Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

GDCD 7 T 30 TIẾT 27 NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.42 KB, 5 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết theo PPCT:

NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu: Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước
của ai, ra đời từ bao giờ, do ai (Đảng nào) lãnh đạo.
2. Kĩ năng:
- Học sinh biết thực hiện đúng pháp luật của Nhà nước, những qui định của
chính quyền địa phương và qui chế học tập của nhà trường.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của Đảng và pháp
luật Nhà nước, sống và học tập theo pháp luật.
*GD kĩ năng sống:
-HS cần có kĩ năng phân tích so sánh, giải quyết vấn đề,tư duy sáng tạo,hợp
tác.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của thầy:
- Tham khảo SGV, SGK, Hiến pháp 1992, Bộ luật Hình sự..., bảng phụ.
2. Chuẩn bị của trị:
- Đọc phần thơng tin, sự kiện; trả lời câu hỏi bên dưới; tìm hiểu sự ra đời của
Nhà nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam; tìm hiểu cơ cấu tổ chức bộ


máy nhà nước.
III. Phương pháp:
-Thảo luận nhóm, xử lí tình huống,hỏi và trả lời, xây dựng kế hoạch hành
động
IV.Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:(1’): Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Câu hỏi:
- Quyền tự do tín ngưỡng tơn giáo có nghĩa là gì?
- Trách nhiệm của chúng ta đối với quyền này như thế nào?


Dự kiến phương án trả lời:
- Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có nghĩa là: Công dân có quyền theo hoặc
khơng theo một tín ngưỡng hay tơn giáo nào; người đã theo một tín ngưỡng
tơn giáo nào đó thì có quyền theo hoặc thôi không theo nữa, hhoặc bỏ để đi
theo tín ngưỡng, tơn giáo khác mà khơng ai được cưỡng bức hoặc cản trở.
- Trách nhiệm của chúng ta:
+ Tôn trọng nơi thờ tự: đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ....
+ Khơng bài xích gây mất đồn kết, chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng,
tơn giáo khác nhau.
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài:(1’)Giáo viên nêu vấn đề: Nhà nước ta hiện nay có tên gọi là
gì? Bản chất của nhà nước ta là gì?
Học sinh trả lời, giáo viên dẫn vào bài: Để hiểu rõ hơn về nhà nước ta
chúng ta sang bài hơm nay: Nhà nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu thơng tin, sự kiện
- Mục đích: HS hiểu ý nghĩa của thông tin, sự kiện/ SGK.
- Phương pháp: Đọc tích cực, vấn đáp, thuyết trình, nghiên cứu trường hợp

điển hình...
- Thời gian: 10 phút
- Cách thức tiến hành:
Hoạt động của GV-HS
MT:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
phần thơng tin, sự kiện.
CTH:
- Gọi học sinh đọc phần thông tin, sự
kiện.
? Khi mới ra đời tên gọi của nhà
nước ta là gì?
- Gọi hs nhận xét.
? Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hoà ra đời từ bao giờ và khi đó ai là
chủ tịch nước?
- Nhận xét.
? Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng
hoà ra đời là thành quả của cuộc cách
mạng nào? Cuộc cách mạng đó do
Đảng nào lãnh đạo?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét.
? Nhà nước ta hiện nay tên gọi là gì?
- Nhận xét.

Nội dung chính
I. Thơng tin, sự kiện:
1.Đọc:

2.Nhận xét:

- Khi mới ra đời nhà nước ta có tên
gọi là Nhà nước Việt Nam dân chủ
cộng hoà (2.9.1945 ) do Bác Hồ làm
Chủ tịch.
=> Là thành quả của cuộc Cách
mạng tháng Tám 1945, do Đảng
Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
- Ngày 2.7.1976 Quốc hội đã quyết
định đổi tên nước là Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam.
- Nhà nước Việt Nam là nhà nước


? Nhà nước ta đổi tên thành Cộng của dân, do dân và vì dân, do Đảng
hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
năm nào? Tại sao lại đổi tên như
vậy?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Giải thích: Vì chiến dịch Hồ Chí
Minh lịch sử 1975 đã giải phóng
miền Nam thống nhất đất nước. Cả
nước bước vào thời kỳ quá độ lên
CNXH.
? Vậy nhà nước ta là nhà nước của
ai? Nhà nước ta do ai lãnh đạo?
*Hoạt động 2: Nội dung bài học
- Mục đích: HS nắm được khái niệm nước CHXHCN Việt Nam.
- Thời gian: 15 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận nhóm, thuyết trình.
- Phương tiện tư liệu: Sách giáo khoa.

Hoạt động của GV-HS
Nội dung chính
MT:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu II. Nội dung bài học:
nội dung bài học.
1.Nước CHXHCN Việt Nam:
CTH:
- Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ
? Từ việc tìm hiểu trên em hiểu bản nghĩa Việt Nam là “ Nhà nước của
chất của Nhà nước ta là gì? Vì sao nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân”.
nhà nước ta lại mang bản chất đó?
Bởi vì, Nhà nước ta là thành quả
( Gợi ý: Nhà nước của ai? Do ai lập cách mạng của nhân dân, do nhân
ra và xây dựng nên? Hoạt động vì lợi dân lập ra và hoạt động vì lợi ích của
ích của ai?)
nhân dân.
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, giới thiệu điều 2 Hiến
pháp 1992.
Nhấn mạnh : Như vậy bản chất bao
trùm, xuyên suốt của Nhà nước ta là
tính nhân dân và thể hiện rõ quyền
lực của nhân dân.
? Nhà nước ta do ai lãnh đạo?
- Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam do Đảng Cộng sản
- Nhận xét, nhấn mạnh: Từ 1930 Việt Nam lãnh đạo.
Đảng Cộng sản Việt Nam bắt đầu


lãnh đạo nhân dân ta quyết tâm xây

dựng và bảo vệ đất nước trong mọi
tình huống.
*Hoạt động 3 : Bài tập
- Mục đích: Củng cố kiến thức về nhà nước CHXCN Việt Nam qua các bài tập
- Phương pháp: Vấn đáp,thuyết trình,thảo luận nhóm...
- Thời gian: 10 phút
- Phương tiện, tư liệu: SGK.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung chính
MT:Hướng dẫn học sinh luyện tập, Bài tập a
củng cố.
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ
CTH:
nghĩa Việt Nam là “ Nhà nước của
- Gọi học sinh đọc, làm bài tập a.
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân”.
Bởi vì, Nhà nước ta là thành quả
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
cách mạng của nhân dân, do nhân
- Nhận xét.
dân lập ra và hoạt động vì lợi ích của
- Đọc, làm bài tập a
nhân dân.
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là “ Nhà nước của
nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân”.
Bởi vì, Nhà nước ta là thành quả
cách mạng của nhân dân, do nhân
dân lập ra và hoạt động vì lợi ích của
nhân dân.

- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- So sánh:
Nhà nước XHCN
+ Của nhân dân, do nhân dân, vì Nhà nước TBCN
nhân dân.
+ Một số người đại diện cho giai cấp
+ Do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
tư sản.
+ Vì mục tiêu: Dân giàu, nước mạnh, + Nhiều Đảng chia nhau quyền lợi.
xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. + Làm giàu cho giai cấp tư sản.
+ Đoàn kết, hữu nghị.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Chia rẽ, gây chiến tranh.
4.Củng cố:
- Mục đích: Củng cố lại nội dung bài học.
- Thời gian: 5 phút


- Phương pháp: Sắm vai, động não.
- Phương tiện tư liệu: Sách giáo khoa.
? Nêu bản chất của nhà nước CHXHCN Việt Nam?
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Nắm kĩ nội dung bài học, học bài, làm các bài tập còn lại ở SGK.
- Chuẩn bị bài 17: Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam(tt)( Tìm
hiểu sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước; chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan
trong bộ máy Nhà nước; xem các bài tập SGK).
V. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................
................................................................................................................................

................................................................................................................................
......
****************************



×