PHÒNG GD&ĐT BÀU BÀNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS TRỪ VĂN THỐ
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Số…../ KH- THCSTVT
TRừ Văn Thố, ngày tháng 10 năm 2015
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN TRƯỜNG THCS TRỪ VĂN THỐ
PHẤN ĐẤU GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 TẦM NHÌN 2030
Tóm tắt sơ lược
Trường THCS Trừ Văn Thố hiện tại là tiền thân của trường PTCS Trừ Văn Thố
được tách ra từ Cấp 1- 2 và thành lập vào ngày 01 tháng 8 năm 1998 theo Quyết định
số 1736/1998/QĐ-UB của UBND huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Đơn vị trực
thuộc PGD&ĐT huyện Bàu Bàng quản lý; địa bàn nằm phía Bắc, giáp ranh với tỉnh
Bình Phước là vùng nơng thơn người dân đa số sống bằng nghề nơng nghiệp, phần ít
làm cơng nhân các xí nghiệp, trồng cây cao su, chăn ni. Trong những năm từ trước
1998, giáo dục địa phương có nhiều khó khăn về quản lý cũng như đội ngũ cán bộ
giáo viên và nhất là chất lượng giáo dục hàng năm không cao. Tuy nhiên trong suốt
thời gian trở về sau này, mọi mặt hoạt động có nhiều cố gắng , hiệu quả quản lý và
chất lượng giáo dục – chất lượng giảng dạy hàng năm giữ vững, nâng lên khá tốt.
Trường THCS Trừ Văn Thố có diện tích tự nhiên là 7774m2. Phía nam giáp xã
Lai Uyên, phía bắc giáp xã Thành Tâm. Phía đơng Giáp xã Tân Long và phía tây giáp
xã Cây Trường
Trong thời kỳ đổi mới Giáo dục phổ thông hiện nay, theo xu hướng chung phát
triển của Ngành Giáo dục cả nước nói chung của Bình Dương nói riêng đã đề ra định
hướng phát triển cho Giáo dục làm sao từng vùng có chất lượng không chênh lệch
nhau nhiều nhằm nâng cao được chất lượng và mục tiêu chung của Ngành hội nhập
cùng sự phát triển nền kinh tế của đất nước.
kế hoạch chiến lược phát triễn nhà trường giai đoạn 2015 – 2020, tầm nhìn
2030 nhằm xác định rõ định hướng , mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu
trong quá trình vận động và phát triễn của nhà trường theo kịp yêu cầu phát triễn kinh
tế , xã hội của đất nước
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Tình hình thực tế bên trong
a. Mặt mạnh
Trường lớp cán bộ đội ngũ giáo viên và học sinh của đơn vị như sau:
+ Học sinh: “Trường xếp loại III có 18 lớp, tổng số học sinh 624 em” được chia
ra lớp 6 (5 lớp); lớp 7 (5 lớp); lớp 8 (4 lớp); lớp 9 (4 lớp);
+ CBGVCNV: 42 Về đội ngũ:
CBNGV-CNV
SL
Nữ
Đại học
Cao Đẳng
THCN
Khác
Ban Giám Hiệu
02
01
2
…
…
GV dạy lớp
30
21
20
10
CBNV
10
4
2
4
4
- Về trình độ chun mơn : 100% đạt chuẩn và trên chuẩn
- Đội ngũ cán bộ giáo viên có năng lực chun mơn cao, nhiệt tình trong cơng
tác , có tinh thần trách nhiệm cao , luôn chấp hành tốt kỷ luật lao động
- chất lượng giáo dục luôn giữ vững các tỷ lệ do ngành đề ra cụ thể là : tỉ lệ
lên lớp cuối năm sau khi thi lại luôn đạt được 97 % , tỉ lệ tốt nghiệp THCS luôn giữ
vững từ 97% đến 100%
- Về hồ sơ chun mơn: 100% có đủ hồ sơ các loại theo quy định sổ sách được
cập nhật kịp thời và đánh giá khá tốt.
- Về việc thực hiện quy chế chuyên môn: 100% CBGVCNV thực hiện rất tốt,
đảm bảo đúng theo chỉ đạo của Ngành.
- Ban giám hiệu có năng lực , có uy tín , nhiệt tình , năng động , sáng tạo trong
cơng tác
- Ban giám hiệu , các đoàn thể trong nhà trường ln đồn kết . Có mối quan
hệ chặt chẽ phối hợp tốt để hoàn thành nhiệm vụ
Kết quả đào tạo 3 năm gần đây: (Năm 2012 đến 2015)
Xếp loại học lực
Năm học
Giỏi
Khá
Trung bình
Yếu
2012 - 2013
63
18,3
104
30,1
118
34,2
58
16,8
2013 – 2014
63
17,1
98
26,3
150
41,7
37
15,4
2014 – 2015
71
16,4
132
30,5
173
40,0
56
12,9
Xếp loại hạnh kiểm
Năm học
Tốt
Khá
TB
2012 – 2013
267
77,4
70
20,3
8
2,3
2013 – 2014
288
78,0
74
20,1
7
1,9
2014 – 2015
345
79,7
86
19,9
2
0,5
- Năm học 2014 – 2015 đơn vị có 04 CSTĐ cơ ờ, 17 GV giỏi cấp trường. Mỗi
năm, đội ngũ được bổ sung thay thế dần dần với lớp trẻ có nhiều năng lực, sáng tạo và
bản lĩnh trong cơng tác, nhiệt tình tham gia các phong trào và đạt nhiều thành tích tốt,
góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục qua nhiều năm.
+ Tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đực tốt, có trách nhiệm cơng bằng và tơn
trọng nhân cách học sinh, lối sống giản dị
+ Được sự quan tâm nhiệt tình của Ngành GDĐT Bàu Bàng, chính quyền và
các tổ chức đồn thể ở địa phương. Ngồi ra cịn được Ban Đại Diện cha mẹ học sinh
hỗ trợ tích cực cho từng năm học.
b. Mặt yếu
- Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu:
+ Chưa chủ động tuyển chọn được nhiều giáo viên, cán bộ có năng lực chun
mơn, nghiệp vụ và tinh thần trách nhiệm cao.
+ Đánh giá chất lượng chun mơn của giáo viên cịn mang tính động viên,
chưa thực chất, phân công công tác chưa phù hợp với năng lực, trình độ, khả năng của
một số giáo viên.
- Đội ngũ giáo viên, công nhân viên: Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự
đáp ứng được yêu cầu giảng dạy hoặc quản lý, giáo dục học sinh. Một số giáo viên
trình độ chun mơn cịn hạn chế, sự tín nhiệm của học sinh và đồng nghiệp cịn
thấp.
- Cơ sở vật chất: Chưa đồng bộ, hiện đại. Phòng học, phịng học bộ mơn chưa
có trang bị đồ dùng học tập,thiết bị dạy học, bàn ghế chất lượng thấp, phịng làm việc
của Hiệu trưởng, Hiệu phó, hành chính, kế tốn, nhà tập đa năng, phịng truyền thống,
phịng bộ mơn ... còn thiếu
- Chất lượng giáo dục:
- Qua các năm học gần đây về chất lượng giáo dục hàng năm vẫn còn mức độ,
chưa thực sự đổi mới nâng cao hiệu quả; tỷ lệ học sinh trung bình và học sinh yếu còn
khá cao (trên 50%), nguyên nhân này cũng phụ thuộc một phần từ phía quan tâm của
cha mẹ học sinh đối với con em mình và một phần từ thực hiện cuộc vận động hai
không chất lượng đúng thực tế cho nên tỷ lệ trung bình, yếu là đúng thực trạng đây là
điều đáng lo. Học sinh lưu ban tập trung và khối lớp 6,7,8 . Do chất lượng đầu vào
của học sinh khối lớp 5 vào lớp 6 còn quá thấp , qua việc kiểm tra chất lượng đầu năm
hai mơn văn , tốn tỷ lệ học sinh trên trung bình chỉ đạt 50%
2. Tình hình bên ngoài
+ Cơ hội chung:
- Được sự quan tâm của Đảng uỷ , chi bộ , các ban ngành đoàn thể địa phương .
Phối hợp rất tốt với nhà trường trong việc thực hiện ngày Toàn dân đưa trẻ đến trường
và tuyên truyền vận động trẻ trong độ tuổi ra lớp đến trường đạt 100%.
- Được sự giúp đỡ nhiệt tình của hội cha mẹ học sinh , phụ huynh học sinh
quan tâm giúp đỡ cho nhà trường trong công tác dạy và học
- Được sự tín nhiệm của học sinh và phụ huynh học sinh
- Trường có một đội ngũ giáo viên đồn kết giúp đỡ lẫn nhau trong chun mơn
, ln tự học , tự rèn luyện thêm chuyên môn của mình , có ý thức phấn đấu vươn lên
trong cơng tác , ln hồn thành nhiệm vụ được giao
- Học sinh ngoan hiền , lễ phép , có tình thấn vượt khó trong học tập , có nhiều
gương vượt khó học hỏi
- Nhu cầu giáo dục chất lượng ở người dân địa phương ngày càng tăng.
3. Thách thức
+ Phấn đấu nâng dần chất lượng giáo dục đạt chuẩn; đổi mới phong cách làm
việc của CBQL
+ Hiệu quả giảng dạy đạt yêu cầu trong thời kỳ đổi mới giáo dục, đạt mục tiêu
giáo dục của Ngành đề ra.
+ Phụ huynh và xã hội đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục.
+ Mặt bằng về chất lượng giáo dục đối với các trường THCS trong huyện Bàu
Bàng.
4. Hướng trọng tâm
+ Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh đúng tinh thần chỉ đạo
của bộ GDĐT theo hướng tích cực chủ động và sáng tạo của học sinh
+ Đổi mới trong quản lí, nâng cao ý thức – chất lượng đội ngũ cán bộ giáo viên,
công nhân viện
+ Thực hiện đánh giá chuẩn, kiểm định trường THCS theo chuẩn của Bộ
GDĐT
+ Tham mưu với các cấp trong việc xây dựng và đề nghị công nhận đạt Trường
Chuẩn Quốc Gia trong thời gian tới (2015 - 2020)
II/ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC
1. Tầm nhìn
- Đội ngũ có nhiều kinh nghiệm giỏi về chuyên môn, tăng tỷ lệ học sinh giỏi
khá , giảm tỷ lệ học sinh trung bình và khơng còn học sinh yếu kém trong thời gian
tới (năm 2025)
- Tạo sự yên tâm về chất lượng xây dựng thương hiệu trường chuẩn là nơi thu
hút học tập của học sinh trên địa bàn và nơi lân cận.
2. Sứ mệnh
- Tạo dựng được môi trường học tập nề nếp , kỷ cương có chất lượng giáo dục
cao . Xây dựng đựơc nhà trường thân thiện , học sinh tích cực
3. Giá trị cơ bản
- Tính hợp tác
- Lịng nhân ái
- Tính sáng tạo
- Tính trách nhiệm
- Lịng tự trọng
- Lòng bao dung
Khát vọng vươn lên
III/ MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG.
1.Mục tiêu.
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mơ hình giáo dục
hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
2. Chỉ tiêu.
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
Trình độ năng lực chuyên môn của cán bộ giáo viên và công nhân viên đạt trình
độ chuẩn trở lên được đánh giá tay nghề 70% là khá giỏi, khơng có giáo viên xếp loại
yếu. Cụ thể phấn đấu và được tính từng năm học như sau:
Trình độ
NH 15-16 NH 16-17 NH 17-18 NH 18-19 NH 19-20
Đại học TH
20
21
22
23
24
Phấn đấu 100% các tổ khối trưởng (quản lý tổ chun mơn) có trình độ Đại học
và được bồi dưỡng đầy đủ các chuyên đề về chương trình giảng dạy – giáo dục ở bật
THCS
* Giáo viên dạy giỏi các cấp
Trình độ
NH 15-16 NH 16-17 NH 17-18 NH 18-19 NH 19-20
Cấp trường
21
22
23
24
25
Cấp huyện
01
01
03
04
05
Cấp tỉnh
2
3
4
5
CSTĐ CS
5
6
7
8
9
CSTĐ tỉnh
1
2
2
3
2.2. Học sinh
Lớp – HS
NH 15-16 NH 16-17 NH 17-18 NH 18-19 NH 19-20
Tổng số lớp
14
16
18
18
20
Tổng số HS
480
560
640
670
700
* Chất lượng học tập
Năm học
TSHS
Giỏi
Khá
T. Bình
Yếu
2015 – 2016
480
15
30
40
15
2016 – 2017
560
16
31
43
10
2017 – 2018
640
17
32
43
8
2018 – 2019
670
18
33
43
6
2019 – 2020
700
19
34
43
4
* Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS đạt 97 đến 100% vào lớp 10 đạt 80%
2.3. Cơ sở vật chất.
- Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được sửa chữa nâng cấp, trang bị
các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn.
- Các phòng tin học, thí nghiệm, phịng đa năng được trang bị nâng cấp theo
hướng hiện đại.
- Xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh - Sạch - Đẹp”
3. Phương châm hành động
“Chất lượng giáo dục là danh dự của nhà trường
Tư duy giáo dục luôn thay đổi theo nhu cầu xã hội”
V/ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG.
1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng
giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá.
- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu,
nội dung chương trình và đối tượng học sinh.
- Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý
thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
* Người phụ trách: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng phụ trách tổ chun
mơn, tổ trưởng chun môn, giáo viên bộ môn
2. Xây dựng và phát triển đội ngũ.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất
chính trị; có năng lực chun mơn khá giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có
phong cách sư phạm mẫu mực. Đồn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác,
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
* Người phụ trách: Ban Giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn.
3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục.
- Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện
đại hoá. Bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.
* Người phụ trách: Hiệu trưởng ; kế toán, nhân viên thiết bị.
4. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
- Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý,
giảng dạy, xây dựng kho học liệu điện tử, thư viện điện tử…Góp phần nâng cao chất
lượng quản lý, dạy và học.
- Động viên cán bộ, giáo viên, CNV tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để
sử dụng được máy tính phục vụ cho cơng việc chun mơn của mình
Lên kế hoạch thi giáo án điện tử cấp tổ, cấp trường và động viên giáo viên đăng
ký dự thi cấp huyện, cấp tỉnh.
* Người phụ trách: Phó Hiệu trưởng, tổ cơng tác công nghệ thông tin
5. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục.
- Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà
trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, CNV.
- Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển
Nhà trường.
+ Nguồn lực tài chính:
- Ngân sách Nhà nước.
-Ngoài ngân sách “ Từ xã hội, PHHS…”
-Các nguồn từ giảng dạy, dịch vụ của Nhà trường
+ Nguồn lực vật chất:
- Khn viên Nhà trường, phịng học, phịng làm việc và các cơng trình phụ
trợ.
- Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy - học.
* Người phụ trách: BGH, BCH Cơng đồn, Hội CMHS.
6. Xây dựng thương hiệu
- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường bằng cách
tuyên truyền rộng rãi đến nhân dân địa phơng những thành tích mà nhà trường đã đạt
được thông qua các cuộc họp phụ huynh hoạc các cuộc họp với UBND xã về các vấn
đề có liên quan đến giáo dục.
- Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, CNV, học sinh
và PHHS.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần
trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà
trường, bằng các hình thức:
+ Thành lập trang web của nhà trờng giúp cho việc tuyên truyền các kế hoạch,
kết quả công việc của nhà trường được rộng rãi mọi ngời biết đến và cũng nhận được
ý kiến tham gia của nhiều người
+ Yêu cầu mỗi thành viên trong nhà trường đều nêu cao tinh thần làm chủ, chủ
động nắm bắt và tuyên truyền những tin tức tích cực nhất nhằm xây dựng thơng hiệu
cho nhà trờng trong nhân dân, trên trang TTĐT của ngành, ….
VI/ TỔ CHỨC THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH.
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược
- Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên,
CNV nhà trường, cơ quan chủ quản, PHHS, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm
đến nhà trường.
2. Tổ chức:
- Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều
phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau
từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược
- Giai đoạn 1: Từ năm 2015 – 2016
- Giai đoạn 2: Từ năm 2016 - 2017
- Giai đoạn 3: Từ năm 2017 - 2020
4. Đối với Hiệu trưởng
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên,
CNV nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng
năm học.
5. Đối với Phó Hiệu trưởng
- Theo nhiệm vụ được phân cơng, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng
phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất
những giải pháp để thực hiện.
6. Đối với Tổ trưởng chuyên môn
- Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế
hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện
kế hoạch.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, CNV
- Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng
kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch
theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
8- Đối với học sinh
- Khơng ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp
THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học
hoặc học nghề.
- Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt.
9. Hội cha mẹ học sinh
- Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động
các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Tăng cường giáo dục gia đình, vận động phụ huynh học sinh quan tâm đúng
mức đối với con em, tránh “khốn trắng” cho nhà trường.
10. Các Tổ chức Đồn thể trong trường
- Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan
trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển Nhà trường.
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của Tổ chức mình thực hiện tốt các
nội dung và giải pháp trên, góp ý với Nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung
phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
V/ KẾT LUẬN
Với kế hoạch phát triển trường học của Trường THCS Trừ Văn Thố giai đoạn
2015 đến 2020 là một quá trình hoạt động thể hiện chất lượng giáo dục trong thời kỳ
đổi mới. Trong kế hoạch năm học, chiến lược được nhắc nhở, bàn bạc, điều chỉnh,
thống nhất và đánh giá cụ thể từng mặt. Từng giai đoạn được cụ thể hoá qua chỉ tiêu
phấn đấu hằng năm là sự chứng minh thành quả cố gắng khá cao của tập thể
CBGVCNV nhà trường. Thay mặt BGH nhà trường, xin kết đây và tập trung chỉ đạo
cho từng bộ phận hoàn thành nhiệm vụ, cố gắng thực hiện theo kế hoạch chiến lược
đề ra và đạt được kết quả đúng theo thời gian dự định
Hiệu trưởng
Võ Tự Duy Linh