Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài soạn công nghệ 9 tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.64 KB, 5 trang )

Ngày soạn: 19/02/2021
Tiết 23: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI SÂU, BỆNH
HẠI CÂY ĂN QUẢ (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nhận biết được một số đặc điểm về hình thái của sâu hại cây ăn quả ở giai đoạn
sâu trưởng thành và sâu non, triệu chứng của bệnh hại cây ăn quả.
2. Kỹ năng:
- Quan sát và nhận biết biểu hiện, tác hại của một số loại sâu, bệnh hại cây ăn quả.
3.Thái độ:
- Có ý thức kỷ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy,
năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng
hợp thông tin
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích,
năng lực sử dụng ngơn ngữ kỹ thuật.
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP cơng tác
độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Kính lúp cầm tay có độ phóng đại 20 lần.
- Panh kẹp.
- Khay đựng mẫu bệnh hại và bộ phận cây bị bệnh - Thước dây.
hại.
- Kính hiển vi.


- Mẫu bệnh hại và bộ phận cây bị bệnh hại.
b./Học sinh:
- Một số loại bệnh hại cây ăn quả.
- Một số mẫu cây bị bệnh phá hại.
- Bảng 8, 9 trong SGK.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Lớp
Ngày dạy
Vắng
Ghi chú
9A
/02/2021


9B

/02/2021

2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Hỏi:
- Cây ăn quả thường bị những loại sâu nào phá hại?
Đáp:
- Bọ xít hải vải, nhãn
-Sâu đục quả nhãn vải, xồi, chơm chơm
- Dơi hại vải, nhãn
- Rầy xanh (rầy nhảy) hại xoài
- Sâu vẽ bùa hại cây ăn quả có múi
- Sâu xanh hại cây ăn quả có múi
- Sâu đục thân, đục cành hại cây ăn quả có múi

3. Bài mới:
Họat động của giáo
Họat động của học sinh
Nội dung
viên
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp dạy học: thuyết trình
Định hướng phát triển năng lực: năng lực nhận thức
Cây ăn quả ở nước ta có nguồn gốc xuất xứ khác nhau, nên thường bị nhiều loại
sâu, bệnh phá hại. Vậy những loại sâu bệnh đó có đặc điểm và hình thái như thế
nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài ngày hôm nay: “ Thực hành: Nhận biết một số
loại sâu, bệnh hại cây ăn quả”.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: một số đặc điểm về hình thái của sâu hại cây ăn quả ở giai đoạn sâu
trưởng thành và sâu non, triệu chứng của bệnh hại cây ăn quả.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình.
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực
xử lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức.
Hoạt động 1:
Hướng dẫn ban đầu (10’)
Giới thiệu bài thực hành.
MỤC TIÊU:
- GV nêu mục tiêu bài HS: Chú ý để nắm được
- Ghi chép và đưa ra được
thực hành.
mục tiêu của bài.
nhận xét sau quan sát.

Giới thiệu các dụng cụ
- Đảm bảo vệ sinh, an
và vật liệu cần có cho
tồn trong giờ học.


bài.
- Học sinh đưa ra các mẫu
- GV giới thiệu các dụng vật chuẩn bị cho bài thực
cụ và vật liệu cần thiết hành
cho bài thực hành

DỤNG CỤ VÀ VẬT
LIỆU:
- Kính lúp có độ phóng
đại 20 lần.
- Khay đựng mẫu bệnh
hại và bộ phận cây bị
bệnh hại.
Tìm hiểu quy trình thực
- Mẫu bệnh và bộ phận
hành.
HS: Chú ý GV thao tác để cây bị bệnh hại.
- Cho HS quan sát quy vân dụng vào trong bài - Panh kẹp.
trình trong SGK.
học.
- Thước dây.
- GV làm các thao tác cho
- Kính hiển vi.
HS quan sát.

QUY TRÌNH THỰC
HÀNH:
B1 : Quan sát, ghi chép
các triệu chứng của bệnh
hại.
B2 : Ghi các nhận xét sau
khi quan sát.
Hoạt động 2:
Tổ chức cho học sinh thực hành (20’)
- Phân cơng vị trí cho các
TIẾN HÀNH:
nhóm làm thực hành.
HS: Làm việc theo sự
Bước 1 : Quan sát và ghi
- Phát dụng cụ cho các phân công của GV.
chép các triệu chứng
nhóm.
của bệnh hại :
- Kiểm tra sự chuẩn bị
1. Bệnh mốc sương
của các nhóm.
hại nhãn, vải
- Cho các nhóm làm thực
- Trên quả vết bệnh có
hành theo nội dung đã
màu nâu đen, lõm xuống,
hướng dẫn.
HS: Bày dụng cụ để GV
khô hay thối ướt rồi lan
kiểm tra.

sâu vào trong thịt quả.
- Thường xuyên kiểm tra
- Trên quả có thể mọc ra
và hướng dẫn các nhóm.
lớp mốc trắng mịn.
- Cho học sinh quan sát
2. Bệnh thối hoa hại
hình dạng thực tế kết
nhãn, vải :
hợp với H30/SGK.
Bệnh gây hại làm cho
? Bệnh do nguyên nhân
các chùm hoa có màu
nào gây ra ?
HS: Do nấm Phytophthora nâu, thối khơ, có thể giảm


gây ra
- Cho HS quan sát hình
dạng thực tế kết.
- Bệnh do nguyên nhân
nào gây ra ?
- Cho học sinh quan sát
hình dạng thực tế kết hợp
với H31/SGK.
?. Bệnh do nguyên nhân HS: Bệnh do nấm gây ra
nào gây ra ?
có tên khoa học là
Collettrichum geoe
porioides.

- Cho học sinh quan sát
hình dạng thực tế kết hợp
với H32/SGK.
?. Bệnh do nguyên nhân HS: Bệnh do vi khuẩn có
nào gây ra ?
tên khoa học là:
Xanthommonas citri phát
triển ở to 200C - 30oC

- Cho học sinh quan sát
hình dạng thực tế kết hợp
với H33/SGK.
?. Bệnh do nguyên nhân
nào gây ra ?
HS: Bệnh do 1 loại vi
khuẩn gây ra co tên khoa
học là: Libero bactere
asiaticum.

tới 80 – 100% năng suất
quả.
3. Bệnh thán thư hại
xoài:
- Đốm bệnh trên lá màu
xám nâu, trịn hay có góc
cạnh, liên kết thành từng
mảng màu khô tối làm
rạn, nứt, thủng lá.
- Trên hoa, quả các đốm
màu đen, nâu làm cho

hoa, quả rụng.
4. Bệnh loét hại cây ăn
quả có múi :
- Ban đầu là những chấm
vàng trong sau đó lớn
dần, phá lớp biểu bì mặt
lá tạo ra vết lt dạng
trịn có màu xám nâu.
Các mô bị rắn lại thành
gờ nổi lên.
- Quanh vết loét có quầng
vàng sũng nước.
5. Bệnh vàng lá hại cây ăn
quả có múi :
- Trên lá có những đốm
vàng, thịt lá biến thành
màu vàng, ven gân lá có
màu xanh lục.
- Làm gân lá nổi, lá nhỏ,
cong và rụng sớm, cành
khơ dần, quả nhỏ và méo
mó.

HOẠT ĐỘNG 345: Hoạt động luyện tập, vận dụng, mở rộng (5')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học


Phương pháp dạy học: Vấn đáp
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận
thức.

GV cho HS đánh giá theo các tiêu chí:
- Sự chuẩn bị của cá nhóm.
- Theo quy trình thực hành.
- Số loại bệnh quan sát được.
- Vệ sinh, an toàn lao động.
HS: Đánh giá chéo nhau theo các tiêu chí mà GV đưa ra:
- Nhóm 1 Nhóm 2  Nhóm 3  Nhóm 4  Nhóm 1.
4. Hướng dẫn về nhà (2’)
GV yêu cầu HS:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ, vật liệu cần thiết cho bài thực hành giờ sau.
HS: Về nhà chuẩn bị theo lời dặn của GV.



×