Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Hướng dẫn trả lời BT c3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.73 KB, 13 trang )

BÀI TẬP KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
BÀI SỐ 1
Cơng ty Hồng Hà trong tháng 1/N có tình hình tăng tài sản cố định như sau:
(ĐVT: 1.000đ)
1. Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 01/06/N: bàn giao một thiết bị sản xuất cho phân
xưởng sản xuất. Thiết bị được mua ngoài: Giá mua chưa có thuế GTGT 500.000, thuế
GTGT 10% (chưa thanh tốn); Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 20.000; Chi phí
chạy thử thiết bị 25.000 (trong đó, trị giá vật liệu 15.000, tiền lương 6.000, chi phí khác
4.000). Thiết bị mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Nợ 241(1): 500.000
Nợ 133: 50.000
Có 331: 550.000
Nợ 241(1): 20.000
Có 111: 20.000
Nợ 241(1): 25.000
Có 152: 15.000
Có 334, 111…: 6.000
Có TK lquan: 4.000
Nợ 241(1): 500.000 + 20.000 + 25.000 = 545.000
Nợ 133(2): 50.000
Có 331: 550.000
Có 111: 20.000
Có 152: 15.000
Có 334,111…: 6.000
Có 111, 112, 331…: 4.000
Nợ 211 / Có 241(1): 500.000 + 20.000 + 25.000 = 545.000
Nợ 441 / Có 411: 545.000


2. Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 1/1/N: Bàn giao 01 nhà xưởng sản xuất cho đội sản
xuất thứ 2, trị giá 2.280.000. Bộ phận xây dựng ghi chung sổ kế toán và nhà xưởng


được đầu tư bởi quỹ Đầu tư xây dựng cơ bản. Thời gian sử dụng 18 năm.
2a, Nợ TK 211 / Có TK 241(2): 2.280.000
2b, Nợ 441 / Có 411: 2.280.000
3. Mua một thiết bị sản xuất phục vụ cho đội sản xuất số 1. Biên bản giao nhận số 02 ngày
3/1/N với các chứng từ kèm theo:
-

-

Hóa đơn GTGT 002348 ngày 2/1/N của cơng ty Trường Hải:
Giá chưa thuế:

1.200.000

Thuế GTGT 10%:

120.000

Tổng giá thanh toán:

1.320.000

Giấy báo Nợ số 10 ngày 2/1/N của ngân hàng Vietcombank: Thanh tốn tiền vận
chuyển thiết bị: 21.000 (Theo hóa đơn GTGT số 006438 ngày 2/1/N của công ty Vận
tải Thành Hưng, thuế GTGT 5%)
Cộng tiền hàng: 20.000
GTGT: 1.000
Tổng: 21.000

-


Bảng kê chi phí lắp đặt chạy thử thiết bị: 25.000
Thiết bị này được hình thành từ nguồn vốn vay Ngân hàng theo Khế ước vay tiền số 34
ngày 1/1/N. Thời gian sử dụng 15 năm.
Nợ 241(1): 1.200.000
Nợ 133(2): 120.000
Có 331, 112, ….: 1.320.000
Nợ 241(1): 20.000
Nợ 133: 1.000
Có 112: 21.000
Nợ 241(1): 25.000
Có TK liên quan: 25.000
Nợ 241(1): 1.200.000 + 20.000 + 25.000 = 1.245.000


Nợ 133(2): 120.000 + 1.000 = 121.000
Có TK liên quan (112, 331…): 1.320.000
Có 112: 21.000
Có TK liên quan: 25.000
Nợ 211 / Có 241(1): 1.245.000
4. Biên bản giao nhận số 03 ngày 6/1/N: Nhận vốn góp từ nhà đầu tư cơng ty Khánh An 1
xe tải có giá trị theo biên bản đánh giá là 600.000. Xe tải này được sử dụng tại bộ phận
bán hàng. Thời gian sử dụng 10 năm
Nợ 211 / Có 411: 600.000
5. Biên bản giao nhận số 04 ngày 7/1/N: Mua một giàn máy vi tính cho phịng Giám đốc
theo Hóa đơn GTGT số 004793 ngày 7/1/N của công ty Trần Anh:
Giá chưa thuế:

48.000


Thuế GTGT 10%:

4.800

Tổng giá thanh toán:

52.800

Thời gian sử dụng 05 năm.
Nợ 211: 48.000
Nợ 133(2): 4.800
Có 331, 112, …: 52.800
6. Theo quyết định số 01 ngày 8/1/N của Ban Giám đốc: chuyển một BĐS đầu tư thành
Văn phịng đại diện cho cơng ty ở khu vực phía Nam. Nguyên giá: 3.600.000, đã khấu
hao 1.200.000. Thời gian sử dụng 12 năm.
=> BĐS đầu tư này hiện có 2 thơng tin đính kèm:
Nợ 217: 3.600.000; Có 214(7): 1.200.000
6a, Nợ 211 / Có 217: 3.600.000
6b, Nợ 214(7) / Có 214(1): 1.200.000
u cầu:
1. Tính tốn và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
2. Ghi sổ chi tiết TSCĐ
3. Ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ trên
-

Giả sử các TSCĐ này đều có giá trị thu hồi ước tính khi thanh lý bằng 0

-

Biết rằng cơng ty Hoàng Hà kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.



BÀI SỐ 2
Cơng ty Hồng Hà trong tháng 01/N có tình hình giảm TSCĐ như sau (ĐVT:
1000đ). Cơng ty kê khai và nộp thuế theo pp khấu trừ, kế toán HTK theo pp KKTX.
1. Nhượng bán một thiết bị bán hàng cho cơng ty Duy Tân theo Hóa đơn số 001734 ngày
01/01/N:
Giá chưa thuế:

180.000

Thuế GTGT:

18.000

Tổng giá thanh toán:

198.000

Thiết bị này có nguyên giá 360.000, đã khấu hao 120.000. Thời gian sử dụng 9 năm.
Nợ 811: 240.000
Nợ 214: 120.000
Có 211: 360.000
Nợ 131, 112, …: 198.000
Có 711: 180.000
Có 333: 18.000
2. Thanh lý nhà xưởng của đội sản xuất số 2 theo Biên bản thanh lý số 01 ngày 03/01/N.
-

Nguyên giá nhà xưởng: 1.200.000, đã khấu hao: 1.140.000. Thời gian sử dụng 10 năm


-

Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 10.000 theo phiếu chi 04 ngày 01/01/N

-

Số tiền thu được từ thanh lý 65.000 theo phiếu thu 14 ngày 03/01/N
Nợ 811: 60.000
Nợ 214: 1.140.000
Có 211: 1.200.000
Nợ 811 / Có 111: 10.000
Nợ 111 / Có 711: 65.000

3. Thanh lý một thiết bị sản xuất thuộc đội sản xuất số 1 theo Biên bản thanh lý số 02
ngày 3/1/N. Nguyên giá 780.000, đã khấu hao 540.000. Thời gian sử dụng 13 năm. Số
tiền thu được từ thanh lý theo phiếu thu 03/01/N 200.000. Thiết bị này được đầu tư từ
nguồn vốn vay. Số tiền vay còn phải trả là 78.000.
Nợ 811: 240.000
Nợ 214: 540.000


Có 211: 780.000
Nợ 111 / Có 711: 200.000
4. Đem TSCĐ là quyền sử dụng đất góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
Nguyên giá: 3.120.000, đã khấu hao: 1.200.000, giá trị do Hội đồng liên doanh đánh giá
theo Biên bản đánh giá TSCĐ là 1.400.000. Quyền sử dụng đất có thời gian sử dụng là
20 năm, do đội sản xuất số 1 quản lý và sử dụng.
Nợ 222: 1.400.000
Nợ 811: 520.000

Nợ 214: 1.200.000
Có 213: 3.120.000
5. Quyết định số 05 ngày 12/1/N của Ban Giám đốc, chuyển một thiết bị quản lý thành
CCDC. Nguyên giá 78.000, đã khấu hao 74.100. Thời gian sử dụng 10 năm.
Nợ 242: 3.900
Nợ 214: 74.100
Có 211: 78.000
6. Biên bản bàn giao số 30 ngày 19/1/N, góp một xe chở hàng vào cơng ty liên kết MK.
Nguyên giá 840.000, đã khấu hao 120.000, giá do hội đồng liên kết đánh giá 700.000.
Thời gian sử dụng 7 năm.
Nợ 222: 700.000
Nợ 811: 20.000
Nợ 214: 120.000
Có 221: 840.000
7. Biên bản kiểm kê số 02, ngày 31/1/N, phát hiện thiếu một thiết bị văn phòng chưa rõ
nguyên nhân đang chờ xử lý. Nguyên giá 54.000, đã khấu hao 7.500. Thời gian sử dụng
9 năm.
Nợ 138(1): 46.500
Nợ 214: 7.500
Có 211: 54.000
u cầu:
-

Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên

-

Ghi sổ cái tài khoản 211 và tài khoản 214 các nghiệp vụ kinh tế trên theo hình thức
Nhật ký chung.



BÀI SỐ 3
Trích bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ của cơng ty Hồng Hà tháng 12/N-1:
(ĐVT:1000đ)
Số khấu hao phải trích tháng 12/N-1 tồn cơng ty: 350.000
Trong đó:
-

Đội sản xuất số 01: 150.000

-

Đội sản xuất số 2: 100.000

-

Bộ phận bán hàng: 40.000

-

Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 60.000
Yêu cầu: Căn cứ vào tài liệu trên và các tài liệu của bài tập 1 và 2, lập Bảng tính và
phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 1/N của cơng ty Hồng Hà.
Biết: Cơng ty tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, tính khấu hao trịn
tháng tính từ tháng phát sinh nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ.
BÀI SỐ 4
(Đơn vị tính: 1.000đ)
Cơng ty Cổ phần SAGA, có một Phịng giải trí phục vụ cho hoạt động vui chơi của
nhân viên công ty ngồi giờ làm việc. Ngày 01/01/N, cơng ty mua ngồi một thiết bị
nghe nhìn lắp đặt vào Phịng giải trí trên.

- Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 01/01/N bàn giao một thiết bị nghe nhìn trên cho
Phịng giải trí. Thiết bị được mua ngồi: Giá mua chưa có thuế GTGT 200.000, thuế
GTGT 10% (chưa thanh tốn); Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 10.000; Chi phí
chạy thử thiết bị 2.000
- Thiết bị mua sắm bằng quỹ phúc lợi của công ty
- Công ty dự kiến thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị trên là 8 năm, tính hao mịn
thiết bị theo phương pháp đường thẳng
u cầu:

1.

Tính toán xác định nguyên giá và định khoản nghiệp vụ trên
Nguyên giá của thiết bị: 220.000+10.000+2.000=232.000
Nợ 241(1): 220.000
Có 331: 220.000


Nợ 241(1): 10.000
Có 111: 10.000
Nợ 241(1): 2.000
Có 331, 111, …: 2.000
Nợ 211 / Có 241(1): 220.000+10.000+2.000=232.000
Nợ 353(2) / Có 353(3): 232.000
2.

Ngày 31/12/N: Kế tốn phản ánh hao mịn của Thiết bị nghe nhìn trên
Nợ 353(3) / Có 214: 232.000/8=29.000

3.


Ngày 01/07/N+4, công ty nhượng bán thiết bị trên, với giá bán chưa có thuế
GTGT là 120.000, thuế GTGT 10%. Chi phí cho hoạt động nhượng bán chi bằng tiền
mặt 4.000. Kế toán phản ánh nghiệp vụ nhượng bán trên như thế nào?
Tại ngày 01/7/N+4, GT hao mòn luỹ kế của thiết bị: (232.000/8) * 4,5năm=130.500
Nợ 353(3): 232.000-130.500=101.500
Nợ 214: 130.500
Có 211: 232.000
Nợ 353(2) / Có 111: 4.000
Nợ 131, 112, …: 132.000
Có 353(2): 120.000
Có 333: 12.000
BÀI SỐ 5
Cơng ty Hồng Hà trong tháng 6/N có tình hình sửa chữa lớn TSCĐ như sau
(ĐVT: 1000đ). Công ty kê khai và nộp thuế theo pp khấu trừ.

1. Chi phí sửa chữa lớn đã trích trước theo kế hoạch từ đầu năm: 650.000
-

Tính vào chi phí sản xuất chung: 400.000
+ Đội sản xuất số 1: 250.000
+ Đội sản xuất số 2: 150.000


-

Tính vào chi phí bán hàng: 100.000

-

Tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp: 150.000

Nợ 627: 400.000
Nợ 641: 100.000
Nợ 642: 150.000
Có 352(4): 650.000

2. Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn đã hồn thành số 60 của cơng ty Minh An ngày
15/6/N về việc nâng cấp thiết bị động lực thuộc đội sản xuất số 1:
-

Giá chưa có thuế GTGT: 150.000

-

Thuế GTGT 10%:

-

Tổng giá thanh tốn : 165.000

15.000

Chi phí này được phép ghi tăng nguyên giá của thiết bị động lực.
Nợ 241(3): 150.000
Nợ 133: 15.000
Có 331, 112, …: 165.000
Nợ 211 / Có 241(3): 150.000
3. Hóa đơn GTGT ngày 20/6/N của cơng ty Thành Phát về việc sơn lại văn phịng đại
diện:
-


Giá chưa thuế:

60.000

-

Thuế GTGT:

6.000

-

Tổng giá thanh toán:66.000
Nợ 241(3): 60.000
Nợ 133: 6.000
Có 331, 112, …: 66.000
Nợ 352(4) / Có 241(3): 60.000

4. Hóa đơn GTGT ngày 25/6/N của cơng ty Phước Hưng về việc gia cố lại hệ thống tủ
trưng bày sản phẩm:
-

Giá chưa thuế:

120.000

-

Thuế GTGT:


12.000

-

Tổng giá thanh toán:132.000
Nợ 241(3): 120.000


Nợ 133: 12.000
Có 331, 112, …: 132.000
Nợ 352(4) / Có 241(3): 120.000
u cầu:
-

Tính tốn và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên

-

Ghi sổ NKC và sổ cái TK 241
BÀI SỐ 6
Cơng ty Hồng Hà trong tháng 12/N có một số nghiệp vụ khác liên quan đến TSCĐ
như sau (ĐVT: 1000đ)
1. Xuất phụ tùng thay thế phục vụ sửa chữa thường xuyên TSCĐ:

-

Cho đội sản xuất số 1: 1.000

-


Cho đội sản xuất số 2: 800

-

Cho bộ phận bán hàng: 500

-

Cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 200
Nợ 627: 1.800
Nợ 641: 500
Nợ 642: 200
Có 153(4): 2.500
2. Theo Biên bản kiểm kê TSCĐ phát hiện một thiết bị sản xuất thuộc đội sản xuất số 1
thừa do chưa ghi sổ. Thiết bị này có nguyên giá 150.000, thời gian sử dụng 5 năm, đã
đưa vào sử dụng từ tháng 7/N. Giả sử TSCĐ này được mua ngoài, giá mua chưa thuế
GTGT: 150.000, thuế suất thuế GTGT: 10%, doanh nghiệp chưa trả tiền cho người bán.
Nợ 211: 150.000
Nợ 133: 15.000
Có 331: 165.000
Nợ 627 / Có 214: (150.000/5) * 0,5năm = 15.000
3. Theo biên bản đánh giá lại TSCĐ:
Động cơ điện tại phân xưởng sản xuất số 2 có nguyên giá 270.000, đã khấu hao
157.500, thời gian sử dụng 6 năm. Nguyên giá đánh giá lại là 350.000, khấu hao
175.000, thời gian sử dụng 7 năm.


Nợ 211: 350.000 – 270.000 = 80.000
Có 214: 175.000 – 157.500 = 17.500
Có 412: 62.500

u cầu:
-

Tính tốn và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.

-

Ghi sổ NKC

-

Ghi sổ cái TK 211 và TK 214
BÀI SỐ 7
Công ty T&T áp dụng thuế GTGT khấu trừ 10%, tháng 9/N, có một số tài liệu sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
Số dư đầu tháng của một số tài khoản:



TK 211: 6.000.000



TK 214: 1.870.000
Trong tháng 9/N, có một số nghiệp vụ phát sinh như sau :

1.

Ngày 10, nhượng bán một thiết bị đo lường, nguyên giá 240.000, đã khấu hao
80.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%, giá bán (bao gồm thuế GTGT 10%) của

thiết bị này là 132.000, đã thu bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ 811 : 160.000
Nợ 214 : 80.000
Có 211 : 240.000
Nợ 112 : 132.000
Có 711 : 120.000
Có 333 : 12.000

2.

Ngày 11, nhận góp vốn liên doanh dài hạn của cơng ty CK một ơtơ tải, trị giá
vốn góp do hội đồng liên doanh đánh giá là 360.000, thời gian khấu hao 10 năm, TSCĐ
này được sử dụng cho bộ phận tiêu thụ.
Nợ 211 / Có 411: 360.000

3.

Ngày 13, góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt LD một thiết bị sản
xuất, nguyên giá 120.000, đã khấu hao 20.000, tỷ lệ khấu hao 10%/năm. Hội đồng liên
doanh đánh giá giá trị của TSCĐ này là 80.000
Nợ 222 : 80.000


Nợ 214 : 20.000
Nợ 811 : 20.000
Có 211 : 120.000
4.

Ngày 15, doanh nghiệp mua một máy phát điện dùng ở phân xưởng sản xuất, giá
mua chưa có thuế GTGT là 180.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân

hàng. Chi phí lắp đặt chạy thử chi bằng tiền mặt 6.000. Tỷ lệ khấu hao của máy là
15%/năm và được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Nợ 241(1) : 180.000
Nợ 133(2) : 18.000
Có 112 : 198.000
Nợ 241(1) : 6.000
Có 111 : 6.000
Nợ 211 / Có 241(1) : 180.000+6.000=186.000
Nợ 441 / Có 411 : 186.000

5.

Ngày 16, bộ phận XDCB hoàn thành bàn giao một toà nhà làm văn phòng quản
lý, đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển, giá thành xây dựng thực tế của toàn nhà là
9.984.000. Dự kiến sử dụng trong 20 năm. Giả sử bộ phận XDCB ghi chung sổ sổ kế
toán với bộ phận SXDK.
Nợ 211 / Có 241(2): 9.984.000
Nợ 414 / Có 411: 9.984.000

6.

Ngày 17, cơng ty bàn giao một hệ thống máy tính Dell được tặng cho phịng kế
tốn cơng ty theo giá thị hợp lý 180.000, thời gian tính khấu hao 5 năm
Nợ 211 / Có 711: 180.000

7.

Ngày 23, thanh lý máy điều hòa National của bộ phận bán hàng, nguyên giá
30.600, khấu hao lũy kế 28.000, tỷ lệ khấu hao 10%/năm. Giá thanh lý chưa tính thuế
GTGT 10% là 2.100, đã thu bằng tiền mặt

Nợ 811 : 2.600
Nợ 214 : 28.000
Có 211 : 30.600


Nợ 111 : 2.310
Có 711 : 2.100
Có 333 : 210
Yêu cầu:
1.

Tính tốn và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 9/N của công ty, biết công ty khấu
hao theo phương pháp đường thẳng, trong tháng 8/N khơng có biến động về TSCĐ và
mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 8/N như sau :

-

Khấu hao TSCĐ của bộ phận sản xuất : 250.000

-

Khấu hao TSCĐ của bộ phận QLDN : 110.000

-

Khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng : 40.000

2.

Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên


3.

Xác định các chỉ tiêu Nguyên giá, giá trị còn lại cuối tháng 9/N của TSCĐ hiện
có tại doanh nghiệp

4.

Giả sử trong tháng 10/N khơng có biến động về TSCĐ, hãy xác định mức khấu
hao phải trích trong tháng 10/N và phân bổ cho các đối tượng sử dụng của công ty
BÀI SỐ 8
Cơng ty MTN, mua sắm một máy móc sản xuất, các khoản chi phí phát sinh như sau:
(ĐVT: 1.000đ)



Giá mua 2.500.000



Chiết khấu thanh tốn được hưởng: 10.000



Chi phí vận chuyển máy móc là 20.000



Chi phí chuẩn bị mặt bằng: 60.000




Chi phí tư vấn trực tiếp khi mua máy: 100.000



Chi phí bảo dưỡng ước tính sau 5 năm: 120.000
Biên bản giao nhận TSCĐ ngày 18/09/N bàn giao máy móc sản xuất trên cho bộ
phận sản xuất, TSCĐ được đầu tư bằng quỹ đầu tư phát triển
Yêu cầu:

1.

Xác định nguyên giá và định khoản nghiệp vụ mua máy móc sản xuất trên

2.

Giả sử, ngày 11/06/(N+4) công ty nhượng bán thiết bị trên thu bằng TGNH (đã có
GB có) theo giá bán bao gồm thuế GTGT 10% là 440.000. Xác định giá trị còn lại của
thiết bị đến thời điểm bán và định khoản nghiệp vụ bán thiết bị sản xuất trên


Biết rằng: Thiết bị tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng, thời gian sử dụng dự
kiến 5 năm

Bài số 9: Mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp
DN A kê khai và nộp thuế GTGT theo pp khấu trừ.
Ngày 01/3/2019: DN A mua một dây chuyền sản xuất của DN B theo
phương thức trả góp. Biết giá mua ngay chưa thuế là 2.000trđ, thuế GTGT 10%.
Khi mua trả góp, tại thời điểm mua, DN A chuyển khoản thanh tốn cho DN B

200tr. Trong vịng 12 tháng tiếp theo, cuối mỗi tháng DN A phải thanh toán cho
DN B tổng số tiền là 200tr bằng TGNH. Dây chuyền sản xuất này được đầu tư
bằng quỹ đầu tư phát triển.
Tại thời điểm nhận TSCĐ:
Nợ 211: 2.000
Nợ 133(2): 200
Nợ 242: 400
Có 331 (B): 12tháng*200=2.400
Có 112: 200
Nợ 414/ Có 411: 2.000
Cuối mỗi tháng, DN A thanh tốn 200tr:
Nợ 331 (B): 200
Có TK 112: 2000
Nợ 635 / Có 242: 400/12= 33,33



×