Sở GD$ĐT TP Lào Cai
Trường THPT số 4 TP Lào Cai
ĐỀ THI THỬ THPTQG
Năm học: 2018- 2019
MÔN : GDCD
(Thời gian làm bài 50 phút)
Câu 1 : Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm hại các
quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là
A. vi phạm pháp luật.
B. vi phạm kỉ luật. C. trách nhiệm pháp lí.
D. năng lực pháp lí.
Câu 2: Vi phạm hành chính là hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội
phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí
A. nhà nước. B. xã hội.
C. lao động.
D. tập thể.
Câu 3: Mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội khác nhau đều
không bị phân biệt đối xử trong hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ của mình là nội dung thuộc
A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. bình đẳng trước pháp luật.
C. bình đẳng về kinh tế.
D. bình đẳng về chính trị
Câu 4 : Vợ chờng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc tôn trọng danh dự, uy tín của nhau là
bình đẳng trong quan hệ nào?
A. nhân thân
B. tài sản
C. việc làm
D. nhà ở.
Câu 5 : Quyền ứng cử của công dân được thực hiện bằng cách nào dưới đây?
A. Tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử.
B. Được đề cử và được giới thiệu ứng cử.
C. Tự đề của và tự ứng cử.
D. Tự giới thiệu và được giới thiệu ứng cử.
Câu 6 : Cơng dân được vui chơi, giải trí, tham gia vào các cơng trình văn hóa là th ể hiện quyền nào
dưới dây của công dân?
A. Quyền học tập.
B. Quyền sáng tạo. C. Quyền phát triển.D. Quyền tham gia.
Câu 7: Công dân có quyền được khún khích bời dưỡng để phát triển yếu tố nào sau đây?
A. Kĩ năng
B. Trí tuệ
C. Tư duy.
D. Tài năng.
Câu 8 : Quyền tự do kinh doanh của cơng dân có nghĩa là
A. cơng dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.
B. mọi công dân đều được thành lập công ty kinh doanh.
C. cơng dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền kinh doanh.
D. cơng dân được kinh doanh không bị ràng buộc bởi bất cứ điều kiện gì.
Câu 9: Sản xuất của cải vật chất giữ vai trị như thế nào đối với sự tờn tại của xã hội?
A. Cơ sở.
B. Động lực.
C. Đòn bẩy.
D. Trung tâm.
Câu 10: Yếu tố nào sau đây quyết định mọi hoạt động của xã hội?
A. Sự phát triển sản xuất.
B. Sản xuất của cải vật chất.
C. Đời sống vật chất
D. Đời sống tinh thần.
Câu 11: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho
phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là
A. sản xuất.
B. hoạt động. C. tác động.
D. lao động.
Câu 12: Mọi quá trình sản xuất đều là sự kết hợp của những yếu tố nào sau đây?
A. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu sản xuất.
B. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động.
C. Sức lao động, đối tượng lao động và công cụ lao động.
D. Sức lao động, đối tượng lao động và công cụ sản xuất.
Câu 13: Vi phạm pháp luật là hành vi xâm hại các quan hệ nào dưới đây được pháp luật bảo vệ?
A. Chính trị. B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
Câu 14: Cơ sở kinh doanh khơng sử dụng hóa chất bị cấm trong bảo quản thức ăn để bán ra thị trường.
Việc làm của cơ sở kinh doanh trên là thể hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng
pháp luật.
Câu 15: Chủ động bảo vệ môi trường trong kinh doanh là công dân đã thực hiện pháp luật theo hình
thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật. B. Thi hành pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 16 : Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt dối xử bởi các yếu tố nào dưới đây?
A. Dân tộc, tôn giáo, thu nhập, giới tính, địa vị xã hội.
B. Dân tộc, vùng miền, giàu nghèo, địa vị xã hội.
C. Giới tính, thu nhập, thành phần, địa vị xã hội.
D. Dân tộc, giới tính, tơn giáo, thành phần, địa vị xã hội.
Câu 17: Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?
A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
Câu 18 : Anh B tự ý vào phòng chị N, hành vi này xâm phạm đến quyền
A. bất khả xâm phạm về thân thể của cơng dân.
B. được đảm bảo bí mật đời tư của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân.
Câu 19: Bịa đặt, nói xấu người khác là hành vi xâm phạm tới quyền
A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. tự do ngôn luận của công dân.
D. được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.
Câu 20: Việc nhờ người khác bầu cử hộ là vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử?
A. Phổ thơng.
B. Bình đẳng.
C. Trực tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
Câu 21: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bầu cử của công dân?
A. Có danh sách bầu cử nhưng khơng đi bầu cử.
B. Dùng tiền để mua chuộc người khác bỏ phiếu cho mình.
C. Nhờ người khác bỏ phiếu thay mình.
D. Nhờ người khác viết phiếu vì không biết chữ nhưng trực tiếp đi bỏ phiếu.
Câu 22: Công dân thảo luận và biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân là
thể hiện quyền dân chủ ở phạm vi nào?
A. Cơ sở.
B. Cả nước.
C. Trung ương.
D. Địa phương
Câu 23 : Pháp luật nước ta quy định cơng dân có quyền theo học các ngành nghề khác nhau, phù hợp
với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là thể hiện
A. quyền học không hạn chế.
B. quyền học bất cứ ngành nghề nào.
C. quyền học thường xuyên, học suốt đời.
D. quyền bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 24: Nội dung nào dưới đây không phải pháp luật về phát triển lĩnh vực xã hội?
A. Giải quyết việc làm.
B. Xóa đói giảm nghèo.
C. Phòng chống tệ nạn xã hội.
D. Phòng chống tham nhũng.
Câu 25 : Ơng B bị đình chỉ cơng tác vì đã làm thủ tục kết hôn cho anh A, dù biết rõ A chưa đủ tuổi kết
hôn theo quy định. Việc ông B bị đình chỉ công tác thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm. B. Tính phổ biến.
C. Tính chặt chẽ. D. Bắt buộc chung.
Câu 26: Ông A vượt đèn đỏ, gây tai nạn giao thông làm bà B bị gãy tay. Trong trường hợp này, ơng A
phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hình sự và hành chính. B. Hình sự và dân sự. C. Hành chính và dân sự. D. Hành chính và kỉ luật.
Câu 27: Anh Q đi xe máy vượt đèn đỏ, bị Cảnh sát giao thông xử phạt 400.000 đồng. Cho rằng, mức
xử phạt như vậy là quá cao, anh Q cần làm gì trong các việc làm dưới đây cho phù hợp với pháp luật?
A. Khiếu nại đến Giám đốc Công an Tỉnh.
B. Tố cáo với thủ trưởng đơn vị của người Cảnh sát.
C. Đăng bài lên Facebook nói xấu người Cảnh sát.
D. Khiếu nại đến người Cảnh sát đã xử phạt mình.
Câu 28 : Sau khi tốt nghiệp đại học, anh D thi đỗ lớp cao học và chuyên tu ở nước ngoài để lấy bằng
thạc sĩ. Anh D đã thực hiện quyền nào của công dân dưới đây?
A. Học không hạn chế.
B. Học thường xuyên, học suốt đời.
C. Tự do học tập.
D. Học ở bậc cao hơn.
Câu 29: Ý kiến nào dưới đây là sai về quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. Cha mẹ không được phân biệt, đối xử giữa các con.
B. Cha mẹ tạo điều kiện tốt hơn cho các con học tập, phát triển.
C. Cha mẹ quan tâm, chăm sóc các con .
D. Cha mẹ được quyền quyết định các công việc của con.
Câu 30: Một công ty cần tuyển dụng một thư kí. Kết quả thi viết và phỏng vấn cho thấy, có một nam và
một nữ cùng có số điểm như nhau. Theo em, cơng ty phải làm gì cho phù hợp với quy định về quyền
bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
A. Không tuyển dụng cả người nam và người nữ. B. Tổ chức lại thi tuyển.
C. Tuyển dụng người nữ vào làm việc.
D. Tuyển dụng người nam vào làm việc.
Câu 31: Do làm ăn ngày càng có lại, doanh nghiệp tư nhân AM đã quyết định mở rộng thêm quy mô
sản xuất. Doanh nghiệp đã thực hiện quyền nào của mình dưới đây?
A.Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. B.Quyền chủ động trong kinh doanh.
C.Quyền định đoạt tài sản.
D.Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
Câu 32: Cơ quan nào dưới đây có quyền xem xét và quyết định hủy việc kết hơn trái pháp luật?
A. Tịa án. B. Viện kiểm sát. C. Ủy ban nhân dân xã.
D. Ủy ban nhân dân huyện.
Câu 33: Chị B đi xe đạp không quan sát và bất ngờ băng qua đường va chạm với xe máy của anh G
đang lưu thông đúng luật khiến cả hai bị ngã xây sát nhẹ. Anh G đứng dậy rồi lái xe đi. Chị V thấy vậy
liền lao lên giữ anh G lại. Thấy chị V đang có giữ anh G, anh M và X lao vào đánh anh G vì nhầm anh G
là người có lỗi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Chị B, chị V. B. Chị V, anh M và X. C. Anh M và anh X. D. Chị V, anh M, anh G và X.
Câu 34:Vào ca trực của mình tại trạm thủy nông, anh A rủ các anh B, C, D đến liên hoan. Ăn xong, A
và B say rượu nên nằm ngủ ngay trên sàn nhà còn C và D thu dọn bát đĩa. Thấy nhiều đèn nhấp nháy,
anh C tị mị bấm thử, khơng ngờ chạm vào cầu dao cửa xả lũ. Lượng nước lớn, tốc độ xả nhanh đã làm
ngập và thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản xung quanh. Thấy vậy, C và D sợ quá liền bỏ trốn.
Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh A, B, C, D. B. Anh A, B, C.
C. Anh A, C, D.
D. Anh B, C, D.
Câu 35: Ơng A có con gái tên T đang học lớp 11 đã đạt giải học sinh giỏi quốc gia. Khi biết tin T yêu H
là thanh niên không nghề nghiệp lại nghiện hút, ông A đã rất bất ngờ. Ông vừa tìm cách giám sát con gái
chặt chẽ, vừa thuê D đánh H. Trong một lần ông A về quê, T rủ H đến nhà chơi. Thấy trên bàn trang
điểm có chiếc nhẫn kim cương, H lấy trộm và mang bán được 500 triệu đồng rồi xui người yêu cùng bỏ
trốn. Trong trường hợp trên, những ai phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ơng A, D và H. B. Ông A, D, H và T. C. Ông A, D và T.
D. Ông A, T và H.
Câu 36: T 17 tuổi rủ H 16 tuổi đi cướp tiệm vàng, trên đường đi gặp Q và M xin đi cùng. B nhìn thấy
nhưng khơng có hành động gì, Theo em trong trường hợp này những ai vi phạm pháp luật?
A. T, H, Q, M .
B. Q, M Và T .
C. T, Q, H, M, B .
D. T, H.
Câu 37: M mượn xe máy của bạn về quê chơi, em của M là Q hiện đang học lớp 12 đã lấy xe của M
chở bạn cùng học là N đi chơi. Do không làm chủ được tay lái đã gây tai nạn cho người đi đường. Q
cùng N sau đó đã bỏ trốn. T đi qua thấy người bị tai nạn nằm dưới vệ đường đã lấy điện thoại quay
video sau đó bỏ đi. Hậu quả làm người đó bị tử vong vì không được đưa đi cứu chữa kịp thời. Trong
trường hợp này, những ai dưới đây vi phạm pháp luật?
A. M, Q và T.
B. M, Q và N. C. Q, N và T.
D. M, N và T.
Câu 38 : Chị G bị chồng là anh D bắt theo tôn giáo của gia đình nhưng G không chấp thuận. Bố mẹ D là
ông bà S ép G phải bỏ việc để ở nhà chăm lo gia đình. Mặt khác D còn tự ý bán xe máy riêng của G vốn
đã có từ trước khi hai người kết hơn khiến G càng bế tắc. Thấy con gái mình bị nhà chồng đối xử không
tốt nên bà H đã chửi bới bố mẹ D đồng thời nhờ Y đăng bài nói xấu, bịa đặt để hạ uy tín của ơng bà S
trên mạng. Ai dưới đây đã vi phạm nội dung bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chờng?
A. Chỉ có anh D.
B. Ơng bà S và bà H.
C. Bà H, anh D và Y
D. Anh D, chị G và Y.
Câu 39: Bà H dựng xe máy ở vỉa hè để vào cửa hàng A mua một số hàng hóa, lúc thanh tốn tiền mới
biết mình qn không mang túi xách vào. Bà H hốt hoảng chạy ra nhưng túi xách thì đã mất, bên trong
túi xách có hơn mười triệu đờng và một số tài sản có giá trị. Bà H nghi ngờ em T lấy trộm, vì lúc dựng
xe ở vỉa hè thì chị em T đang chơi gần đó, nên bà H đã gọi anh N là con trai và chồng bà là ông Q đến
để lục soát nhà chị em T, chị em T không đồng ý nhưng vợ chồng bà H và con trai vẫn xông vào nhà.
Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân?
A. Bà H, anh N và ông Q. B. Bà H, em T và anh N.
C. Ông Q và bà H. D. Anh N và ông Q.
Câu 40: Chị L là kế toán của xã H. Nhiều lần chị phát hiện ơng chủ tịch xã có hành vi khai khống, gian
lận trong chi tiêu tài chính của xã . chị đã khuyên can nhưng ông Chủ tịch dọa đuổi việc chị. Hãy giúp
chị L lựa chọn cách nào phù hợp với quy định của pháp luật trong số những cách dưới đây?
A. Lờ đi coi như không biết hành vi đó của ơng chủ tịch xã
B. Nói cho mọi người trong cơ quan biết về hành vi của ông chủ tịch xã
C. Viết đơn tố cáo ông chủ tịch xã và gửi lên huyện
D. Báo cáo hành vi của ông chủ tịch xã với công an huyện
HẾT
(Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM HỌC 2018- 2019
1
A
2
A
3
A
4
A
5
A
6
C
7
D
8
C
9 10 11 12 13 14 15 16
A B D B D B B D
17
C
18
D
19
D
20
C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36
D B B D D C D A D C B A B C A C
37
C
38
A
39
A
40
C
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ THPTQG 2018-2019
CHỦ ĐỀ
NB
TH
VDT
VDC
TỔNG
2
3
2
5
12
1
1
1
1
Thực hiện pháp luật
Cơng dân bình đẳng trước
pháp luật
Quyền bình đẳng của cơng
dân trong một số lĩnh vực
của đời sống xã hội
Công dân với các quyền tự
do cơ bản
Công dân với các quyền dân
chủ
Pháp luật với sự phát triển
của công dân
Pháp luật với sự phát triển
bền vững của đất nước
Công dân với kinh tế
2
4
2
1
3
1
2
1
1
1
1
1
7
1
3
1
6
4
2
4
Tồng
12
4
12
8
8
40