Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Bài soạn sinh học 9 tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.27 KB, 17 trang )

Ngày soạn 04/03/2021
Tiết 49
BÀI 49: QUẦN XÃ SINH VẬT (QXSV)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được khái niệm quần xã sinh vật, phân biệt đựơc quần xã và quần thể.
- Hiểu được các tính chất cơ bản của quần xã và cho ví dụ, các mối quan hệ giữa
ngoại cảnh và quần xã, giữa các loài trong quần xã và sự cân bằng sinh học.
- Mô tả được một số dạng biến đổi trong quần xã và chỉ ra một số biến đổi có hại
do tác động của con người gây nên.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng phân tích, tổng hợp khái qt hố
kiến thức.
* Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu
về khái niệm, những dấu hiệu điển hình và quan hệ với ngoại cảnh của QXSV
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên. Ý thức bảo vệ thiên nhiên.
4. Nội dung trọng tâm:
- Khái niệm quần xã sinh vật. Phân biệt quần xã với quần thể.
- Hiểu được các tính chất cơ bản của quần xã.
a. Năng lực chung:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng
lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý.
- Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn
ngữ sinh học.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học,
nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học, nhóm NLTP về kĩ năng thực hành sinh học,
nhóm NLTP về phương pháp sinh học.
II. CHUẨN BỊ:


- GV: TranhH49.1-2/sgk-147.Sưu tầm thêm tài liệu về quần xã sinh vật.
- HS: Đọc và nghiên cứu kĩ bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, trực quan, vấn đáp, dạy học nhóm.
- Kỹ thuật: Động não, chia nhóm, thu nhận thơng tin phản hồi, trình bày 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p)
Lớp
Ngày giảng
Vắng
Ghi chú
9A
9B


2. Kiểm tra bài cũ (5p):
- HS1: Nêu sự giống và khác nhau giữa quần thể người với quần thể sinh vật? Tại
sao lại có sự khác nhau đó?
- HS2: Tháp dân số trẻ và tháp dân số già khác nhau như thế nào?
Đáp án:
2, Tháp dân số trẻ là tháp có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm cao.
Cạnh tháp xiên nhiều và đỉnh tháp nhọn (tỉ lệ tử vong cao, tuổi thọ trung bình thấp)
Tháp dân số già là tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như
thẳng đứng, biểu hiện tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong đều thấp, tuổi thọ trung bình cao
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho

học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV hỏi: Thế nào là quần thể sinh vật?
- Từ đó GV đặt vấn đề: Các sinh vật cùng loài sống trong một mơi trường, được hình
thành trong một q trình lịch sử, có khả năng giao phối sinh con cái thì gọi là quần thể.
? Vậy giữa các sinh vật khác lồi sống trong một mơi trường gọi là gì? Giữa các sinh
vật khác lồi đó có thể xảy ra các mối quan hệ như thế nào ?
- Gv nhận xét, bổ sung-> Vào bài mới 49.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh, hỗ
trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác.
- đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV cho HS quan sát lại - HS quan sát tranh và hiểu I. Thế nào là một quần xã
tranh ảnh về quần xã.
được :
sinh vật(QXSV)? (7p)
? Cho biết rừng mưa nhiệt + Các quần thể: cây bụi, cây
đới có những quần thể gỗ, cây ưa bóng, cây leo...
nào?
+ Quần thể động vật: rắn,
? Rừng ngập mặn ven biển vắt, tôm,cá chim, ..và cây.
- Quần xã sinh vật: là tập



có những quần thể nào?
? Trong 1 cái ao tự nhiên
có những quần thể nào?
? Các quần thể trong quần
xã có quan hệ với nhau
như thế nào?
- GV đặt vấn đề: ao cá,
rừng... được gọi là quần xã.
Vậy quần xã là gì?
- Yêu cầu HS tìm thêm VD
về quần xã?
- GV mở rộng: Trong một
bể cá người ta thả một số
loài cá như: cá chép, cá
mè, cá trắm.... → Vậy bể
cá này có là quần xã sinh
vật khơng?
- GV đánh gía ý kiến trả
lời của HS.
- GV mở rộng: Muốn nhận
biết quần xã cần phải có
dấu hiệu bên trong và bên
ngồi
* Liên hệ: Trong sản xuất,
mơ hình VAC có phải là
quần xã sinh vật hay
không?
- Yêu cầu HS thảo luận và
trả lời:

? Quần xã sinh vật khác
quần thể sinh vật như thế
nào?
- GV nhận xét, bổ sung.

+ Quần thể thực vật: rong,
rêu, tảo, rau muống...
Quần thể động vật: ốc, ếch,
cá chép, cá diếc...
+ Quan hệ cùng loài, khác
loài.
- HS khái quát kiến thức
thành khái niệm.
- HS lấy thêm VD.

hợp những QTSV khác lồi
cùng chung sống trong một
khoảng khơng gian xác
định, chúng có mối quan hệ
gắn bó như một thể thống
nhất nên quần xã có cấu
trúc tương đối ổn định. Các
sinh vật trong quần thích
nghi với mơi trường sống
của chúng.
- VD: Rừng Cúc Phương,
ao cá tự nhiên,...

- HS có thể trả lời:
+ Đúng là quẫn xã vì có

nhiều quần thể sinh vật
khác lồi.
+ Sai vì chỉ là ngẫu nhiên
nhốt chung, khơng có mối
quan hệ thống nhất.

+ Là mơ hình QXSV nhân
tạo

- HS thảo luận nhóm và
trình bày.

Phân biệt quần xã và quần thể:
Quần xã sinh vật
Quần thể sinh vật
- Gồm nhiều quần thể.
- Gồm nhiều cá thể cùng loài.
- Độ đa dạng cao.
- Độ đa dạng thấp
- Mối quan hệ giữa các quần thể là quan - Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ


hệ khác loài chủ yếu là quan hệ dinh cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh sản và di
dưỡng.
truyền
- Yêu cầu HS nghiên cứu - HS nghiên cứu 4 dịng II. Những dấu hiệu điển
thơng tin SGK mục II trang đầu, mục II SGK trang 147 hình của một quần xã
147 và trả lời câu hỏi:
hiểu được câu trả lời và (12p)
? Trình bày đặc điểm cơ rút ra kết luận.

bản của 1 quần xã sinh
vật?
- Quần xã có các đặc điểm
- Nghiên cứu bảng 49
cơ bản về số lượng và
cho biết:
- HS trao đổi nhóm, hiểu thành phần các loài sinh
? Độ đa dạng và độ nhiều được :
vật.
khác nhau căn bản ở điểm + Độ đa dạng nói về số + Số lượng các lồi trong
nào?
lượng lồi trong quần xã.
quần xã được đánh giá qua
- GV bổ sung: số lồi đa + Độ nhiều nói về số lượng những chỉ số: độ đa dạng,
dạng thì số lượng cá thể cá thể có trong mỗi lồi.
độ nhiều, độ thường gặp.
mỗi loài giảm đi và ngược
+ Thành phần loài trong
lại số lượng lồi thấp thì số
quần xã thể hiện qua việc
cá thể của mỗi loài cao.
xác định loài ưu thế và loài
- GV cho HS quan sát tranh
đặc trưng.
quần xã rừng mưa nhiệt đới
và quần xã rừng thông
phương Bắc.
? Quan sát tranh nêu sự sai + Rừng mưa nhiệt đới
khác cơ bản về số lượng có độ đa dạng cao nhưng số
loài, số lượng cá thể của lượng cá thể mỗi

lồi trong quần xã rừng lồi rất ít. Quần xã
mưa nhiệt đới và quần xã rừng thông phương
rừng thông phương Bắc.
Bắc số lượng cá thể nhiều
? Thế nào là độ thường nhưng số lồi ít.
gặp?
+ Độ thường gặp SGK: kí
C > 50%: lồi thường gặp
hiệu là C.
C < 25%: lồi ngẫu nhiên
+ Lồi ưu thế là lồi đóng
25 < C < 50%: lồi ít gặp.
vai trị quan trọng trong
? Nghiên cứu bảng 49 cho quần xã do số lượng, cỡ lớn
biết lồi ưu thế và lồi đặc hay tính chất hoạt động của
trưng khác nhau căn bản ở chúng.
điểm nào?
+ Loài đặc trưng là loài chỉ
- GV nhận xét và chốt ý.
có ở 1 quẫn xã hoặc có
nhiều hơn hẳn loài khác.
- GV giảng giải quan hệ
III. Quan hệ giữa ngoại


giữa ngoại cảnh và quần xã
là kết quả tổng hợp các
mối quan hệ giữa ngoại
cảnh với các quần thể.
- Yêu cầu HS nghiên cứu

các VD SGK và trả lời câu
hỏi:
VD1: Điều kiện ngoại cảnh
đã ảnh hưởng đến quần xã
như thế nào?
VD2: Điều kiện ngoại cảnh
đã ảnh hưởng đến quần xã
như thế nào ?
- GV yêu cầu HS: Lấy
thêm VD về ảnh hưởng
của ngoại cảnh tới quần
xã, đặc biệt là về số
lượng?
- GV: Số lượng cá thể của
quần thể này bị số lượng cá
thể của quần thể khác
khống chế, hiện tượng này
gọi là hiện tượng khống
chế sinh học.
- Từ VD1 và VD2: ? Điều
kiện ngoại cảnh đã ảnh
hưởng như thế nào đến
quần xã sinh vật?
? Ý nghĩa sinh học của
hiện tượng khống chế sinh
học?
( Nếu HS không hiểu được
GV bổ sung)
? Trong thực tế người ta
sử dụng khống chế sinh

học như thế nào?
- GV lấy VD: dùng ong
mắt đỏ để tiêu diệt sâu đục
thân lúa. Nuôi mèo để diệt
chuột.

- HS lắng nghe.

+ Sự thay đổi chu kì ngày
đêm, chu kì mùa dẫn đến
sinh vật cũng hoạt động
theo chu kì.
+ Điều kiện thuận lợi thực
vật phát triển làm cho động
vật cũng phát triển. Số
lượng loài động vật này
khống chế số lượng của lồi
khác.
- HS kể thêm VD.

cảnh và quần xã. (8p)

- Ví dụ: Sự phát triển của
mèo liên quan đến sự phát
triển của chuột.

- Nhân tố môi trường (vô
sinh và hữu sinh) luôn thay
đổi tác động đến sinh vật
làm sinh vật biến đổi về số

lượng; Số lượng được
khống chế ở mức độ nhất
định phù hợp với khả năng
của môi trường, tạo nên sự
cân bằng sinh học trong
- HS lắng nghe và tiếp thu quần xã.
kiến thức.

- HS khái quát kiến thức và
rút ra kết luận.
- HS khái quát ý nghĩa và
rút ra kết luận.
,
+ Khống chế sinh học là cơ
sở khoa học cho biện pháp
đấu tranh sinh học, để tăng
hay giảm số lượng 1 lồi
nào đó theo hướng có lợi
cho con người, đảm bảo cân


* Liên hệ:
bằng sinh học cho thiên
- GV nhận xét và chốt kiến nhiên.
thức.
- HS trả lời:
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (7')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1:
Rừng mưa nhiệt đới là:
A. Một quần thể sinh vật
B. Một quần xã sinh vật
C. Một quần xã động vật
D. Một quần xã thực vật
Câu 2:
Quần xã sinh vật có những dấu hiệu điển hình nào?
A. Số lượng các loài trong quần xã.
B. Thành phần loài trong quần xã
C. Số lượng các cá thể của từng loài trong quần xã
D. Số lượng và thành phần loài trong quần xã
Câu 3:
Số lượng các loài trong quần xã thể hiện chỉ số nào sau đây:
A. Độ nhiều, độ đa dạng, độ tập trung
B. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ tập trung
C. Độ thường gặp, độ nhiều, độ tập trung
D. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều
Câu 4:
Chỉ số thể hiện mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã là
A. Độ đa dạng
B. Độ nhiều
C. Độ thường gặp
D. Độ tập trung
Câu 5:


Chỉ số thể hiện mật độ cá thể của từng loài trong quần xã là:

A. Độ đa dạng
B. Độ nhiều,
C. Độ thường gặp
D. Độ tập trung
Câu 6:
Chỉ số thể hiện tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát ở
quần xã là:
A. Độ đa dạng
B. Độ nhiều
C. Độ thường gặp
D. Độ tập trung
Câu 7:
Tập hợp nào sau đây không phải là quần xã sinh vật?
A. Một khu rừng
B. Một hồ tự nhiên
C. Một đàn chuột đồng
D. Một ao cá
Câu 8:
Số lượng cá thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ nhất định phù hợp với khả
năng của môi trường. Hiện tượng này gọi là:
A. Sự cân bằng sinh học trong quần xã
B. Sự phát triển của quần xã
C. Sự giảm sút của quần xã
D. Sự bất biến của quần xã
Câu 9:
Hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể bị số lượng cá thể của quần thể khác trong
quần xã kìm hãm là hiện tượng nào sau đây:
A. Khống chế sinh học
B. Cạnh tranh giữa các loài
C. Hỗ trợ giữa các loài

D. Hội sinh giữa các loài
Câu 10:
Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến hệ quả nào sau đây?


A. Đảm bảo cân bằng sinh thái
B. Làm cho quần xã không phát triển được
C. Làm mất cân bằng sinh thái
D. Đảm bảo khả năng tồn tại của quần xã
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái qt lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
? Tác động nào của con người gây mất cân bằng sinh học trong quần xã
? Chúng ta đã và sẽ làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
+Săn bắn bừa bãi gây cháy rừng,...
+ Nhà nước có pháp lệnh bảo vệ môi trường, thiên nhiên hoang dã
+Tuyên truyền mỗi người dân tham gia bảo vệ mơi trường, thiên nhiên
3. Dặn dị (1p):
- Học bài, trả lời câu hỏi 1-4/sgk-149
- Đọc bài 50 “Hệ sinh thái”. Tìm hiểu về chuỗi lưới thức ăn.
*********************************************************
Ngày soạn 04/03/2021

Tiết 50
Bài 50: HỆ SINH THÁI (HST)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Hiểu được các khái niệm: hệ sinh thái, chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. Lấy được ví
dụ minh họa kiểu hệ sinh thái, chuỗi thức ăn và lưới thức ăn.
- Phân biệt được các kiểu hệ sinh thái. Biết được thành phần hệ sinh thái gồm
thành phần không sống (đất, đá, nước, thảm mục,...; Thành phần sống gồm động
vật, thực vật, vi sinh vật,...)
- Phân biệt được sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải, sinh vật tiêu thụ trong chuỗi
thức ăn và lưới thức ăn.
- Giải thích được ý nghĩa của 1 số biện pháp nơng nghiệp nâng cao năng suất cây
trồng đang sử dụng hiện nay
2. Kĩ năng:


- Biết đọc sơ đồ một chuỗi thức ăn cho trước (mối quan hệ dinh dưỡng giữa các
sinh vật trong chuỗi thức ăn và lưới thức ăn).
- Nhận biết được các thành phần của hệ sinh thái ngoài thiên nhiên và xây dựng
được những chuỗi thức ăn đơn giản.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ tranh vẽ.
- Rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm và làm việc với SGK.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, ý thức xây dựng mơ hình sản xuất
tại gia đình.
4. Nội dung trọng tâm:
- Khái niệm quần thể. Phân biệt quần thể với một tập hợp cá thể ngẫu nhiên.
- Hiểu được đặc trưng của quần thể.
a. Năng lực chung:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng
lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản lý.
- Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn
ngữ sinh học.

b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học,
nhóm NLTP về nghiên cứu khoa học, nhóm NLTP về kĩ năng thực hành sinh học,
Nhóm NLTP về phương pháp sinh học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: +Máy chiếu (Tranh hệ sinh thái: rừng nhiệt đới, Sanvan, rừng ngập mặn...)
+Tranh một số động vật được cắt rời: con thỏ, hổ sư tử, chuột, dê, trâu....
- HS: Đọc và soạn bài 50 “Hệ sinh thái”. Tìm hiểu về chuỗi lưới thức ăn.
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, trực quan, vấn đáp, dạy học nhóm.
- Kỹ thuật: Động não, chia nhóm, thu nhận thơng tin phản hồi, trình bày 1 phút.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p)
Lớp
Ngày giảng
Vắng
Ghi chú
9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
HS1: Quần xã SV là gì? Quần xã SV khác với quần thể SV như thế nào?
Đáp án: Quần xã sinh vật là 1 tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều lồi
khác nhau, cùng sống trong 1 khơng gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có
mối quan hệ gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất và do vậy, quần xã có cấu trúc
tương đối ổn định.
- Sự khác nhau giữa quần xã sinh vật với quần thể sinh vật: Quần xã sinh vật bao
gồm nhiều quần thể sinh vật....


3. Bài mới:
Họat động của giáo viên


Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV nêu vấn đề: Thế nào là hệ sinh thái? Lưới thức ăn, chuỗi thức ăn là gì ? Bài học
hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu. Vào bài mới 50.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh, hỗ
trợ, cộng sinh, hội sinh, kí sinh, ăn thịt sinh vật khác.
- đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Cho HS quan sát sơ đồ, tìm hiểu- HS dựa vào vốn hiểu
I. Thế nào là một hệ
thông tin SGK
biết, nghiên cứu thông tin sinh thái. (8p)
và trả lời câu hỏi:
SGK hiểu được
khái
- Hệ sinh thái: bao gồm
? Hệ sinh thái là gì?
niệm và rút ra kết luận.

quần xã sinh vật và khu
- Chiếu H 50. Yêu cầu HS thảo - 1 HS đọc lại.
vực sống ( sinh cảnh)
luận nhóm, làm bài tập SGK - 1 HS lên bảng viết.
trong đó các sinh vật luôn
trang 150 trong 2 phút.
+ Nhân tố vô sinh: đất, lá tác động lẫn nhau và tác
? Những nhân tố vô sinh và cây mục, nhệt độ, ánh động qua lại với các nhân
hữu sinh có thể có trong hệ sáng, độ ẩm...
tố vô sinh của môi trường
sinh thái rừng?
+ Nhân tố hữu sinh: thực tạo thành một hệ thống
? Lá và cây mục là thức ăn của vật (cây cỏ, cây gỗ...) hoàn chỉnh và tương đối
ổn định.
những sinh vật nào?
động vật: hươu, nai, hổ, VD: Rừng nhiệt đới
- GV: lá và cành cây mục là VSV...
- Các thành phần của
những nhân tố vô sinh.
- HS trả lời câu hỏi:
HST:
? Cây rừng có ý nghĩa như thế + Lá và cành cây mục là + Nhân tố vô sinh
nào đối với đời sống động vật thức ăn của các VSV + Sinh vật sản xuất (là
thực vật)
rừng?
phân giải: vi khuẩn, nấm,


? Động vật rừng có ảnh hưởng
như thế nào tới thực vật?


? Nếu như rừng bị cháy mất
hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ và
cỏ thì điều gì sẽ xảy ra? Tại
sao?

? Vậy em có nhận xét gì về mối
quan hệ giữa các lồi sinh vật
với nhân tố vơ sinh của mơi
trường?
? Một hệ sinh thái hồn chỉnh
có các thành phần chủ yếu
nào?
- GV lưu ý HS: Sinh vật sản
xuất (sinh vật cung cấp): ngồi
thực vật cịn có nấm, tảo.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
và trả lời:

giun đất...
+ Cây rừng là nguồn thức
ăn, nơi ở, nơi trú ẩn, nơi
sinh sản, tạo khí hậu ơn
hồ.... cho động vật sinh
sống.
+ Động vật rừng ảnh
hưởng tới thực vật: động
vật ăn thực vật đồng thời
góp phần phát tán thực
vật, cung cấp phân bón

cho thực vật, xác động
vật chết đi tạo chất mùn
khống ni thực vật.
+ Nếu rừng cháy: động
vật mất nơi ở, nguồn thức
ăn, nơi trú ngụ, nguồn
nước, khí hậu khơ hạn...
động vật sẽ chết hoặc
phải di cư đi nơi khác.
- HS dựa vào vốn kiến
thức vừa phân tích, đọc
SGK và rút ra kết luận.
- HS trả lời, các HS khác
nhận xét, bổ sung và rút
ra kết luận.
+ Môi trường với các
nhân tố vô sinh đã ảnh
hưởng đến đời sống động
vật, thực vật, VSV, đến
sự tồn tại và phát triển
của chúng.
+ Sinh vật sản xuất tận

+ Sinh vật tiêu thụ (động
vật ăn thực vật, động vật
ăn động vật)
+ Sinh vật phân giải (vi
khuẩn,nấm, ...)



? Các thành phần của hệ
sinh thái có mối quan hệ với
nhau như thế nào?
- GV lưu ý HS: động vật ăn
thực vật là sinh vật tiêu thụ bậc
1, động vật ăn sinh vật tiêu thụ
bậc 1 là sinh vật tiêu thụ bậc
2....
- GV chốt lại kiến thức: Như
vậy thành phần của hệ sinh thái
có mối quan hệ gắn bó mật
thiết với nhau, đặc biệt là quan
hệ về mặt dinh dưỡng tạo thành
1 chu trình khép kín đồng thời
trong hệ sinh thái số lượng các
lồi ln khống chế lẫn nhau
làm hệ sinh thái là 1 hệ thống
hoàn chỉnh và tương đối ổn
định.
GV đưa ra sơ đồ mơ hình.
- GV cho HS nhắc lại:
? Dấu hiệu của 1 hệ sinh
thái?
- GV nhận xét và kiến thức.
- GV chiếu H 50.2 giới thiệu
trong hệ sinh thái, các lồi sinh
vật có mối quan hệ dinh dưỡng
qua chuỗi thức ăn (chỉ 1 số
chuỗi thức ăn).
- Yêu cầu 3 HS lên bảng viết:

? Thức ăn của chuột là gì?
động vật nào ăn thịt chuột?
? Thức ăn của sâu là gì? Động
vật nào ăn thịt sâu?

dụng chất vô cơ tổng hợp
nên chất hữu cơ, là thức
ăn cho động vật (sinh vật
dị dưỡng).
- HS lắng nghe và tiếp
thu kiến thức.

II. Chuỗi thức ăn và
lưới thức ăn. (18p)

- Mỗi HS viết trả lời 1 1.Chuỗi thức ăn.
câu hỏi:
- Chuỗi thức ăn là 1 dãy
Cây cỏ chuột  rắn
nhiều lồi sinh vật có
Cây cỏ  chuột  cầy
quan hệ dinh dưỡng với
Cây gỗ  chuột  rắn
nhau.


? Thức ăn của cầy là gì?
Cây gỗ chuột  rắn
? Động vật nào ăn thịt cầy?
Cây cỏ  sâu  bọ ngựa

(Lưu ý mỗi 1 chuỗi chỉ viết 1 Cây cỏ  sâu  cầy
động vật).
Cây cỏ  sâu  chuột
- Cho HS nhận xét đây chỉ là
một dãy thức ăn.
- GV trong chuỗi thức ăn, mỗi
loài sinh vật là 1 mắt xích.
? Em có nhận xét gì về mối + Mắt xích phía trước bị
quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích phía sau tiêu
1 mắt xích đứng trước và đứng thụ.
sau trong chuỗi thức ăn?
- Hãy điền tiếp vào các từ phù + Điền từ: phía trước,
hợp vào chỗ trống trong câu phía sau.
sau SGK.
? Thế nào là 1 chuỗi thức ăn?- HS trả lời.
Cho VD về chuỗi thức ăn?
- GV nêu: 1 chuỗi thức ăn có - HS nghe GV giảng.
nhiều thành phần sinh vật tiêu
thụ.
- GV dựa vào chuỗi thức ăn HS - HS thảo luận. Đại diện
viết bảng để khai thác
HS phát biểu.
? Cho biết sâu ăn lá tham gia
vào chuỗi thức ăn nào?
? Cho biết chuột tham gia vào
chuỗi thức ăn nào?
? Cho biết cầy tham gia vào
chuỗi thức ăn nào?
- GV: trong thiên nhiên 1 lồi
sinh vật khơng chỉ tham gia

vào 1 chuỗi thức ăn mà còn
tham gia vào những chuỗi thức
ăn khác tạo nên mắt xích
chung.

Ví dụ:
+ Cây cỏ  chuột  rắn.
+ Sâu  bọ ngựa  rắn.
+ Cây cỏ  sâu  bọ ngựa.
+ Sâu  cầy  Đại bàng.
- Trong chuỗi thức ăn
mỗi loài sinh vật là một
mắt xích, nó vừa là sinh
vật tiêu thụ mắt xích phía
trước vừa là sinh vật bị
mắt xích phía sau tiêu
thụ.

2. Lưới thức ăn:
- Lưới thức ăn là chuỗi
thức ăn có chung nhiều
mắt xích.
Ví dụ: Sâu ăn lá có thể


- GV chiếu các mắt xích
chung.
- Nhiều mắt xích chung tạo
thành lưới thức ăn.
? Thế nào là lưới thức ăn?

? Hãy sắp xếp các sinh vật
theo từng thành phần chủ yếu
của hệ sinh thái?
? Một lưới thức ăn hoàn
chỉnh gồm thành phần sinh
vật nào?
- GV mở rộng:
+ Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu
từ thực vật hay từ sinh vật bị
phân giải.
+ Sự trao đổi chất trong hệ sinh
thái tạo thành chu trình khép
kín nghĩa là: Thực vật →
→ mùn,
động vật
muối

khoáng
thực vật
+ Sự trao đổi năng lượng trong
HST tức là dòng năng lượng
trong chuỗi thức ăn bị tiêu hao
rất nhiều thể hiện qua tháp sinh
thái.
* Liên hệ : Trong thực tế sản
xuất người nơng dân có biện
pháp kĩ thuật gì để tận dụng
nguồn thức ăn của sinh vật?

tham gia vào các chuỗi

thức ăn sau:
+ Cây gỗ  sâu ăn lá  bọ
ngựa.
+ Cây gỗ  sâu ăn lá 
chuột.
- HS trả lời các câu hỏi.
+ Cây gỗ  sâu ăn lá 
cầy.
+ Cây cỏ  sâu ăn lá  bọ
ngựa.
+ Cây cỏ  sâu ăn lá
chuột.
+ Cây cỏ  sâu ăn lá  cầy.
- Thành phần của 1 hệ
sinh thái gồm:
+ SV sản xuất: cây gỗ,
- HS lắng nghe và tiếp cây cỏ.
thu kiến thức.
+ SV tiêu thụ cấp1: sâu
ăn lá, chuột, hươu
+ SV tiêu thụ cấp 2: bọ
ngựa, cầy, rắn.
+ SV tiêu thụ cấp 3: đại
bàng, rắn, hổ.
+ SV phân hủy: VSV,
nấm, địa y, giun đất.

Thả nhiều loại cá
trong ao
Dự trữ thức ăn cho

động vật vào mùa khô
HOT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (5')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần chủ yếu nào sau đây:



A. Thành phần vô sinh, thành phần hữu cơ, thành phần vô cơ
B. Thành phần động vật, thành phần thực vật, thành phần vi sinh vật
C. Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
D. Thành phần vô sinh, sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
Đáp án: D.
Câu 2: Thành phần vô sinh của hệ sinh thái bao gồm những yếu tố nào sau đây:
A. Các chất vơ cơ: Nước, khí cacbonic, khí oxi...., các lồi vi rút, vi khuẩn...
B. Các chất mùn, bã, các loài rêu, địa y.
C. Các nhân tố khí hậu như: Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm...các loại nấm, mốc.
D.Nước, khí cacbonic, khí oxi, nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.
Đáp án: D.
Câu 3: Dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn, năng lượng khởi đầu trong sinh giới được
lấy từ đâu?
A. Từ mơi trường khơng khí

B. Từ nước

C. Từ chất dinh dưỡng trong đất


D. Từ năng lượng mặt trời

Đáp án: D.
Câu 4 Trong chuỗi thức ăn sau:
Cây cỏ  Bọ rùa  Ếch  Rắn  Vi sinh vật
Thì rắn là:
A. Sinh vật sản xuất
C. Sinh vật tiêu thụ cấp 2

B. Sinh vật tiêu thụ cấp 1
D. Sinh vật tiêu thụ cấp 3

Đáp án D.
Câu 5: Cho chuỗi thức ăn đơn giản còn để chỗ trống sau:
Cây gỗ  (...........)  Chuột  Rắn  Vi sinh vật
Loài nào sau đây điền vào chỗ trống là hợp lí nhất
A. Mèo
C. Bọ ngựa

B. Sâu ăn lá cây
D. Ếch


Đáp án B.
Câu 6: Trong chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất là loài sinh vật nào sau đây?
A. Nấm và vi khuẩn

B. Thực vật

C. Động vật ăn thực vật


D. Các động vật kí sinh

Đáp án B.
Câu 7: Sinh vật tiêu thụ gồm những đối tượng nào sau đây?
A. Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt bậc 1 động vật ăn thịt bậc 2
B. Động vật ăn thịt bậc 1, động vật ăn thịt bậc 2, thực vật
C. Động vật ăn thịt bậc 2, động vật ăn thực vật, thực vật
D. Thực vật, động vật ăn thịt bậc 2, động vật ăn thực vật
Đáp án: A.
Câu 8: Sinh vật ăn thịt là:
A. Con bò

B. Con cừu

C. Con thỏ

D. Cây nắp ấm

Đáp án: D.
Câu 9: Năm sinh vật là: Trăn, cỏ, châu chấu, gà rừng và vi khuẩn có thể có quan hệ dinh
dưỡng theo sơ đồ nào dưới đây
A. Cỏ  châu chấu  trăn  gà rừng  vi khuẩn
B. Cỏ  trăn  châu chấu  vi khuẩn  gà rừng
C. Cỏ  châu chấu  gà rừng  trăn  vi khuẩn
D. Cỏ  châu chấu  vi khuẩn  gà rừng  trăn
Đáp án: C
Câu 10: Lưới thức ăn là
A. Gồm một chuỗi thức ăn
B. Gồm nhiều lồi sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau

C. Gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung
D. Gồm ít nhất là 1 chuỗi thức ăn trở lên


Đáp án C.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (3’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
1/ Nêu các thành phần của một hệ sinh thái hoàn chỉnh? (MĐ2)
2/ Nêu khái niệm chuỗi thức ăn? Cho ví dụ? (MĐ1)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
Đáp án
1/ Một hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm các thành phần: SVSX, SVTT,SVPG
2/ Ở nội dung II
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực
sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

* Giải thích tại sao trong ao người ta thả nhiều loại cá khác nhau? (MĐ3)
- Vì mỗi loại cá sống ở các tầng nước khác nhau -> sẽ tận dụng nguồn thức ăn có trong
ao mà khơng bị lãng phí.
3. Dặn dị (1p):
- Hướng dẫn HS làm bài tập 2. Học bài xem trước bài thực hành.
- Ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết.
*Câu 2 SGK/153: Vẽ sơ đồ lưới thức ăn.
- Cây cỏ -> bọ rùa (châu chấu) -> ếch nhái -> rắn
- Cây cỏ -> châu chấu -> Gà -> Cáo.



×