Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

De thi THPTQG nam 2019 mon Sinh hoc de tham khao so 2 truong THPT Chuyen Lao Cai co dap an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.37 KB, 6 trang )

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÀO CAI

TỔ SINH HỌC

KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 2

Họ, tên thí sinh:....................................................................Số báo danh....................................
Câu 81: Bộ phận nào sau đây khơng thuộc ống tiêu hóa của người?
A. Dạ dày
B. Gan
C. Ruột non
D. Thực quản
Câu 82: Khi nói về hơ hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các lồi có phương thức hô hấp bằng phổi đều sống trên cạn.
II. Hô hấp là q trình cơ thể lấy O2 từ mơi trường ngồi để ơxy hố các chất trong tế bào và giải phóng
năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngồi mơi trường.
III. Khi lên cạn, cá sẽ ngừng hô hấp do các khe mang bị khô, mạch máu ở khe mang bị co lại.
IV. Phổi của tất cả các lồi chim đều có hệ thống phế nang phát triển, do đó thích nghi với đời sống bay
lượn.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 83: Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2 đầu tiên là chất nào sau đây?
A. APG
B. PEP
C. AOA


D. Ribulôzơ 1-5diP
Câu 84: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim và thú phát sinh ở kỉ nào sau
đây?
A. Kỉ Triat (Tam điệp).
B. Kỉ Đệ tam.
C. Kỉ Đêvôn.
D. Kỉ Jura.
Câu 85: Khi nói về di truyền cấp độ phân tử, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có ADN mới có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân cịn ARN thì khơng.
B. ARN là vật chất di truyền chủ yếu của sinh vật nhân sơ.
C. ADN làm khuôn để tổng hợp ADN và ARN.
D. Trong tái bản ADN, enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
Câu 86: Nhân tố tiến hố nào sau đây có khả năng làm tăng đa dạng di truyền của quần thể?
A. Yếu tố ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 87:Ngun tố khống nào sau đây đóng vai trị trong việc giúp cân bằng ion, quang phân li nước ở
cơ thể thực vật?
A. Clo.
B. Kali.
C. Sắt.
D. Môlipđen.
Câu 88: Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có nhiễm sắc thể thứ 21 ngắn hơn nhiễm
sắc thể 21 của người bình thường. Người đó có thể bị
A. hội chứng Patau.
B. hội chứng Đao.C. ung thư máu.D. bệnh bạch tạng.
Câu 89: Trong kĩ thuật chuyển gen nhờ plasmit, gen của tế bào cho được gắn vào plasmit tạo thành ADN
tái tổ hợp nhờ hoạt động của enzim
A. ADN polimeraza.

B. Amilaza.
C. Ligaza.
D. Restrictaza.
Câu 90: Loại bazơ nitơ nào sau đây có thể liên kết bổ sung với uraxin?
A. Timin.
B. Ađênin.
C. Guanin.
D. Xitơzin.
Câu 91: Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử 2n được tạo ra từ thể tứ bội có kiểu gen AAaa là
A. 1Aa : 1aa.
B. 4AA : 1Aa : 1aa.
C. 1AA : 4Aa : 1aa.
D. 1AA : 1aa.
Câu 92: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E. coli diễn ra ở
A. tế bào chất.
B. nhân tế bào.
C. ribơxơm.
D. ti thể.
Câu 93: Q trình trao đổi khí giữa cơ thể và mơi trường của nhóm động vật nào sau đây hiệu quả nhất?
A. Phổi của chim
B. Phổi và da ếch nhái
C. Phổi bò sát
D. Da của giun đất
Câu 94: Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là
A. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể, duy trì mật độ quần thể thích hợp.


B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo sự tồn tại của những cá thể khỏe
mạnh nhất.
C. giúp các cá thể trong quần thể tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.

D. làm tăng sự hỗ trợ lẫn nhau các cá thể chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống đảm bảo sự tồn
tại của quần thể.
Câu 95: Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở mơi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật.
B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã.
C. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
D. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã.
Câu 96: Có bao nhiêu trường hợp sau đây sẽ gây ra cảm giác khát nước?
I. Khi áp suất thẩm thấu tăng
II. Khi huyết áp tăng
III. Khi cơ thể mất nước
IV. Khi ăn mặn
V. Khi cơ thể mất máu
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 97: Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống
vào động mạch chủ 80ml máu với nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml/100ml máu.
Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?
A. 1102,5 ml
B. 1260 ml
C. 110250 ml
D. 7500 ml
Câu 98: Một quần thể sinh vật ngẫu phối chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở
các thế hệ như sau:
Thành phần kiểu gen
Thế hệ
AA
Aa

aa
P

0,5

0,3

0,2

F1

0,45

0,25

0,3

F2

0,4

0,2

0,4

F3

0,3

0,15


0,55

F4

0,15

0,1

0,75

Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này?
A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các cặp gen dị hợp và đồng hợp lặn
B. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần
D. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại các kiểu gen dị hợp
Câu 99: Có 4 quần thể của cùng một lồi được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích mơi
trường sống tương ứng như sau:
Quần thể
Số lượng cá thể
Diện tích mơi trường sống (ha)
A
700
120
B
840
312
C
578
205

D
370
180
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp đến cao là
A. A → D → C → B.
B. D → A → C → B.
C. D → B → C → A .
D. A → C → B → D.
Câu 100: Trong các phát biểu về đột biến gen dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong điều kiện khơng có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
(2) Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
(3) Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau.
(4) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của q trình tiến hóa, chọn giống.
(5) Tác nhân đột biến tác động vào pha S của chu kì tế bào thì sẽ gây đột biến gen với tần số cao hơn so
với lúc tác động vào pha G2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4


Q

Câu 101: Hình vẽ dưới mơ tả 3 vị trí đo thế nước trong 1 cây thực vật trong điều kiện bình thường. Trong
đó P là lá cây, Q là rễ cây và R là đất. Giả sử với 4 thông số giá thị áp suất sau đây:
0,6 atm
- 2 atm
1 atm
- 0,9 atm
Nếu Q có thế nước là 0,6 atm. Theo lí thuyết với 4 trị số như bảng trên thì có bao nhiêu trường hợp có thể

điền giá trị thế nước vào vị trí của P và R trong điều kiện tự nhiên bình thường?

P

R

A. 6
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 102: Ở một lồi thực vật, tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen Aa, Bb nằm trên hai cặp NST khác
nhau quy định theo kiểu tương tác cộng gộp, trong đó cứ có 1 alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5 cm;
tính trạng màu hoa do cặp gen Dd quy định, trong đó alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d
quy định trắng. Phép lai giữa hai cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbbDDdd × AaaaBBbbDddd thu được đời
F1. Cho rằng cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội và các loại giao tử lưỡng bội có thể thụ
tinh bình thường. Theo lí thuyết, đời F1 có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là
A. 64;10.
B. 80; 16.
C. 64;8.
D. 64; 14.
Câu 103: Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên lồi.
B. Tiến hóa nhỏ là q trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành lồi mới.
C. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh
sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì lồi mới xuất hiện.
D. Tiến hóa nhỏ là q trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác
động của các nhân tố tiến hóa
Câu 104: Trong các phát biểu sau về quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quần xã là tập hợp gồm nhiều cá thể cùng loài, cùng sống trong một sinh cảnh.

(2) Mơi trường càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao.
(3) Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nhất định nào đó.
(4) Sự phân tầng giúp sinh vật tận dụng tốt nguồn sống và giảm sự cạnh tranh giữa các loài.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 105: Khi nói về cạnh tranh cùng lồi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi mơi trường đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt thì các cá thể phân bố một cách
đồng đều trong khu vực sống của quần thể.
II. Cạnh tranh cùng lồi giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi
trường.
III. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng lồi một cách đồng đều trong mơi trường có ý nghĩa
giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
IV. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành nhau về
thức ăn, nơi sinh sản...
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 106: Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một
bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu.
Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà.
Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn.


Cừu là lồi động vật được ni để lấy lơng nên được con người bảo vệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở hệ sinh thái này có 10 chuỗi thức ăn.
II. Châu chấu, dế là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.

III. Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.
IV. Quan hệ giữa chuột và cào cào là quan hệ cạnh tranh.
V. Sự phát triển số lượng của quần thể gà sẽ tạo điều kiện cho đàn cừu phát triển.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 107: Khi nói về dịng năng lượng trong hệ sinh thái, những phát nào sau đây đúng?
I. Các hệ sinh thái trong đại dương tồn tại và phát triển được là nhờ năng lượng từ Mặt Trời.
II. Năng lượng trong hệ sinh thái đi theo dòng qua chuỗi thức ăn.
III. Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, năng lượng tiêu hao tới 90%, chủ
yếu mất mát qua chất thải.
IV. Do năng lượng mất mát quá lớn, nên chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái dưới nước thường không
quá 5 bậc dinh dưỡng.
A. I, II.
B. I, III.
C. III, IV.
D. II, IV.
Câu 108: Rừng là “lá phổi xanh” của Trái Đất, do vậy cần được bảo vệ. Trong các hoạt động của con
người, có bao nhiêu hoạt động nhằm phát triển bền vững hệ sinh thái?
I. Xây dựng hệ thống các khu bảo vệ thiên nhiên, góp phần bảo vệ đa dạng sinh học.
II. Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ nguyên liệu, vật liệu, dược liệu,... cho đời sống và công nghiệp.
III. Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên rừng để phát triển kinh tế xã hội.
IV. Ngăn chặn nạn phá rừng, nhất là rừng nguyên sinh và rừng đầu nguồn.
V. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài ngun khống sản.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 109: Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số

lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến đa bội.
II. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể một.
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 110: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
I. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
II. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
III. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
IV. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
A. I, IV
B. II, III
C. I, II
D. II, IV
Câu 111: Ở một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A, a). Cho tần số
tương đối của alen A = 0,38 ; a = 0,62 . Cho biết A quy định hoa đỏ và a quy định hoa trắng. Tỉ lệ kiểu
hình hoa đỏ và hoa trắng là với điều kiện quần thể cân bằng
A. 46,71% hoa trắng , 53,29% hoa đỏ
B. 61,56% hoa đỏ , 38,44% hoa trắng
C. 38,44% hoa đỏ , 61,56% hoa trắng
D. 46,71% hoa đỏ , 53,29% hoa trắng
Câu 112: Ở một loài động vật, thực hiện phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cơ thể mắt trắng. F 1
thu được 100% cá thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích với cá thể đực mắt trắng, đời con thu
được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Phép lai nào sau đây thỏa mãn
kết quả trên?
A.

B.
C.
D.
Câu 113: Ở một quần thể ngẫu phối, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Thế hệ
ban đầu có tỉ lệ kiểu gen là: 0,4AaBb: 0,2Aabb: 0,2aaBb: 0,2aabb. Theo lí thuyết, ở F 1 có mấy phát biểu
sau đây là đúng?
I. Số cá thể mang một trong hai tính trạng trội chiếm 56%.
II. 9 loại kiểu gen khác nhau.
III. Số cá thể mang hai tính trạng trội chiếm 27%.
IV. Số cá thể dị hợp về hai cặp gen chiếm 9%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Câu 114: Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập thu được F1. Biết rằng
khơng có đột biến xảy ra, các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Số loại
kiểu hình ở F1 là bao nhiêu trường hợp trong các kết quả dưới đây?
a) 1 loại kiểu hình.
b) 3 loại kiểu hình.
c) 4 loại kiểu hình
d) 5 loại kiểu hình.
e) 6 loại kiểu hình.
f) 2 loại kiểu hình
g) 8 loại kiểu hình.
h) 7 loại kiểu hình.
i) 9 loại kiểu hình
A. 6
B. 7

C. 5
D. 4.
Câu 115: Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 20cM, trong đó A quy
định thân xám trội hồn tồn so với thân đen; B quy định chân dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt.
Gen D nằm trên NST giới tính X, trong đó D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Có
bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình đực thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
AB
Ab
Ab
AB
Ab
Ab
D
d
D
D
d
d
d
d
I. ab X X × aB X Y.
II. aB X X × ab X Y.
III. aB X X × aB XDY.
AB
AB
AB
Ab
AB
Ab
IV. ab XDXd × ab XDY.

V. ab XDXd × aB XdY.
VI. ab XdXd × aB XDY.
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 116: Ở một loài thực vật. gen A quy định thân cao là trội hoàn toàn gen a quy định thân thấp. Ở
phép lai P: AAaa x aaaa thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
I. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 tỉ lệ kiểu hình là 361 cao: 935 thấp
II. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 tỉ lệ kiểu hình là 143 cao: 73 thấp
III. Ở F1 loại bỏ tất cả các cây thấp, sau đó cho tất cả các cây cao giao phấn với nhau thu được F 2 tỉ lệ
kiểu hình là 731 cao: 169 thấp
IV. Ở F1 loại bỏ tất cả các cây thấp, sau đó cho tất cả các cây cao giao phấn với nhau, theo lí thuyết đời
con cho tối đa 5 loại kiểu gen và 2 kiểu hình.
A. 1
B 4
C 2
D 3
.
.
.
Câu 117: Ở một loài động vật có vú, khi cho lai giữa cá thể đực có kiểu hình lơng hung với một cá thể cái
có kiểu hình lơng trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F 1 thu được tồn bộ đều lơng hung. Cho F 1 ngẫu
phối thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là: 37,5% con đực lơng hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con
đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F 2 cho ngẫu phối thu
được F3. Biết rằng không có đột biến phát sinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?
I. Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9
II. Tỉ lệ con đực lông hung là 8/9
III. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 0
IV Tỉ lệ cái lông hung thuần chủng là 2/9

A.2
B.1
C.3
D.4
Câu 118: Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập
quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có
một trong hai gen A hoặc B, hoặc khơng có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai
cặp gen tự thụ phấn thu được F 1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ
tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 khơng thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây?
A. 56,25% hạt màu đỏ : 43,75% hạt màu trắng.
B. 50% hạt màu đỏ : 50% hạt màu trắng.
C. 100% hạt màu đỏ.
D. 75% hạt màu đỏ : 25% hạt màu trắng
Câu 119: Xét 4 tế bào sinh tinh có KG AB/ab giảm phân .Trong đó có 1 tế bào giảm phân có hốn vị, các
tế bào khác liên kết hồn tồn thì có bao nhiêu phát biểu đúng
I. số loại tinh trùng tạo ra là 4 loại
II. Số tinh trùng tạo ra là 16 tinh trùng
III. Tỉ lệ các loại tinh trùng được tạo ra: 1/16Ab, 1/16aB, 7/16AB, 7/16ab
IV. Nếu xét 4 tế bào sinh tinh có AB/ab trong đó có 2 TB giảm phân có hốn vị, các tế bào khác liên kết
hồn tồn thì tỉ lệ các loại tinh trùng được tạo ra: 2/16Ab:2/16aB:6/16AB:6/16ab
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của một
gen quy định.


Biết rằng khơng có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
(1) Bệnh được quy định bởi gen lặn trên NST X.

(2) Xác suất để cá thể 6,7 mang kiểu gen AA = 2/3 và Aa=1/3.
(3) Cá thể số 15,16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2, a=1/2.
(4) Xác suất sinh đầu lòng bị bệnh của cặp vợ chồng số 16,17 là 1/6.
(5) Có thể xác định chắc chắn kiểu gen của 10 người trong phả hệ trên.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
ĐÁP ÁN ĐỀ 2

81
82
93
84
85
86
87
88
89
90

B
A
D
A
C
B
A
C
C

B

91
92
93
94
95
96
97
98
99
100

C
A
A
D
C
C
B
B
C
C

101
102
103
104
105
106

107
108
109
110

D
D
A
B
C
C
A
B
A
A

111
112
113
114
115
116
117
118
119
120

B
C
B

A
D
D
A
B
D
C



×