Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

CÁC CẤU TRÚC DÙNG TRONG IELTS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.35 KB, 6 trang )

CÁC CẤU TRÚC DÙNG TRONG IELTS
1. Subject + Verb/(to be) + too + adjective/adverb + (for someone) + to do
something: q dễ cho ai đó để làm gì
Ex: The IELTS Writing Task 2 topic is too easy for me to get band 7 score.
2. Subject 1 + Verb/(to be) + so + adjective/adverb + that + Subject 2 + Verb: quá …
đến nỗi mà
Ex: This house is so expensive that I have to sell my car to buy it.
3. It + (to be) + such + (a/an) +Noun(s) + that + Subject + Verb:Nó là cái gì đó thật…
mà …
Ex: It is such an interesting show that I cannot shut it down.
4. Subject + Verb + adjective/adverb + enough + (for someone) + to do something:
đủ … cho ai đó để làm gì
Ex: He is tall enough to apply for this job.
5. Have/get + something + Verb past participle: nhờ ai đó làm gì
Ex: I have my fridge repairded
6. It + be + time + Subject + Verb past tense ( It’s + time + for someone + to do
something ):Đã đến lúc phải làm gì đó
Ex: It is time you went to bed
7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: ai đó tốn bao nhiêu
thời gian để làm gì đó
Ex: It takes me two hours to finish my report.
8. To prevent/stop + someone/something + From + Verb -ing: ngăn ai làm gì
Ex: I can’t prevent him from eating so much fat
9. Subject + find+ it+ adj to do something: Ai nhận ra nó thì…để làm gì
Ex: She finds it very healthy to do exercise every early morning.
10. Subject + prefer + Noun/ Verb-ing + to + Noun/ Verb-ing: ai thích …hơn là …
Ex: I prefer watching movie at cinema to watching at home.
11. Subject + would rather + Verb (infinitive) + than + Verb (infinitive): thích hơn
Ex:Jack would rather cook by himself than go to restaurant.



12. To be/get Used to + V-ing: quen với
Ex:She is used to waking up early every Sunday.
13. Used to + V (infinitive) : đã từng
Ex:I used to go to library when I was high school student.
14. To be amazed at = to be surprised at + Noun/V-ing: ngạc nhiên, bất ngờ
Ex:We were greatly surprised at the news
15. To be angry at + Noun/Verb-ing:tức giận, giận dữ
Ex:My father was angry at this story


CÁC CẤU TRÚC SO SÁNH


I (much) prefer A (Noun/V-ing) to/ rather than B (Noun/V-ing)



I tend to like A (Noun/V-ing



I’m more into Noun/V-ing



I lean towards Noun/V-ing



I think A is a better choice for me


Ví dụ:


Which do you prefer, travelling by bus or by plane?



Actually, I haven’t travelled by a plane before. However, if I have to choose, I

would prefer flying since it is much faster and therefore I can save lots of time from
travelling.
CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT VỚI:
TÍNH TỪ NGẮN / TRẠNG TỪ NGẮN VẦN:

-

Là các từ chỉ có một âm tiết, hoặc nhiều âm tiết với tận cùng là -er, -ow, -y, -le, -et

Ví dụ: small, big, happy, …
So sánh hơn: Tính từ/trạng từ thêm er + than (Ví dụ: smaller, bigger, happier)
So sánh nhất: The + Tính từ/trạng từ thêm est ( Ví dụ: the smallest, the biggest, the
happiest
Lưu ý: với các từ có tận cùng là một phụ âm -nguyên âm – phụ âm, khi chia về dạng so
sánh cần gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm -er/-est
Ví dụ: fat – fatter – fattest, hot – hotter – hottest, sad – sadder – saddest,…
Một số tính từ bất quy tắc:
Tính từ/trạng

So sánh hơn


So sánh nhất

Good/well

Better

The best

Bad/ badly

Worse

Many/much

More

The most

Little + danh

Less + danh từ không đếm

The least + danh từ không

từ

được

từ


đếm được

The worst


Far

Futher/ Father

The furthest/ the farthest

TÍNH TỪ DÀI / TRẠNG TỪ DÀI VẦN: CÓ TỪ 2 ÂM TIẾT TRỞ LÊN
So sánh hơn: More + Tính từ/trạng từ + than
Ví dụ:
– More expensive than
– More beautifully than
So sánh nhất: The most + Tính từ/trạng từ
Ví dụ:
– the most expensive
– the most beautifully
Cấu trúc so sánh bằng
(not) as + Tính từ/trạng từ + as


I’m as tall as she



She drives as fast as He does



CẤU TRÚC CÂU CẢM THÁN (EXCLAMATORY SENTENCE)
(1) What + (a/an) + tính từ + danh từ đếm được (số ít hoặc số nhiều thêm s/es)
What an interesting film! (Thật là một bộ phim thú vị!)
What spacious rooms! (Những căn phòng quả thật là rộng lớn!)
(2) What + tính từ + danh từ không đếm được
Ex: What bad smell! (Mùi thật là khó chịu!)
(3) What + (a/an) + tính từ + danh từ + chủ ngữ + động từ
What a good salary they offer! (Mức lương họ đưa ra quả thật là cao!)
What a kind person he is! (Anh ấy quả thật là một người tốt bụng!)

Câu cảm thán với “how”
How + Tính từ/trạng từ + chủ ngữ + động từ
Ví dụ:
How beautiful she is! (Cô ấy thật đẹp làm sao!)
How terrible the weather is! (Thời tiết thật là tồi tệ!)
Câu cảm thán với “So”, “Such”, Too”
Cảm xúc cũng có thể được bộc lộ khi nói thơng qua việc sử dụng “so”, “such” và “too”
với cách dùng như sau
(1) Chủ ngữ + động từ + so + tính từ/ trạng từ
Ví dụ: The test is so difficult! (Bài kiểm tra khó q!)
(2) Chủ ngữ + động từ + tơ + tính từ/ trạng từ (diễn đạt ý nghĩa tiêu cực)
Ví dụ: The weather in HCMC is too hot now! (Thời tiết ở tp.HCM bây giờ quá nóng!)
(3) Chủ ngữ + động từ + such + tính từ + danh từ
Ví dụ: It’s such an expensive car! (Nó quả thật là một chiếc xe mắc tiền!)


MỘT SỐ MẪU CÂU CẢM THÁN THÔNG DỤNG
Gosh! (Ôi! trời ơi/chúa ơi!) – dùng để thể hiện một cảm xúc mạnh như sự tức giận, ngạc

nhiên hay một điều nuối tiếc
Gosh, I didn’t expect to see you here! (Chúa ơi! tôi không nghĩ là sẽ gặp bạn ở đây.)
What a pity! (Thật là một điều nuối tiếc!/ tiếc quá!)
I should have come to the party last night. There was my favorite singer. What a pity!
(Đáng lẽ tôi phải đến bữa tiệc tối qua. Có ca sĩ u thích của tơi. Thật đáng tiếc!)
Thank god! (Tạ ơn chúa!/ cảm ơn trời đất!)
Thank god! I passed the final exam with flying colors. (Ơn chúa! Tơi đã vượt qua kỳ thi
cuối kì với điểm số cao.)



×