Tải bản đầy đủ (.pptx) (21 trang)

TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN ĐIỆN GIÓ NGOÀI KHƠI TẠI VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 21 trang )

KINH NGHIỆM QUỐC TẾ VỀ PHÁT
TRIỂN ĐIỆN GIĨ NGỒI KHƠI VÀ
ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH CHO VIỆT
NAM
Trung tâm Hội nghị Quốc tế
Hà Nội

Ngày 16 tháng 12 năm 2021


3 THƠNG ĐIỆP CHÍNH
1
Để đạt mục tiêu Net Zero vào năm
2050, năng lượng tái tạo (NLTT) cần
được phát triển mạnh mẽ - để đáp
ứng nhu cầu này, Chính phủ Việt Nam
hiện đang tiếp tục rà sốt, hồn thiện
lại Dự thảo Quy hoạch điện 8 để tăng
tỷ trọng NLTT, bao gồm tỷ trọng
năng lượng điện gió

2

Điện gió ngồi khơi (ĐGNK) là một trong
những nguồn NLTT quan trọng giúp Việt Nam
đạt được cam kết Net Zero vào năm 2050 –
với số giờ tải cao và chi phí giảm, ĐGNK
được xem là một trong số ít cơng nghệ năng
lượng có thể thay thế điện than
một cách hiệu quả


3
Một lượng đáng kể NLTT có thể được tích
hợp vào hệ thống thơng qua tăng cường linh
hoạt lưới điện, cải thiện dự báo về gió và mặt
trời, cải tiến pin, cơng nghệ khí linh hoạt, quả
lý nhu cầu điện và tham khảo các phương
pháp đã được thử nghiệm ở những nơi khác.


HIỆN TRẠNG NGÀNH CƠNG
NGHIỆP NĂNG LƯỢNG ĐIỆN GIĨ
TRÊN TỒN CẦU


Bất chấp những tác động của COVID-19,
công suất lắp đặt điện gió tồn cầu liên tục tăng
6.5

9.7

Cơng suất lắp đặt mới trên tồn cầu (GW)
ĐGNK

3.4

93
93

1/5/22


Điện gió trên bờ

6.1

1/5/22

1/5/22
1/5/22
1/5/22
1/5/22
1/5/22

1/5/22
1/5/22

1/5/22
1/5/22

1/5/22
1/5/22

1/5/22
1/5/22

1/5/22

1/5/22

1/5/22


1/5/22

6.4

7.1

7.9

8.1

1/5/22
1/5/22
11.4

1/5/22

1/5/22
1/5/22
14.6

1/5/22

1/5/22
1/5/22

1/5/22
1/5/22

1/5/22
1/5/22


1/5/22
1/5/22
1/5/22
1/5/22

1/5/22

38.0

39.5

1/5/22

1/5/22

1/5/22

1/5/22
1/5/22

52.7

43.7



1/5/22

1/5/22


75.8

73.8

49.0

2020

1/5/22

54.2
46.3

34.6

26.5

20.1

1/5/22

1/5/22

1/5/22

1/5/22

1/5/22


1/5/22

1/5/22

Tỷ trọng ĐGNK ~ 1%



4.3

60.4
50.1

37.9

1/5/22

4.5

1/5/22
1/5/22

83.5

Bất chấp những tác động của COVID-19, cơng suất lắp đặt điện gió mới trên tồn cầu vào
năm 2020 đã tăng 36% so với năm 2019
GWEC kỳ vọng năm 2021 sẽ là năm tăng trưởng kỷ lục với 83,5 GW công suất lắp đặt mới

Nguồn: GWEC Market Intelligence Q3 2020 – Triển vọng của thị trường


1/5/22

1/5/22

1/5/22


Tốc độ phát triển vượt bậc của ĐGNK trong vòng 15 năm
qua
Lắp đặt mới
GW

Các nước
còn lại

Trung
Quốc

Châu Âu

Tỷ trọng lắp đặt ĐGNK mới
~1%
Source: GWEC
Nguồn:
GWEC
Market
Market
Intelligence,
Intelligence,
GlobalBáo

Offshore
cáo tồn
Wind cầu
Report
về(August
Điện gió
2020)
ngồi khơi (tháng 8 năm 2020)


Tốc độ phát triển vượt bậc của ĐGNK trong vòng 15 năm
qua
Cơng suất lắp đặt ĐGNK hàng năm
trên tồn cầu năm 2020

1. Trung Quốc – 50,45%
2. Hà Lan – 24,62%
3. Bỉ – 11,59%
4. Anh – 7,96%
5. Đức – 3,91%
6. Hàn Quốc – 0,99%
7. Bồ Đào Nha (điện gió nổi) – 0,28%
8. Mỹ – 0,20%

TỔNG = 6.067 MW


Khu vực APAC chiếm 50% tổng công suất lắp đặt trên tồn
894 MW
cầu

Tổng cơng suất lắp đặt điện gió mới tại
APAC vào năm 2020 lên đến 55.564
MW


Chiếm 59,7% thị trường mới trên
tồn cầu



Chiếm 45% tổng thị trường trên
tồn cầu



Việc lắp đặt ĐGNK hiện đang phát
triển mạnh mẽ như một phân khúc
mới;

Cơng suất điện gió mới ở châu Á
Thái Bình Dương vào năm 2020:
1. Trung Quốc – 52.000 MW
2. Ấn Độ – 1.119 MW
3. Úc – 1.097 MW
4. Nhật Bản – 484 MW
5. Kazakhstan – 300 MW

6. Hàn Quốc – 160 MW
7. Việt Nam – 125 MW
8. New Zealand – 103

MW
9. Sri Lanka – 88 MW
10.Đài Loan – 74 MW

Công suất mới trong 2020

55.564
MW
Cơng suất điện gió mới
ở châu Á - Thái Bình
Dương vào năm 2020

Tổng cơng suất đến cuối năm 2020
67 %

346.604
MW

Cơng suất lắp đặt tích luỹ
của điện gió ở châu Á - Thái
Bình Dương vào cuối năm
2020


NĂNG LƯỢNG ĐIỆN GIĨ
TRONG BỐI CẢNH “NET ZERO”
VAI TRỊ VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN


Net Zero và điều kiện để phát triển ĐGNK toàn cầu vào

năm 2050


Để duy trì mức tăng nhiệt độ tồn cầu ở dưới 1,5 C cần ít nhất 2T
W vào năm 2050



Cần 20 năm để lắp đặt 35 GW



Cơng suất lắp đặt đạt được vào năm 2020 là 6 GW/năm



Cơng suất lắp đặt cần đạt được vào năm 2030 là 40 GW/năm



Cơng suất lắp đặt cần đạt được vào năm 2040 là 80 GW/năm



Cơng suất lắp đặt cần đạt được vào năm 2050 là 160 GW/năm



Ngành cần có sự phát triển vượt bậc




ĐGNK đã phát triển với tốc độ rất cao trong 10 năm trở lại, nhưng t
ừ một mức khởi đầu tương đối thấp



Hầu hết các nhà máy điện hóa thạch trên thế giới sẽ phải thay
thế vào năm 2050. Vậy tại sao không thay thế bằng NLTT?

o

35 GW

2000 GW

Là mức cơng suất cần có vào năm 2050
để đạt được Net Zero vào 2050 và duy
trì mức tăng nhiệt độ dưới 1,5oC

740
GW
270
GW

là mức công suất được lắp đặt
vào năm 2020
2040

Nguồn: GWEC Market Intelligence, Tiềm năng chuyển đổi năng lượng thế giới IRENA 2021



Thực tế tồn tại nhiều thiếu sót để thực hiện cam kết Net Zero
Cần tăng cường công suất lắp đặt điện gió
hàng năm (trên bờ và ngồi khơi) để duy trì mức
tăng nhiệt độ tồn cầu dưới 2oC

• Báo cáo GWEC Market Intelligence dự đốn h
ơn 469 GW cơng suất điện gió mới sẽ được l
ắp đặt trong vịng 5 năm tới
• 86 GW cơng suất điện gió sẽ cần được bổ sun
g hàng năm để đạt được mục tiêu Net Zero –
Đây hiện đang là thách thức mà ta phải đối m
ặt!
• ĐGNK chiếm 10% cơng suất lắp đặt mới vào
năm 2020; tiếp tục phát triển và có thể chiế
m khoảng 19% tổng cơng suất năng lượng gió
mới vào năm 2024

Tiềm năng thị
trường hiện nay

Ước tính cơng suất lắp đặt để đạt mục tiêu tích lũy đến 2030 cho Lộ trình Dưới 2 oC (IRENA TES)
Cơng suất lắp đặt trung bình cho Lộ trình Dưới 2oC (IRENA TES)

10


Mục tiêu giảm phát thải ròng bằng “0” của Việt Nam và
Nhanh chóng chấm dứt sử dụng điện than

Dự thảo Quy hoạch điện 8 gần đây đưa ra kịch bản mới về năng lượng điện gió và các nguồ
n NLTT khác vào năm 2030:
• Đạt 17 GW cơng suất lắp điện gió trên bờ: Đạt 13 GW trong vịng 9 năm tới = 1,4 GW/ năm trên thị trường; được
thúc đẩy bởi phương pháp Đấu thầu
• Đạt 4 GW mục tiêu lắp đặt ĐGNK: GWEC cho rằng có thể đạt được mục tiêu từ 5 – 10 GW

Đến năm 2045
• Mục tiêu lắp đặt điện gió trên bờ là 38 GW = 1,4 GW/ năm trong giai đoạn 2030 - 2045
• Mục tiêu lắp đặt ĐGKN là 36 GW = 2,1 GW/ năm trong giai đoạn 2030 - 2045


NHỮNG LỢI ÍCH MÀ GIĨ MANG LẠI TẠI VIỆT NAM
VÀ TƯƠNG LAI CỦA NĂNG LƯỢNG ĐIỆN GIÓ


Điện gió ngồi khơi là Cơng nghệ năng lượng tái tạo phụ tải nền DUY NHẤT –
Cơ quan Năng lượng quốc tế (IEA)
• ĐGNK có thể thay thế nhiên liệu hóa thạch chạy phụ tải nền, với độ biến động thấp hơn, tính ổn định cao hơn và
khả năng dự đoán cao hơn so với các nguồn NLTT biến đổi (VRE) sạch khác đồng thời góp phần đảm bảo an ninh
năng lượng
• ĐGNK có hệ số cơng suất cao nhất so với bất kỳ VRE nào (~ 50%), ngang bằng với các nhà máy điện chạy bằng
khí đốt hiệu quả nhất
• Các nguồn điện có tinh ổn định cao có thể tăng tính linh hoạt của hệ thống bằng cách kết hợp với các giải pháp lưu
trữ như pin và nhiên liệu hydro xanh
Hệ số cơng suất điện gió ngồi khơi, Anh
(2014-2020)

Nguồn: BNEF

13



Cắt giảm chi phí điện gió ngồi khơi trên tồn cầu

Chi phí điện quy dẫn (LCOE) của trang trại ĐGNK bao gồm chi phí
truyền tải đến trạm biến áp trên bờ giai đoạn 2009-2025






Nguồn: Cơ sở dữ liệu về chi phí năng lượng bình qn LCOE
của BNEF, tháng 1/2020, GWEC Market Intelligence

Hơn 67% chi phí ĐGNK đã được cắt giảm trên toàn cầu
giai đoạn 2013 – 2020
Dự kiến mức cắt giảm 30% chi phí sẽ đạt được trong 5
năm tới
Sự phát triển của ĐGNK được thúc đẩy nhờ cắt giảm
chi phí, tăng cường năng lực và hỡ trợ về chính sách
LCOE đã giảm 2/3 trong 10 năm qua, và sẽ tiếp tục giảm
do:
 Tiến bộ công nghệ, với những tua-bin lớn hơn và hiệu
suất cao hơn (tuabin 20 MW vào năm 2030)
 Hệ số công suất cao hơn giúp tăng sản lượng điện,
tăng hiệu quả chi phí trong lắp đặt/vận hành & bảo trì,
tăng hiệu quả cơng suất bến cảng
 Kinh nghiệm của nhà phát triển giúp giảm thời gian
lắp đặt (từ 3 còn 1 ngày/MW)

 Giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tư trong những thị
trường phát triển, từ đó chi phí tài chính thấp hơn


Từ thị trường mới đến thị trường giàu kinh nghiệm:
Cắt giảm chi phí là cả một q trình và là sự cam kết
Mức độ phát triển của thị trường
Dự án đầu tiên
Án Độ
Việt Nam



Thị trường mới: Các dự án ban đầu thể
hiện thực trạng về mặt kỹ thuật, quy định,
pháp luật và tài chính và là khởi đầu để xây
dựng chuỗi cung ứng



Giai đoạn trung gian: Khi thị trường phát
triển thì chi phí giảm, kinh nghiệm được tích
lũy và chuỗi cung ứng được thiết lập



Thị trường giàu kinh nghiệm: Sự thay đổi
giai đoạn xảy ra khi niềm tin vào thị trường
được củng cố, xuất hiện cạnh tranh toàn
diện và tài chính chi phí thấp


Dự án do nhà phát triển làm chủ
Chính thức hóa chính sách và quy trình cấp phép
Nhật Bản
Hàn Quốc

Kinh nghiệm phát triển
Hoa Kỳ

Phát triển chuỗi cung ứng nội địa

Đài Loan

Lộ trình thâm nhập
thị trường rõ ràng

Nguồn:
BNEF
Source: GWEC,
GWEC, BNEF

Thị trường
mới

Thay đổi giai đoạn ở
cột mốc 3-4GW

Châu Âu
Chuẩn hóa các dự án


Tập trung hóa dự án

Thị trường
giàu
kinh
nghiệm

Cần trải qua một vài GW ban đầu để phát triển
và đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng trong tương lai.
Không quốc gia nào có thể làm được điều này
trong một sớm một chiều


Nghiên cứu tình huống: Dịch chuyển đường cong chi phí – Anh, Hà Lan, Đức,
Đài
Loan
LCOE
của trang trại ĐGNK ở Anh, 2014 – 2021
LCOE của trang trại ĐGNK ở Hà Lan, 2014 – 2021

Dịch chuyển lần 1:
Đường cong chi phí
thấp hơn
2016, lắp đặt 5 GW

Dịch chuyển lần 1:
Đường cong chi phí
thấp hơn
2016, lắp đặt 1 GW
Dịch chuyển lần 2:

Đường cong chi phí
thấp hơn
2019, lắp đặt thêm 4 GW

LCOE của trang trại ĐGNK ở Đức, 2014 – 2021

Dịch chuyển lần 2:
Đường cong chi phí thấp hơn
2020, lắp đặt thêm 1 GW

LCOE của trang trại ĐGNK ở Đài Loan, 2014 – 2021

Source: GWEC, BNEF
Dịch chuyển lần 1:
Đường cong chi phí
thấp hơn
2016, lắp đặt 4 GW

Nguồn: GWEC, BNEF

Dịch chuyển lần 2:
Đường cong chi phí
thấp hơn
2019, lắp đặt thêm 3 GW

Dịch chuyển lần 1:
Đường cong chi phí
thấp hơn
2024, lắp đặt 5,5 GW
Dịch chuyển lần 2:

Đường cong chi phí thấp hơn
2026, lắp đặt thêm 1,5 GW


Sự tương thích của các giải pháp Power-to-X với Điện gió
ngồi khơi

Hệ thống ĐGNK hỡn hợp sử dụng Power-to-X



Sự cắt giảm chi phí của Power-to-X
kết hợp với sự cắt giảm chi phí
ĐGNK, cùng với những tham vọng
về xây dựng chính sách cho thấy
đây là một mơ hình kinh doanh
mới, cạnh tranh về kinh tế



Sự khác biệt giữa hydro xanh lá và
hydro xanh lam - IRENA dự báo chi
phí cho hydro xanh lá sẽ thấp hơn
hydro xanh lam trong 05 – 15 năm
tới



Thành phần quan trọng để hệ thống
điện đạt 100% NLTT, tăng tính linh

hoạt và độ tin cậy của hệ thống

ĐIỆN NĂNG
Hàng khơng

Sản phẩm
phụ

Hydrogen
nguồn gốc
sinh khối

Hydrogen
nhập khẩu

Tái điện khí
hóa

NĂNG LƯỢNG

Vận tải nặng

TỊA NHÀ
Xe chạy pin
nhiên liệu

Điện
tái tạo

VẬN TẢI

Máy điện
phân

NGÀNH CƠNG NGHIỆP
Tàu chạy pin
nhiên liệu
Lưu trữ (hầm
muối, bể
chứa)

Lưới
điện

Metan hóa

Trộn lẫn

Nhiệt cấp cao
(>650oC)
Lưới khí

Ngun liệu
ngành cơng
nghiệp

Vận tải biển

Nguồn: IRENA, 2018d

áo cáo tóm tắt về ĐGNK châu Á


i


Kết hợp số lượng lớn Năng lượng tái tạo vào lưới điện
– Hoàn toàn khả thi
TƯƠNG QUAN KINH TẾ CỦA CÁC PHƯƠNG ÁN KẾT HỢP

Các phương án bao gồm:
Lưu trữ hóa học

Giảm tải trọng
khơng tự nguyện

Mở rộng
Hệ thống truyền dẫn

Khởi động mềm
than đá

Chi phí

Quản lý nhu cầu
điện dân dụng

Khởi động mềm
khí CT và CCGT

Củng cố
Hệ thống truyền dẫn


Cắt NLTT có chiến
lược
Mở rộng cân bằng
dấu chân carbon/
Vận hành hệ thống
chung
Lập lịch trình và
gửi hàng giờ

Vận hành thị
trường chung
Tăng tính thanh khoản
của Dịch vụ phụ trợ

Quản lý nhu cầu
điện công nghiệp
và thương mại

Lưu trữ nhiệt điện

Cải thiện thiết kế thị
trường năng lượng

Chi phí các phương án phụ thuộc vào
hệ thống và thay đổi theo thời gian

Dự báo NLTT
Các mã lưới


VẬN HÀNH
HỆ THỐNG

Khởi động mềm
thủy điện

Nâng cao quản lý
Mạng lưới

Lưu trữ
thủy điện tích
năng

THỊ TRƯỜNG

PHỤ TẢI

NGUỒN LINH
HOẠT

Phân loại sự can thiệp

Nguồn: 21st Century Power Systems Partnership.

MẠNG LƯỚI

LƯU TRỮ




Vật lý: Tích trữ, truyền tải năng lượng



Vận hành: Chu trình nhiệt điện,
nguồn điện linh hoạt, tích hợp dự báo



Thể chế: Thiết kế thị trường mới, tích
hợp quản lý nhu cầu điện

Các cơ sở vận hành lưới điện đang cẩn
trọng trước việc phát triển nguồn điện
biến đổi trên những lo ngại hợp lý
Kinh nghiệm cho thấy các nhà vận
hành hệ thống rất sáng tạo trong
nghiên cứu các phương pháp tiếp
cận mới một khi họ chấp nhận thách
thức này


KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH
CHO VIỆT NAM


Khuyến nghị chính sách cho Việt Nam
• Hồn thiện Dự thảo Quy hoạch điện 8, tính tốn lượng phát thải cần thiết để đạt được mục tiêu Net
Zero – công tác này sẽ dẫn đường cho những quyết định quan trọng trong tương lai, bao gồm cả tố
c độ phát triển NLTT

• Chính sách đối với ĐGNK:
• Cho phép 4 - 5 GW ban đầu hưởng cơ chế FIT – khởi động đường cong cắt giảm chi phí của ngà
nh – và nhằm tạo ra nhiều việc làm trong nước và xây dựng nên một ngành cơng nghiệp mới
• Tinh giản quy trình cấp phép, giấy phép hàng hải, khu vực độc quyền, v.v.
• Đánh giá những thách thức trong tích hợp lưới điện và đưa ra giải pháp phù hợp – nghiên cứu cá
c lưới điện khác để tham khảo các giải pháp
• Nghiên cứu tác động của Power-to-X trên lưới điện, cũng như các cơ hội phát triển
tổng thể ngành công nghiệp này


Xin cảm ơn!



×