Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

giao an hoa 10 TT GDNNGDTX huyen Khoai Chau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.16 KB, 158 trang )

Ngày soạn:

Tuần

Ngày dạy:

Tiết

NHẬP MƠN HĨA HỌC

I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức :
Chương 1: Nguyên tử
Chương 2: Bảng tuần hoàn các ngun tố hóa học và định luật tuần hồn
Chương 3: Liên kết hóa học
Chương 4: Phản ứng oxi hóa – khử
Chương 5: Nhóm halogen
Chương 6: Oxi – Lưu huỳnh
Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
2. Kỹ năng
- Viết phương trình phản ứng
- Nhận biết chất
- Giải bài tập tính tốn
- Viết cơng thức cấu tạo, cơng thức phân tử.
3. Thái độ
- Tích cực , chủ động, sáng tạo, say mê, tìm tịi, ham học hỏi.
4. Năng lực cần đạt
- Tự học
- Sử dụng ngơn ngữ hóa học
- Sử dụng cơng nghệ thơng tin
- Tính tốn


- Tự chủ, tự quản
- Vận dụng khoa học kỹ thuật vào thực tế cuộc sống


II.Phương pháp dạy học
-

Nghiên cứu , thảo luận nhóm,nêu vấn đề, và giải quyết vấn đề, sử dụng phương
tiện trực quan
III. Chuẩn bị GV-HS
GV: giáo án, máy tính, sách giáo khoa, dụng cụ , hóa chất,
HS: Sách giáo khoa, vở ghi, vở bài tập.
IV. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1; Khởi động
1. Ổn định tổ chức
2. Giới thiệu mơn hóa học 10
Các em đã được làm quen với bộ môn hóa học từ năm lớp 8, các nội dung được
bố trí và sắp xếp một cách xuyên suốt và tạo thành một chương trình đồng tâm.
Và đến lớp 10, các em được hiểu 1 cách sâu và khó hơn, từng bài, từng chương,
chúng được xếp một cách từ tổng quan đến cụ thể , từ đơn giản đến phức
tạp.Khi học bộ mơn hóa học 10 các em có thể tổng hợp được tồn bộ kiến thức
hóa học .

Hoạt động 2; Hình thành kiến thức
I.Giới thiệu chương trình hóa học 10
Chương 1: Nguyên tử
Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hồn
Chương 3: Liên kết hóa học
Chương 4: Phản ứng oxi hóa – khử
Chương 5: Nhóm halogen

Chương 6: Oxi – Lưu huỳnh
Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

II. Phương pháp học hóa học
-

Sử dụng phương tiện trực quan.
Vấn đáp tái hiện
Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề
Học tập theo nhóm
Phương pháp mảnh ghép

III. Yêu cầu của GV đối với HS
-

Có đầy đủ SGK, vở ghi, vở bài tập


-

Đọc trước bài khi lên lớp
Làm bài tập đầy đủ
Tham gia đầy đủ các bài thực hành
Có ý thức bảo vệ môi trường sống
Hoạt động 3; Vận dụng, luyện tập, dặn dò
Chuẩn bị sách vở để chuẩn bị tiết 1 ôn tập lại kiến thức cũ

Ngày soạn:

Tuần


Ngày dạy:

Tiết


Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và lớp 9
 Các khái niệm: nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học, đơn chất,
hợp chất, hóa trị…
 Sự phân loại các hợp chất vơ cơ.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng giải các dạng bài
 Tìm hóa trị, lập cơng thức hợp chất
 Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
 Cân bằng phương trình hóa học
3. Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của mơn hóa học
4. Năng lực cần đạt: Tự học, tự chủ, sáng tạo.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Diễn giảng – phát vấn – kết nhóm
III. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: Ô chữ ( powerpoint càng tốt)
 Học sinh: Ôn lại kiến thức cũ
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1. Khởi động.
1. Ổn định lớp : Làm quen lớp, kiểm tra sĩ số, đồng phục…
2. Kiểm tra bài cũ: ( 0 phút)
3. Bài mới: Đặt vấn đề: Chúng ta đã làm quen với mơn hóa học ở chương
trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng ta sẽ ôn lại một số kiến thức cơ bản cần phải
nắm để tiếp tục nghiên cứu về mơn hóa học

Hoạt động 2. Tiến trình giảng dạy

HOẠT ĐỘNG
CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG


I ./ Một số khái niệm cơ bản
TRỊ CHƠI Ơ CHỮ
Học sinh lần lượt trả lời các từ hàng ngang để tìm ra một từ chìa khóa được ghép từ
các chữ cái có được ở các hàng ngang:
 Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất khơng lẫn bất cứ một chất nào khác ( ví
dụ: nước cất) gọi là gì?
- Chữ trong từ khóa: H, C
 Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại chất được tạo nên từ 2 hay nhiều
nguyên tố hóa học?
- Chữ trong từ khóa: H
 Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt đại diện cho chất, gồm 2 hay nhiề
nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất đó.
- Chữ trong từ khóa: P, H
 Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: Đây là hạt vơ cùng nhỏ và trung hịa về điện.
- Chữ trong từ khóa: N, Ư
 Hàng ngang 5: Có 14 chữ cái: Là tập hợp tất cả các nguyên tử có cùng số
proton trong hạt nhân.
- Chữ trong từ khóa: A
 Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số biểu thị khả năng liên kết của ngun
tử hoặc nhóm ngun tử
- Chữ trong chìa khóa: O
 Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện tượng chất biến đổi nà vẫn giữ nguyên là

chất ban đầu
- Chữ trong chìa khóa: N, G
 Hàng ngang 8: Có 14 chữ cái: Dùng dể biểu diễn chất gồm 1,2 hay 3 KHHH
và chỉ số ở mỗi chân kí hiệu
- Chữ trong từ khóa: O, A
 Gợi ý từ chià khóa: Qúa trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác
Ơ chìa khóa: PHẢN ỨNG HĨA HỌC

Ơ chữ:
C

H

Â

T

T

I

N

H

K

H

Ơ


P

C

H

Â

T

N

G

P
U

H
Y

Â
Ê

N
N

T
T


Ư
Ư

N

G

U

Y

Ê

N

T

Ơ

H

O

A

T

R

I


I

Ê

N

T

H

H

I

Ê

T

H

O

A

H

O

C


Ư Ơ N G V Â T L Y
II. Hố trị.
C Ơ N G T H Ư C H O A H O C
GV: yêu cầu HS nhắc lại khái niệm “hóa - Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết
trị”?
của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử
của nguyên tố khác.
GV: Hóa trị của một nguyên tố được xác
định ntn? Cho VD?
- Quy ước: chọn hóa trị của H là 1, của O là
2. Một nguyên tử của một nguyên tố liên
HS: vận dụng kiến thức đã học để trả lời
kết với bao nhiêu nguyên tử H thì sẽ có bấy
GV: nhấn mạnh thêm:
nhiêu hóa trị.


Theo quy tắc hóa trị

VD:

Trong CTHH, tích chỉ số với hóa trị của NH3 : N có hóa trị III
nguyên tố này bằng tích chỉ số với hóa
HCl : Cl có hóa trị I
trị nguyên tố kia
H2O : O có hóa trị II
Cụ thể: AaxBby thì ax=by
x
Do đó:


b

b’

─ = ─ = (─)
y

a

a’

GV: cho VD và hướng dẫn HS thực hiện:
VD:
a, Xác định hóa trị (a) của Fe trong cơng
a, Ta có: a × 1 = I × 3 => a= III. Vậy Fe có
thức FeaCl3?
hóa trị III
b, Lập CTHH của S (VI) với O (II)?
b, Gọi CT là: SxOy
Tương tự: yêu cầu HS xác định CTHH:
x II
1
Ca (II) và O (II), Al (III) và O (II) ?
─ =─ = ─
y

VI

=> CTHH: SO3


3

-HS làm việc cá nhân: Một số HS lên III. Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
bảng, HS khác nhận xét, bổ sung
Ghép nối thông tin cột S với cột B sao cho
-GV: Nhắc lại khái niệm oxit, axit, bazơ phù hợp
A
1.Axit
2.Muối

Ghép

B
a.SO2; CO2; P2O5
b.Cu(OH)2;
Ca(OH)2
c.H2SO4; HCl
d.NaCl; BaSO4

3.Bazơ
4.Oxit
axit
5.Oxit
bazơ
IV.Cân bằng phương trình hóa học
Hồn thành PTHH sau, cho biết các PT Hoàn thành PTHH , xác định loại phản
trên thuộc loại phản ứng nào?
ứng:
1. CaO + HCl ----› CaCl2 + H2O

1. CaO + 2 HCl → CaCl2 + H2O


2. Fe2O3 + H2
----› Fe
+ H2O
3. Na2O + H2O ----› NaOH
to
4. Al(OH)3
-----› Al2O3 + H20

- Phản ứng thế
2. Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
- Phản ứng oxi hóa
3. Na2O + H2O → 2NaOH
- Phản ứng hóa hợp
4. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H20
- Phản ứng phân hủy

Hoạt động 3. Luyện tập
-GV: Yêu cầu HS lập CTHH của
a,Al hóa trị III và nhóm OH hóa trị I.
b, Mg hóa trị II và Oxi
c, Hidro và nhóm SO4 hóa trị 2.

a, Al(OH)3
b, MgO
c, H2SO4

-HS: lên bảng làm bài tập.

-GV yêu cầu HS nhận xét và kết luận.
Hoạt động 4. Vận dụng
-GV yêu cầu HS cân bằng phản ứng hóa học sau:
Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
P + O2 → P2O5
Na2O +
H2O ->
NaOH.
BaO +
H2O ->
Ba(OH)2
CO2 +
H2O ->
H2CO3
N2O5 +
H2O ->
HNO3
P2O5 +
H2O ->
H3PO4
NO2 +
O2
+
H2O ->
HNO3
SO2 +
Br2 + H2O ->
H2SO4 + HBr
K2O +
P2O5 -> K3PO4

Na2O +
N2O5 -> NaNO3
Fe2O3 +
H2SO4 -> Fe2(SO4)3 +
H2O
Fe3O4 +HCl -> FeCl2 + FeCl3 +
H2O
KOH +
FeSO4 -> Fe(OH)2 +
K2SO4
Fe(OH)2
+
O2 -> Fe2O3 +
H2O.
KNO3 ->
KNO2
+
O2
Fe
+
Cl2
-> FeCln
Hoạt động 5. Mở rộng, HD BTVN.
Dặn dò: Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch.
Khoái Châu, ngày

tháng

năm 2018


Ngày soạn:

Tuần

Ngày dạy:

Tiết


Tiết 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
( tiếp theo)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8, 9: Các cơng
thức tính, các đại lượng hóa học : Mol, tỉ khối, nồng độ phần trăm, nồng độ
dung dịch.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng giải các dạng bài:
 Tính lượng chất, khối lượng, thể tích…
 Nồng độ dung dịch.
3.Thái độ: Tạo nền móng cơ bản cho mơn hóa học.
4. Năng lực cần đạt: Sáng tạo và tư duy trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
 Giáo viên: Lựa chọn bài tập, giáo án
 Học sinh: Ôn bài cũ
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Diễn giảng – phát vấn – kết nhóm
IV.TIẾN TRÌNH HỌC TẬP
Hoạt động 1. Khởi động
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…
2. Kiểm tra bài cũ: Trong q trình ơn tập, kết hợp lấy điểm kiểm tra miệng
3. Bài mới: Đặt vấn đề: Để đặt nền tảng vững chắc cho mơn hóa học cần
nắm được những khái niệm, những cơng thức tính đơn giản nhất, cơ bản nhất,

nên chúng ta phải thật hiểu và nắm vững nội dung bài này.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức ơn tập
HOẠT ĐỘNG
THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

V. Mol
- GV phát vấn HS về mol, cơng thức tính, 1. Định nghĩa:
cho ví dụ.
- Mol là lượng chất chứa NA = 6.1023 nguyên tử
- GV thơng tin cho HS cơng thức tính số hoặc phân tử của chất đó.( NA : số Avogadro).
mol khí ở điều kiện thường
2. Một số cơng thức tính mol:
* Với các chất:
* Với chất khí:
- Ở đktc ( O0C ; 1atm) :
- Ở toC ; p (atm)
:

n=

m
M

n= V/ 22,4
n= PV/RT


Khối lượng (m)


Thể tích (V)

n=m/M

V=n.22,4

Mol (n)

m=n. M

n=V/22,4
n=A/N A
A=n.NA
Số phân tử khí (A)

- HS làm việc cá nhân:
VD1. Hãy tính:
a. Số mol của : 28 g Fe ; 64 g Cu ; 5,4 g Al.
b.Thể tích khí (đktc) của: 0,175 mol CO 2 ;
1,25 mol H2
c.Số mol và thể tích của hỗn hợp khí (đktc)
gồm có: 0,44 g CO2 ; 0,56 g N2.
- HS lên bảng trình bày
- GV nhận xét và nhắc lại cho HS nhớ về tỉ
khối chất khí
- HS làm việc cá nhân:
VD2: Cho những khí sau: H2 , Cl2 , CO2 ,
CH4.
a. So sánh với khơng khí, cho biết chúng

nặng hay nhẹ hơn kk bao nhiêu lần?
b. Từ đó cho biết, có thu những khí nào vào
bình bằng cách:
 Đặt đứng bình?
 Đặt ngược bình?
Giải thích?

VD1:
a, nFe =0,5 mol ; nCu = 1 mol ; nAl = 0,2 mol
b, VCO2 = 0,175 × 22,4 = 3,92 l
VN2 = 1,25 × 22,4 = 28 l
c, nCO2 = 0,44 / 44 = 0,01 mol
nN2 = 0,56 / 28 =0,02 mol
 nhh = 0,01 + 0,02 = 0,03 mol
Vhh = 0,03 × 22,4 = 0,672
*Tỉ khối:
dA/B = MA / MB ;

dA/kk = MA / 29

VD2:

a,
dH2/ kk = 2/ 29 => Khí H2 nhẹ hơn kk 14,5 lần
dCl2/ kk = 71 / 29 ≈ 2,5=> Khí Cl2 nặng hơn kk 2,5
lần
dCO2/ kk = 44/ 29 ≈ 1,5 => Khí CO2 nặng hơn kk 1,5
lần
dCH4/ kk = 16 /29 => Khí CH4 nhẹ hơn kk 1,8 lần
b, Đặt đứng bình: khí Cl2 , khí CO2: vì chúng

nặng hơn kk.
Đặt ngược bình: Khí H2, khí CH4 : vì chúng
nhẹ hơn kk
VI. Định luật bảo toàn khối lượng
GV: Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của -Định luật: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng
“định luật bảo toàn khối lượng”?
khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các
chất tham gia phản ứng”.
GV nhấn mạnh: Áp dụng khi có n chất trong PTHH:
A+B → C+D
phản ứng ( trước và sau p.ư), nếu đã biết Theo ĐLBTKL:
m A + mB = mC + m D
khối lượng ( n-1) chất, thì tính được khối
lượng chất cịn lại.


VD:
a, Theo ĐLBTKL: 80 + 2 = X + 18 => X= 64 g

GV: hướng dẫn HS giải VD sau:
a, MO + H2 → M + H2O
b, 2Mg + O2 → 2MgO
80(g) 2(g) X? 18(g)
9(g)
x?
15 (g)
b, Đốt cháy hết 9 g KL Mg trong kk thu
được 15 g hợp chất Magie oxit MgO. Tính
Theo ĐLBTKL: 9 + x = 15 => x = 6 g
khối lượng khí O2 đã phản ứng

VII. Nồng độ dung dịch
1, Nồng độ phần trăm ( C%):
mct
C%=

× 100%
mdd

2, Nồng độ mol (CM):
nct
CM =
Vdd
3, Cơng thức liên hệ:
C% × D
CM =
Mct × 100%
Chú ý: D- Khối lượng riêng ( g/ml)

Hoạt động 3. Luyện tập
GV yêu cầu HS làm bài tập sau đây:
BT1: Tính số mol của các chất sau:
a. 2,3g Na ;
58g Fe3O4

11,2g Fe

BT1:

; 55g CO 2 ; a, nNa =


2,3
23

= 0,1 (mol)

b. 6,72 lit CO2 ( đktc) ; 10,08 lit SO 2
( đktc) ; 3,36 lit H2 (đktc)2
c. 24 lit O2 ( 27,3OC và 1atm) ;
12 lit
O2 ( 27,3oC và 2 atm) ; 15 lit H2 ( 25oC
và 2 atm).
BT2: Tính nồng độ mol của các dung BT2:
dịch sau:
a, nNa2SO4 = 19,88/142 = 0,14 (mol)
a. 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4 CM Na2SO4 = 0,14/ 0,5 = 0,28 M
b. 200 ml dung dịch B chứa 16g CuSO4


c. 200 ml dung
CuSO4.2H2O

dịch

C

chứa

25g

-HS làm bài tập.

Hoạt động 4. Vận dụng
-GV yêu cầu HS vận dụng làm bài tập:
BT3: Tính nồng độ phần trăm của các dung
dịch sau:
a. 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4
b. 200g dung dịch B chứa 16 g CuSO4
c. 200g dung dịch
CuSO4.2H2O.

C

chứa

25g

-HS làm bài tập.
Hoạt động 5. Mở rộng, HD BTVN
-GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Hòa tan 8,4g Fe bằng dung dịch HCl
10,95% vừa đủ
a. Tính thể tích khí thu được ở đktc?
b. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng?
c. Tính nồng độ phần trăm của dd sau phản
ứng?
-HS làm bài tập.
-GV dặn dò HS về nhà đọc trước bài 1:
Thành phần nguyên tử.
Khoái Châu, ngày

tháng


năm 2018

Ngày soạn:

Tuần

Ngày dạy:

Tiết

CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ


Tiết 3 - BÀI 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức:

 HS hiểu:
 Nguyên tử gồm: hạt nhân và vỏ. Hạt nhân mang điện tích dương, gồm
hạt proton và notron. Vỏ nguyên tử chứa electron, mang điện tích âm,
chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
 Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, khối lượng các electron là
không đáng kể.
 HS biết:
 Đơn vị khối lượng, kích thước của nguyên tử; kí hiệu, khối lượng và điện tích
của electron, proton và nơtron.
2. Về kĩ năng:
 Quan sát mơ hình thí nghiệm, rút ra nhận xét.
 So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.

 So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
 Tính được khối lượng và kích thước của nguyên tử.
3.Về thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của
HS.
4. Năng lực cần đạt: ngơn ngữ hóa học, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ ( Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trị)
*GV: Mơ hình thí nghiệm mơ phỏng của Thomspon phát hiện ra tia âm cực
và Rutherford khám phá ra hạt nhân nguyên tử
*HS: Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Nêu và giải quyết vấn đề, phát vấn, nghiên cứu
IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1. Khởi động
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số, đồng phục…
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS
3. Bài mới: Đặt vấn đề: Ở lớp 8, chúng ta đã biết :nguyên tử được tạo nên từ
3 loại hạt e, p, n. Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu rõ hơn về sự tìm ra chúng cũng
như về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG
THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG

I./ THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
1. Electron ( e):
- GV: Electron do ai tìm ra và được tìm
 Sự tìm ra electron:



ra vào năm nào?
Năm 1897, J.J.Thomson (nhà vật lí học
- HS: nghiên cứu Sgk để trả lời
người Anh) đã tìm ra tia âm cực gồm những
- GV: Trình chiếu mơ hình sơ đồ thí
hạt rất nhỏ gọi là electron (e).
nghiệm tìm ra tia âm cực, yêu cầu HS
 Khối lượng và điện tích của e:
nhận xét đặc tính của tia âm cực
me = 9,1094 . 10-31 kg.
- GV yêu cầu HS cho biết: khối lượng,
qe = - 1,602 . 10-19 C = -1 ( đvđt âm, kí
điện tích của electron
hiệu là : -eo)
GV kết luận
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
- GV: Hạt nhân được tìm ra năm Năm 1911, E.Rutherford ( nhà vật lí học người
nào,do ai?
Anh) đã dùng tia α bắn phá 1 lá vàng mỏng.
- GV: Trình chiếu mơ hình thí nghiệm Kết quả thí nghiệm đã chứng minh rằng:
bắn phá lá vàng tìm ra hạt nhân nguyên
- Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang
tử.
điện tích dương là hạt nhân ( nằm ở
- HS: nhận xét về cấu tạo ngun tử
tâm ngun tử, có kích thước rất nhỏ).
GV kết luận
- Xung quanh hạt nhân có các e chuyển
động rất nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên

tử.
- Khối lượng nguyên tử hầu như tập
trung vào hạt nhân ( vì me rất nhỏ)
3.Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
- GV: Proton được tìm ra vào năm nào,
a, Sự tìm ra proton:
bằng thí nghiệm gì?
Năm 1918, E.Rutherford đã tìm thấy hạt
- GV: Thơng tin về khối lượng, điện
tích → Gía trị điện tích p bằng với e proton (p) trong hạt nhân nguyên tử:
mp = 1,6726. 10-27kg.
nhưng trái dấu : qe = 1- thì qp = 1+
qp = + 1,602. 10-19 C = +1 ( +eo)
b, Sự tìm ra nơtron :
- GV: Nơtron được tìm ra vào năm
Năm 1932, J.Chadwick đã tìm ra hạt nơtron
nào, bằng thí nghiệm gì?
- GV: Thông tin về khối lượng và điện (n) trong hạt nhân nguyên tử :
m n ≈ mp
tích của nơtron
- GV: thông tin, yêu cầu HS so sánh
khối lượng của e với p, n
- HS trả lời
- Các em có thể kết luân gì về hạt nhân
nguyên tử?
GV kết luận

qn = 0

c, Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:

- Hạt nhân nguyên tử gồm: p và n
- ∑p = ∑e = số đơn vị điện tích hạt nhân

II./ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG
CỦA NGUN TỬ
1. Kích thước ngun tử:
-GV: thơng tin
- Người ta biểu thị kích thước nguyên tử
Nguyên tử H có bán kính khoảng
bằng nm hay A0:


0,053 nm → Đường kính khoảng 0,1
nm, đường kính hạt nhân nguyên tử
nhỏ hơn nhiều khoảng 10-5 nm → Em
hãy xem đường kính nguyên tử và hạt
nhân chênh lệch nhau như thế nào?
-HS: Tính tốn và trả lơì
-GV: minh họa ví dụ phóng đại ngun
tử

1nm (nanomet) = 10-9m
1nm = 10 A0
1 Ao ( angstrom) = 10-10m
-

Ngun tử có kích thước rất lớn so với
kích thước của hạt nhân ( 104 lần)
de,p = 10-8 nm


2. Khối lượng nguyên tử:
- Do khối lượng thật của 1 nguyên tử
quá bé, do vậy, người ta phải dùng
-GV: thông tin, yêu cầu HS nghiên cứu
“ đơn vị khối lượng nguyên tử” ( kí
bảng 1 (tr.8)
hiệu: u hay đvC) để biểu thị khối lượng
của nguyên tử, phân tử và các hạt
(e,p,n)
1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị
12
C = 1,6605.10-27 kg
( xem Bảng 1/ tr.8)
- mn.tử = mp + mn ( bỏ qua me)
Hoạt động 3. Luyện tập
-GV yêu cầu HS làm bài 1,2 trang 9 Bài 1: B
SGK
Bài 2: D

Hoạt động 4. Vận dụng
-GV yêu cầu HS làm bài tập 4:
- HS làm bài tập 4.

Bài 4:
Tỉ lệ về khối lượng của e và p là
9,1095.10-31 = 1
1,6726.10-27 1836
Tỉ lệ về khối lượng của electron so vs notron
9,1095.10-31 = 1
1,6748.10-27 1839


Hoạt động 5. Mở rộng, HD BTVN
 Bài tập về nhà: 3,4,5 / tr.9 –
SGK và 1.1; 1.2; 1.5 /tr.3,4 –
SBT
 Làm câu hỏi trắc nghiệm
 Chuẩn bị bài 2: Hạt nhân
nguyên tử - Nguyên tố hóa học
– Đồng vị


Khoái Châu, ngày

tháng

năm 2018

Ngày soạn:

Tuần

Ngày dạy: Lớp 10A1:

Tiết

Lớp 10A6:

Tiết 4 - BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC, ĐỒNG VỊ
A.MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Về kiến thức: Hiểu được:
-

Sự liên quan giữa số đơn vị điện tích hạt nhân với số proton và số electron.

-

Số khối của hạt nhân được tính như thế nào?


2.Về kĩ năng: Xác định số e, số p, số n khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy của học sinh.
4. Năng lực cần đạt: Học sinh nắm vững khái niệm hạt nhân nguyên tử.
B.CHUẨN BỊ
 Giáo viên: Giáo án
 Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
C.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Diễn giảng – phát vấn – kết nhóm

DTIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1: Khởi động
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục…
2. Kiểm tra bài cũ ( 8 phút):
 Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó, số n lớn
hơn số p là 1. Tìm số hạt mỗi loại trong nguyên tử?
3.Bài mới: Đặt vấn đề ta đã biết hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ các hạt
proton ,nơtron và có kích thước rất nhỏ bé. Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về những
vấn đề liên quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới

HOẠT ĐỘNG
THẦY VÀ TRỊ

NỘI DUNG

I./ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1. Điện tích hạt nhân :
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu Sgk và - Nếu hạt nhân có Z proton => điện tích hạt
cho biết: Điện tích hạt nhân nguyên tử nhân là +Z => số đơn vị ĐTHN (Z) = số p
được xác định dựa vào đâu?
-HS: Nghiên cứu và trả lời
-GV: Thực nghiệm cho biết ngun tử -Khi đó, điện tích lớp vỏ là –Z, tức là lớp vỏ
trung hòa về điện, nếu thế lớp vỏ có cũng chứa Z electron
điện tích?
Kết luận:
-GV: u cầu HS cho biết mối liên hệ
Số đơn vị ĐTHN = số p = số e
giữa : số p, số e và số đơn vị ĐTHN
(Z)?
VD:
-GV: Cho ví dụ
-Điện tích hạt nhân nguyên tử Oxi là +8 =>
nguyên tử O chứa : 8p trong hạt nhân và 8e ở
vỏ.
-Hạt nhân nguyên tử C chứa 6p => điện tích
hạt nhân nguyên tử C là +6 và có 6e ở vỏ
nguyên tử.


-GV: Số khối A được xác định như

thế nào?
-HS: trả lời
-GV: lấy ví dụ cho HS tính số khối

2.Số khối (A):
 Số khối = số p + số n
A

= Z + N

 Số đơn vị ĐTHN (Z) và số khối (A) là
hai đại lượng cơ bản đặc trưng cho hạt
nhân và nguyên tử
VD1: Nguyên tử Clo có 17p và 18n. Tính A?
A = 17 + 18 = 35
VD2: Điền số thích hợp :
N.tử số p
số n
số e
C
6
6
?
Al
13
14
?
Na
?
12

?
O
?
8
16
S
?
?
32

Z
?
?
?
?

A
?
?
23
8

?

16

VD3: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của
một nguyên tố là 60, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện là 20.
Tìm số khối A?

II./ NGUN TỐ HĨA HỌC
-GV: Trong phần ôn tập đầu năm,
1. Định nghĩa:
chúng ta có nhắc tới khái niệm “
Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có
nguyên tố hóa học”, em nào có thể cùng điện tích hạt nhân.
nhắc lại khái niệm này?
VD: Tất cả các ngun tử có ĐTHN là 17+ thì
-HS trả lời => GV kết luận
đều thuộc nguyên tố Clo
-GV: Hỏi: nếu có 2 hạt nhân có
điện tích là +11 và +20 thì chúng
thuộc ngun tố nào?
-GV thơng tin: Số nguyên tố được
tìm cho tới ngày nay khoảng 110
nguyên tố
2. Số hiệu nguyên tử (Z):
-Số đơn vị ĐTHN nguyên tử của một nguyên tố
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu Sgk được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó,
và cho biết “ số hiệu ngun tử? là kí hiệu là : Z
gì?
-Số hiệu nguyên tử (Z) cho biết:
- GV thông tin cho HS biết: Số
o Số thứ tự nguyên tố trong BTH
hiệu nguyên tử (Z) cho biết điều gì
o Số p, số e trong nguyên tử
o Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử
-GV: Hỏi: Nguyên tố S có Z= 16, VD: Nguyên tố Fe có Z=26
cho biết điều gì?
 Fe nằm ở ơ số 26 trong BTH

 Trong nguyên tử Fe: số p = số e = 26


 ĐTHN: 26+

Kí hiệu ngun tử:
- Ngun tử X có số khối A và số hiệu Z được
-GV: cho biết kí hiệu nguyên tử và kí hiệu như sau:
A
ý nghĩa các thành phần trong kí
ZX
hiệu
Trong đó:
X: kí hiệu ngun tử
A: Số khối
Z: Số hiệu nguyên tử
Ví dụ: 35
cho biết
17 Cl
- Kí hiệu nguyên tử: Cl => Tên ngtố: Clo
- Số khối A = 35
- Số hiệu Z= 17 => số p = số e = 17;
Cl
-GV: Hỏi: Kí hiệu 35
cho
biết
17
ĐTHN = 17+ ; Clo nằm ơ 17 trong
điều gì:
BTH

- Số n = A – Z = 18
VD: Điền thông tin
KH
Z
số p
ĐTHN
14
?
?
7N
?
195
78

Pt

?

?

số n

số e

A

ngtố

?


?

?

?

?

?

?

?

?
Hoạt động 3. Luyện tập
-Gv yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: Bài 1: C.
1,2, – SGK/ tr.13.
Bài 2: D.
-HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
Hoạt động 4. Vận dụng
-GV yêu cầu HS làm bài tập 4 – Bài 4:
SGK/tr14.
Nguyê Điện Số
Số
-HS làm bài tập.
n tử
tích proton nơtro
-GV nhận xét.

hn
n
+
Li
3
3
4
+
F
9
9
10
Mg
12+ 12
12
+
Ca
20
20
20
Hoạt động 5. Mở rộng, HD BTVN

Số
Nguyên
electron tử khối
3
9
12
20


7
19
24
40


-GV nhắc nhở HS:
 Chuẩn bị phần đồng vị, khối
lượng nguyên tử
 Làm câu hỏi trắc nghiệm
-HS lắng nghe.

Ngày soạn:

Tuần

Ngày dạy: Lớp 10A1:

Tiết

Lớp 10A6:

Tiết 5 - BÀI 2: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ
(tiếp theo)
A./ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1.Kiến thức: Hiểu được: Khái niệm đồng vị. nguyên tử khối và nguyên tử
khối trung bình của một ngun tố.
2.Kĩ năng: Tính ngun tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị
3.Thái độ: Phát huy khả năng tư duy logic của HS.

4. Năng lực cần đạt: tự chủ, ngơn ngữ hóa học.


B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
Diễn giảng – phát vấn – kết nhóm.
C. CHUẨN BỊ
 GV: Giáo án
 HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động 1: Khởi động
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục …
2. Kiểm tra bài cũ ( 8 phút)
 B1: Xác định số e, p, n, A, điện tích hạt nhân của
39
; 56
19 K
26 Fe .

23
11

Na

;

63
29

Cu


;

 B2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong
đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khộng mang điện là 12. Tìm
số khối A?
3. Bài mới: Đặt vấn đề: Ta đã biết cách tính số khối của nguyên tử A= Z + N
; Z của một nguyên tố luôn không đổi, vậy khi N thay đổi thì thế nào? Nguyên
tử khối của nó sẽ được tính ra sao? Chúng ta sẽ trả lời được các câu hỏi này khi
nghiên cứu bài học ngày hơm nay.
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY VÀ TRỊ
- GV: lấy ví dụ các đồng vị của O là III./ ĐỒNG VỊ:
16
17
18
- Xét ví dụ:
8 O , 8 O , 8 O . Yêu cầu HS xác
16
8 O
định số p, n, A. Từ đó cho biết chúng Đồng vị

NỘI DUNG

17
8 O

18
8 O


giống và khác nhau ở đâu?
Z
8
8
8
=>Những nguyên tử như thế nào
8
9
10
được gọi là đồng vị của một nguyên n
tố?
A
16
17
18
- HS: trả lời
 các nguyên tử trên có cùng số p, khác nhau về số n,
- GV: kết luận
số khối A.
- ĐN: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số p nhưng
khác nhau số n nên số khối khác nhau
- VD:
1
2
3
Đồng vị
-GV: cho thêm ví dụ về đồng vị
1H
1H
( 1H

(
- GV chú ý cho HS: “Các đồng vị vủa
2
3
1D )
1T )
cùng một ngun tố có tính chất hóa
học giống nhau”.
Tên
Hiđro
Đơteri
Triti
Z

1

1

1

n

0

1

2




×