Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

GIAO AN THAO GIANG TIET 26 HINH 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.66 KB, 3 trang )

Tiết 26 §2.DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
Ngày soạn: 22/10/18
Ngày dạy
Tiết Lớp Số Hs vắng
8B
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kỹ năng và thái độ:
a) Kiến thức:
- Nắm được khái niệm về diện tích đa giác, cơng thức tính diện tích hình chữ
nhật, hình vng, tam giác vng.
- Biết được để chứng minh các cơng thức đó cần vận dụng các tính chất của
diện tích đa giác.
b) Kỹ năng:
Vận dụng được các cơng thức tính diện tích để tính diện tích hình chữ
nhật, hình vng, tam giác vng.
c) Thái độ:
Biết vận dụng các kiến thức đã học vào thực tế.
2. Đinh hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực tính tốn, năng lực suy luận, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
3. Phương pháp/ kỹ thuật dạy học:
Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của GV: Sgk, sgv, giáo án, bảng phụ, thước thẳng.
2. Chuẩn bị của HS: Sgk, vở ghi, vở bài tập, thước thẳng.
III. Chuỗi các hoạt động học:
A. Hoạt động khởi động:
1. Ổn định tổ chức lớp học (1’):
2. Kiểm tra bài cũ(5’): ? Phát biểu định nghĩa đa giác lồi? Đa giác đều ? Cho
ví dụ về đa giác đều ?
Trả lời:


Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường
thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.
Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau, có tất cả các góc bằng
nhau
VD: Tam giác đều, hình vng...
3. Hoạt động khởi động(2’): Chúng ta đã biết đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết
hình chữ nhật vậy HCN có cơng thức tính như thế nào và từ cơng thức tính diện
tích hình chữ nhật, ta có thể tính được diện tích của những hình nào? Ta tìm hiểu
nội dung của bài học hơm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Tg
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
1. Khái niệm diện tích đa giác
Gv nhắc lại số đo của đoạn thẳng,
9’ góc, khái niệm diện tích đã học.


Nhấn mạnh diện tích cũng là một số
đo….
Gv: Treo bảng phụ nội dung ?1
HS đọc yêu cầu của ?1
HS hoạt động cặp đôi
HS các cặp trả lời và nhận xét chéo
GV chốt lại cho hs.

?1 Hình 121: SGK (116)
a) Diện tích của hình A là: 9 ơ vng
Diện tích của hình B là 9 ơ vng
Diện tích của hình A bằng diện tích của

hình B.
b) Diện tích hình D là 8 ơ vng
Diện tích hình C là 2 ơ vng
Diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình

C
c) Diện tích hình C bằng lần diện tích
hình E
* Nhận xét: SGK (117)
Từ kết quả ?1 ta có nhận xét gì ?
HS
GV Gọi 1 HS đọc phần nhận xét
Gv: Giới thiệu tính chất.
HS đọc t/c sgk
? Để tính diện tích của hình chữ nhật
ta làm thế nào?
Gv: Giới thiệu định lí
HS đọc định lí sgk

* Tính chất: SGK (117)
Kí hệu diện tích đa giác ABCDE là:
SABCDE hoặc S.
2. Cơng thức tính diện tích hình chữ
nhật
* Định lí: Diện tích hình chữ nhật bằng
tích hai kích thước của nó:

S = a .b
b
Ví dụ:

a = 2,5cm; b = 3cm
a
2
S
=
a
.
b
=
2,5
.
3
=
7,5
(cm
)
8’ ? Tính diện tích của hình chữ nhật
với hai kích thước a = 2,5cm; b =
3cm?
HS:
Gv nhận xét
Muốn tính diện tích của một sân
3. Cơng thức tính diện tích hình
trường HCN ta làm như thế nào ?
vuông, tam giác vuông.
HS
a
?2
Gv chốt lại cho hs.
vuông:

? Từ cơng thức tính diện tích của Diện tích hình
2
a
hình chữ nhật ta tính diện tích của S = a .2 a = a
S
=
a
những hình nào?
b
Diện tích tam giác vng:
13’ ? Đọc yêu cầu của ?2
S=
b
HS hoạt động theo nhóm
HS các nhóm trả lời và nhận xét ?3
a giác
-Hình chữ nhật chia thành hai tam
chéo
bằng nhau, diện tích hình chữ nhật bằng
GV chốt lại cho hs.
tổng diện tích hai tam giác.
- Hai tam giác bằng nhau có diện tích


Yêu cầu học sinh làm ?3 thảo luận
theo nhóm.
? Đại diện một nhóm trả lời, các
bằng nhau.
nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Gv: Nhận xét và chốt lại cho hs.

C. Hoạt động luyện tập – Vận dụng(6’):
Nếu còn thời gian yêu cầu học
Bài 6 Sgk ( 118 )
sinh làm bài tập 6 sgk
Gọi a, b, S lần lượt là chiều dài, chiều
Gọi 1 học sinh lên bảng làm, cả rộng, diện tích của HCN ban đầu
lớp làm vào vở và nhận xét.
a’; b’, S’ lần lượt là chiều dài, chiều
Gv: Nhận xét và kết luận lời giải rộng, diện tích của HCN sau khi thay
đổi kích thước
a) Nếu a’ = 2a; b = b thì S’ = 2a.b = 2ab
= 2S
Vậy nếu chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng
không đổi thì diện tích của HCN tăng
gấp 2 lần.
D. Hoạt động tìm tịi mở rộng (1’):
- Nắm vững các cơng thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vng, tam
giác.
- Làm bài 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12 < SGK - 119>
IV. Rút kinh nghiệm của GV:



×