Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tiết 56: Bài 53: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.98 KB, 5 trang )

Ngày soạn: ..../...../.....
Ngày giảng:
Lớp 9A………………

Lớp 9B………………….

Tiết 56
CHƯƠNG III: CON NGƯỜI – DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
MỤC TIÊU CHƯƠNG
1. Kiến thức
- Nêu được tác động của con người tới môi trường, đặc biệt là những tác động tiêu
cực.
- Nêu được khái niệm ô nhiễm môi trường
- Nêu được một số chất gây ô nhiễm môi trường
- Biết được hậu quả của ô nhiễm môi trường.
2. Kỹ năng:
- Liên hệ giữa lí thuyết và thực tế.
Kĩ năng sống: Kĩ năng GQVĐ, tự tin, ra quyết định, hợp tác, ứng phó với tình
huống ,lắng nghe, quản lí thời gian
Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng hợp
tác ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học.
Bài 53: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. Từ
đó ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các
thế hệ sau.
2. Kỹ năng:


- Liên hệ thực tế cuộc sống.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học.
Tích hợp giáo dục đạo đức - Ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ và sử dụng hợp
lí tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trƣờng sống; bảo vệ đa dạng sinh học; bảo vệ
hịa bình của mỗi quốc gia, mỗi khu vực và trên tồn thế giới. - Tơn trọng pháp
luật, sống yêu thƣơng, đoàn kết.
4. Định hướng phát triển năng lực học sinh
- Năng lực tự học, giải quyết vẫn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
II. CHUẦN BỊ


- Tranh phóng to hình 53.1; 53.2 SGK.
- Tư liệu về môi trường, hoạt động của con người tác động n mụi trng.
III. Phơng pháp
- Dy hc nhúm
- Vn ỏp tìm tịi
IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC.
1. Ổn định (1’)
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra (5’)
3. Bài học (33’)
VB: GV giới thiệu khái quát chương III.
Hoạt động 1: MT: Biết tác động của con người tới môi trường
qua các thời kì phát triển của xã hội (13 phút)
- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đơi - chia sẻ, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm
Hoạt động của GV
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK

và trả lời câu hỏi:
- Thời kì nguyên thuỷ, con người đã tác
động tới môi trường tự nhiên như htế
nào?
- Xã hội nông nghiệp đã ảnh hưởng đến
môi trường như thế nào?
- Xã hội công nghiệp đã ảnh hưởng đến
môi trường như thế nào?
GV Giáo dục đạo đức: vậy chúng ta phải
có trách nhiệm ntn trong việc bảo vệ và
sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên,
bảo vệ môi trường sống Hs: khai thác tài
ngun hợp lí, khơng vứt rác bừa bãi…..
......................................................
.....................................................
.....................................................

Hoạt động của HS
- HS nghiên cứu thông tin mục I SGK,
thảo luận và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
- HS rút ra kết luận.


Kết luận:
* Tác động của con người:
- Thời nguyên thuỷ: con người đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ  giảm diện tích
rừng.
- Xã hội nơng nghiệp:

+ Trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc.
+ Cày xới đất canh tác làm thay đổi đất, nước tầng mặt làm cho nhiều vùng
bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ.
+ Con người địnhcư và hình thành các khu dân cư, khu sản xuất nơng
nghiệp.
+ Nhiều giống vật ni, cây trồng hình thành.
- Xã hội công nghiệp:
+ Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khai thác tài nguyên bừa bãi làm
chodiện tích đất càng thu hẹp, rác thải lớn.
+ Sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm cho sản
lượng lương thực tăng, khống chế dịch bệnh, nhưng cũng gây ra hậu quả lớn cho
môi trường.
+ Nhiều giống vật nuôi, cây trồng quý.
Hoạt động 2:MT:Hiểu tác động của con người làm suy thối mơi trường tự
nhiên(10 phút)
- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đơi - chia sẻ, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm
Hoạt động của GV
- GV nêu câu hỏi:
- Những hoạt động nào của con người
phá huỷ môi trường tự nhiên?
- Hậu quả từ những hoạt động của con
người là gì?

Hoạt động của HS
- HS nghiên cứu bảng 53.1 và trả lời
câu hỏi.
- HS ghi kết quả bảng 53.1 và nêu
được:

1- a (ở mức độ thấp)
2- a, h
3- a, b, c, d, g, e, h
4- a, b, c, d, g, h
5- a, b, c, d, g, h
6- a, b, c, d, g, h
7- Tất cả
- Ngoài những hoạt động của con người - HS kể thêm như: xây dựng nhà máy
trong bảng 53.1, hãy cho biết cịn hoạt lớn, chất thải cơng nghiệp nhiều.


động nào của con người gây suy thối
mơi trường?
- Trình bày hậu quả của việc chặt phá - HS thảo luận nhóm, bổ sung và nêu
rừng bừa bãi và gây cháy rừng?
được:
Chặt phá rừng, cháy rừng gây xói mịn
đất, lũ quét, nước ngầm giảm, khí hậu
thay đổi, mất nơi ở của các loài sinh vật
 giảm đa dạng sinh học  gây mất cân
băng sinh thái.
- GV cho HS liên hệ tới tác hại của việc - HS kể: lũ quét, lở đất, sạt lở bờ sông
chặt phá rừng và đốt rừng trong những Hồng...
năm gần đây.
GV giáo dục đạo đức: Em hãy cho biết
tác hại của việc chặt phá rừng và đốt
rừng trong những năm gần đây.(hs: Lũ
quét ở Hà Giang, lở đất, sạt lở bờ Sông
Hồng) => trách nhiệm bảo vệ rừng và tài
nguyên

......................................................
.....................................................
.....................................................
Kết luận:
- Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng sinh thái,
xói mịn và thối hố đất, ơ nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng đến
mạch nước ngầm, nhiều lồi sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Hoạt động 3:MT: Thấy rõ Vai trò của con người trong việc bảo vệ
và cải tạo môi trường tự nhiên (10 phút)
- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đôi - chia sẻ, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm
Hoạt động của GV
- GV đặt câu hỏi:
- Con người đã làm gì để bảo vệ và cỉa
tạo mơi trường ?
- GV liên hệ thành tựu của con người
đã đạt được trong việc bảo vệ và cải

Hoạt động của HS
- HS nghiên cứu thơng tin SGK và
trình bày biện pháp.
- 1 HS trình báy, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
- HS nghe GV giảng.


tạo mơi trường.
GV giáo dục đạo đức: em có suy nghĩ
ntn khi hiện nay có rất nhiều hành

động bn bán, săn bắt các loại động
vật quý hiếm, chặt phá rừng bừa
bãi....==> giáo dục Hs tôn trọng pháp
luật, tuyên truyền mọi ngƣời cùng tôn
trọng pháp luật. HS: GV: Ngày nay
đang và sẽ có rất nhiều các ứng dụng
khoa học vào cuộc sống vậy là HS
đang ngồi trên ghế nhà trường em có
những suy nghĩ ntn để phát huy sức trẻ,
sức sáng tạo của bản thân nhằm xây
dựng đất nước, trách nhiệm của bản
thân HS
3
Kết luận:
- Con người đã và đang nỗ lực để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên bằng các
biện pháp:
+ Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.
+ Sử dụng có hiệu quả các nguồn tai fnguyên.
+ Bảo vệ các loài sinh vật.
+ Phục hồi và trồng rừng.
+ Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ơ nhiễm.
+ Lai tạo giống có năng xuất và phẩm chất tốt.
4. Củng cố (5')
- Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thối mơi trường do hoạt động của con người
(Bảng 53.1) trong đó nhấn mạnh tới việc tàn phá thảm thực vật và khai thác quá
mức tài nguyên.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập số 2 (SGK trang 160), tìm hiểu ngun nhân gây ơ nhiễm môi
trường.

VI. RÚT KINH NGHIỆM:



×