z
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIÊN TRÚC TP.HCM
BÀI TIỂU LUẬN
ÂM HỌC
VẬT LÝ KIẾN TRÚC 2
Thiết kế chống ồn và trang âm khán phịng cơng trình
tại thành phố Hồ Chí Minh.
SINH VIÊN : TRẦN ANH QUANG
MSSV : 18510101270 - STT :72
GVHD :DIÊU HOÀI DŨNG
●●●25/4/2020●●●
PHẦN 1: PHẦN CHỐNG ỒN
Đường bằng phẳng không dốc, chỉ giới xây dựng là 20m
Cơng trình cách tim đường tối thiểu (15 + X ) m
-Với số thứ tự là 72 nên ta có cơng trình cách tim đường tối thiểu là :
15 + 72/4 = 33 (m)
- Khảo sát hiện trạng tiếng ồn :
Giờ đo
Cường độ xe
8-9
9-10 10-11 11-12 12-13 13-14 14-15 15-16 16-17 17-18 18-19 19-20
2000 1500 1000
900
900
700
900
900
Hiệu chỉnh
(dB-A)
74.5
74
73
72.5
72.5
72
72.5
72.5
74
Xe nặng
15%
15%
20%
30%
20%
15%
30%
25%
10%
0
0.77
0
-0.38
0.77
0.38
-0.77 -0.77
Hiệu chỉnh
(dB-A)
-0.38 -0.38
1500 1000
900
1500
73
72.5
74
10%
20%
20%
0
0
Xe nhẹ
20%
15%
20%
30%
20%
15%
30%
25%
15%
15%
20%
20%
Hiệu chỉnh
(dB-A)
1
0.5
1
2
1
0.5
2
1.5
0.5
0.5
1
1
Vận tốc
30
40
50
50
50
40
50
50
40
30
40
40
Hiệu chỉnh
(dB-A)
-1.43
0
1.43
1.43
1.43
0
1.43
1.43
0
-1.43
0
0
Mức ồn sau
hiệu chỉnh
dB-A
73.69 74.12 75.43 76.7 74.93 72.12 76.7 75.81 73.73 71.3
73.5
75
- Mức ồn trung bình là:
= = 74.42 ( dB-A)
- Mức ồn trung bình từ 8h - 18h là
=
= 74.45 (dB-A)
- Mức ồn trung bình từ 18 -20h là
=
= 74.25 (dB-A)
- Chỉ giới xây dựng là 20 m : 20 x 2 = 40 < 50
=>> Mức ồn hiệu chỉnh thêm là 1 dB-A
- Hiệu chỉnh đường 0 dốc 0 dB-A
- Vậy độ ồn từ 8h - 18h sau khi hiệu chỉnh là : = 75.45 (dB-A)
- Vậy độ ồn từ 18h - 20h sau khi hiệu chỉnh là : = 75.25 (dB-A)
1 .Kiểm tra độ ồn và làm giảm ồn ngồi nhà cho cơng trình :
- Cơng trình thuộc nhóm 2 nên mức ồn cho phép ngồi nhà theo
TCVN 5949- 1998 là :
Từ 6h -18h 60dB-A
Từ 18h dến 22h 55 dB-A
* Từ 6h -18h ta có
- Cường độ xe trên đường là :
N1 = = 1130 (xe/h)
- Vận tốc trung bình là:
V1 = = 43 ( km/h)
-Khoảng cách từ nguồn ồn đến điểm ngồi cùng cơng trình là : = 33 (m)
- Khoảng cách S1 giữa các nguồn ồn là : S1 = 1000 x =1000 x = 38.05 (m)
=>> Nguồn được xem là nguồn dãy vì S1 = 38.5m > 20 m
- Mặt khác =33 m > = = 19.025 m Nên áp dụng công thức giảm ồn ta có : = 15.
lg S1 - 33.39 = 15 . lg (38.5 x 33 ) - 33.39 = 13.17 ( dB-A )
- Gỉa sử phía trước cơng trình có rải nhựa với hệ số =1 ta có :
=x =75.45 - 1x 13.17 = 62.28 (dB- A) < 60 dB-A mức ồn cho phép 1 khoảng =
62.28 -60 = 2.28 dB-A
=>>> Cần có biện pháp chống ồn
* Từ 18h đén 20 h ta có :
- Cường độ xe trên đường là :
N2 = = 1200 (xe/h)
- Vận tốc trung bình là:
V2 = = 40 ( km/h)
-Khoảng cách từ nguồn ồn đến điểm ngồi cùng cơng trình là : = 33 (m)
- Khoảng cách S1 giữa các nguồn ồn là : S2 = 1000 x =1000 x = 33.33 (m)
=>> Nguồn được xem là nguồn dãy vì S2 = 33.33m > 20 m
- Mặt khác =33 m > = = 16.66 m Nên áp dụng cơng thức giảm ồn ta có : = 15.
lg S2 - 33.39 = 15 . lg (33.33 x 33 ) - 33.39 = 12.23 ( dB-A )
- Gỉa sử phía trước cơng trình có rải nhựa với hệ số =1 ta có :
=x =75.25 - 1x 12.23 = 63.02 (dB- A) < 60 dB-A mức ồn cho phép 1 khoảng =
63.02 - 55 = 8.02 (dB-A)
=>>> Cần có biện pháp chống ồn
Ta thấy nên biện pháp chống ồn thỏa mãn thời gian 18h-20h sẽ thỏa mãn luôn
thời gian từ 8h- 18h
2 Giải pháp chống ồn bằng phương pháp trồng cây xanh phía trước cơng
trình từ 18h đến 20h :
- Mức ồn cần giảm là 8.02 (dB-A)
- Giải pháp dùng cây xanh giảm âm hts ồn ta có cơng thức : =1.5Z +
- Hệ số hút âm của cây xanh là =0.35 ( dB-A) ( Sử dụng cây có tán lá rộng và
trồng dày )
- Gỉa sử ước tính bề rộng tán cây là 3 m
- Z là số hàng cay chưa biết
- Sử dụng cây xanh hút âm ta có :
=1.5Z + = 1.5Z + 0.35 x3Z = 2.55z (dB-A)
Để đảm bảo chơng ồn thì
<=> 2.55Z 8.02 =>> Z 3.14
=>> Số hàng cây xanh cần bố trí là 4 hàng
- Kiểm tra mức ồn trong khoảng thời gian từ 18h đến 20h khi đã bố trí cây xanh
x -Z
=75.25 - 1x 12.23-2.55 x 4=52.82 (dB-A)< 55 (dB-A)
=>> Thỏa mãn điều kiện , biện pháp chống ồn hợp lý .
Giả sử cho khoảng lùi cơng trình 3 m ta có phương án như sau :
PHẦN 2 THIẾT KẾ KHÁN PHỊNG
A Sơ bộ các thơng số ban đầu :
- Với số thứ tự là 72 cơng trình cần thiết kế là Đề E “ Hịa tấu ” với quy mơ là :
N =600 x 72/40 = 1080 ( chỗ )
- Diện tích sàn chõ mỗi người là S=0.85m2/ người nên ta có diện tích sơ bộ là :
= S x N=0.85 x1080 = 918 (m2)
- Chỉ tiêu thể tích riêng cho khán phịng nhà hát là: v = 6.0-8.0
(m3/người).
- Chọn Giả sử chọn v = 7m3/người, sơ bộ thể tích của phịng là:
= v . N = 7 x 1080 = 7560 (m3)
- Chiều cao trung bình của phịng là :
= = =8.23 (m)
- Ta chọn kích thước khán phịng theo tỷ lệ hài hòa về âm học
H : B : L = 1 : 2: 3
- Với = H x B x L = H x 2H x 3H = 7560
=>> H = 10.8m , B = 21.6m , L = 32.4m thỏa mãn diều kiện
B Thiết kế hình dạng khán phịng
1.Thiết kế mặt bằng khán phòng
Căn cứ vào 5 chỉ tiêu cần phải thỏa mãn, ta chọn mặt bằng dạng kết hợp
- Chiều dài sơ bộ của khán phòng là 32.4 m
- Chiều rộng của miệng sân khấu là A = 2 x 32.4x tan(15) =17.36 (m)
=> chọn 17 m
- Vì khơng có sân khấu phụ nên chiều rộng sân khấu là C =17 x 2 = 34
(m)
- Kích thức tiền đài cỡ B (TCVN 9369 -2012) chiều rộng 13 ,cao 7.5 m.
- Khung sân khấu cách tiền đài 1.2m rộng 13 m
- Sàn diễn rộng 13m x10m rộng thêm mỗi bên 0.9 m
- Với chiều rộng sân khấu là 17m thì ta có chiều cao miệng sân khấu là :
h= = 8.5 (m )
Các dữ liệu tính tốn:
- Khoảng cách giữa hai hàng ghế: d = 1000mm
- Chiều cao tầm mắt: H1 = 1050mm
- Khoảng cách từ điểm đầu đến mắt người ngồi xem: c = 150mm
- Chiều cao sân khấu : H2=900mm
- Khoảng cách từ mắt người đến bậc cấp phía sau B=150mm
- Khoảng cách từ mép sân khấu tới điểm nhìn bất lợi: 1,2m
- Khoảng cách từ hàng ghế đầu đến điểm nhìn bất lợi: a = 5,2m
- Chiều rộng lối đi giữa: 1,2m
- Chiều rộng lối đi bên: 1,2m
- Chiều rộng ghế: 0,5m
- Chiều rộng mỗi chỗ ngồi: 0,6m
- Với sức chứa 1080 chỗ ta bố trí khán phịng gồm 2 tầng
+ Tầng trệt chia làm 6 lơ