Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

GIAO AN PTNL MOI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (480.52 KB, 51 trang )

Ngày soạn:
Tiết 1 : ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1)
Số Tiết: 02
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9
*Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản
ứng hố học, ...
*Sự phân loại các hợp chất vơ cơ.
* Trọng tâm:
*Tìm hóa trị, lập cơng thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
*Cân bằng phương trình hố học
2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tìm hóa trị, lập cơng thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
*Cân bằng phương trình hố học
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của mơn hố học
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính tóan hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Trị chơi; dạy học hợp tác
2.Thiết bị:
*Giáo viên: máy tính, máy chiếu
*Học sinh: Ơn lại kiến thức cũ
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục...
HS vắng
Tiết/


Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
ngày
Có phép
Khơng phép
10A2
10A4
10A5
10A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Đặt vấn đề:
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tị mị của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Chúng ta đã làm quen với mơn hố học ở Tập trung, tái hiện kiến thức
chương trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng ta sẽ * Báo cáo kết quả và thảo luận
ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải
nắm để tiếp tục nghiên cứu về mơn hố học
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập


Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2 (40 phút): Hoạt động hình thành kiến thức

- Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học về
+ một số khái niệm cơ bản: Chất tinh khiết...
+ Cân bằng PTHH
+ Phát triển năng lực hơp tác
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
I. Một số khái niệm cơ bản
Đưa ra luật chơi Trị chơi ơ chữ: Chia lớp
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
thành 2 đội
Thảo luận và tìm ra câu trả lời
Mỗi đội lần lượt lựa chọn hàng ngang
* Báo cáo kết quả và thảo luận
GV: Đưa ra gợi ý cho từ hàng ngang
lần lượt trả lời các từ hàng ngang
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất - Chất Tinh Khiết
không lẫn bất cứ một chất nào khác ( vd:
Nước cất) gọi là gì?
- Hợp chất
Chữ trong từ chìa khóa: H, C
* Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại
chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố - Phân tử
hoá học
Chữ trong từ chìa khóa: H
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt
đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử
- Nguyên tử
liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính

chất của chất
Chữ trong từ chìa khóa: P, H, N
- Nguyên tố
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là
khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung hịa
về điện
- Hóa trị
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư
* Hàng ngang 5: Có 8 chữ cái: Là tập hợp
các nguyên tử cùng loại có cùng số p trong - Cơng thức hóa học
hạt nhân
Chữ trong từ chìa khóa: A; G
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số
biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử - Phản ứng hóa học
hoặc nhóm nguyên tử
Chữ trong từ chìa khóa: O
* Hàng ngang 7 : Có 14 chữ cái: Dùng để
biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH và chỉ
số ở mỗi chân ký hiệu.
Chữ trong từ chìa khóa: O,A
Gợi ý từ chìa khóa: Q trình làm biến đổi
từ chất này thành chất khác
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong


Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ phiếu học tập
học tập của học sinh, chốt kiến thức
* Chuyển giao nhiệm vụ hoc tập

Chia lớp thành 3 nhóm:
Nhóm 1: Trả lời phiếu học tập số 1
1. Khái niệm hóa trị? Cách viết hóa trị
2. Cách xác định hóa trị của một ngun tố
Axa Byb

3. Với cơng thức hố học
thì quy tắc
hố trị được viết như thế nào?
4. Tính hóa trị của các nguyên tố trong các
công thức: H2S; NO2; Al2O3
Nhóm 2: Ghép nối thơng tin cột A với cột
B sao cho phù hợp
Tên hợp
Ghép Loại chất
chất
1. axit
a. SO2; CO2; P2O5
2. muối
b. Cu(OH)2; Ca(OH)2
3. bazơ
c. H2SO4; HCl
4. oxit axit
d. NaCl ; BaSO4
5. oxit bazơ
e. Na2O; CuO; Fe2O3
Nhóm 3: Trả lời phiếu học tập số 3
Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT trên
thuộc loại phản ứng nào?
N1: CaO + HCl

CaCl2 + H2O
Một thành viên đại diên của nhóm lên trình
bày kết quả
N2: Fe2O3 + H2
Fe + H2O
II. Hóa trị
- Ho¸ trị là con số biểu thị khả năng liên kết
N3: Na2O + H2O
NaOH
của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử
nguyên tố khác ( hoá trị viết bằng số la m·)
N4: Al(OH)3 t
Al2O3 + H2O
-Hóa trị của một ntố được xác định theo
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên hóa trị của ngtố Hidro (được chọn làm đơn
vị) và hóa trị của ngtố Oxi (là hai đơn vị).
trình bày kết quả thảo luận của nhóm
-Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của
ngun tố A,B. Trong cơng thức AxBy ta có:
AaxBby
a.x = b.y
III.Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
Phiếu học tập số 2:
1.c; 2.d; 3.b; 4.a; 5.e
IV. Cân bằng phản ứng hoá học
Phiếu học tập số 3:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O ( P/ư thế)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O( P/ư oxi hóa)
Na2O


+ H2O

2Al(OH)3
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

t

2NaOH( P/ư hóa hợp)

Al2O3+ 3H2O( P/ư phân hủy)


HS: Nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm khác.
GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức
4. Củng cố
* Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tịi.
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính tốn hóa học

Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Lập CTHH của Al hố trị III và nhóm
OH hố trị I
2. Cân bằng phản ứng hoá học sau:

Hoạt động của HS


* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
t
* Báo cáo kết quả và thảo luận
Fe(OH)3   Fe2O3 + H2O
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
o

5. Hướng dẫn về nhà: Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch
Ngày 22 tháng 08 năm
TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn:
Tiết 2:

ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 2)
Số Tiết:2/2

A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9: Các cơng thức tính, các
đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
* Trọng tâm:
*Tính lượng chất, khối lượng, ...
*Nồng độ dung dịch

2.Kĩ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tính lượng chất, khối lượng, ...
*Nồng độ dung dịch.
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của mơn hố học
4. Năng lực hướng tới
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.


- Năng lực tính tóan hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: dạy học theo hợp đồng
2.Thiết bị:
*Giáo viên: bản hợp đồng, máy tính
*Học sinh: Ơn tập kiến thức đã học
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

Tiết/
ngày

Sĩ số

HS vắng
Có phép


Khơng phép

10A2
10A4
10A5
10A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Hoạt động hình thành kiến thức
Mục tiêu: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tính lượng chất, khối lượng, ...
*Nồng độ dung dịch.
- Phát triển năng lực độc lập, hợp tác, tính tốn hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nghiên cứu, kí kết hợp đồng
-Giới thiệu hợp đồng:
-Lắng nghe, quan sát, suy nghĩ, ghi nhận
HĐ có 5 nhiệm vụ (3 nhiệm vụ bắt buộc và các nội dung trong HĐ
2 nhiệm vụ tự chọn).
-Trao đổi với GV và thống nhất nhiệm vụ
- Phát bản hợp đồng
- Nêu các yêu cầu về nhiệm vụ trong hợp
đồng học tập.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Thực hiện hợp đồng
-Theo dõi và trao đổi thêm khi thật cần
- Thực hiện 3 nhiệm vụ bắt buộc trong HĐ.

thiết.
- HS có thể thực hiện nhiệm vụ nào trước
- Trong quá trình theo dõi và tương tác, GV
cũng được.
có thể nghiệm thu từng phần mà HS đã
hồn thành.
- GV lưu ý : HS chọn 1 trong 2 nhiệm vụ tự
- HS chọn nhiệm vụ tự chọn
chọn
* Báo cáo kết quả và thảo luận
-Trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Thanh lí hợp đồng
-u cầu HS trình bày sản phẩm theo từng
-Ghi nhận, đối chiếu; phản hồi tích cực,
nhiệm vụ (theo thứ tự)
đánh giá nhận xét kết quả của bạn.
- Mời HS tham gia nhận xét, đánh giá
- Khai thác các sản phẩm để rút ra kiến


thức bài học
- Đưa ra đáp án 4 nhiệm vụ bắt buộc.
- Hỏi có bao nhiêu HS hồn thành 4 NV bắt
buộc.
- Mời các nhóm hồn thành nhiệm vụ tự
chọn trình bày.
- Đưa ra đáp án các nhiệm vụ tự chọn.

- HS đối chiếu đáp án để tự đánh giá (hoặc
đổi bài cho bạn đánh giá)

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
nhiệm vụ tự chọn.

-HS ghi kết quả vào bản hợp đồng và nộp
lại cho GV.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổng kết số lượng HS hoàn thành NV bắt buộc và tự chọn; nhận xét quá trình thực
hiện nhiệm vụ của học sinh.
4. Củng cố:
*Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính tốn hóa học

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Bài tập1)Tính nồng độ mol của các dung Thảo luận và tìm ra câu trả lời
dịch sau:
* Báo cáo kết quả và thảo luận
a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g
Na2SO4.
b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4.
Bài tập2) Tính nồng độ phần trăm của các
dung dịch sau:
a) 500g dung dịch A chứa 19,88g
Na2SO4.
b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4.
c) 200 g dung dịch C chứa 25g

CuSO4.2H2O.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
- Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử

Ngày 22 tháng 08 năm 2018
TỔ TRƯỞNG CM


HỢP ĐỒNG BÀI
“ÔN TẬP ĐẦU NĂM (TIẾT 2)”
Họ và tên học sinh: ……………………
Thời gian : 20 phút
Nhiệm
vụ

Nội Lựa
dung chọn





Đáp án





1

2

3

4

5

Câu 1: Khái niệm
mol? Cơng thức tính?
Câu 2: -u cầu hs
viết biểu thức cho
ĐLBTKL cho phản
ứng tổng quát: A + B
→ C+D
- nhận xét, giải thích
Câu 3: cơng thức tính
nồng độ %, nồng độ
mol/lit, công thức liên
hệ giữa 2 loại nồng độ
Câu 4 : cho 6,50 gam
Zn pứ với lượng vừa
đủ dung dịch chứa7,1
gam axit HCl thu

được 0,2 gam khí H2.
Tính khối lượng muối
tạo thành sau pứ?
Câu 5: tính số mol của
28 gam Fe; 2,7 gam
nhơm; 11,2 lít khí oxi
(đktc)




Tự đánh giá


Bắt
buộc

Bắt
buộc

Bắt
buộc

Tự
chọn

Tự
chọn

Em xin cam kết thực hiện đúng những điều đã ghi trong hợp đồng.

Xác nhận của GV

Học sinh

Ghi chú:


Đã hoàn thành

Bài làm sai.

Tiến triển tốt
 Khó
Tự đánh giá: 
Nhiệm vụ rất hay
 Nhiệm vụ chán ngắt 

Bài làm chưa chính xác hồn tồn với đáp án của giáo viên.

Bình thường


Thời gian tối đa hoặc thời gian ước tính  Bài làm chính xác với đáp án của giáo viê
PHỤ LỤC: ĐÁP ÁN CÂU HỎI TRONG HỢP ĐỒNG
Câu 1: -Đ/n: Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt vi mô (nguyên tử, phân tử, ion).
Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa 6,023.1023 hạt nguyên tử Na.
- Một số công thức tính mol :


m=n.M → n=


m

M

M=

m
n

- V=n.22,4 (áp dụng cho chất khí ở đktc)
→ n= v/22,4
- Với: - N = 6.1023; A: là số phân tử chất
 A= n.N → n = A/N
Câu 2:
- Định luật bảo toàn khối lượng:
mA + m B = mC + mD  ∑msp = ∑mtham gia
Câu 3:
- Nồng độ phần trăm:
C% = mct/md d x 100% (m: gam)
- Nồng độ mol: CM =n/Vdd ( V : lit)
- Công thức liên hệ :
mdd = V.D (= mdmôi +mct)
10.C%.D
CM 
M
lưu ý : V (ml) ; D (g/ml)

Câu 4: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
6,5g 7,1g

xg
0,2g
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g
Câu 5:
nFe = 28/56 = 0,5 (mol)
nAl = 2,7 /27 = 0,1 (mol)
nO2 = 11,2 /22,4 = 0,5 (mol)

Ngày soạn: / /
Tiết: 03

CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ
BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS trình bày được :
 Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ;
Kích thước, khối lượng của nguyên tử.
 Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
 Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
* Trọng tâm; Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích)
2.Kĩ năng:
 So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
 So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh


4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực quan sát thực hành hóa học.
- Năng lực tính hóa hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Thảo luận nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi; trực quan
2.Thiết bị:
- Giáo viên: Mô hình thí nghiệm mơ phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của
Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt nhân nguyên tử
- Học sinh: ôn lại kiến thức lớp 8 bài 4
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

Tiết/
ngày

Sĩ số

HS vắng
Có phép

Khơng phép

10A2
10A4

10A5
10A6
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra kết hợp trong giờ
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8.
Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng
Hoạt động 1 (2 phút)
I. Hoạt động Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tị mị của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Nguyên tử với quan điểm của đê-mô-crit + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
là hạt giữ ngun khơng chia được nữa
Lắng nghe ,bị kích thích và tái hiện kiến
Vậy đó có phải là sự thực không?
thức trong đầu
Nguyên tử liệu đã là hạt nhỏ nhất chưa
* Báo cáo kết quả và thảo luận
hay còn được tạo nên từ các hợp phần
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả
khác?
thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham
gia thảo luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hồn thành
u cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

Hoạt động 2(30 phút) :
II. Hình thành kiến thức mới
Mục tiêu
HS trình bày được :
 Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ;
Kích thước, khối lượng của nguyên tử.


 Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
 Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập :
bằng cách chia hs thành 5 nhóm theo
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
số thứ tự bàn học trong lớp
Rồi nhận nhiệm vụ học tập
+ Nhóm 1: Quan sát mơ hình thí nghiệm
mơ phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia
âm cực, nghiên cứu về electron:
a. Sự tìm ra electron
b. Khối lượng và điện tích electron
+ Nhóm 2 Mơ hình thí nghiệm mơ
phỏng của Rơ-đơ-pho khám phá ra hạt
nhân ngun tử và tìm hiểu:
a.Điện tích của hạt nhân
b.kích thước hạt nhân so với nguyên tử
c. Khối lượng hạt nhân so với nguyên tử
+ Nhóm 3 Nghiên cứu cấu tạo hạt nhân
nguyên tử

a.sự tìm ra proton ( Đặc điểm hạt
proton)
b.sự tìm ra nơtron ( Đặc điểm hạt
nơtron)
c. Kết luận: cấu tạo của hạt nhân
+ Nhóm 4: Nghiên cứu Kích thước
ngun tử
a.Ngun tử nhỏ nhất
b.Đường kính của hạt nhân
+ Nhóm 5: Nghiên cứu Khối lượng
nguyên tử
a.Đơn vị khối lượng nguyên tử
b. Mối quan hệ giữa các đơn vị
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Chuẩn bị chỗ làm việc
GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm
+ Lập kế hoạch làm việc
vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi hs gặp + Thỏa thuận quy tắc làm việc
khó khăn
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả
Gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả
thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng
của cả nhóm
tham gia thảo luận:
+ Nhóm 1 nghiên cứu về electron:
GV: tại sao phát hiện sự tồn tại hạt
a.Sự tìm ra electron:

electron?
Do tom-xon Tìm ra năm 1897
GV: Tại sao biết electron mang điện âm?
b.Khối lượng và điện tích electron
GV: Tại sao lại biết electron có khối
me =9,1094.10-31kg
lượng
qe =-1,602.10-19C = 1- = -eo


GV: Tại sao biết hạt nhân có điện tích
dương
GV:Vì sao biết kích thước hạt nhân rất
nhỏ so với nguyên tử?

+ Nhóm 2 nghiên cứu sự tìm ra hạt nhân
ngun tử:
Do Rơ-dơ-pho tìm ra năm 1911
a.Điện tích của hạt nhân
Điện tích dương vì đẩy hạt 
b.kích thước hạt nhân so với nguyên tử
Kích thước rất nhỏ so với nguyên tử
c. Khối lượng hạt nhân so với nguyên tử
Khối lượng hạt nhân gần bằng khối lượng
nguyên tử
+ Nhóm 3 Nghiên cứu cấu tạo hạt nhân
nguyên tử
a.sự tìm ra proton ( Đặc điểm hạt
proton)
Do Rơ-dơ-pho tìm ra năm 1918

mP = 1,6726.10-27kg
qP = 1+
b.sự tìm ra nơtron ( Đặc điểm hạt
nơtron)
Do Chát-uych tìm ra năm 1932
mn = 1,6748.10-27kg
qP = 0
c. Kết luận: cấu tạo của hạt nhân
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành từ các
hạt Proton và nơtron .Vì nơtron khơng
mang điện số proton trong hạt nhân bằng số
đơn vị điện tích dương của hạt nhân và
bằng số electron quanh hạt nhân
+ Nhóm 4: Nghiên cứu Kích thước
nguyên tử
a.Nguyên tử nhỏ nhất
RH = 0,053 nm
0

1 nm = 10-9 m ; 1 A = 10-10 m
b.Đường kính của hạt nhân
đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính
hạt nhân 104 lần
c.Đường kính của Electron,proton
Khoảng 10-8 nm
+ Nhóm 5: Nghiên cứu Khối lượng
nguyên tử
a.Đơn vị khối lượng nguyên tử
Đơn vị khối lượng nguyên tử :u (còn được



gọi là đvc); 1u = 1/12.mC
c.Mối quan hệ giữa các đơn vị
mC = 19,9265.10-27kg = 12u
1u = 19,9265.10-27/12
=1,660510-27kg
mH = 1,6738*10-27 kg= 1,008u
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành
u cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4.Củng cố:
* Hoạt động luyện tập, vận dụng
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính tốn hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của
hầu hết các nguyên tử là
A. nơtron,electron
B. electron,nơtron,proton
C. electron, proton
D. proton,nơtron
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai :
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
a. Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố hóa
+ Chuẩn bị lên báo cáo

học phải có đủ 2 loại hạt proton và nơtron
b. Trong cấu tạo nguyên tử , hạt nhân mang * Báo cáo kết quả và thảo luận
điện tích dương , lớp vỏ mang điện tích âm HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận:
c. Trong nhân nguyên tử , số lượng hạt
nơtron có thể bằng 2 lần số hạt proton
d. Các ngun tử có cùng điện tích hạt
nhân đều thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học
Câu 3: Nguyên tử X có tổng số hạt proton ,
nơtron , electron là 34 .Biết số hạt nơtron
nhiều hơn số hạt proton là 1 hạt . Số khối
của X là :
a. 22
b. 23
c.
24
d. 27
Câu 4: Nguyên tử X có tổng số hạt là 52 và
có số khối là 35 . Điện tích hạt nhân của X
là : a. 17+
b. 18+
+
+
c. 87
d. 34
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành


yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý

kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
- 3,4,5/trang 9/SGK và 1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT.
- Chuẩn bị BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC- ĐỒNG VỊ
Ngày tháng năm 201
TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn: / /20
Tiết 04: BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HỐ HỌC-ĐỒNG VỊ
Số Tiết:1/2
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS trình bày được :
 Nguyên tố hoá học bao gồm những ngun tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
 Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có
trong ngun tử.
A
 Kí hiệu nguyên tử : Z X. X là kí hiệu hố học của ngun tố, số khối (A) là tổng số
hạt proton và số hạt nơtron.
* Trọng tâm:
 Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p)  nếu có cùng điện tích hạt
nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học
 Cách tính số p, e, n
2.Kĩ năng: Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược
lại.
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh
4. Tích hợp bảo vệ mơi trường
- Đề phòng hiểm họa do rò rỉ của các nhà máy điện ngun tử
-Tia phóng xạ gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí,đất ,nước
5. Định hướng năng lưc cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính tóan hóa học.
- Năng lực tư duy sáng tạo
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Thảo luận nhóm
2.Thiết bị: GV: Hệ thống câu hỏi và bài tập
HS: Đọc trước bài
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:


Lớp

Ngày dạy Tiết/ngày

Sĩ số

HS vắng
Có phép

Khơng phép

10A2
10A4
10A5
10A6
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày thành phần cấu tạo của nguyên tử ? Đặc điểm của từng loại hạt?

- Làm bài 5
3. Bài mới:
Hoạt động 1 ( 3 phút): Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tị mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ
Lắng nghe ,phân tích tái hiện kiến thức,
các hạt proton và nơtron và có kích thước
kích thích tìm hiểu
rất nhỏ bé. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
về những vấn đề liên quan xung quanh số
* Báo cáo kết quả và thảo luận
đơn vị điện tích hạt nhân
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành
u cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 2 (35 phút): Hoạt động hình thành kiến thức
Muc tiêu: Ngun tố hố học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích
hạt nhân.
 Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có
trong nguyên tử.
A

 Kí hiệu nguyên tử : Z X. X là kí hiệu hố học của ngun tố, số khối (A) là tổng số
hạt proton và số hạt nơtron.
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS thảo
luận nhóm:
Nhóm 1,4. Phiếu học tập số 1
1. Nêu mối liên hệ giữa số đvđthnZ ; số p ;
số e?
2. Vậy nếu hạt nhân có Z p  đthn bằng ?
Số đvđthn bằng ?
3. Áp dụng làm bài tập sau:(miệng)
1 nguyên tử có 7p trong hạt nhân .Hãy xác
định số e ; số đvđthn của ntử trên ?
Nhóm 2,5: Phiếu học tập số 2
1. Cơng thức tính số khối

Hoạt động của HS
I. Hạt nhân nguyên tử
1.Điện tích hạt nhân
Lắng nghe, nhận nhiệm vụ


2. Khái niệm số khối
3. làm bài tập: ngtử Na có 11p ; 12n. A=?
Nhóm 3,6: Phiếu học tập số 3
1. Khái niệm: NTHH; Số hiệu nguyên tử?
2. Kí hiệu nguyên tử
- Bao quát chung quá trình học sinh thực
hiện nhiệm vụ học tập. Có thể giúp đỡ hs

nếu hs gặp khó khăn
- Gọi đại diện 1 nhóm lên báo cáo kết quả

* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ làm việc độc lập
+ hợp tác nhóm
+Học qua tài liệu
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận:
Nhóm 1,4:
1. Số đvđthnZ = Số p = số e
2. + Điện tích hạt nhân bằng Z+
+ Số đvđthn bằng Z
3. Z = số e = số p = 7
Nhóm 2,5:
2. Số khối
A: Số khối
(**)
1.A= Z+ N
Z: số hạt p
N: số hạt n
2. Số khối là tổng số hạt proton và tổng số
hạt nơtron của 1 hạt nhân ntử
Lưu ý:
- Khi biết Z và A
Z  Số p ; số n

( Biết số lg 3 loại hạt )
A Số n = N =A –Z
 Số đvđthn Z và số khối Ađặc trưng
cho hạt nhân và cũng đặc trưng cho
nguyên tử
3. A = 11 + 12 = 23
Nhóm 3,6:
II.Ngun tố hố học
. Định nghĩa
NTHH là những ntử có cùng điện tích
hạt nhân
vd: Tất cả các ntử có cùng số đvđthn là 12
 chúng đều thuộc ntố Mg. Chúng đều có
12p ; 12 e
2. Số hiệu nguyên tử
Số hiệu ntử của 1 ntố chính là số đvđthn
nguyên tử của ntố đó
kí hiệu : Z
-Số đvđthn = SHNT =Số p =Số e
3. Kí hiệu nguyên tử


A
Z

X

Cho biết: +tên ntố
+Số hiệu ntử và số khối số p;số n ;số e
- Chú ý lắng nghe

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành
u cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính tốn hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Câu 1:Nguyên tử X có tổng số hạt là 52 và
có số khối là 35 . Điện tích hạt nhân của X

* Thực hiện nhiệm vụ học tập
a:\ 17+
b:\ 18+
+ làm việc độc lập
c:\ 87+
d:\ 34+
+ hợp tác nhóm
Câu 2:\ Tổng số hạt proton , nơtron ,
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
electron của một nguyên tố thuộc nhóm
+ Chuẩn bị lên báo cáo
VIIIA là 28 . Nguyên tử khối của nó là :
a:\ 18
b:\ 19
c:\ 20

d:\ Đáp số khác
A

Câu 3:\ Trong kí hiệu Z X thì :
a :\ A là số khối
b:\ Z là số điện tích hạt nhân
c:\ X là kim loại có tính khử mạnh
d:\ Cả a , b ,c đúng
Câu 4 : Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử
X là 13. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 3
a) Số hiệu nguyên tử của X là
A:3
B:4
C:5
D:9
b) Số khối của nguyên tử X là
A:8
B :10
C : 11
D : Tất
cả đều sai
Câu 5: Tổng số hạt prôton, nơtron và
electron trong một nguyên tử Y bằng 82
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
khơng mang điện là 22 hạt . Số khối của Y
là:
a/56
b/58
c/62

d/ 80

* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận:


Câu 6: Tổng số hạt prôton, nơtron và
electron trong một nguyên tử Z bằng 34
trong đó số nơtron nhiều hơn số prôton là 1
hạt . Số khối của Z là:
a/11
b/35
c/19
d/ 23.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành
u cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt động vận dụng, tìm tịi, sáng tạo
- Mục tiêu:
+ Phát triển năng lực tư duy sáng tạo chô học sinh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Tia phóng xạ gây đột biến gen nên gây + làm việc độc lập
bệnh ung thư cho người ảnh hưởng nghiêm + hợp tác nhóm

trọng đến sức khỏe của người ,động thực + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
vật
+ Chuẩn bị lên báo cáo
- Đề phòng hiểm họa do rò rỉ của các nhà * Báo cáo kết quả và thảo luận
máy điện nguyên tử
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
-Tia phóng xạ gây ơ nhiễm mơi trường nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
khơng khí,đất ,nước
thảo luận:
- Biện pháp xử lý chất thải nhà máy điện
nguyên tử
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn thành
u cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
- Làm bài tập 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa và 1.15/trang 6 SBT
Chuẩn bị phần đồng vị, khối lượng nguyên tử

Ngày tháng năm 201
TỔ TRƯỞNG CM

Ngày soạn:
Tiết: 05

BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ. NGUYÊN TỐ HĨA HỌC.
ĐỒNG VỊ
Số Tiết:2/2

A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hs trình bày được : Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử

khối trung bình của một nguyên tố.
* Trọng tâm: - Khi số n trong hạt nhân nguyên tử của cùng một nguyên tố khác nhau


sẽ tồn tại các đồng vị.
- Cách tính nguyên tử khối trung bình
2.Kĩ năng: Tính ngun tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic của học sinh
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính hóa hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Vấn đáp gợi mở ; hợp tác nhóm
2.Thiết bị:
*Giáo viên: Giáo án
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:

Lớp

Ngày dạy

Tiết/ngày Sĩ số

HS vắng
Có phép


Không phép

10A2
10A4
10A5
10A6
2. Kiểm tra bài cũ:
23

63

39

56

- Xác định số e, số p, số n, số khối, điện tích hạt nhân của: 11 Na; 29 Cu; 19 K ; 26 Fe
- Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 12. Tìm số khối A?
3. Bài mới:
Hoạt động 1 (3 phút): Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Ta đã biết cách tính số khối của nguyên
Lắng nghe ,phân tích tái hiện kiến thức,
tử = Z+ N; Z của một ngun tố ln

kích thích tìm hiểu
khơng đổi, khi N thay đổi thì thế nào?
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
Ngun tử khối của nó sẽ được tính ra
* Báo cáo kết quả và thảo luận
sao?
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
Hoạt động 2( phút): hoạt động hình thành kiến thức
III/ ĐỒNG VỊ
Mục tiêu: Hs trình bày được : Khái niệm đồng vị


-Phát triển năng lực hợp tác, độc lập
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu hs làm bài tập sau
Cho các kí hiệu ntử sau.Hãy tính số p ;số
n; của mỗi kí hiệu
(a)
(b)
(c)
1
1

H


2
1

H

3
1

H

Hoạt động của HS
III.Đồng vị
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ làm việc độc lập
+ hợp tác nhóm
+Học qua tài liệu
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận:
Bài tập :
a
b
c
Số p : 1
1
1

Số n:
0
1
2

Có nhận xét gì về số p;số n của các ntử
trên?
GV: nx phân tích
Chính vì chúng có cùng số p =1 có cùng
đthn do vậy cả ba ntử trên đều thuộc về
1 ntố hoá học là ntố hiđro
Nhưng cả 3 ntử trên có số n khác nhau
nên người ta gọi chúng là đồng vị của` ntố
hiđro
? Vậy em hiểu thế nào là đồng vị của 1 ntố
hố học?
nx : chúng đều có 1p ; khác nhau về số n
GV: Giới thiệu tên của từng đồng vị và %
của mỗi đv của hiđro: (a) proti ;(b)
đơtơri ;(c) triti
GV: thông báo các đv được xếp vào cùng
1 vị trí (ơ ntố trong bảng tuần hồn)
Đồng vị của cùng 1 ntố hoá học là
GV: lấy vd
những ntử có cùng số p nhưng khác
nhau về số n.Do đó số khối của chúng
khác nhau
vd: ntố C có 2 đồng vị
12
6


C

13
6

C

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thơng qua mức độ hồn
thành u cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
IV.Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các ngun tố hố học
Mục tiêu:
- Hs trình bày được : Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung
bình của một nguyên tố.
- Rèn kĩ năng: Tính ngun tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận trong
thời gian 5 phút
- Nhóm 1,3
* Thực hiện nhiệm vụ học tập


Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin cho
biết
: NTK là gì? NTK của 1 ntử cho biết
gì ?

Áp dụng làm bài sau
Xác định NTK của Cu biết Cu có
Z=29 ;N= 35
- Nhóm 2,4:
+ Yêu cầu HS nghiên cứu và cho biết
NTKTB là gì?
+ Tính NTKTB của Clo biết nó có 2 đv
35
17

Cl

37
17

Cl

chiếm 75,77%
chiếm 24,23 %

+ làm việc độc lập
+ hợp tác nhóm
+Học qua tài liệu
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
+ Chuẩn bị lên báo cáo
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận:
NHóm 1 (3)

1.Nguyên tử khối
Ta có : mntử = mp + mn + me
vì me  mp ; mn
m  m
 mntử =  p  n = mhn
Mà ta biết theo đơn vị u : mp = mn  1
mntử = số p.1u+ số n .1u = (số p + số n).1u
= A.u
A.u
A
 NTK = u

Như vậy khi không cần độ chính xác
cao thì ta có thể coi NTK = Số khối
-NTK là khối lượng tương đối của
nguyên tử
- NTK của 1nguyên tử cho biết khối
lượng của ntử đó nặng gấp bao nhiêu
lần đơn vị khối lượng ntử ( tức là nặng
gấp bao nhiêu lần 1u)
vd: NTK của hiđro là :

1u
1
u

40u
NTK của Ca là : u
Bài tập :
Z= 29 ntử Cu có 29p

N =35 ntủ Cu có 35n
NTK của Cu = A = Số p + Số n
=29 +35 = 64
Nhóm 2 (4)
2.Ngun tử khối trung bình
A

a. X  b.Y
100

A : NTK TB

X: NTK của đồng vị X;
a: là % số ntử của đồng vị X
Y: NTK của đồng vị Y
b: là % số ntử của đồng vị Y



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×