viết tên các cặp
cạnh vng góc và song song trong
hình sau :
M
N
M

Các cặp cạnh vuơng góc có trong hình
chữ nhật MNPQ là :
MP vng góc PQ
QN vng góc QP, NQ vuơng góc NM,
MN vng góc MP
P
Q
Cặp cạnh song song là : MN // QP ;
Làm bài vào vở - thu một số vở
MP // NQ
chấm –nhận xét
4 Củng cố dặn dò: Hệ thống nội
dung bài hướng dẫn học ở nhà –
nhận xét giờ học
1


Ngày soạn: 2/11/2017
Ngày dạy: Thứ bảy ngày 4 tháng 11 năm 2017

TIẾNG VIỆT

ƠN TẬP
I - MỤC TIÊU:Giúp HS ơn tập củng cố về:
Dấu ngoặc kép, tác dụng của dấu ngoặc kép, biết vận dụng khi viết văn bản.
Biết cách tìm các từ ngữ thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ.
Biết chuyển lời đối thoại thành lời kể gián tiếp chỉ giữ lại lời thoại quan trọng .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
NỘI DUNG ÔN TẬP
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CLB
1 Khởi động : Lớp hát
2 Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .2 em lên tìm một số từ có tiếng
ước
3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Ôn về dấu ngoặc kép
Dấu ngoặc kép dùng để làm gì ? dấu ngoặc Học sinh nêu
kép cịn dùng phối hợp với dấu hai chấm Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nĩi trực
tiếp của nhân vật hay của một người nào
trong trường hợp nào ?
đĩ
Khi phối hợp với dấu hai chấm là một
Hoạt động 2: Thực hành
câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
Bài tập 1: Dấu ngoặc kép trong các câu
văn sau dùng để làm gì ?
U gật đầu nĩi “ Cối tuy mới, chưa thuần
thục thế này mà nĩ xay được là hay nhất
đấy ”

Khi anh ta “xả hơi” một hồi dài là lúc
chúng tôi cũng được “ Xả hơi ”
Nêu kết quả thảo luận – nhận xét bổ sung
Giáo viên kết luận

1

Học sinh trao đổi nhận xét trình bày kết
quả :
Câu 1 dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời
của bà cụ
Câu 2 dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu
những từ ngữ được dùng với ý nghĩa
đặc biệt .
Bài tập 2: HS thảo luận –trao đổi với
bạn nêu câu trả lời :


Ước muốn, ước mong, ước ao, ước
Bài tập 2: Tìm từ cùng nghĩa với với từ vọng, mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng
mơ ước đặt câu với từ tìm được
Em ước mong sẽ học giỏi để ba mẹ vui
Làm bài vào vở
lịng.
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
Em ước ao hè này được về quê ngoại .
Giáo viên thu một số vở chấm nhận xét
Em mơ ước năm nay em sẽ đạt học sinh
giỏi .
Cho HS đọc kỹ các gợi ý về cách chia các Học sinh đọc đề xác định trọng tâm của

đoạn ,cách trình bày
đề
Cho HS nêu nhận xét về các đoạn mà các Nắm vững gợi ý để làm bài
em chia
Học sinh thảo luận nêu ý kiến trình bày
GV nhận xét chốt ý đúng
kết quả
Hướng dẫn học sinh cách chuyển lời đối
thoại thành lời kể và lời dẫn gián tiếp chỉ Học sinh thảo luận nhóm 4
Tự chuyển lời thoại thành lời kể
giữ lại lời đối thoại quan trọng
Tổ chức cho học sinh kể
Giáo viên theo dõi giúp đỡ chú ý học sinh Trao đổi trong nhĩm
Kể lại câu chuyện cho nhau nghe theo
phải chú ý thứ tự các sự việc diễn ra
từng phần
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
Lớp theo dõi nhận xét
Bình chọn bạn kể hay
4 củng cố dặn dò: Hệ thống nội dung bài Nhắc lại nội dung câu chuyện
hướng dẫn học ở nhà – nhận xét giờ học

TUẦN 10

Ngày soạn: 8/11/2017
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2017
TOÁN

LUYỆN TẬP
1



I MỤC TIÊU : Giúp học sinh
- Củng cố về làm tính cộng các số tự nhiên và dựa vào các tính chất của phép cộng
để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện . Biết vẽ hình với số đo cho trước.
- Giải tốn có lời văn dạng tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó .
- Biết tìm thừa số, số hạng chưa biết
- Giải bài tốn có lời văn dạng rút về đơn vị.

II – CHUẨN BỊ : Chuẩn bị nội dung học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CLB
1 Khởi động :Lớp hát
2 Bài cũ: Học sinh lên bảng tính : 578 + 324
3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động1: nhắc lại một số tính
chất của phép cộng
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Số
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
Nêu kết quả đúng
Bài 2: Vẽ hình vng và vẽ thêm hai
đường chéo, xác định xem hai đường
chéo của hình vng có bằng nhau
khơng?
Gv phát phiếu HS làm phiếu, thu
một số phiếu chấm, nhận xét.
Giáo viên viết đề cho học sinh nêu
cách tìm
Làm bài vào vở thu một số vở chấm

Bài 3 :
Giáo viên thu một số vở chấm nhận
xét

7890 – 2345

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Học sinh nêu tính chất giao hốn và
tính chất kết hợp của phép cộng .
Làm bài vào bảng con
254 + 789 = 789 + …..
908 + 125 = 125 +……
6897 + 589 = 589 +……
vẽ Hình vng

Hai đường chéo của hình vng bằng
nhau.

Học sinh giải vào vở
Giải
Số gạo ở kho 2 là
( 586- 26 ) : 2 = 280 (kg)
Số gạo ở kho 1 là ::
1


280 + 26 = 306 (kg )
Đáp số : a)280 kg
b)306 kg
Bài 4: Tính

HS thảo luận làm bài vào bảng con
Gv ghi đề lên bảng học sinh làm bài 4 em lên làm bảng lớp .
8972
5678 3467
37908
Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện × 9
×7
× 4
× 3
nhất
80748
39746 1368
113724
Gv phát phiếu học tập –học sinh làm
bài
HS làm nhanh vào phiếu
Chấm một số phiếu
(815 + 185) + 666 = 1000 +666 = 1666
815 +666 + 185
(1677 + 1323) + (1969 +1031)
1677 +1969 +1323 +1031
= 3000 +3000
25 × 4 + 258 +142
= 6000

Bài 6 : HS đọc bài tốn – nêu tóm tắt
Làm bài vào vở - thu một số vở
chấm –nhận xét
Để tìm được 9 bao trước hết ta phải
tìm mấy bao ?

4 Củng cố, dặn dò: Hệ thống nội
dung bài hướng dẫn học ở nhà
– nhận xét giờ học

TUẦN 11

(24 × 4 )+ (258 +142 ) = 100 +400 =500
Tóm tắt :
4 bao : 786 kg
9 bao : … ? kg
Bài giải
Một bao đựng số ki lô gam là :
728 : 4 = 182 ( kg)
9 bao đựng số ki lô gam là :
9 × 182 = 1638 kg )
Đáp số : 1638 kg

Ngày soạn: 15/11/2017
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 17 tháng 11 năm 2017
TOÁN
LUYỆN TẬP ( 2 tiết)

I Mục tiêu :
- Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng trừ, nhân với số có một chữ số
-Biết tìm thừa số, số hạng chưa biết
1


- nắm được cách nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số - vận dụng về tính
chất giao hốn của phép nhân để làm bài tập .

- Giải bài tốn có lời văn .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Chuẩn bị nội dung ôn tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CLB
1 Khởi động :Lớp hát
2 Bài cũ: Học sinh lên bảng làm bài : 41980 × 4
67566 × 8
Nhận xét .
3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động1: Ơn cách nhân với
Học sinh nêu
số có một chữ số
Hoạt động 2: Thực hành
HS thảo luận làm bài vào nháp
Bài tập 1: Tính
Gv ghi đề lên bảng học sinh làm 4 em lên làm bảng lớp .
1306
35678 453467
37908
bài
× 8
× 8
× 6
× 4
285424 2720802
151632
Bài tập 2: Tính bằng cách thuận 10448
tiện nhất

Gv phát phiếu học tập –học sinh
làm bài
Chấm một số phiếu

HS làm nhanh vào phiếu
m
2
20134 x m 40323
6

3
604902

4
806536

Bài tập 3 : Tóm tắt :
Bài 3 : HS đọc bài tốn – nêu tóm
5 bao : 7860 kg
tắt
8 bao : … ? kg
Làm bài vào vở - thu một số vở
Bài giải
chấm –nhận xét
Một bao đựng số ki lô gam là :
Để tìm được 8 bao trước hết ta phải
7860 : 5 = 1572 ( kg)
tìm mấy bao ?
8 bao đựng số ki lơ gam là :
8 × 1572 = 12576 (kg )

Đáp số :12576 kg
1


3 × 100 = 300
45 × 1000 =45000
56 × 1000 = 56000 96 × 100 =9600
630 × 100 = 63000 5600 × 10 = 56000
6900 : 100 = 690000 87630 : 10 = 8763
Bài tập 4: nhân chia với các số
39000: 100 = 390
68200 : 100 =682
10,100,1000…
Làm bài vào bảng con
3 ×4 ×5 = 3 × (4 × 5 )=3 ×20 = 60
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
2 × 8× 5 = (2× 5 ) × 8 = 10 × 8 = 80
Nêu kết quả đúng
25 × 8 ×5 = ( 25× 8 )× 5 = 200 × 5 =1000
Bài tập 5: Tính
HS nêu tính chất kết hợp của phép
nhân làm bài vào phiểu
Gv thu một số phiếu chấm nhận xét
Làm bài vào phiếu thu một số
phiếu chấm

Giải
Số vở ở ngăn dưới là :
( 896- 78 ) : 2 = 409 (vở )
Số vở ở ngăn trên là :

409 + 78 = 487 (vở )
Đáp số : Ngăn dưới :409 vở
Ngăn trên: 487 vở

Bài tập 6 :
Ngăn1:
896
vở
Ngăn 2:
76 vở
Học sinh giải vào vở
Giáo viên thu một số vở chấm nhận
xét

4 Củng cố dặn dò: Hệ thống nội
dung bài hướng dẫn học ở nhà –
nhận xét giờ học
TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP
I - MỤC TIÊU:
Giúp HS nắm vững lý thuyết về văn viết thư .
Biết viết hoàn chỉnh một bài văn viết thư theo chủ đề cho trước ..
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1


Nội dung ôn tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CLB
1 Khởi động :Lớp hát

2 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hướng dẫn ôn tập
Cho HS đọc kỹ các gợi ý về văn viết thư .
Cho HS nêu dàn ý của một bài văn viết
thư
GV nhận xét chốt ý đúng
Hướng dẫn hoàn chỉnh bài văn viết thư
Tổ chức cho học sinh nhớ lại nội dung bố
cục của bài văn viết thư
Giáo viên theo dõi giúp đỡ chú ý học sinh
phải chú ý thứ tự các sự việc diễn ra
Ghi địa điểm thời gian viết thư
Viết thư cho bạn để làm gì?
Kế cho bạn nghe về ước mơ của mình
Và làm gì để thực hiện được ước mơ đó
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Đề bài : Viết một bức thư ngắn cho bạn
em để nói về ước mơ của mình.
Học sinh đọc đề xác định trọng tâm của
đề
Nắm vững gợi ý để làm bài
Học sinh đọc gợi ý do Gv đã chuẩn bị
thảo luận nêu ý kiến
Học sinh thảo luận nhóm 4
Hồn chỉnh nội dung câu chuyện
Trao đổi trong nhóm
Viết bài văn theo bố cục ba phần theo

thứ tự đã học: Phần đầu thư, phần
chính, phần cuối thư.
Lớp theo dõi nhận xét

4 Củng Cố : Hệ thống nội dung bài
5 Dặn dò : Hướng dẫn ôn luyện ở nhà
chuẩn bị tiết sau. Nhận xét giờ học

TUẦN 12

Viết lại bài văn ở nhà

Ngày soạn: 22/11/2017
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2017
TOÁN
LUYỆN TẬP ( 2 tiết)

I Mục tiêu : Giúp học sinh
- Nắm vững cách nhân một số với một tổng ,nhân với số có 2 chữ số ,nhân với 11
- Biết giải tốn có lời văn dạng tìm 2 số khi biết tổng và hiệu
- Giúp học sinh củng cố về nhân với số có 2, 3 chữ số
1


- Biết áp dụng tính chất kết hợp, nhân một số với một tổng, nhân với 1 hiệu để tính
nhanh kết quả.
- Biết tìm thừa số, số hạng chưa biết. Giải bài tốn có lời văn
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chuẩn bị phiếu học tập
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CLB
1 Khởi động :Lớp hát

2 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hoạt động1: nhắc lại một số quy tắc
nhân với 11,nhân với 1 tổng …
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Áp dụng nhân một số với
một tổng để tính kết quả
36 x 11
28 x 11
59 x 11
67 x 11
Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
Nêu kết quả đúng
Bài tập 2: Tính
HS cách nhân với 11 làm bài vào phiếu
Gv thu một số phiếu chấm nhận xét
Làm bài vào phiếu thu một số phiếu
chấm
Bài tập 3 :
Phòng1:
Phòng 2 :
132 bộ .
Học sinh giải vào vở
Giáo viên thu một số vở chấm nhận xét

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Học sinh nêu
Bài tập 1 : HS làm bảng con ,4 em lên
bảng làm
36 x 11 = 36 x ( 10 + 1 )

= 36 x 10 + 36 x 1
= 360 + 36 = 396
28 x 11 = 28 x (10 + 1 )
= 28 x 10 + 28 x 1
= 280 + 28 =308
Bài tập 2 :
27 x 11 = 297
23 x 11 = 253
34 x 11 = 374

46 x 11 = 506
87 x 11 = 957
52 x 11 = 572

Bài tập 3:

Giải
Số bộ ở phòng 1 là :
( 1896 + 132 ) : 2 = 1014 (bộ )
Số bộ ở phòng 2 là :
1014 - 132 = 882 ( bộ )
Đáp số : Phòng 1 : 1014 bộ ;
Phịng 2 :
882 bộ
Hoạt động 2: Ơn lại cách nhân với số Học sinh nêu 5 -6 HS
có một ,hai ,ba chữ số .các tính chất
2




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×