Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Ngu van 7 Bai 18 Tuc ngu ve thien nhien va lao dong san xuat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.85 KB, 6 trang )

Tuần: 20 - Tiết: 73
Ngày soạn: 28/12/2013
Ngày dạy: 30/12/2013

TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN
VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT

A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được khái niệm tục ngữ.
- Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1.Kiến thức:
- Khái niệm tục ngữ.
- Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học.
2.Kĩ năng:
- Đọc – hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở các mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh yêu quý tục ngữ – kho tàng trí tuệ của nhân dân, ý thức tìm hiểu tục ngữ, u
lao động.
D.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định lớp: 7/1:……………………..…; 7/2:…………………..…….…; 7/3……………….……………
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của HS.
3.Bài mới
*Giới thiệu bài mới: Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là khó báu kinh nghiệm và trí tuệ
dân gian, là “Túi khơn vơ tận”. Tục ngữ là thể loại triết lí nhưng cũng là “cây đời xanh tươi”. Vậy tục ngữ là
gì? Tục ngữ đúc kết được những kinh nghiệm gì cho chúng ta …
*Bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
- Gọi học sinh đọc phần chú thích SGK/3


I.GIỚI THIỆU CHUNG:
- Cho biết thế nào là tục ngữ?
*Khái niệm tục ngữ: SGK/3
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân biệt tục ngữ với thành
ngữ, ca dao.
II.ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc: Giọng điệu chậm rãi, rõ 1.Đọc- tìm hiểu nghĩa từ khó:
ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp.
- Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc, nhận xét cách đọc.
- Giải thích các từ khó SGK/3,4
- VB này có 8 câu thuộc mấy đề tài? Hãy sắp xếp các câu vào 2.Tìm hiểu văn bản:
mỗi nhóm đề tài?
a.Tục ngữ về thiên nhiên:
- Gọi HS đọc câu 1
Câu 1 : Đêm tháng năm …
- Em hiểu câu tục ngữ số 1 như thế nào?
Ngày tháng mười ….
- Để diễn tả quy luật trên, câu tục ngữ đã sử dụng hình thức - Tháng 5(âl): Đêm ngắn, ngày dài.
nghệ thuật nào?
- Tháng 10 (âl): Đêm dài, ngày ngắn.
- Cách nói q có tác dụng gì? (Nhấn mạnh đặc điểm ngắn -> Vần lưng, phép đối, nói quá.
của đêm tháng năm, ngày tháng mười)
- Có thể vận dụng kinh ngiệm của câu tục ngữ này vào đời => Chủ động về thời gian, công việc vào
sống như thế nào? (Tính tốn, sắp xếp cơng việc hoặc giữ gìn những thời điểm khác nhau trong năm.
sức khoẻ cho mỗi con người trong mùa hè và mùa đông)
- HS đọc câu 2
Câu 2:
- Câu tục ngữ có mấy vế ? Nêu nghĩa của từng vế?
Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
(Vế 1: sao đêm dày thì hơm sau nắng

Vế 2: sao đêm ít hoặc khơng có thì hơm sau mưa)
- Vậy nghĩa của cả câu là gì?
- Tìm từ đồng nghĩa với từ “mau”, “vắng”?
- Nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ?
-> Vần, đối.
- Hai vế đối có tác dụng gì? (Nhấn mạnh sự khác biệt về
“sao” sẽ dẫn đến sự khác biệt về mưa, nắng)
- Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì?
=> Ngày nào đêm trước trời có nhiều sao hôm


- Trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này được áp dụng như
thế nào? (Nắm thời tiết trước để chủ động công việc hôm
sau)
- Gọi hs đọc câu 3
- Ráng có nghĩa là gì? Ráng mỡ gà có nghĩa là gì?
- Câu tục ngữ này có mấy vế? Nêu nghĩa của từng vế?
- Vậy nghĩa của cả câu tục ngữ này là gì?
- Câu tục ngữ sử dụng nghệ thuật gì?
- Giá trị kinh nghiệm mà câu tục ngữ thể hiện?
- Dân gian khơng chỉ xem ráng mà cịn xem chuồn chuồn để
đoán bão. Câu tục ngữ nào đúc kết kinh nghiệm này? (Tháng
bảy heo may, chuồn chuồn bay thì bão)
- Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo bão khá
chính xác. Vậy kinh nghiệm trơng ráng đốn bão của dân
gian cịn có tác dụng khơng? (Ở vùng sâu, xa phương tiện
thơng tin cịn hạn chế thì kinh nghiệm đốn bão của dân gian
cịn có tác dụng)
- Gọi hs đọc câu 4
- Nghĩa của câu tục ngữ thứ tư là gì?

- Nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ?
- Kinh nghiệm nào được rút ratừ hiện tượng kiến bò tháng bảy
này? (Kiến ra nhiều vào tháng bảy âm lịch sẽ còn lụt )
- Bài học thực tiễn từ kinh nghiệm dân gian này là gì? (Vẫn
phải lo đề phòng lũ lụt sau tháng bảy âm lịch)
- Dân gian đã trơng đàn kiến để đốn lũ lụt, điều này cho thấy
đặc điểm nào của kinh nghiệm dân gian? (Quan sát tỉ mỉ
những hiện tượng nhỏ nhất trong tự nhiên, rút ra được những
nhận xét to lớn, chính xác)
- Gọi học sinh đọc câu tục ngữ thứ 5
- Em có nhận xét gì về hình thức câu tục ngữ?
- Nghĩa của câu tục ngữ này là gì?
- Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này ?
- Bài học thực tế từ kinh nghiệm này là gì?
(Giá trị của đất vai trị của đất đai đối với ngưồi nông dân)
- Hiện tượng bán đất đang diễn ra có nằm trong ý nghĩa câu
tục ngữ này khơng? (là hiện tượng kiếm lời bằng kinh doanh,
do đó khơng nằm trong ý nghĩa câu tục ngữ này)
- Giáo dục HS quý trọng giá trị đát đai.
- Cho hs đọc câu 6
- Canh trì, canh viên, canh điền là gì?
- Kinh nghiệm lao động sản xuất được rút ra ở đây là gì?
(Ni cá có lãi nhất, rồi đến làm vườn và trồng lúa.)
- Nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ?
- Bài học từ kinh nghiệm đó là gì?
- Trong thực tế, bài học này được áp dụng ntn? (Nghề nuôi
tôm cá ở nước ta ngày càng được đầu tư phát triển, thu lợi
nhuận lớn tuy nhiên cũng cần phải xem xét điều kiện đất đai,
khí hậu … để chọn nghề sản xuất thích hợp)
- Hs đọc câu 7

- Theo dõi câu tục ngữ cho biết các chữ nhất, nhì, tam, tứ có
nghĩa gì? Từ đó nêu nghĩa của cả câu?
- Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ này là
gì? (Nghề trồng lúa cần đủ bốn yếu tố ). Nghệ thuật được sử
dụng?
- Tìm những câu tục ngữ gần gũi với kinh nghiệm này?
(Một lượt tát, một bát cơm.

sau sẽ nắng và ngược lại => Nhìn sao để dự
đốn thời tiết.
Câu 3:
Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ.
-> Đối (hiện tượng – lời khun)
=> Kinh nghiệm dự báo bão => Có ý thức giữ
gìn nhà cửa, hoa màu.

Câu 4:
Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
-> Đối
=> Dự đốn lũ lụt
=> Chủ động phịng chống.

b.Tục ngữ về lao động, sản xuất:
Câu 5:
Tấc đất, tấc vàng
-> Ngắn gọn, so sánh.
-> Đất quí hơn vàng –giá trị của đất đối vơí
đời sống lao động sx của con người nơng dân

Câu 6 :

Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền
- Thứ tự các nghề, các công việc đem lại lợi
ích kinh tế.
-> Liệt kê.
=> Giúp con người biết khai thác tốt điều kiện,
hoàn cảnh để tạo ra của cải, vật chất.
Câu 7:
Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
-> Liệt kê


(Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân)
- Bài học kinh nghiệm từ câu này là gì? (Trong nghề làm
ruộng, đảm bảo đủ bốn yếu tố thì lúa tốt mùa màng bội thu)
- Hs đọc câu 8
- Thì, thục, nhất, nhì có nghĩa là gì? Nhận xét về số lượng chữ
trong câu?
- Nêu nghĩa của câu tục ngữ này?
- Kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ này là gì? (Trong
trồng trọt, cần đảm bảo 2 yếu tố thời vụ và đất đai)
- Kinh nghiệm này đi vào thực tế nông nghiệm ở nước ta ntn?
(lịch gieo cấy đúng thời vụ, cải tạo đất sau mỗi vụ )
- Từ những kinh nghiệm đúc kết từ các hiện tượng thiên nhiên
và trong lao động sx đã cho thấy người dân lao động nước ta
có những khả năng nổi bật nào?
- Tục ngữ lao động sx và thiên nhiên cịn có ý nghĩa gì trong
cuộc sống hơm nay?
(Kết hợp với khoa học dự đốn chính xác hơn các hiện tượng
thời tiết. Kết hợp với khoa học kĩ thuật, không ngừng phát
triển chăn nuôi trồng trọt để tăng năng xuất cao)

- Sưu tầm thêm một số câu tục ngữ có nội dung phản ánh kinh
nghiệm của nhân dân ta về các hiện tượng mưa, nắng, bão lũ.

=> Khẳng định thứ tự quan trọng của các yếu
tố: nước, phân, chuyên cần, giống.
Câu 8:
Nhất thì, nhì thục
-> ngắn gọn
=> Tầm quan trọng của thời vụ và của việc cải
tạo đất đai.

c.Ý nghĩa văn bản: Khơng ít câu tục ngữ về
thiên nhiên và lao động sản xuất là bài học quý
giá của nhân dân ta.
3.Tổng kết:
Sgk
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC.
-Học thuộc lòng các câu tục ngữ trong bài học.
- Tập sử dụng một vài câu tục ngữ trong bài
học vào những tình huống giao tiếp khác nhau,
viết thành những đoạn đối thoại ngắn.
- Sưu tầm một số câu tục ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xuất
- Nắm khái niệm tục ngữ.
- Nắm ý nghĩa và hình thức của các câu tục
ngữ.
- Chuẩn bị tiết: Chương trình ngữ văn địa
phương:
+ Đọc các yêu cầu SGK.
+ Sưu tầm theo yêu cầu.


E.RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………

Tuần: 20- Tiết: 74
Ngày soạn: 28/12/2013
Ngày dạy: 30/12/2013


CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN
VÀ TẬP LÀM VĂN
A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được yêu cầu và cách thức sư tầm ca dao, tục ngữ địa phương.
- Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1.Kiến thức:
- Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- ách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
2.Kĩ năng:
- Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương.
- Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở mức độ nhất định.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý và trân trong kho tàng văn học nước nhà nói chung và của địa
phương nói riêng.
C.PHƯƠNG PHÁP : Vấn đáp, phân tích,
D.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định lớp: 7/1:……………………..…; 7/2:…………………..…….…; 7/3……………….……………
2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
3.Bài mới:
*Hoạt động 1: Giáo viên nói rõ yêu cầu để học sinh sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ.

1.Nội dung: Những câu ca dao, dân ca, tục ngữ ở Trung Bộ.( tên địa danh, sản vật, di tích, thắng cảnh,
danh nhân, từ ngữ địa phương …)
2.Số lượng: Mỗi học sinh sưu tầm từ 20 – 30 câu.
3.Thời hạn: Tiết 133, 134 tổng kết.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nguồn sưu tầm:
- Hỏi cha mẹ, người địa phương, người già, nghệ nhân.
- Tìm trong sách báo.
- Tìm trong các bộ sưu tập về ca dao, tục ngữ.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh cách sưu tầm:
- Mỗi em có một sổ tay sưu tầm, mỗi lần sưu tầm được thì chép vào vở.
- Sau khi sưu tầm đủ số lượng -> phân loại: ca dao, dân ca chép riêng, tục ngữ chép riêng.
- Các câu cùng loại sắp xếp theo thứ tự ABC của chữ cái đầu câu.
4.Hướng dẫn tự học:
- Thuộc các câu tục ngữ tìm được.
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn nghị luận:
+ Đọc kĩ văn bản: “Chống nạn thất học”, trả lời các câu hỏi tìm hiểu.
+ Tìm hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống. Xem trước các bài tập.
E.RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………

Tuần: 20 - Tiết: 75,76
Ngày soạn: 01/01/2014
Ngày dạy: 03/01/2014

TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN


A.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.

- Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc – hiểu văn bản.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1.Kiến thức:
- Khái niệm văn bản nghị luận.
- Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
- Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2.Kĩ năng: Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách báo, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu hơn, kĩ hơn về
kiểu văn bản quan trọng này.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh thói quen tốt trong đời sống.
C.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, phân tích
D.TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
1.Ổn định lớp: 7/1:……………………..…; 7/2:…………………..…….…; 7/3……………….……………
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của HS.
3.Bài mới
*Giới thiệu bài mới: Văn bản nghị luận là một trong những kiểu văn bản quan trọng trong đời sống xã hội của
con người, có vai trò rèn luyện tư duy, năng lực biểu đạt những quan niệm, tư tưởng sâu sắc trước đời sống …
*Bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
I.TÌM HIỂU CHUNG
- Trong cuộc sống hàng ngày, em có thường gặp các vấn đề và 1.Nhu cầu nghị luận và văn bản nghị luận:
câu hỏi kiểu như: Vì sao em đi học hoặc vì sao con người cần a.Nhu cầu nghị luận:
phải có bạn bè khơng?
- Em hãy nêu một số câu hỏi khác về những vấn đề tương tự?
->Vì sao em thích đọc sách?
Vì sao em thích xem phim?
Làm thế nào để học giỏi môn ngữ văn?
- Gặp các vấn đề và câu hỏi loại đó, em có thể trả lời bằng các
kiểu vb đã học như kể chuyện, miêu tả, biểu cảm hay khơng?
Vì sao? ->Khơng thể vì tự sự là thuật lại, kể câu chuyện dù

đời thường hay tưởng tượng, dù hấp dẫn, sinh động đến đâu
cũng mang tính cụ thể – hình ảnh, vẫn chưa có sức thuyết
phục.
- Miêu tả là dựng chân dung cảnh, người, vật, sự vật, sinh
hoạt … cũng tương tự như tự sự.
- Biểu cảm đánh giá đã ít nhiều cần dùng lí lẽ, lập luận nhưng
chủ yếu vẫn là cảm xúc, tình cảm, tâm trạng mang nặng tính
chủ quan và cảm tính chi nên cũng khơng có khả năng giải
quyết các vấn đề trên 1 cách thấu đáo => Để trả lời câu hỏi -> Bày tỏ ý kiến, quan điểm của mình nhằm
trên phải dùng lí lẽ, khái niệm)
thuyết phục người khác một vấn đề nào đó.
- Vậy em hiểu nhu cầu nghị luận là gì?
- Để trả lời những câu hỏi như thế, hằng ngày trên báo chí,
qua đài phát thanh, truyền hình, em thường gặp những kiểu vb
nào? Hãy kể tên một vài kiểu vb mà em biết? (Bình luận, xã
luận, bình luận thời sự, bình luận thể thao, các mục nghiên
b.Thế nào là văn bản nghị luận:
cứu, phê bình, hội thảo khoa học …)
*Tìm hiểu văn bản: Chống nạn thất học
- Hs đọc văn bản “Chống nạn thất học” của HCM
- Bác viết bài này nhằm mục đích gì? Bác viết cho ai đọc, ai
thực hiện? (Mục đích Bác viết bài này là chống giặc dốt, đối
tượng Bác hướng tới là quốc dân VN – toàn thể nhân dân VN)
- Để thực hiện mục đích ấy, bài viết nêu những ý kiến như thế
nào? (-Thực dân Pháp thực hiện chính sách ngu dân để cai trị - Luận điểm:
nhân dân ta.
+ Một trong… nâng cao dân trí.
- Hầu hết người Việt Nam đều mù chữ.
+ Mọi người… chữ Quốc Ngữ.



- Những cách thức chống nạn thất học)
- Những ý kiến ấy diễn đạt thành những luận điểm nào?
- Vì sao gọi đó là luận điểm?
- Luận điểm có đặc điểm gì?
- Câu có luận điểm có đặc điểm gì? (Khẳng định một ý kiến)

-> Mang quan điểm của tác giả.
=> Xác lập cho người nghe một tư tưởng, một
quan điểm nào đó.
- Lí lẽ:
+ Tình trạng thất học lạc hậu trước CMT8.
+ Những điểu kiện để người dân tham gia xây
- Để ý kiến có sức thuyết phục, bài viết đã nêu lên lí lẽ nào?
dựng nước nhà.
Hãy liệt kê các lí lẽ ấy?
+ Những điều kiện thuận lợi cho việc học chữ
- Em có nhận xét gì về lí lẽ và dẫn chứng của văn bản?
Quốc Ngữ.
- Theo em những tư tưởng, quan điểm trong bài văn phải như -> Lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục.
thế nào?
=>phải hướng tới giải quyết vấn đề đặt ra trong
- Văn nghị luận là gì? Văn nghị luận có luận điểm, lí lẽ, dẫn cuộc sống thì mới có ý nghĩa.
chứng như thế nào?
2.Ghi nhớ: sgk/9
Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
II.LUYỆN TẬP:
- Hết tiết 1, chuyển tiết 2
Bài tập 2/10 : Bố cục của văn bản trên:
- HS đọc bài văn SGK, đọc các câu hỏi.

a.Mở bài: Giới thiệu thói quen tốt, xấu.
- Học sinh thảo luận theo 4 nhóm (6 phút)
b.Thân bài: Trình bày những thói quen xấu cần
+ Nhóm 1,2: Bài tập 2
loại bỏ.
+ Nhóm 3,4: Câu b - Bài tập 1
c.Kết bài: Đề xuất hướng phấn đấu tự giác của
- Tìm bố cục của bài văn
mọi người để có nếp sống đẹp.
- Để thuyết phục người đọc, tác giả nêu ra những lí lẽ và dẫn Bài tập 1/9
chứng nào? Tác dụng thuyết phục của chúng?
b.Ý kiến đề xuất của tác giả: Cần chống lại
những thói quen xấu và tạo ra những thói quen
tốt trong đời sống xh.
+ Ý kiến đó được thể hiện bằng những câu sau:
có thói quen tốt và thói quen xấu ... có người
biết phân biệt tốt xấu … nhưng đã thành thói
quen … xã hội
+ Tác giả đưa ra những lí lẽ dẫn chứng thói
quen tốt: ln dậy sớm, ln đúng hẹn, giữ lời
hứa, ln đọc sách.
Thói quen xấu: hút thuốc lá, hay cáu giận mất
trật tự, gạt tàn thuốc bừa bãi ra cả nhà, vứt rác
bừa bãi ăn chuối xong là vứt toẹt cái vỏ ra cửa,
ra đường …) những nơi khuất, nơi công cộng,
- Sưu tầm đoạn văn, bài văn nghị luận -> GV hướng dẫn HS rác ùn lên ném chai, cốc vỡ ra đường rất nguy
sưu tầm
hiểm…
Bài tập 3/10: Sưu tầm đoạn văn, bài văn nghị
luận.

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Phân biệt văn nghị luận và văn tự sự ở những
văn bản cụ thể.
- Nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị: Tục ngữ về con người và xã hội:
+ Đọc kĩ các câu tục ngữ, tìm hiểu chú thích.
+ Chia nhóm các câu tục ngữ.
+ Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa, nghệ thuật
của các câu tục ngữ.
E.RÚT KINH NGHIỆM:



×