Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Lich su 12 Cac de luyen thi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.81 KB, 6 trang )

TRƯỜNG THPT NAM SÁCH

ĐỀ THI THỦ THPTQG LẦN 3 NĂM
2019
Môn: Lịch sử
Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc
nghiệm)

Mã đề thi 419
Họ, tên thí sinh:..................................................................... Lớp: .............................
Câu 1: Nơng dân Việt Nam tham gia đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và
thống trị (từ năm 1858) trước hết vì
A. địa vị chính trị.
B. tinh thần cách mạng.
C. độc lập dân tộc.
D. quyền lợi giai cấp
Câu 2: Sự kiện lịch sử đánh dấu thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945 – 1954) là
A. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đơng Dương được kí kết.
B. chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
C. thắng lợi trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
D. thực dân Pháp rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam.
Câu 3: Ý nào không phải là nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm
1945 ?
A. Có đường lối lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo do Hồ Chí Minh đứng đầu.
B. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước nồng nàn
C. Có q trình chuẩn bị trong suốt 15 năm, rút được những bài học kinh nghiệm
D. Do các nước xã hội chủ nghĩa và Liên Xô giúp đỡ.
Câu 4: Nội dung nào không phải là đường lối đổi mới về chính trị của Đảng ta?
A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
B. Phát huy dân chủ nội bộ, đảm bảo quyền làm chủ thuộc về nhân dân.


C. Thực hiện chính sách hồ bình, hữu nghị và hợp tác quốc tế.
D. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN.
Câu 5: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ
quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
B. thúc đẩy các nước tư bản hịa hỗn với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xơ.
D. góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
Câu 6: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược
(1858 - 1884) có đặc điểm gì?
A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
B. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
C. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.
D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
Câu 7: Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng
chiến chốngthực dân Pháp và đế quốc Mỹ (1945 - 1975) đều xuất phát từ
A. tác động của cục diện hai cực - hai phe.
B. sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc.
C. phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược.


D. yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
Câu 8: Nội dung đường lối cải cách – mở cửa của Trung Quốc hướng tới mục tiêu
A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
B. biến Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế và quân sự đứng đầu thế g
C. biến Trung Quốc thành “con rồng” kinh tế của thế giới.
D. biến Trung Quốc thành quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.
Câu 9: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên
minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì?
A. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.

B. Diễn ra q trình nhất thể hóa trong khn khổ khu vực.
C. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
Câu 10: Thành tựu lớn nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ
1925-1941?
A. Liên xô từ một nước nông nghiệp trở thành cường quốc công nghiệp xã hội chủ
nghĩa.
B. Hơn 60 triệu người dân Liên xơ thốt nạn mù chữ.
C. Đời sống vật chất tinh thần của người dân ngày càng được tăng lên.
D. Hoàn thành tập thể hố nơng nghiệp.
Câu 11: Khó khăn lớn nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?
A. Chính quyền cách mạng cịn non trẻ.
B. Ngoại xâm và nội phản phá hoại.
C. Nạn đói tiếp tục đe doạ đời sống của nhân dân.
D. Các tệ nạn xã hội cũ, hơn 90% dân ta mù chữ.
Câu 12: Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức
Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của
A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.
B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.
C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động.
D. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mỹ.
Câu 13: Ý nghĩa của Luận cương tháng Tư do Lênin soạn thảo?
A. Chỉ rõ mục tiêu, đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng
XHCN.
B. Trang bị vũ khí tư tưởng cho mọi giai cấp, tầng lớp.
C. Giác ngộ cách mạng cho đông đảo quần chúng nhân dân.
D. Cổ vũ quần chúng tích cực đứng dậy khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 14: Vì sao phong trào Đơng Du tan rã?
A. Nhật khơng cịn hợp tác với Phan Bội Châu.
B. Số lượng học viên Việt Nam tại Nhật Bản ngày càng giảm.

C. Nhật cấu kết với Pháp trục xuất lưu học sinh Việt Nam.
D. Phan Bội Châu bị Pháp bắt tại Thượng Hải.
Câu 15: Phong trào “Tuần lễ vàng” và “Quỹ độc lập” được Đảng phát động nhằm mục
đích gì ?
A. Đáp ứng nhu cầu cung tiền tệ cho nhân dân.
B. Trang bị vũ khí, tăng cường tiềm lực quốc phòng.
C. Phát triển nền kinh tế.


D. Góp phần giải quyết những khó khăn về tài chính.
Câu 16: Ý nào khơng phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của liên
minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
B. Thành lập sau khi đã hồn thành khơi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc
lập, tự chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.
C. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh qn sự, chính trị để thốt
khỏi bị chi phối, ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài.
D. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có 6 nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều
nước.
Câu 17: Trong chiến lược “Việt Nam hố chiến tranh”, “Đơng Dương hố chiến tranh”
Mĩ đã sử dụng âm mưu thâm độc nào gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân
ta?
A. Dùng thủ đoạn ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thoả hiệp với Trung
quốc, hồ hỗn với Liên Xơ.
B. Tiến hành bằng qn đội Sài Gịn là chủ yếu, có sự phối hợp về hoả lực không quân
, hậu cần Mĩ.
C. Tiếp tục âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”
D. Mở rộng chiến tranh ra tồn Đơng Dương.
Câu 18: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vơ sản.
C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
D. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.
Câu 19: Tính chất của chiến tranh thế giới thứ II là gì?
A. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
B. Chiến tranh phi nghĩa ở cả 2 bên tham chiến.
C. Chiến tranh giải phóng dân tộc khỏi họa Phát xít.
D. Phi nghĩa thuộc về phe phát xít, chính nghĩa thuộc về các nước bị phát xít chiếm
đóng.
Câu 20: Biểu hiện nào cho thấy nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
liên minh chặt chẽ với Mĩ ?
A. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được hai bên kí kết và được kéo dài vĩnh viễn.
B. Tháng 9 – 1951, Nhật Bản và Mĩ kí Hiệp ước hồ bình Xan Phranxixcơ.
C. Nhật Bản nhận viện trợ kinh tế từ Mĩ và cho Mĩ đóng qn trên lãnh thổ của mình.
D. Tháng 9 – 1951, Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật, đặt nền tảng cho
quan hệ giữa hai nước.
Câu 21: Ý nào phản ánh khơng đúng đóng góp của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị
hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 ?
A. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin cho những người cộng sản Việt Nam.
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
D. Là người chủ trì Hội nghị.
Câu 22: Điểm nổi bật nhất trong con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc là gì?


A. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, kết hợp độc lập dân tộc
với CNXH.
B. Đi theo con đường Cách mạng tháng Mười Nga.
C. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.

D. Bơn ba khắp nơi trên thế giới để tìm đường cứu nước.
Câu 23: Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức tại Sài Gịn
đã
A. nhất trí hồn toàn các vấn đề về chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về
mặt nhà nước.
B. bầu các cơ quan, lãnh đạo cao nhất của nước Việt Nam thống nhất, bầu Ban dự thảo
Hiến pháp.
C. quyết định đặt tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. thơng qua chính sách đối nội, đối ngoại của nước Việt Nam thống nhất.
Câu 24: Sau thất bại ở Đà Nẵng , thực dân Pháp có âm mưu gì?
A. Đánh thẳng kinh thành Huế.
B. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp.
C. Cố thủ chờ viện binh.
D. Kéo quân vào đánh Gia Định.
Câu 25: Thái độ của nhân dân trước việc Nga hoàng đẩy nước Nga vào cuộc chiến
tranh đế quốc?
A. Bất lực trước tình hình đó.
B. Đồng tình ủng hộ.
C. Bỏ chạy ra nước ngồi.
D. Nổi dậy đấu tranh địi lật đổ chế độ Nga hoàng.
Câu 26: Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) kết thúc với sự thất bại thuộc về
phe nào?
A. Đồng minh.
B. Hiệp ước.
C. Liên minh.
D. Phát xít.
Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự “đơn cực”.
B. Liên Xô giúp đỡ các nước thuộc địa đấu tranh giành độc lập đã thu hẹp hệ thống

thuộc địa của Mĩ.
C. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc.
D. do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
Câu 28: Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy.
B. Khởi nghĩa Ba Đình.
C. Khởi nghĩa Yên Thế
D. Khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 29: Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm
1930 là
A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.
B. khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu
nước.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư
sản.
Câu 30: Ý nào KHÔNG phải là nguyên nhân các nhà yêu nước tiến bộ đầu thế kỉ XX
quyết định lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản?
A. Bế tắc về đường lối nên họ tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài.


B. Có sự hậu thuẫn đắc lực của giai cấp tư sản dân tộc.
C. Triều đình phong kiến Việt Nam đã ngả theo hướng quân chủ lập hiến.
D. Họ thấy được tính ưu việt của cách mạng dân chủ tư sản.
Câu 31: Một trong những mục tiêu của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) khi thành lập

A. chống lại sự bao vây của Mĩ và các nước phương Tây.
B. viện trợ, giúp đỡ Liên Xô khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
C. tăng cường hợp tác giữa các nước XHCN.
D. giúp đỡ, viện trợ kinh tế cho các nước Đông Âu khắc phục hâu quả chiến tranh.

Câu 32: Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu
phát triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới?
A. Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.
B. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
C. Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
D. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
Câu 33: Sự kiện nào đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam từ
năm 1919 đến năm 1925 ?
A. Thành lập Đảng Lập hiến (1923).
B. Bãi công của công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (1925).
C. Phong trào “chấn hưng nội hố”, “Bài trừ ngoại hố”.
D. Thành lập Cơng hội ở Sài Gịn – Chợ Lớn (1920).
Câu 34: Tính hai mặt của tồn cầu hố là
A. tạo ra cơ hội lớn cho cả các nước TBCN và XHCN.
B. tạo ra thách thức lớn cho cả các nước TBCN và XHCN.
C. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc đối với tất cả các nước.
D. vừa tạo ra thời cơ, vừa tạo ra thách thức cho tất cả các dân tộc trên thế giới.
Câu 35: Ý nào không phản ánh đúng mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong thực hiện chiến
lược toàn cầu ?
A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. Ngăn chặn và tiến tới xoá bỏ CNXH trên thế giới.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cơng nhân quốc tế.
D. Vươn lên thành cường quốc số 1 thế giới về kinh tế – tài chính.
Câu 36: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp
phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới ?
A. Nước Cộng hồ Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường XHCN.
B. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
C. Nhật Bản đạt được sự phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.
Câu 37: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)

và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến cơng hợp đồng binh chủng.
C. Từng bước xiết chặt vịng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
D. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
Câu 38: Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã mở ra nhiều cơ hội lớn cho đất nước,
ngoại trừ việc


A. hội nhập, tiếp thu những thành tựu khoa học – kĩ thuật từ bên ngoài.
B. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hoá dân tộc có nguy cơ bị xói mịn.
C. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hố với bên ngồi.
D. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.
Câu 39: Hình thức đấu tranh trong thời kì 1936 –1939 là gì?
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh cũ trang.
B. Đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù.
C. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai
D. Kết hợp đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
Câu 40: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách
mạng, vì đây là nơi có
A. lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh.
B. địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng.
C. nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.
D. các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.
--------------------------------------------------------- HẾT ----------



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×