Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

lop 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.4 KB, 35 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 21 (Từ ngày 11/ 2/ 2019 đến ngày 15/ 02/ 2019)
Ngày
Tháng
Thứ hai
11/02
SÁNG
CHIỀU
Thứ ba
12/02
SÁNG

CHIỀU
Thứ tư
13/02
SÁNG
CHIỀU

Thứ năm
14/02
SÁNG
CHIỀU

Thứ sáu
15/02
SÁNG

Tiết

Tiết
CT


Môn

Tên bài dạy

1

21

SHDC

Sinh hoạt dưới cờ

2

61

Tập đọc

Chim sơn ca & bông cúc...(T1)

3
4
1
2
3
1
2
3
4
1

2
3
1

62
101
21
81
41
41
21
102
21
81
82
41
63

Tập đọc
Tốn
Đạo đức
Ơ.Tốn
Ơn TĐ
Chính tả
M. thuật
Tốn
Kchuyện
Ơn CT
Ơ.Tốn
L.viết

Tập đọc

Chim sơn ca & bông cúc…(T2)
Luyện tập
Trả lại của rơi (Tiết 2)
Luyện tập
Chim sơn ca và bông cúc trắng
T. C: Chim sơn ca & bông...
GVBM
Đường gấp khúc. Độ dài đường
Chim sơn ca & bơng cúc...
NV Chim sơn ca & bơng ….
Ơn bài Đường gáp khúc. Độ …
Chữ hoa Q
Vè chim

2

21

TNXH

Cuộc sống xung quanh

3
4
1
2
3
1


103
41
42
82
83
42

Toán
Thể dục
Tập viết
Ơn TĐ
Ơ.Tốn
Chính tả

2

21

LTVC

3
4
1
2
3
1

104
21

83
84
42
42

Tốn
Thủ cơng
Ơn CT
Ơ.Tốn
Ơn LTVC
Thể dục

2

21

TLV

3
4
5

105
21
21

Tốn
Âm nhạc
SHTT


Luyện tập
GVBM
Chữ hoa R
Ôn bài Vè chim
Ôn bài Luyện tập
N – V: Sân chim
TN về chim chóc. Đặt và
TLCH Ở đâu?
Luyện tập chung
Gấp, cát dán phong bì thư - T1
NV Sân chim
Ơn bài Luyện tập chung
Sân chim
GVBM
Đáp lời cảm ơn.Tả ngắn về loài
chim
Luyện tập chung
GVBM
Sinh hoạt lớp

Thứ hai, ngày 11 tháng 2 năm 2019

G.T(Dạy
B.C lớp
G)

ĐDDH

Lồng
ghép

& tích
hợp

Tranh

KNS
GDMT

M. bìa
KNS
1b, 4;5

Bài 1b
GDMT

M. chữ
Tranh
KNS,
GDMT

1a; 3
M. chữ

B.phụ
B.phụ

ĐLĐP

Bài 2; 5b


M. chữ
Tranh
b3c2; b5

KNS,
GDMT


BUỔI SÁNG
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2, 3
Môn: Tập đọc (Tiết 61- 62)
Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn; để
cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )
* KNS: Thể hiện sự cảm thông.
* GDMT: Yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuuọc
sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
CÁC HĐ CỦA GV
CÁC HĐ CỦA HS
1. Ổn định:
-Hát
2. Bài cũ: Mùa xuân đến. Gọi 3 HS lên
bảng kiểm tra bài và trả lời câu hỏi
-3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu

- Theo dõi HS đọc bài, trả lời.
hỏi:
3. Bài mới Giới thiệu: gtb, ghi tựa
- HS nxét.
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- HS nhắc tựa
a) Đọc mẫu
- 1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và
- GV đọc mẫu toàn bài
đọc thầm theo.
b) Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc
- Yêu cầu HS đọc từng câu,
một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết
bài
c) Luyện đọc theo đoạn
- Luyện đọc đoạn
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải.
nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
hướng dẫn HS đọc bài.- Gọi HS đọc
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
của mình, các HS trong cùng một nhóm
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân
hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của
đọc bài theo nhóm.
GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.

d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
-1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo
đọc đồng thanh.
dõi và đọc thầm theo.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài


- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài.
+ Chim sơn ca nói về bơng cúc ntn?
+ Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm
thấy thế nào?
+ Sung sướng khơn tả có nghĩa là gì?
+ Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng
hót của sơn ca?
+ Véo von có ý nghĩa là gì?
- Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào
cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc
sống của sơn ca và bông cúc ntn/ ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên
rất buồn thảm?
- Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng?
- Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất
vô tâm đối với sơn ca?
- Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai
chú bé cịn đối xử rất vơ tâm với bơng cúc

trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói
lên điều ấy.
+ Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với
chim sơn ca và bông cúc trắng?
+ Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết,
nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn
rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi
tiết trong bài nói lên điều ấy.
+ Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết

- Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh
xắn làm sao!
- Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả.
- Nghĩa là khơng thể tả hết niềm sung
sướng đó.
- Chim sơn ca hót véo von.
- Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong
trẻo.
- Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui
vẻ và hạnh phúc.
- Vì sơn ca bị nhốt vào lồng?
- Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng.
- Hai chú bé không những đã nhốt chim
sơn ca vào lồng mà cịn khơng cho sơn
ca một giọt nước nào.
- Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả
bông cúc trắng bỏ vào lồng chim.
- Chim sơn ca chết khát, cịn bơng cúc
trắng thì héo lả đi vì thương xót.
- Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm

cỏ, vẫn khơng đụng đến bơng hoa. Cịn
bơng cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an
ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo
lả đi và thương xót.

- Long trọng có ý nghĩa là gì?
- Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc
- Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng.
hay sai?
- Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ
+ Hãy nói lời khuyên của em với các cậu và rất trang nghiêm.
bé.
- Cậu bé làm như vậy là sai.
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
- 3 đến 5 HS nói theo suy nghĩ của mình.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật
và các loài cây, loài hoa.
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
- HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách
4. Củng cố - Dặn dò
Cho 2 HS thi đọc 1 đoạn do gv yêu cầu đọc thể hiện tình cảm.
Về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu


hỏi cuối bài.
* GDMT: Yêu quý những sự vật trong
môi trường thiên nhiên quanh ta để cuuọc
sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa.
- Chuẩn bị: Vè chim

- Nhận xét tiết học
Tiết 4
Mơn: Tốn (Tiết 101)
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
-Thuộc bảng nhân 5
-Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường
hợp đơn giản.
-Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
-Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số cịn thiếu của dãy số đó .
- Bài tập cần làm: 1a; 2; 3
- Giảm bài 1b; 4; 5 ( làm vào buổi chiều)
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HĐ CỦA GV
CÁC HĐ CỦA HS
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ: Gọi 3 HS đọc bảng nhân 5.
Gọi1 HS lên bảng làm bài tập
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
Nhận xét HS.
vào vở nháp.
3. Bài mới
- HS nxét
-Bài 1:
- Phần a) HS nêu miêng kết quả từng - HS chơi chuyền điện
phép tính.
5 x 3 = 15
5 x 8 = 40

-Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và
5 x 4 = 20
5 x 7 = 35....
trình bày theo mẫu.
- HS đọc phép nhân 5.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9
- HS quan sát mẫu và thực hành
= 11
- HS sửa bài.
5 x 7 – 15 = 35 – 15 - Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán

và giải vào vở.
- GV nxét, sửa bài
- 2 HS lên bảng làm bài.
Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm - HS tự làm bài rồi chữa bài.
tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải
- Làm bài. Sửa bài.
bài toán.
Bài giải
Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là:
5 x 5 = 25 (giờ)
4. Củng cố - Dặn dò
Đáp số: 25 giờ
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5


- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài
đường gấp khúc.
- Nhận xét tiết học.
BUỔI CHIỀU

Tiết 1
Môn: Đạo đức (Tiết 21)
Bài: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết một số yêu cầu, lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch
sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản,
thường gặp hằng ngày
- Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp
hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ:
Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập.
-Hát
2. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi
-2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành
Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình vi. Cả lớp theo dõi.
huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi.
Nghe và trả lời câu hỏi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to.
+ Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo
Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc mưa.
đề nghị Hà:
+ Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.
- 3 đến 5 HS nói lại.

+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo
Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.
mưa với.
+ Mình qn khơng mang.
Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu
hành vi:
Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà,
Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ
nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng
Hà và tôn trọng bản thân.
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành
vi trong tranh. Nội dung thảo luận của
các nhóm như sau:
+ Nhóm 1 – tranh 1
+ Nhóm 2 –tranh 2

Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận.
Kết quả thảo luận có thể đạt được:
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận
- Viết lời yêu cầu đề nghị thích hợp vào giấy.
- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị yêu
cầu.
- Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- HS nghe


+ Nhóm 3- tranh 3
- Kết luận HĐ2 – T1:“... phải nói lời

tử tế.” Đ/C: sửa lại là: Là anh, muốn
mượn đồ chơi của em cũng cần phải
nói lời yêu cầu, dề nghị
- - HS nghe.
* Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị,
yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời
đề nghị của em với bạn .
* Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một
việc gì các em cần nói lời đề nghị yêu
cầu một cách chân thành, nhẹ nhàng,
lịch sự. Không tự ý lấy đồ của người
khác để sử dụng khi chưa được phép.
4. Củng cố - Dặn dị
GV tổng kết bài, giao dục HS biết
nói lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự phù
hợp với tình huống.
- Chuẩn bị: Thực hành.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2
Môn: Tốn (Tiết 81)
Bài: ƠN BÀI LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Củng cố:
-Thuộc bảng nhân 5
-Tính giá trị của biểu thưc số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp
đơn giản.
-Giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ).
-Nhận biết đặc điểm của dãy số để viết số cịn thiếu của dãy số đó.
- Làm thêm bài 1b; 4; 5 SGK – T 102

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Bộ thực hành Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HĐ CỦA GV
CÁC HĐ CỦA HS
1. 1. Bài cũ: 3 HS đọc bảng nhân 5.
Gọi1 HS lên bảng làm bài tập
- 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài
Nhận xét HS.
vào vở nháp.
2. Bài mới
- HS nxét
-Bài 1:
- HS chơi chuyền điện
- Phần a) HS nêu miêng kết quả từng a ) 5 x 3 = 15
5 x 8 = 40
phép tính.
5 x 4 = 20
5 x 7 = 35....
- Làm thêm phần b – SGK/T 102
b) 2 x 5 = 10
5 x 3 = 15
5 x 4 = 20


- Khi biết 2 x 5 = 10, có thể ghi ngay
được kết quả phép tính 5 x 2 khơng? Vì
sao?
-Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và
trình bày theo mẫu.
Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9

= 11

5 x 2 = 10

3 x 5 = 15

4 x 5 = 20

- HS đọc phép nhân 5.
- HS quan sát mẫu và thực hành
- HS làm bài.
5 x 9 + 15 = 45 + 15
= 60
5 x 6 + 17 =30 + 17
= 47
5 x 10 – 18 = 50 – 18
= 22
- HS sửa bài đổi vở kiểm tra chéo .
- Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài tốn
- GV nhận xét, sửa bài
Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm và giải vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
bài tốn.
Giải
4 bao có tất cả là:
5 x 4 = 20 ( kg)
ĐS: 20 kg gạo
Giải

Bài 4: SGK/ T 102 – Tương tự bài 3
Số dầu 10 can có là:
5 x 10 = 50 ( l )
ĐS: 50 lít dầu
HS nêu miệng
a/ 5, 10, 15, 20, 25, 30.
Bài 5: SGK/ T 102
Hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài tập. b/ 5, 8, 11, 14, 17, 20.
* Số thích hợp để điền vào ơ trống là:
20 < 4 x 6 < 36
* Nâng cao: HS nêu miệng số thích hợp
điền vào ơ trống
4. Củng cố - Dặn dò
- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5
- Chuẩn bị: Đường gấp khúc – Độ dài
đường gấp khúc.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3

Mơn: Ơn Tập đọc
Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG

I. MỤC TIÊU
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch được toàn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn; để
cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 )
* KNS: Thể hiện sự cảm thông.


* GDMT: Yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuuọc

sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HĐ CỦA GV
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
b) Đọc từng câu
- Yêu cầu HS đọc từng câu,
c) Luyện đọc theo đoạn
* Đọc đoạn trước lớp:
- Gọi HS đọc chú giải.
hướng dẫn HS đọc bài.- Gọi HS đọc
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
* Đọc đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và
yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS
đọc bài theo nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và
đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
e) Đọc đồng thanh
- Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.

4. Củng cố - Dặn dò
Cho 2 HS thi đọc 1 đoạn do gv yêu cầu
Về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu
hỏi cuối bài.
* GDMT: Yêu quý những sự vật trong
môi trường thiên nhiên quanh ta để cuuọc
sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa.

CÁC HĐ CỦA HS

- 1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc
một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết
bài
- Luyện đọc đoạn
nhấn giọng theo hướng dẫn của GV.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
của mình, các HS trong cùng một nhóm
nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân
hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của
GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
-1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo
dõi và đọc thầm theo.

Thứ ba, ngày 12 tháng 2 năm 2019



BUỔI SÁNG
Tiết 1
Mơn: CHÍNH TẢ ( Tập - chép ) (Tiết 41)
Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nói của nhân vật.
- Làm đúng bài tập 2.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HĐ CỦA GV
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Mưa bóng mây.
- Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau: sương
mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa,…
GV nhận xét.
3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hoạt động 1: Hd viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại.
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các
dấu câu nào?
-Trong bài cịn có các dấu câu nào nữa?
-Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế
nào?

c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi
2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
-GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng
chép.
e) Sốt lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS sốt lỗi.
g) Chấm bài

CÁC HĐ CỦA HS
- Hát
- HS lên bảng viết các từ GV nêu.
- Bạn nhận xét.

- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo
dõi bài trên bảng.
+ Chim sơn ca và bông cúc trắng.
+ Về cuộc sống của chim sơn ca và
bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch
đầu dòng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm
than.
+ Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa
chữ cái đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng,

sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời,
thẳm.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.
- Nhìn bảng chép bài.
- Sốt lỗi theo lời đọc của GV.


-Thu và chấm một số bài.
 Hoạt động 2:Bài tập
Bài 2: HS đọc yêu cầu – làm nhóm
- Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của đội
mình lên bảng khi đã hết thời gian.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng
cuộc.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa
tìm được
3. Củng cố - Dặn dị:
HS viết lại các chữ mắc lỗi chính tả
Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài
tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài
tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bị: Sân chim.
- Nhân xét tiết học.

- 1 HS đọc bài.
- Các nhóm tìm từ và ghi vào bảng từ.
Ví dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc,
châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn,
chuột, chuột chũi, chìa vơi,…

+ Trâu, trai, trùng trục,…
- Các nhóm dán bảng từ, đội trưởng
của từng đội đọc từng từ cho cả lớp
đếm để kiểm tra số từ.
- HS nêu lí do viết sai

Tiết 2
Mơn: Mĩ thuật
GVBM
Tiết 3
Mơn: Tốn ( tiết 102)
Bài: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc
I. Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
- Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
- HS làm được bài 1(a), bài 2, bài 3.
- Bài 1b buổi chiều làm
II. Chuẩn bị:
- GV: kẽ sẳn đường gấp khúc ABCD lên bảng.
- HS: Vở, bảng con
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Cho HS làm vào bảng con các phép tính 2 x 5 =
5x4=
sau:
5x2=
4x5=

GV nhận xét.
2. Bài mới:
Trong tiết học toán này, các em sẽ được
làm quen với đường gấp khúc và cách
tính đường gấp khúc


Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp
khúc và cách tính độ dài đường gấp
khúc.
- Giáo viên chỉ vào đường gấp khúc trên
bảng và giới thiệu: Đây là đường gấp
khúc ABCD.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
hình vẽ
- Em nào cho biết đường gấp khúc
ABCD gồm những đoạn thẳng nào?
- Những đoạn thẳng nào có chung một
điểm đầu?

Học sinh quan sát hình vẽ.
- Đường gấp khúc ABCD gồm những
đoạn thẳng là: AB; BC; CD
- Đoạn thẳng AB và BC có chung điểm
là B. Đoạn thẳng BC và CD có chung
điểm là C.

- Độ dài đoạn thẳng AB là: 2cm
Độ dài đoạn thẳng BC là: 4cm
- Em hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của Độ dài đoạn thẳng CD là: 3cm

đường gấp khúc ABCD.
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại: Độ dài
đường gấp khúc ABCD chính là tổng độ
- Giáo viên giới thiệu: Độ dài đường gấp dài của các đoạn thẳng AB, BC và CD.
khúc ABCD chính là tổng độ dài của các
đoạn thẳng AB, BC và CD.
- Tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC và
CD là: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm
- GV yêu cầu HS tính độ dài các đoạn - Đường gấp khúc ABCD dài 9cm .
thẳng AB,BC và CD.
- Vậy em nào cho biết độ dài đường gấp - Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng.
khúc ABCD là bao nhiêu?
+ Vậy muốn tính độ dài đường gấp khúc
khi biết độ dài các đoạn thẳng thành 1, Nối các điểm để được đường gấp khúc
phần ta làm như thế nào?
gồm:
Hoạt động 2: Thực hành
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
Bài tập 1:
- Học sinh làm việc theo nhóm.
Giáo viên phát giấy A3 cho học sinh.
- HS thực hành vẽ trong nhóm.
- HS thảo luận nhóm 4. Thời gian là 5
- HS trình bày và nhận xét.
phút.
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm.
Cho học sinh trình bày
- Giáo dán lên bảng
2,Tính độ dài đường gấp khúc
Học sinh và giáo nhận xét

a, Tính độ dài đường gấp khúc MNPQ
- Giáo viên kết luận
Bài giải
Bài tập 2:
Độ dài đường gấp khúc MNPQ là:
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
3 + 2 + 4 = 9 (cm)
làm như thế nào?
Đáp số: 9 cm
- GV vẽ đường gấp khúc MNPQ lên
bảng cho HS đọc tên đường gấp khúc.
b, Tính độ dài đường gấp khúc ABC


- Giáo viên yêu cầu học sinh giải bảng
con

Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 + 4 = 9 (cm)
Đáp số: 9 cm

- Giáo viên vẽ hình lên bảng
- Cho một em lên bảng làm những em
còn lại làm vào vở.
- Giáo viên kết luận
Bài tập 3:
- Giáo viên vẽ lên bảng cho HS quan sát.
- Em nào cho thầy biết hình tam giác có
mấy cạnh?

- Vậy đường gấp khúc này có mấy đoạn
thẳng ghép lại?
- Vậy độ dài đường gấp khúc này tính
thế nào?
- Cho học sinh làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Những em còn lại làm vào vở.
- Giáo viên thu vở nhận xét.
3. Củng cố - dặn dị
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta
làm thế nào?
Yêu cầu HS học thuộc cách tính độ dài
Đường gấp khúc.

Bài giải
Độ dài đoạn dây đồng đó là:
4 + 4 + 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm

Tiết 4
Môn: KỂ CHUYỆN ( Tiết 21)
Bài: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- HS Kể lại được toàn bộ câu chuyện(BT2).
* GDMT: Yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc
sống thêm đẹp đẽ và có ý nghĩa.
II. CHUẨN BỊ: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ CỦA GV

HĐ CỦA HS
1. Ổn định:
- Hát
2. Bài cũ: Ơng Mạnh thắng Thần Gió
2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại
Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra.
chuyệnƠng Mạnh thắng Thần Gió.
-YC HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn.
- Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu
-Nhận xét HS.
trong Tuần 1.


3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
* Hoạt động 1: HD kể từng đoạn truyện
a) Hướng dẫn kể đoạn 1
- Về cuộc sống tự do và sung sướng của
- Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
chim sơn ca và bơng cúc trắng.
- Bơng cúc trắng mọc ở đâu?
- Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào.
- Bông cúc trắng thật xinh xắn.
- Bông cúc trắng đẹp ntn?
- Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới
- Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bơng xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên
hoa cúc trắng?
cúc.
- Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen - Bông cúc vui sướng khôn tả khi được
ngợi?
chim sơn ca khen ngợi.

- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung - HS kể theo gợi ý trên bằng lời của
đoạn 1.
mình.
b) Hướng dẫn kể đoạn 2
- Chim sơn ca bị cầm tù.
- Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
- Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn
- Nhờ đâu bơng cúc trắng biết được sơn ca thảm của sơn ca.
bị cầm tù?
- Bông cúc muốn cứu sơn ca.
- Bơng cúc muốn làm gì?
- 1 HS kể lại đoạn 2.
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào gợi ý trên.
c) Hướng dẫn kể đoạn 3
- Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với
- Chuyện gì đã xảy ra với bơng cúc trắng?
đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim.
- Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm
bông cúc thương nhau ntn?
cỏ, vẫn khơng đụng đến bơng hoa. Cịn
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
bơng cúc thì toả hương thơm ngào ngạt
d) Hướng dẫn kể đoạn 4
để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc
- Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
cũng héo lả đi và thương xót.
- Các cậu bé có gì đáng trách?
- 1 HS kể lại đoạn 4
- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4.
- 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần

* Y/c HS kể trong nhóm từng đoạn
lượt kể trước nhóm của mình.
* Thi kể chuyện trước lớp
- HS thi kể
- GV nxét.
* Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện
- HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố - Dặn dị: - GV h.dẫn HS
- HS nxét, bình chọn
nêu ý nghĩa của chuyện.* GDMT: Yêu quý - HS nghe.
những sự vật trong môi trường thiên nhiên
quanh ta để cuuọc sống thêm đẹp đẽ và có ý
nghĩa.
HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
- Chuẩn bị: Một trí khơn hơn trăm trí khơn.
- Nhận xét tiết học.
BUỔI CHIỀU


Tiết 1
Mơn: ƠN CHÍNH TẢ
Bài: NV: CHIM SƠN CA VÀ BƠNG CÚC TRẮNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi có lời nói của nhân
vật.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HĐ CỦA GV

1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
Hoạt động 1: Hd viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép
- GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép
một lượt, sau đó u cầu HS đọc lại.
+ Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
+ Đoạn trích nói về nội dung gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các
dấu câu nào?
-Trong bài cịn có các dấu câu nào nữa?
-Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế
nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi
2 HS lên bảng viết.
-Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
d) Viết chính tả
-GV đọc cho HS viết
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ
khó cho HS sốt lỗi.
g) Chấm bài
-Thu và chấm một số bài.
3. Củng cố - Dặn dị:
HS viết lại các chữ mắc lỗi chính tả
u cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài

tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài

CÁC HĐ CỦA HS

- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo
dõi bài trên bảng.
+ Chim sơn ca và bông cúc trắng.
+ Về cuộc sống của chim sơn ca và
bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch
đầu dòng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm
than.
+ Viết lùi vào một ơ li vng, viết hoa
chữ cái đầu tiên.
- Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng,
sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời,
thẳm.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên.


tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bị: Sân chim.
- Nhân xét tiết học.
Tiết 2
Mơn: Tốn ( Tiết 82)
Bài: ƠN BÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC - ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
I. Mục tiêu:
Củng cố:

- Cách nhận biết độ dài đường gấp khúc.
- Cách tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.- Bài
- Làm thêm bài 1b/ SGK/ T103.
II. Chuẩn bị:
* Giáo viên:
- Giáo viên kẽ sẳn đường gấp khúc ABCD lên bảng.
- Mơ hình gấp khúc ba đoạn thẳng có thể khép kín thành hình tam giác.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ
2-Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài
Trong tiết học toán này, các em sẽ được ơn
lại cách tính độ dài đường gấp khúc.
a) 4 x 5 + 20 = 20 – 20 = 0
- Giáo viên viết tựa bài lên bảng
3 x 10– 13 = 30 – 13 = 17
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình b) 3 x 7 + 32 = 21 + 32 = 53
vẽ và nhận biết đường gấp khúc gôm mấy
5 x 9 – 25 = 45 – 25 =20
đoạn thẳng?
- Học sinh nhận xét
Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế
nào?
- Để xem các em nắm bài đến đâu mời các - Học sinh lắng nghe.
em làm bài tập
c) Thực hành
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
Bài tập 1: Ghi tên các điểm vào mỗi VD:

đường gấp khúc ( theo mẫu)
b) Đường gấp khúc ABCDE
c) Đường gấp khúc MNPQR
a) Hai đoạn thẳng: b) Ba đoạn thẳng
Bài 2: Nối các điểm để được đường gấp
M
khúc gồm:
A
B
Làm thêm câu b (BT1/ SGK/ T 103)
N

P
C

a)

D


B
Bài 3: HS đọc yêu cầu
2cm
3cm
a) Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
3cm
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm
A
như thế nào?
C

Bài giải
- Giáo viên vẽ đường gấp khúc ABCD lên
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
bảng và cho các em đọc tên đường gấp
2 + 3 + 2 = 7 (cm)
khúc.
Đáp số: 7 cm
- Giáo viên yêu cầu học sinh giải bảng con
- Giáo viên lưu ý học sinh khi các em viết
phép tính khơng cần phải viết đơn vị.
b) N
b) Tính độ dài đường gấp khúc MNPQR
3cm
Q
- Giáo viên vẽ hình lên bảng
2cm
1cm 3cm
- Cho một em lên bảng làm những em còn
P
lại làm vào vở.
M
- Giáo viên kết luận
R
Bài giải
Bài tập 3:
Độ dài đường gấp khúc MNPQR là:
- Giáo viên vẽ lên bảng cho học sinh quan
2 + 3 + 1 + 3 = 9 (cm)
sát.
Đáp số: 9 cm

- Em nào cho biết hình tam giác có mấy
- Có ba cạnh
cạnh?
- Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng
- Vậy đường gấp khúc này có mấy đoạn
ghép lại với nhau.
thẳng ghép lại?
- Tính bằng cách cộng ba đoạn thẳng (ba
- Vậy độ dài đường gấp khúc này tính thế
cạnh của hình tam giác) với nhau.
nào?
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Cho học sinh làm bài.
Bài giải
- 1 học sinh lên bảng làm.
Độ dài đoạn dây đồng là:
- Những em còn lại làm vào vở
3 + 3 + 3= 9 (cm)
- Giáo viên cho học sinh nhận xét bài của
Đáp số: 9 cm
bạn.
- Giáo viên nhận xét
* Nâng cao: HS lên bảng làm
*Bài toán: Một đường gấp khúc gồm 3
đoạn thẳng có độ dài lần lượt là: 21 em,
48 cm, 2 dm5cm. Tính độ dài đường gấp
khúc đó.
Bài giải
4. Củng cố - dặn dị
2 dm 5 cm = 25 cm

- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm
Độ dài đường gấp khúc là:
thế nào?
21 + 48 + 25 = 94 (cm)
Yêu cầu HS học thuộc cách tính độ dài
Đáp số: 94 cm
đường gấp khúc.


Tiết 3
Mơn: Luyện viết
Bài: Ơn CHỮ HOA Q
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ Q hoa (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng; Quê
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Quê hương tươi đẹp (3 lần).Luyện viết chữ nghiêng.
-Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
Mẫu chữ Q hoa cỡ vừa, ích cỡ vừa. Câu Quê hương tươi đẹp cỡ nhỏ.
-Vở tập viết, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
CÁC HĐ CỦA GV
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Chữ P
- GV yêu cầu HS lên bảng viết chữ
Phong và P
- Nêu câu ứng dụng và ý nghịa của
nó.
- Gv theo dõi-nhận xét
3.Bài mới: Chữ Q
Hoạt động 1: Giới thiệu chữ Q hoa

- GV treo mẫu chữ Q.
- Yêu cầu HS nhận biết: kiểu chữ,
cỡ chữ, độ cao, các nét cấu tạo.
Kết luận: Chữ Q gồm 2 nét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết
- GV hướng dẫn cách viết: Vừa tô
trên chữ Q mẫu vừa nêu cách viết
- GV viết mẫu chữ trên bảng, vừa
viết vừa nói lại cách viết.
- Yêu cầu HS viết: Q cỡ vừa 2 lần.
- Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Quê
hương tươi đẹp
+ Giải nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp của quê
hương.
- Yêu cầu HS nêu độ cao của từng
con chữ.
- Yêu cầu HS viết chữ Quê
- Hướng dẫn HS viết chữ Quê
Kết luận: Các nét chữ đều, đúng
khoảng cách.

CÁC HĐ CỦA HS
- Hát
HS thực hiện theo yc

- HS quan sát.
- Chữ Q cỡ vừa cao 5 ly, gồm 2 nét, nét
1 giống chữ O, nét 2 là nét lượn ngang,
giống như một dấu ngã lớn.

Q
- HS quan sát theo dõi.
- 1 HS lên viết bên cạnh.
Quê hương tươi đẹp
Quê
- HS viết vào bảng con

- Cao 2,5 ly : Q,


Hoạt động 3: Thực hành
- Nêu yêu cầu khi viết.
- GV yêu cầu HS viết vào vở :
- GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ HS
nào viết chưa đúng.
- Chấm vở, nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò:
- GV yêu cầu HS tìm những từ có
phụ âm đầu Q  Tổ nào tìm được nhiều
sẽ thắng.
Về viết tiếp. Chuẩn bị: Bài 21.
- Nhận xét tiết học.

-

Cao 2 ly : đ, g, h.
Cao 1,5 ly : t
Cao 1 ly : u, ê, ư, ơ, n, i, e.
HS viết bảng con 2 lần.


- HS nhắc tư thế ngồi viết.
- HS viết.
- 2 dãy thi đua

Thứ tư, ngày 13 tháng 2 năm 2019
Tiết 1
Môn: Tập đọc ( Tiết 63)
Bài: VÈ CHIM
I. MỤC TIÊU
– Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp
Tranh minh họa bài tập đọc (khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung: Một số lồi chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con
người .
- Trả lời được câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè.
II. CHUẨN BỊ: phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn
luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 Ổn định:
2. Bài cũ: chim sơn ca và bông cúc trắng
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: chim sơn - HS đọc bài, trả lời câu hỏi
ca và bông cúc trắng
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu.
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui - 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo
nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ.
dõi bài trong sgk.
b) Luyện phát âm.

- Luyện phát âm các từMỗi HS đọc 1
- Tiến hành tương tự như các tiết học trước. câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh - 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS
sửa lỗi cho HS, nếu có.
đọc 2 câu. Đọc 2 vịng.
c) Luyện đọc đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai của mình, các bạn trong cùng một nhóm


câu.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu
cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc
bài theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Đọc đồng thanh
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Tìm tên các lồi chim trong bài
+ Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên
các lồi chim khác.
- Con gà có đặc điểm gì?
- Chạy lon xon có nghĩa là gì?
- Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc
điểm của từng lồi chim.
- Theo con việc tác giả dân gian dùng các
từ để gọi người, các đặc điểm của người để
kể về các loài chim có dụng ý gì?
+ Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì
sao?

* Hoạt động 3: Học thuộc lịng bài vè
4. Củng cố - Dặn dò:
Yêu cầu HS đọc thuộc lịng bài vè hoặc kể
về các lồi chim trong bài vè bằng lời văn
của mình.
HS về nhà tìm hiểu thêm về đoạn sau của
bài vè
- Chuẩn bị: Một trí khơn hơn trăm trí khơn.
- Nhận xét tiết học.

nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- HS thi đua đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm theo.
+ Các loài chim được nói đến trong bài
là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo,
khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
+ Từ: em sáo.
- Con liếu điếu, cậu chìa vơi, chim chẻo
bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cơ, bác.
- Con gà hay chạy lon xon.
- Chạy lon xon là dáng chạy của các con
bé.
- HS trả lời theo y/c
- Học thuộc lịng, sau đó thi đọc thuộc
lịng bài thơ.
- Một số HS kể lại về các loài chim đã
học trong bài theo yêu cầu.
- Nhận xét tiết học.


Tiết 2
Môn: Tự nhiên xã hội (Tiết 21)
Bài: CUỘC SỐNG XUNG QUANH
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi mình ở.
- Mơ tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay
thành thị.
- GDMT: Biết được môi trường cộng đồng: cảnh quang tự nhiên, các phương tiện
giao thông và các vấn đề về môi trường sống.
- Địa phương: Giới thiệu 2 xí nghiệp đơng lạnh chế biến thủy sản ở Gía Rai.
II. CHUẨN BỊ: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề
nghiệp.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
CÁC HĐ CỦA GV
1. Ổn định:
2. Bài cũ: An toàn khi đi các phương tiện giao
thông.
-GV mời hs lên và TLCH của gv đưa ra
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Cuộc sống xung quanh.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
* Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính
ở nơng thơn và thành thị.
- Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng
nhà em làm nghề gì?
- Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người
trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một

nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm
những ngành nghề giống bố mẹ và những
người thân của em khơng, hơm nay cơ và các
em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh.
* Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa
phương.
* HS có hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của
người dân ở địa phương.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể
lại những gì nhìn thấy trong hình
- GV nxét, kết kuận
- Địa phương: Giới thiệu cơng ty Bạch Linh
4. Củng cố - Dặn dị:
- GDMT: Biết được môi trường cộng đồng:
cảnh quang tự nhiên, các phương tiện giao
thông và các vấn đề về môi trường sống.
HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.
- Nxét tiết học

CÁC HĐ CỦA HS
-Hát
- Hs lên bảng trả lời theo yc

- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
Chẳng hạn:
+ Bố em là bác sĩ.
+ Mẹ em là cơ giáo.
+ Chú em là kĩ sư.

- Các nhóm HS thảo luận và trình bày

kết quả.
Chẳng hạn:
+ Hình 1: Trong hình là một phụ nữ
đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ
đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc
sặc sỡ khác nhau.
+ Hình 2: Trong hình là những cơ gái
đang đi hái chè. Sau lưng cô là các
gùi nhỏ để đựng lá chè.
+ Hình 3:…
- Nxét tiết học

Tiết 3
Mơn: Tốn (Tiết 103)
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tính độ dài đường gấp khúc.
- BT cần làm: bài 1b, bài 2.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×