Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

De thi hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.93 KB, 11 trang )

Trường tiểu học Lê Ngọc Hân
Thứ
ngày
tháng
Họ và tên : …………………
KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Lớp : 3 ………
Môn: Tiếng Việt - (40 phút)
Điểm

năm 2018

Lời nhận xét của cô giáo

A.Kiểm tra đọc 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm) Học sinh lên bốc thăm một trong các bài tập đọc sau và trả lời câu
hỏi:
- Đôi bạn (Trang 130)
- Người con của Tây Nguyên (trang 103)
- Người liên lạc nhỏ (trang 113)
- Nhà rông ở Tây Nguyên (trang 127)
- Hũ bạc của người cha (trang 121)
- Trận bóng dưới lịng đường(trang 54)
- Nắng phương Nam (trang 94)
- Mồ Côi xử kiện (trang 113)
- Người mẹ (trang 29)
- Bài tập làm văn (trang 46)
II.Đọc thầm và trả lời câu hỏi (6 điểm) Bài: Chuyện của loài kiến. Dựa vào nội dung bài
đọc. Sau đó khoanh trịn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau.
CHUYỆN CỦA LỒI KIẾN
Xưa kia, lồi kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy


kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt. Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mịn.
Một con kiến đỏ thấy lồi mình sắp bị diệt, nó bị đi khắp nơi, tìm những con kiến
cịn sống sót, bảo :
- Lồi kiến ta sức yếu, về ở chung, đồn kết lại sẽ có sức mạnh.
Nghe kiến đỏ nói phải, kiến ở lẻ về ở theo. Đến một bụi cây lớn, kiến đỏ bảo:
- Loài ta nhỏ bé, ở trên cây bị chim tha, ở mặt đất bị voi chà. Ta phải đào hang ở dưới
đất mới được.
Cả đàn nghe theo, cùng chung sức đào hang. Con khoét đất, con tha đất đi bỏ. Được
ở hang rồi, kiến đỏ lại bảo đi tha hạt cây, hạt cỏ về hang để dành, khi mưa khi nắng đều
có cái ăn.
Từ đó, họ hàng nhà kiến đơng hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt
nạt.
Theo TRUYỆN CỔ DÂN TỘC CHĂM .
Câu 1 (0,5 điểm): Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào ? (M1)
a. Sống theo đàn.
b. Sống theo nhóm.
c. Sống lẻ loi một mình.
d. Sống theo cặp
Câu 2 (1 điểm): Kiến đỏ bảo các kiến khác làm gì ? (M2)
a. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.
b. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
c. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.
d. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng bữa.


Câu 3 (1 điểm): Vì sao họ hàng nhà kiến khơng để ai bắt nạt ? (M3)
a.Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động .
b.Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ.
c.Vì họ hàng nhà kiến biết đồn kết.
d.Vì họ hàng nhà kiến siêng năng làm việc.

Câu 4 (0,5 điểm): Câu có hình ảnh so sánh là? (M1)
a. Đàn kiến đông đúc.
b. Đàn kiến rất hiền lành
c. Người đi rất đông.
d. Người đông như kiến.
Câu 5(1 điểm): Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì cho bản thân? (M2)
............................. ..........................................
................................. ......................................
............................. ..........................................
......................... ..............................................
Câu 6: (1 điểm):
a. Em hãy đặt 1 câu theo mẫu câu“Ai là gì ?” nói về con kiến. (M3)
............................. ..........................................
............................. ..........................................
b. Em hãy đặt 1 câu theo mẫu câu“Ai làm gì ?” nói về con kiến.
............................. ..........................................
............................. ..........................................
Câu 7 (1 điểm): Gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu sau: (M4)

- Một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, một nải
chuối ngự và bó mía tím.


ĐÁP ÁN
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
A. Kiểm tra đọc : (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng(4 điểm) Học sinh lên bốc thăm một trong các bài tập đọc sau:
- Đơi bạn (Trang 130)
- Người con của Tây Nguyên (trang 103)
- Người liên lạc nhỏ (trang 113)

- Nhà rông ở Tây Nguyên (trang 127)
- Hũ bạc của người cha (trang 121)
- Trận bóng dưới lòng đường (trang 54)
- Nắng phương Nam (trang 94)
- Mồ Côi xử kiện (trang 113)
- Người mẹ (trang 29)
- Bài tập làm văn (trang 46)
Cách đánh giá, cho điểm :
Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm
Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
- Tùy theo mức độ sai sót khi đọc bài, GV cho các mức độ chênh lệch nhau 0,25đ đến 0,5 đ.
II.Đọc thầm và trả lời câu hỏi (6 điểm) Bài: Chuyện của loài kiến. Dựa vào nội dung bài
đọc. Sau đó khoanh trịn vào ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau.
Câu 1 (0,5 điểm): Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào ? (M1)
c. Sống lẻ loi một mình.
Câu 2 (1 điểm): Kiến đỏ bảo các kiến khác làm gì ? (M2)
b. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.
Câu 3 (1 điểm): Vì sao họ hàng nhà kiến khơng để ai bắt nạt ? (M3)
c.Vì họ hàng nhà kiến sống đoàn kết.
Câu 4 (0,5 điểm): Câu có hình ảnh so sánh là? (M1)
d. Người đơng như kiến.
Câu 5(1 điểm): Qua câu chuyện trên em rút ra bài học gì cho bản thân? (M2)
Qua câu chuyện trên em rút ra bài học cho bản thân là cần sống đoàn kết, hiền lành với bạn
bè, với mọi người và cần chăm chỉ , siêng năng làm việc, học tập . . .
Câu 6: (1 điểm) a. Em hãy đặt 1 câu theo mẫu câu“Ai là gì ?” nói về con kiến. (M3)
Kiến là con vật rất chăm chỉ làm việc.
Kiến là con vật rất đoàn kết . . .
b. Em hãy đặt 1 câu theo mẫu câu“Ai làm gì ?” nói về con kiến.

Con kiến đang tha mồi về tổ.
Con kiến đang đào hang. . .
Câu 7 (1 điểm): Gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu sau: (M4)

- Một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh hoa cài một quả ổi chín, một
nải chuối ngự và bó mía tím.


Trường tiểu học Lê Ngọc Hân
Thứ
ngày
Họ và tên : …………………
KIỂM TRA CUỐI KỲ I
Lớp : 3 ………
Môn: Tiếng Việt - (40 phút)
Điểm

tháng

năm 2018

Lời nhận xét của cô giáo

B. Kiểm tra viết: (4điểm)
1. Chính tả (Nghe viết) Bài: Hũ bạc của người cha. (SGK TV3/T1/121, 122)
(Viết : Đoạn 4)
............................................................................
.
............................................................................
.

............................................................................
.
............................................................................
.
............................................................................
.
............................................................................
.
............................................................................
.
............................................................................
.
............................................................................
.
............................................................................
.
2. Tập làm văn :(6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (từ 5 đến 8 câu). Kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người thân
của em đối với em).
............................................................................
.
............................................................................
.
............................................................................
.
............................................................................
.


............................................................................

.
............................................................................
.
............................................................................
.
............................................................................
.
............................................................................
.
............................................................................
.
............................................................................
.
............................................................................
.
............................................................................
.
............................................................................
.
............................................................................
.
............................................................................
.
............................................................................
.

ĐÁP ÁN
BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I - MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
B. Kiểm tra viết: (4 điểm)
1. Chính tả (Nghe viết) Viết bài: Hũ bạc của người cha. (SGK TV3/T1/121, 122)

* Thời gian kiểm tra : khoảng 15 phút
- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết :
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (khơng mắc quá 5 lỗi): 1điểm
- Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Tập làm văn: (6 điểm)


Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (từ 5 đến 8 câu). Kể về tình cảm của bố mẹ hoặc người
thân của em đối với em).
- Hướng dẫn chấm điểm chi tiết (xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo
đề bài cụ thể):
+ Nội dung (ý) : 3 điểm
HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
+ Kĩ năng: 3 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
Điểm tối đa cho phần sáng tạo : 1 điểm

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 CUỐI HỌC KÌ I
Năm học: 2018 - 2019

Mạch kiến thức kĩ năng

1.Đọc hiểu văn bản:
- Hiểu nội dung bài đã đọc,
hiểu ý nghĩa của bài để trả lời
được các câu hỏi trong bài
đọc.


Số câu,
số điểm

Số câu
Số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

T
N

TL

Tổng

TN

TL

TN

TL

TN


01

01

01

01

01

04

01

0,5

0,5

1

1

3

1

1

TL


Mức 4

TN

TL


Câu số
- Học sinh biết được loài kiến
là con vật chăm chỉ siêng
năng làm việc và rất đoàn kết.
2.Kiến thức Tiếng Việt:
- Nhận biết được câu có hình
ảnh so sánh trong bài đọc.
- Nhận biết được từ chỉ hoạt
động, trạng thái.
- Biết cách đặt câu theo mẫu
Ai là gì, Ai làm gì?
- Tìm được từ chỉ sự vật.

Tổng

Câu
1

Câu
4

Câu
2


Câu
5

Câu
1,2,
3

Câu
3

Số câu

01

Số điểm

1

Câu số

Câu
6

01

02

1


2

Câu
7

Số câu

01

01

01

01

01

01

01

Số điểm

0,5

0,5

1

1


1

1

1

Câu
6,7

03
3

MA TRẬN CÂU HỎI MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 - CUỐI HỌC KÌ I

Năm học: 2018 - 2019
TT
1

2

Chủ đề
Đọc hiểu
văn bản
Kiến thức
tiếng Việt
Tổng

Số câu
Câu số

Số câu
Câu số
Số câu
Số điểm

Mức 1
TN
TL
01
Câu
1
01

u
4
01
01
0,5
0,5

Mức 2
TN
TL
01
01
Câu
Câu
2
5


01
1

01
1

Mức 3
TN
TL
01
Câu
3
01
Câu
6
01
1

01
1

Mức 4
TN
TL

Câu
4,5

Tổng


1
Câu
7

04
Câu
1,2,3,5
03
Câu
4, 6,7

01
1

07
6

04
3







Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×