Trường THCS Lê Văn Tám
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6
KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học:
- Giới thiệu cho học sinh các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9.
- Học sinh hiểu và vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 và cho 9.
Bước 2: Xây dựng nội dung chủ đề bài học:
STT
Tiết
PPCT cũ
1
20
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
2
21
Luyện tập
3
22
Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
4
23
Luyện tập
PPCT mới
Chủ đề: DẤU HIỆU
CHIA HẾT
4 tiết
Bước 3: Xác định mục tiêu bài học
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Chủ đề này giới thiệu cho học sinh các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho
9. Và đi đến các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 và cho 9 một cách chặt chẽ hơn
ở Tiểu học.
- Học sinh hiểu và vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 và cho 9.
2. Kĩ năng:
- Sau bài học, học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho
9 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 2,
cho 5, cho 3 và cho 9. Và vận dụng tính chất chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9 để
làm một số dạng bài tập.
- Có kĩ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 và cho 9.
3. Thái độ:
- Sau bài học, rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Học sinh ghi chép khoa học cẩn thận sạch sẽ.
- Rèn luyện thái độ hợp tác, cẩn thận, tỉ mỉ.
4. Về tư duy
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy ḷn hợp lý và suy ḷn lơgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác;
- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;
Năm học 2018 - 2019
1
Trường THCS Lê Văn Tám
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6
5. Phát triển năng lực:
* Năng lực chung :
- NL tính tốn.
- NL tư duy tốn học.
- NL hợp tác, giao tiếp: Trong hoạt động nhóm, trao đổi giữa thầy và trò.
- Năng lực độc lập giải quyết bài bài tốn thực tiễn. Quan sát, phân tích, liên hệ
thực tế.
* Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tính tốn.
Bước 4: Xác định và mơ tả mức độ yêu cầu
II.Bảng mô tả kiến thức
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Điền chữ số
vào dấu * để
một số chia
hết cho 2, cho
5, cho 3, cho
9.
Dấu hiệu chia
hết cho 4, cho
25, cho 8, cho
125
Câu 1,2,3
Biết dùng dấu
hiệu để chỉ ra
một số chia
hết cho 2 và
không chia hết
cho 5, một số
chia hết cho 3
mà không chia
hết cho 9 và
ngược lại.
Câu 5
Câu 8
Câu 10
Phát biểu
được dấu hiệu
chia hết cho 2,
cho 5, cho 3,
cho 9
Lấy được ví
dụ về các số
chia hết cho 2,
cho 5, cho 3,
cho 9
Vận dụng
được dấu hiệu
chia hết cho 2,
cho 5, cho 3,
cho 9 vào bài
tập.
Bài 91-110
SGK
Tìm số dư của
một số khi chia
cho 2, cho 5,
cho 3, cho 9
HS nhận biết
Dấu hiệu chia được một số
chia hết cho 2,
hết
cho 5, cho 3
và cho 9.
Câu 4
Câu 7
Vận dụng cao
Câu 11
Bài tập tổng
hợp
Bước 5: Biên soạn câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu đã mô tả
1. Mức độ nhận biết:
- Câu hỏi 1: Bài học hôm nay liên quan đến kiến thức nào ?
- Câu hỏi 2: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5
mà các em đã được học ở Tiểu học ?
- Câu hỏi 3: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 mà các em đã được học ở Tiểu
học ?
Năm học 2018 - 2019
2
Trường THCS Lê Văn Tám
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6
- Câu hỏi 4: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9? Cho ví dụ về các
số chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9?
2. Mức độ thông hiểu
- Câu hỏi 5: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có khác gì so với dấu hiệu chia hết cho 2,
cho 5?
- Câu hỏi 6: Làm thế nào để tìm được số dư khi chia một số cho 3, cho 9 mà khơng
làm phép chia ?
- Câu hỏi 7: Cho ví dụ về các số chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9
3. Mức độ vận dụng thấp
- Câu hỏi 8: Muốn điền được số thích hợp vào dấu * em dùng kiến thức gì?
- Câu hỏi 9: Có thể vận dụng kiến thức của bài học vào dạng bài tập nào?
* Bài tập:
Từ bài 91 đến bài 110 (SGK/38 -> 43)
4. Mức độ vận dụng cao
- Câu hỏi 10: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 4, cho 25, cho 8, cho 125?
- Câu hỏi 11: Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 3, cho 9?
Bài tập tổng hợp: Trong các số sau, số nào chia hết cho 2; cho 4; cho 8; cho 3; cho
5; cho 9; cho 11: 1010; 1076; 1984; 2782; 3452; 5341; 6375; 7800.
* Bài tập luyện tập
Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5, Bài 6, Bài 7: Bài tập thực tế
Bước 6: Thiết kế tiến trình dạy học
I. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- GV: Máy tính, máy chiếu, thước thẳng .
- HS: Thước kẻ, bút dạ, bảng cá nhân, bảng nhóm , tóm tắt kiến thức bằng sơ đồ tư
duy.
II. Chuỗi các hoạt động học
Tiết 1
1. Ởn định lớp
- Mục đích: Ổn định nề nếp của học sinh, ghi rõ học sinh vắng mặt
-Thời gian: 1 phút
- Phương pháp: Hỏi đáp
- Phương tiện, tư liệu: Sổ lớp, giáo án
Hoạt động của thầy
- Ổn định trật tự lớp, kiểm tra sĩ số, ghi
tên học sinh vắng.
2. Tiến trình giờ dạy – giáo dục:
Năm học 2018 - 2019
3
Hoạt động của trị
Cán bộ lớp (Lớp trưởng hoặc lớp
phó) báo cáo.
Trường THCS Lê Văn Tám
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6
A. Hoạt động 1: Hoạt động khởi động-kết nối kiến thức
- Mục đích: Hs nhắc lại kiến thức đã học ở Tiểu học liên quan đến dấu hiệu chia hết
cho 2, cho 5 và cho cả 2 và 5, cho 3, cho 9. Nhắc lại và làm bài có liên quan đến nội
dung kiến thức cũ. Lấy một vài số có tận cùng là 0 làm ví dụ rồi dể HS xét xem các
số đó có chia hết cho 2; cho 5 không bằng trực quan.
- Thời gian: 9 phút
- Phương pháp: 5 hs lên bảng trình bày. 1 HS phát biểu tại lớp trong lúc 4 HS lên bảng.Phương tiện, tư liệu: SGK.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Cả lớp giơ tay phát biểu ý
kiến và lắng nghe bạn trình
bày.
GV:
Gọi HS 1: Nhắc lại kiến thức đã học ở Tiểu học:
dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và cho cả 2 và 5.
Gọi HS 1: Nhắc lại kiến thức đã học ở Tiểu học:
dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 cho ví dụ
2 hs lên bảng.
Yêu cầu cả lớp ngồi tại chỗ giơ tay phát biểu ý
kiến.
Quan sát chọn 2 học sinh lên bảng trình bày và 1
HS đứng tại chỗ phát biểu.
B. Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức
- Mục đích: HS biết áp dụng tính chất chia hết của một tổng để đi đến dấu hiệu chia
hết cho 2; 5 một cách chặt chẽ hơn.
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu, máy chiếu
Hoạt động của thầy
2.Dấu hiệu chia hết cho 2
Trong các số có 1 chữ số, số nào 2 ?
Gv ghi VD yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời
các câu hỏi và Gv ghi bảng vào phần dấu hiệu
chia hết cho 2.
Xét số n =
Hoạt động của trò
Chú ý nghe câu hỏi xung phong
trả lời.
HS: Đứng tại chỗ trả lời
73*
73*
- Giới thiệu * là chữ số tận cùng của số
Và viết: n = 73* = 730 + *
Số 730 có chia hết cho 2 khơng ? Vì sao ?
Thay * bởi chữ số nào thì số n chia hết cho 2?
GV: Cho HS nhận xét về các số 0; 2; 4; 6; 8.
và hỏi: Vậy số ntn thì chia hêt cho 2?
Năm học 2018 - 2019
4
Trả lời như kết luận 1
Trả lời như kết luận 2
(Sgk)
Ghi bài theo cô giáo.
HS Đọc dấu hiệu chia hết cho
2.
Trường THCS Lê Văn Tám
Số như thế nào thì khơng chia hết cho 2?
GV hứơng dẫn HS: Từ kết luận 1 và 2. Em
hãy phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?
GV Cho HS làm ?1 dựa vào dấu hiệu chia hết
cho 2
GV chiếu dấu hiệu chia hết cho 2 lên màn hình.
3.Dấu hiệu chia hết cho 5
GV Hướng dẫn HS cho ví dụ và thực hiện các
bước trình tự như dấu hiệu chia hết cho 2 =>
Dẫn đến kết luận 1 và 2. Từ đó cho HS phát
biểu dấu hiệu chia hết cho 5.
Gv chỉnh sửa trên bảng phần HS trình bày.
Sau đó chiếu dấu hiệu chia hết cho 5 lên màn
hình.
Hướng dẫn HS làm ?2
GV đánh giá và hoàn thiện lời giải
Từ 2 dấu hiệu trên đặt ra câu hỏi cho HSVậy số
nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6
HS khác lắng nghe và đọc lại
1 HS lên bảng trình bày, các HS
khác trình bày vào vở sau đó
nhận xét bài của bạn.
Các nhóm lắng nghe cơ hướng
dẫn, đọc Sgk và thảo luận 4 phút
nhóm sau đó cử đại diện lên
trình bày bảng Các HS khác
quan sát nhận xét
HS ghi bài như trên bảng.
HS Đọc dấu hiệu.
1 HS lên bảng trình bày. HS
khác làm vào vở, rồi nhận xét
bài làm của bạn.
HS trả lời
+ Số có tận cùng là 0
- Mục đích: HS biết áp dụng nhận xét mở đầu và tính chất chia hết của 1 tổng để đi
đến dấu hiệu chia hết cho 9; cho 3 một cách chặt chẽ hơn.
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu, máy chiếu
Hoạt động của thầy
4.Dấu hiệu chia hết cho 9
GV: cho HS đọc ví dụ SGK.
Áp dụng nhận xét mở đầu xét xem số 378
có chia hết cho 9 khơng ? Vì sao ?
Số 378 ⋮ 9 vì cả 2 số hạng đều chia hết
cho 9
GV: Để biết một số có chia hết cho 9 khơng,
ta cần xét đến điều gì ?
Hoạt động của trị
Chú ý nghe câu hỏi xung phong trả
lời.
HS: 378 = (3+7+8) + (Số chia hết
cho 9)
= 18 + (Số chia hết cho 9)
HS: Đứng tại chỗ trả lời
HS: Chỉ cần xét tổng các chữ số của
GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 9 ? nó.
GV: Tương tự câu hỏi trên đối với số 253 HS: Đọc kết luận 1.
=> kết luận 2.
GV: Từ kết luận 1, 2 em hãy phát biểu dấu HS: Đọc dấu hiệu SGK
hiệu chia hết cho 9?
Ghi bài theo cô giáo.
HS Đọc dấu hiệu chia hết cho 9.
HS khác lắng nghe và đọc lại
Năm học 2018 - 2019
5
Trường THCS Lê Văn Tám
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6
1 HS lên bảng trình bày, các HS
khác trình bày vào vở sau đó nhận
xét bài của bạn.
♦ Củng cố: Cho HS làm ?1.
HS làm ?1:
- Yêu cầu HS giải thích vì sao?
621 9 vì (6 + 2 + 1) = 9 9
1205 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9
1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9
GV: Cho cả lớp nhận xét. đánh giá, ghi 6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9
điểm.
HS: Thảo luận nhóm và trình bày
5. Dấu hiệu chia hết cho 3
GV: Tương tự như cách lập luận hoạt động
2 cho HS làm ví dụ ở mục 3 để dẫn đến kết
luận 1 và 2
Các dãy lắng nghe cô hướng dẫn,
(GV cho hai dãy cùng làm, dãy 1 xét số đọc Sgk và thảo luận 4 phút nhóm
2031, dãy 2 xét số 3415 xem có chia hết cho sau đó cử đại diện lên trình bày
bảng Các HS khác quan sát nhận xét
3 khơng ?)
Lưu ý HS: Một số chia hết cho 9 thì chia Dãy 1:
hết cho 3.
2031 = (2 + 0 + 3 + 1) +(số chia hết
cho 9)
= 6 + (số chia hết cho 9)
= 6 + (số chia hết cho 3)
Vậy 2031 3 vì cả hai số hạng cùng
3
=> Kết luận 1: (SGK – Tr41)
Dãy 2:
3415 = (3+4+1+5) + (số chia hết
Từ đó cho HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9)
cho 3 như SGK.
= 13 + (số chia hết cho 9)
= 13 + (số chia hết cho 3)
GV chiếu dấu hiệu lên màn hình
♦ Củng cố: Làm ?2
Vì 13 3 => 3415 3 (Theo t/c 2)
Điền chữ số vào dấu * để được số 157* chia => Kết luận 2: SGK
hết cho 3.
HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho
3: (SGK- Tr41)
HS khác phát biểu lại
Cả lớp làm ?2:
GV nhận xét và cho điểm
Năm học 2018 - 2019
Để số 157* ⋮ 3 thì (1 + 5 + 7 + *)
⋮ 3
hay (13 + *) ⋮ 3
6
Trường THCS Lê Văn Tám
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6
Vì: 0 ≤ * ≤ 9
Nên * {2 ; 5 ; 8}
1 HS lên bảng trình bày. HS khác
làm vào vở, rồi nhận xét bài làm của
bạn.
Tiết 2
C. Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
Hướng dẫn HS nhận biết các số chia hết cho 2, 3, 5,9
- Mục đích: Hướng dẫn HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9 để nhận biết một
số chia hết cho 2, 3, 5, 9
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: vấn đáp, HS lên bảng làm bài, hoạt động nhóm
- Phương tiện, tư liệu: sgk,giáo án
Hoạt động của thầy
GV: Yêu cầu học sinh đọc và làm
Bài 92 SGK-38: Bài toán yêu cầu gì?
GV: Để làm bài tập này em vận dụng
kiến thức nào?
GV: Yêu cầu hs đứng tại chỗ thực hiện
Hoạt động của trò
Dạng 1: Nhận biết các số chia hết cho 2,
3, 5,9
Bài 92 (SGK-38):Cho các số 2141; 1345;
4620; 234.
a) Trong các số trên số chia hết cho 2 mà
không chia hết cho 5 là 234
GV: Yêu cầu học sinh đọc và làm bài
b) Trong các số trên số chia hết cho 5 mà
102 SGK-41
không chia hết cho 2 là 1345
Cho các số 3564; 4352; 6531; 6570;
c) Trong các số trên số chia hết cho cả 2 và
1248.
5 là 4620
a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3? Bài 102 (SGK-41):
b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9? HS1: A = {3564; 6531; 6570; 1248}
c) Dùng ký hiệu thể hiện quan hệ giữa HS2: B = {3564; 6570}
hai tập hợp A và B?
HS3: B A
GV: Yêu cầu HS đọc bài 97( SGK)
HS: Đọc bài
? Bài tốn u cầu gì?
HS: Chữ số tận cùng là số chẵn
GV: Để ghép thành số tự nhiên có 3 chữ
số chia hết cho 2 thì số đó phải thỏa mãn Bài 97 ( SGK – 39)
đk gì?
a) 450; 540; 504.
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm lên
b) 450; 540;405
ghép số
GV: Tương tự với phần b
GV: Nếu cô thay đổi yêu cầu là phải
ghép để tạo thành số nhỏ nhất( hoặc lớn
Năm học 2018 - 2019
7
HS:TL
Trường THCS Lê Văn Tám
nhất) chia hết cho 2; cho 5 thì em làm
thế nào?
GV: Đưa nội dung bài 106 (SGK- 42)
? Bài tốn u cầu gì?
? Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số
nào?
- Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự
nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó
a) Chia hết cho 3?
b) Chia hết cho 9?
GV: Chốt lại kiến thức
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6
Bài 106( SGK – 42)
HS: 10000
Hs suy nghĩ và nêu đáp án
HS1: số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia
hết cho 3 là 10002
HS2: số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia
hết cho 9 là 10008
Xét tính chia hết của một tổng
- Mục đích: Vận dụng dấu hiệu chia hết và tính chất chia hết của một tổng để xét tính
chia hết của một tổng ( 10 phút )
- Phương pháp: Vấn đáp, HS lên bảng làm bài.
- Phương tiện, tư liệu: sgk,giáo án.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Dạng 2: Xét tính chia hết của một tổng
GV: Đưa nội dung bài 93 (SGK- 38)
Bài 93 (SGK-38):
GV: Bài tốn u cầu gì?
HS: Tính chất chia hết của một tổng
GV: Để làm bài tập này em vận dụng
Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
những kiến thức nào?
a. Vì 136 2 và 420 2
=> (136 + 420) 2;
Vì 420 5 nhưng 136 5
GV: Chốt lại khi xét tổng chia hết cho 2;
cho 5 ngoài cách xét từng số hạng thì ta có
thể xét chữ số tận cùng của tổng.
GV: Đưa nội dung bài 103 (SGK- 41)
GV: Bài toán u cầu gì?
GV: Để xét tổng( hay hiệu) có chia hết cho
3? cho 9 ? ta làm như thế nào?
GV: Có thể xét tính chia hết của từng số
hạng khơng? Vì sao?
GV: Vậy ta có thể sử dụng cách nào?
GV: Hướng dẫn HS làm
=> (136 + 420) 5
b. (625- 450) 2 ; (625- 450) 5
c. (1.2.3.4.5.6 + 42) 2;
(1.2.3.4.5.6 + 42) 5
d. (1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 -35) 2;
(1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 – 35) 5
Bài 103 (SGK-41):
a. (2151+ 5316) 3
Vì 2151 ⋮ 3 và 5316 ⋮ 3
=> (2151+ 5316) 3
Vì 2151 ⋮ 9 nhưng 5316 9
=> (2151+ 5316) 9
b. (5436 -1324) 3
(5436 -1324) 9
c. (1.2.3.4.5.6 + 27) 3
Năm học 2018 - 2019
8
Trường THCS Lê Văn Tám
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6
(1.2.3.4.5.6 + 27) 9
Tìm chữ số
- Mục đích:Vận dụng dấu hiệu chia hết để tìm chữ số thích hợp
- Thời gian: 10’
- Phương pháp: Vấn đáp, HS lên bảng làm bài.
- Phương tiện, tư liệu: SBT
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 95
GV: Có nhận xét gì về chữ số *
GV: Để số 54* chia hết cho 2 ta có thể điền
chữ số * là chữ số nào?
Dạng 3: Tìm chữ số:
HS: Là chữ số tận cùng
HS: TL
Bài 95( SGK/38) Cho 54*
a, 54* ⋮
2 => * 0; 2; 4; 6; 8
GV: Tương tự với phần b
b, 54* ⋮
5 => * 0; 5
GV: Đưa thêm ý c: chia hết cho 2 và 5
c, 35* ⋮
2 và ⋮
GV: Yêu cầu HS đọc bài 104
GV: Có nhận xét gì về chữ số *?
GV: Ta có thể làm giống bài tập trước
khơng? Vì sao
HS: Khơng vì dấu hiệu chia hết cho 3,
cho 9 ko dựa vào chữ số tận cùng mà
dựa vào tổng các chữ số
5 => * 0
Bài 104 ( SGK– 42)
a) Để số 5*8 ⋮ 3 thì ( 5+ * + 8) ⋮ 3
GV: Hướng dẫn HS lập luận phần a
hay (13+*) ⋮ 3
GV: Tương tự yêu cầu HS làm phần b, c,d.
=> * 2;5;9
b)Để số 6*3 ⋮ 9 thì (6+*+3) ⋮ 9
hay (9+*) ⋮ 9
=> * 0;9
c, Để số 43* ⋮ 5 thì *0;5
Để số 43* ⋮ 3 thì (4+3+*) ⋮ 3
hay (9+*) ⋮ 3
=> * 2;5;8
Vậy để số 43* ⋮ 3 và ⋮ 5 thì * = 5
d, *81* ⋮ 2 , ⋮ 5 , ⋮ 3 và ⋮ 9
Đặt *81* = a81b
Năm học 2018 - 2019
9
Trường THCS Lê Văn Tám
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6
Để số a81b ⋮ 2 và ⋮ 5 thì b = 0
=> a81b = a810
Để số a810 ⋮ 3 và ⋮ 9 thì
(a+8+1+0) ⋮ 9 hay (a+9) ⋮ 9 => a
0;9
Mà a810 là số có 4 chữ số => a = 9
Vậy số cần tìm là 9810
Tiết 3
Dạng 1: Ghép số
- Mục đích: HS áp dụng dấu hiệu chia hết vào giải bài tập liên quan đến ghép số.
- Thời gian: 7 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu.
Hoạt động của thầy
- Cho HS làm bài 97 (SGK/39) theo nhóm
bàn.
Nhóm 1: ghép thành các số chia hết cho 2
Nhóm 2: ghép thành các số chia hết cho 5
? Làm thế nào để ghép thành các số tự
nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2 ?
? Làm ntn để ghép thành các số tự nhiên có
3 chữ số chia hết cho 5 ?
- Bổ sung thêm trường hợp c:
+ Lớn nhất và chia hết cho 3
+ Nhỏ nhất và chia hết cho 9.
Hoạt động của trò
Bài 97 (SGK/39)
- Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4
- Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5
Nhóm 1:
a/ Chia hết cho 2 là : 450; 540; 504
Nhóm 2:
b/ Số chia hết cho 5 là: 450; 540; 405
c) Bổ sung:
- Số lớn nhất và chia hết cho 3 là: 540
- Số nhỏ nhất và chia hết cho 9 là: 405
Dạng 2: Tìm số
- Mục đích: HS áp dụng dấu hiệu chia hết vào giải bài tập liên quan đến tìm số.
- Thời gian: 8 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, thực hành.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, phấn màu
Hoạt động của thầy
- Cho HS làm bài 99 (SGK/39).
? Số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số
giống nhau mà chia hết cho 2 là những
số nào?
? Trong các số đó số nào chia 5 dư 3?
- Hướng dẫn cách giải tổng quát:
? Số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau viết
Năm học 2018 - 2019
1
Hoạt động của trò
Bài 99 (SGK/39)
- Số 22; 44; 66; 88.
- Số 88
- 1HS lên bảng trình bày, các HS khác làm
vào vở
Trường THCS Lê Văn Tám
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6
như thế nào?
Giải:
? Số cần tìm thoả mãn điều kiện gì ?
Gọi số tự nhiên cần tìm có dạng là:
? Vậy số a có thể là các chữ số nào?
(a ≠ 0)
- Yêu cầu 1HS lên bảng trình bày bài Vì 2 nên chữ số tận cùng có thể là 2; 4; 6;
làm.
8
- Nhận xét, chữa bài, chốt cách làm.
Vì chia cho 5 dư 3 nên a = 8
Vậy số cần tìm là 88.
Bài 100 (SGK/39)
- 1HS lên bảng trình bày.
- Ghi tóm tắt đề bài 100/39-SGK lên Giải:
bảng.
Ta có: n = abbc
n = abbc
Vì n 5 nên c {0; 5}
n 5 và a, b, c {1; 5; 8}
Mà c {1; 5; 8} c = 5
- Hướng dẫn HS lý luận và giải từng
Vì n là năm ơ tơ ra đời nên a = 1 và b = 8.
bước.
Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
- Chú ý cho HS dù ở dạng bài tập nào
cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết
cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9.
Dạng 3: Tìm số dư khi chia một số cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 mà không thực hiện
phép chia.
- Mục đích: Hướng dẫn hs làm bài tập dạng tìm số dư khi chia một số cho 2, cho 5,
cho 3, cho 9 mà không thực hiện phép chia
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: nghiên cứu sgk, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp.
- Phương tiện, tư liệu: Sgk, giáo án.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài tập 94 trang 38 SGK
- Cho HS đọc đề bài 94 trang 38 SGK và Làm theo yêu cầu.
nêu yêu cầu của bài tốn.
HS: Muốn tìm số dư khi chia một số
? Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho cho 2, cho 5 ta chỉ cần chia chữ số tận
2, cho 5?
cùng cho 2, cho 5 và tìm số dư.
2 HS lên bảng trình bày, HS khác làm
- Hướng dẫn HS làm bài
bài vào vở.
Số 813 có chữ số tận cùng là 3 chia
cho 2 dư 1, chia cho 5 dư 3.
- Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Vậy 813 chia cho 2 dư 1, chia cho 5 dư
3
- Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
Số 264 có chữ số tận cùng là 4 chia
cho học sinh.
cho 2 dư 0, chia cho 5 dư 4.
- Chốt lại cách tìm số dư khi chia một số Vậy 264 chia cho 2 dư 0, chia cho 5 dư
cho 2, cho 5 một cách nhanh nhất.
4
Bài tập 108 trang 42 SGK
Làm theo yêu cầu.
- Cho HS đọc đề bài 108 trang 42 SGK
Năm học 2018 - 2019
1
Trường THCS Lê Văn Tám
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6
và nêu u cầu của bài tốn.
? Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho HS: Tính số dư khi chia tổng các chữ số
3, cho 9?
của số đó cho 3 hoặc 9
2 HS lên bảng trình bày, HS khác làm
Hướng dẫn HS làm bài
bài vào vở.
1+5+4+6 = 16. Số 16 chia cho 9 dư
7, chia cho 3 dư 1.
- Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Vậy 1546 chia cho 9 dư 7, chia cho 3
- Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
dư 1
cho học sinh.
1+5+2+7 = 15. Số 15 chia cho 9 dư
- Chốt lại cách tìm số dư khi chia một số
6, chia cho 3 dư 0
cho 3, cho 9 một cách nhanh nhất.
Vậy 1527 chia cho 9 dư 6, chia cho 3
dư 0.
Tiết 4
Mở rộng tìm dấu hiệu chia hết cho 4, cho 25
- Mục đích: HS nắm được các dấu hiệu chia hết cho 4, cho 25 và hiểu được cơ sở lý
luận của các dấu hiệu đó.
- Thời gian: 10’
- Phương pháp: Vấn đáp, HS hoạt động nhóm.
- Phương tiện, tư liệu: Sgk
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV: ? Hãy tìm cách chứng tỏ số 100 có
1.Dấu hiệu chia hết cho 4, cho 25
chia hết cho 4? có chia hết cho 25?
HS: đứng tại chỗ đọc kết quả.
GV nhấn mạnh: 100 ⋮ 4 và 100 ⋮ 25 100 = 4.25
Nên 100 ⋮ 4 và 100 ⋮ 25
? Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, HS: đứng tại chỗ đọc kết quả.
không thực hiện phép chia hãy chứng tỏ số 216 = 2.100 + 16
Số 216 ⋮ 4 vì cả 2 số hạng đều chia hết
216 có chia hết cho 4?
cho 4
HS: abc = a.100 + bc
GV: Để biết một số abc có chia hết cho 4
khơng, ta cần xét đến điều gì ?
Vì a.100 4 nên để abc = a.100 + bc 4
thì bc 4
GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 4? HS: Số chia hết cho 4 khi hai chữ số tận
cùng lập thành một số chia hết cho 4.
GV: Tương tự Để biết một số abc có chia HS: abc = a.100 + bc
hết cho 25 không, ta cần xét đến điều gì?
Vì a.100 25 nên để abc = a.100 + bc 25
thì bc 25
GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho
HS: Số chia hết cho 25 khi hai chữ số tận
25?
cùng lập thành một số chia hết cho 25.
♦ Củng cố: Cho HS thảo luận nhóm theo
HS: Thảo ḷn nhóm và trình bày
Năm học 2018 - 2019
1
Trường THCS Lê Văn Tám
bàn làm BT1:Trong các số sau số nào chia
hết cho 4, số nào chia hết cho 25: 332,
4375, 641, 824, 950, 7521
- Yêu cầu HS giải thích vì sao?
GV: Cho cả lớp nhận xét. ĐÁNH GIÁ.
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6
Số chia hết cho 4 là: 332, 824
Vì có hai chữ số tận cùng lập thành một số
chia hết cho 4.
Số chia hết cho 25 là: 4375, 950
Vì có hai chữ số tận cùng lập thành một số
chia hết cho 25.
Mở rộng tìm dấu hiệu chia hết cho 8, cho 125 (10')
- Mục đích: HS nắm được các dấu hiệu chia hết cho 8, cho 125 và hiểu được cơ sở lý
luận của các dấu hiệu đó.
- Phương pháp: Vấn đáp, HS hoạt động nhóm.
- Phương tiện, tư liệu: Sgk
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
2.Dấu hiệu chia hết cho 8, cho 125
GV: Tính nhanh:
HS: đứng tại chỗ đọc kết quả.
125.98.8
125.98.8 = (125.8).98 = 1000.98 =98.000
? Hãy tìm cách chứng tỏ số 1000 có chia hết 1000 = 8.125
cho 8? có chia hết cho 125?
Nên 1000 ⋮ 8 và 1000 ⋮ 125
HS: đứng tại chỗ đọc kết quả.
abcd = a.1000 + bcd
GV: Để biết một số abcd có chia hết cho 8
khơng, ta cần xét đến điều gì ?
Vì a.1000 8 nên để abcd = a.1000 + bcd
8
GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho 8?
GV: Tương tự Để biết một số abcd có chia
hết cho 125 khơng, ta cần xét đến điều gì?
thì bcd 8
HS: Số chia hết cho 8 khi ba chữ số tận
cùng lập thành một số chia hết cho 8.
HS: abcd = a.1000 + bcd
Vì a.1000 125 nên để abcd = a.1000 +
bcd 125
thì bcd 125
GV: Vậy số như thế nào thì chia hết cho
125?
♦ Củng cố: Cho HS thảo luận nhóm theo
bàn làm BT2: Trong các số sau số nào chia
hết cho 8, số nào chia hết cho 125: 3248,
4375, 1641, 5824, 7250, 6521
- Yêu cầu HS giải thích vì sao?
GV: Cho cả lớp nhận xét. ĐÁNH GIÁ.
HS: Số chia hết cho 125 khi ba chữ số tận
cùng lập thành một số chia hết cho 125.
HS: Thảo ḷn nhóm và trình bày
Số chia hết cho 8 là: 3248, 5824
Vì có ba chữ số tận cùng lập thành một số
chia hết cho 8.
Số chia hết cho 125 là: 4375, 7250,
Vì có ba chữ số tận cùng lập thành một số
chia hết cho 125.
3. Củng cố : TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ
- Mục tiêu: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học trong chủ đề
- Thời gian: 5 phút
Năm học 2018 - 2019
1
Trường THCS Lê Văn Tám
- Phương pháp: Vấn đáp
- Phương tiện, tư liệu: Máy chiếu, SGK
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6
Hoạt động của thầy
- GV đưa câu hỏi củng cố: Nêu các
kiến thức đã vận dụng trong chủ đề?
? Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3,
5, 9?
Hoạt động của trị
- HS đứng tại chỗ trình bày miệng
+ Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì
chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết
cho 2
+ Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia
hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5
+ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì
chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết
cho 9
?Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 4, + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì
cho 25, cho 8, cho 125?
chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết
cho 3.
- Đã vận dụng làm các dạng bài tập -các bài tập dạng: Xét tính chia hết của một
nào?
tổng, biết tìm chữ số thích hợp để số cần tìm
chia hết cho 2, 3, 5, 9. Nhận biết các số chia hết
cho 4, cho 25, cho 8, cho 125. Biết tìm chữ số
thích hợp để số cần tìm chia hết cho 4, cho 25,
cho 8, cho 125.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị bài sau ( 2 phút):
- Mục đích: Hướng dẫn về nhà.
- Phương pháp: Thuyết trình.
- Phương tiện, tư liệu: sgk,giáo án
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- Ghi bài tập vào vở
+ Xem lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và các
dấu hiệu chia hết cho 4, 25, 8, 125.
+ Làm các bài tập: 11.1, 11.2, 11.3, 11.4 (SBT/ 22)
và 12.1, 12.2, 12.3 (SBT/ 23)
III. Rút kinh nghiệm:
1) Phân chia thời gian :……………………………………………………………….
2) Phương pháp :……………………………………………………………………..
3) Phương tiện :………………………………………………………………………
4) Học sinh :………………………………………………………………………….
Năm học 2018 - 2019
1
Trường THCS Lê Văn Tám
GIÁO ÁN CHỦ ĐỀ SỐ HỌC 6
IV. Tài liệu tham khảo:
1. Sách giáo khoa Toán 6 tập 2.
2. Sách bài tập Toán 6 tập 2.
3. Sách giáo viên Toán 6 tập 2.
4. Sách thiết kế Toán 6 tập 2.
5. Tài liệu chuẩn kiến thức, chuẩn kĩ năng Tốn 6 .
NGƯỜI THỰC HIỆN
NHĨM GIÁO VIÊN DẠY TỐN 6
TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
HIỆU TRƯỞNG DUYỆT
Phan Thị Út Hoa
Năm học 2018 - 2019
1