Ngày soạn : 24/01/2019
Tiết 22
Bài 12
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN
(Tiết 2)
I. Mục tiêu bài học (Như tiết 21)
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của thầy
- Luật hơn nhân gia đình năm 2000.
- Các thơng tin, số liệu thực tế có liên quan.
2. Chuẩn bị của trị: Tìm hiểu tình hình thực tế địa phương về luật hơn nhân
gia đình.
III- Phương pháp/KT
1. Phương pháp: vấn đáp, phân tích, thuyết trình...
2. Kỹ thuật: Động não, thảo luận nhóm, nghiên cứu trường hợp điển hình, xử lý
tình huống, bày tỏ thái độ, tư duy sáng tạo...
IV. Tiến trình lên lớp- giáo dục
1. Ổn định tổ chức(1’)
Lớ
Ngày giảng
Sĩ số
Vắng
p
9A
38
9B
38
2. Kiểm tra bài cũ(4’)
CÂU HỎI
? Hơn nhân là gì? Ý nghĩa của tình u chân chính đối với hơn nhân?
GỢI Ý TRẢ LỜI
Khái niệm hôn nhân:
- Là sự liên kết đặc biệt giữa một nam một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự
nguyện, được pháp luật thừa nhận.
* Ý nghĩa của tình u chân chính đối với hơn nhân:
- Là cơ sở quan trọng của hôn nhân.
- Chung sống lâu dài và xây dựng gia đình hồ hợp và hạnh phúc...
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Mục đích: Giới thiệu bài, tạo tâm thế, định hướng chú ý cho HS.
- Thời gian: (1 phút.)
- Phương pháp: nêu vấn đề
Hôn nhân là hạnh phúc của mỗi người. Mỗi người cần tìm hiểu và nắm vững
luật hơn nhân để thực hiện đúng theo pháp luật quy định. Vậy pháp luật quy định
những gì về hơn nhân, trách nhiệm của cơng dân trong hơn nhân là gì? Chúng ta
cùng tìm hiểu.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hoạt động 2: Lắng nghe, quan sát và đàm thoại tìm hiểu vấn đề
- Mục đích: Cung cấp cho học sinh một số quy định của PL về hôn nhân, trách
nhiệm của CD trong hôn nhân.
- Thời gian: 14 phút.
- Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình;
- Phương tiện, tư liệu: thông tin
Hoạt động cuả GV và HS
- Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận
những nguyên tắc cơ bản, những quy
định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ
của công dân và ý nghĩa của các qui
định đó.
- Giáo viên chia lớp theo nhóm:
- Gợi ý học sinh trao đổi các câu hỏi
sau:
? Những nguyên tắc cơ bản của chế độ
hôn nhân ở Việt Nam?
+ Các nhóm trình bày
+ Cả lớp trao đổi bổ xung.
? Cho biết quyền và nghĩa vụ cơ bản
của công dân trong hôn nhân?
- Giáo viên giải thích: qui định này là
tối thiểu. Do yêu cầu kế hoạch hố gia
đình, Nhà nước khuyến khích nam 26,
nữ 22 tuổi mới kết hơn.
- Giáo viên giải thích nội dung:
+ Cùng dòng máu trực hệ
+ Quan hệ 3 đời
? Em có biết làm thủ tục đăng kí kết hơn
ở đâu không?
- Giáo viên nhấn mạnh : Thủ tục kết hôn
Nội dung
II. Nội dung bài học(tiếp)
2. Những quy định của pháp luật nước
ta về hôn nhân
a) Nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn
nhân ở Việt Nam:
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, 1 vợ, 1
chồng, vợ chồng bình đẳng.
- Nhà nước tơn trọng và bảo vệ pháp lí
cho hơn nhân giữa các công dân Việt
Nam thuộc các dân tộc, các tôn giáo,
giữa người theo tôn giáo và người
không theo tôn gíao, giữa cơng dân Việt
Nam với người nước ngồi.
- Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính
sách dân số và kế hoạch hố gia đình.
b) Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công
dân trong hôn nhân:
* Được kết hôn:
- Từ 20 tuổi trở lên, nữ là 18 tuổi trở
lên.
- Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện,
không ép buộc, cưỡng ép hoặc cản trở
* Cấm kết hơn:
- Người đang có vợ hoặc có chồng.
- Người mất năng lực hành vi dân sự
( tâm thần, mắc bệnh)
- Giữa những người cùng dịng máu
trực hệ, giữa những người có họ trong
phạm vi 3 đời.
- Giữa cha mẹ nuôi với con nuôi, bố
chồng, con dâu, mẹ vợ với con dể, bố
dượng với con riêng của chồng.
- Giữa những người cùng giới tính
* Thủ tục kết hơn:
- Đăng kí kết hơn ở uỷ ban nhân dân
phương hoặc xã.
- Được cấp giấy chứng nhận kết hôn.
là cơ sở pháp lí của hơn nhân đúng qui
định, có giá trị pháp lí.
- Giáo viên lấy ví dụ thực tế những gia
đình khơng làm thủ tục kết hơn gây hậu
quả như thế nào?
? Pháp luật qui định như thế nào về
quan hệ giữa vợ hoặc chồng?
- Giáo viên lấy ví dụ: Phê phán quan
điểm ngày nay trong cơ chế thị trường
người chồng lo kiếm tiền, phụ nữ chỉ
nên ở nhà lo việc gia đình.
? Trách nhiệm của cơng dân và học
sinh như thế nào?
c) Quy định của quan hệ vợ và chồng:
- Vợ chồng bình đẳng với nhau, có
nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi
mặt trong gia đình.
- Vợ chồng phải tơn trọng danh dự, nhân
phẩm về nghề nghiệp của nhau.
3. Trách nhiệm của công dân và HS
- Có thái độ tơn trọng, nghiêm túc trong
tình u và hôn nhân. Không vi phạm
quy định của pháp luật về hơn nhân.
- Với học sinh, phải bíêt đánh giá đúng
bản thân, hiểu được nội dung của luật
hôn nhân, gia đình.
=> Kết luận: Tình u- hơn nhân- gia - Thực hiện đúng trách nhiệm của mình
đình là tình cảm hết sức quan trọng đối đối với bản thân, gia đình, xã hội.
với mỗi người. Những qui định của
pháp luật thể hiện ý nguyện của nhân
dân. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc
đồng thời thể hiện tinh hoa văn hoá của
nhân loại.
- Giáo viên dùng bảng phụ ghi nội dung
baì tập 1 ( sgk 43)
- Yêu cầu 2-3 học sinh trả lời câu hỏi
nhanh
- Trả lời trao đổi bổ sung ý kiến giải
thích khác nhau.
- Giáo viên thống nhất ý kiến đúng.
? Hãy nêu những hậu quả xấu do tảo
hôn gây ra mà em biết?
( Đối với người tảo hôn, gia đình của
họ, và đối với cộng đồng)
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Hoạt động 3: Thực hành hướng dẫn luyện tập những nội dung kiến thức đã
học
- Mục tiêu: Giúp học sinh củng cớ lại kiến thức của tồn bài.
HS biết thực hành vận dụng xử lí tình huông rèn luyện cách ứng xử có văn hóa
- Thời gian: 20 phút.
- Phương tiện, tư liệu: Câu hỏi, tình huống, câu chuyện
- Phương pháp: thảo luận nhóm, trình bày sản phẩm
- Kĩ thuật: động não, trình bày một phút.
Hoạt động cuả GV và HS
GV hướng dẫn HS luyện tập
Phân nhóm làm bài tập.
- Nhóm 1: B2, B7
2: B3, B6.
3: B4, B5.
HS trao đổi thảo luận – Cử 2 người
trình bày trước lớp. Bài tập của nhóm:
Lớp nhận xét; bổ sung;
GV hdẫn học sinh kết luận.
? Tóm lại để đảm bảo cho cuộc hôn
nhân được tốt đẹp thì phải chú ý điều
gì?
Nội dung
III. Bài tập
1. Bài tập 1(43)
* Các ý kiến đồng ý.
đ: Kết hôn khi N 20 T nữ trên 18 tuổi
g: Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ hướng dẫn
cho con trong việc lựa chon bạn đời.
h: Khơng nên u sơm
i: Khơng kết hơn sớm.
k: Gia đình chỉ hạnh phúc….tình u chân
chính.
* Các ý kiến khơng đồng ý ( Cịn lại ) Vì:
- Vi phạm về tuổi Khôn (a) Vi phạm nguyên
tắc kết hôn (b), hôn nhân chưa thực sự bền
vững (c), quan niệm lạc hậu (e), kết hơn vụ
lợi (e), quan niệm sai về gđình thời hiện đại
(m).
2. Bài 2 (43)
Gợi ý:
- Trường hợp tảo hôn có ở địa phương hoặc
nghe kể ( đọc) trên đài, báo.
- Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tảo hôn?
( Gia đình; quan niệm lạc hậu)
3. Bài 3(43)
Nêu hậu quả cho nạn tảo hơn gây ra:
- Tảo hơn sẽ có hại cho sức khỏe của cả 2 vợ
chồng; => Nếu có con sức khoẻ của con yếu
=> Suy dinh dưỡng => Thiếu tư chất => Kinh
tế thiếu => Đ/s khó khăn khơng đảm bảo cho
chính họ và con cái => Gánh nặng cho xã hội.
4. Bài 4 (43)
-> Gợi ý: ý kiến của gia đình đúng, vì họ đã
vi phạm nguyên tắc và luật hôn nhân (Điều
4/2000).
5. Bài 5(43)
Gợi ý:
+ Khơng đúng vì vi phạm điều kiện cấm
trong luật hơn nhân ( Điều 8 Khoản 12).
+ Nếu họ lấy nhau => Vi phạm pháp luật.
6. Bài 6
Gợi ý: Việc làm của mẹ Bình là sai.
Thứ nhất: ép buộc hơn nhân.
Thứ 2: Bình chưa đủ tuổi kết hơn
Thứ 3: Cuộc hơn nhân khơng có tình u
=> Vi phạm luật hơn nhân -> hậu quả.
7. Bài 7(44)
Gợi ý: Việc làm của anh Phú là sai.
Khơng bình đẳng, tơn trọng nhau trong hơn
nhân.
8. Bài 8(44)
Gợi ý: Khơng tán thành quan niệm đó.
Vì: - Gia đình là tế bào của xã hội.
- Vợ chồng phải bình đẳng trong quan hệ
trong gia đình => ngược đãi đánh đập vợ là
sai là vi phạm pháp luật.
* Kết luận: Cta phải nắm vững những qui
định của pluật về quyền – nghĩa vụ của công
dân trong hôn nhân và phái biết bảo vệ quyền
lợi của mình.
Điều chỉnh, bổ sung giáo án
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
4. Củng cố bài học(2’)
- Yêu cầu học sinh sưu tầm tục ngữ, ca dao nói về gia đình:
+ Tục ngữ:
- Con dại cái mang.
- Cha muốn cho con hay, thày muốn cho trị giỏi.
- Của chồng cơng vợ.
+ Ca dao:
“Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra”.
+ Ngày gia đình Việt Nam: 28/ 6
- Giáo viên tổng kết toàn bài
5. Hướng dẫn học bài ở nhà(3’)
- Về nhà học bài, sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao nói về hơn nhân gia đình
- Làm bài tập: 2,5,7,8
- Đọc và tìm hiểu bài 13: Chủ đề: “Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh tế”.
( Tiết 1).
GV hướng dẫn HS tìm hiểu chủ đề theo nội dung câu hỏi trong phiếu học tập.
GV phát phiếu học tập cho HS.
- Học sinh đọc 2 tình huống ( sgk 45 )
- Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận nhóm.
Nhóm 1:
Câu 1: Hành vi vi phạm của X thuộc lĩnh vực gì ?
Câu 2 : X vi phạm về việc gì ?
Nhóm 2 :
Câu 1 : Em có nhận xét gì về mức thuế của các mặt hàng trên ?
Câu 2: Mức thuế chênh lệch có liên quan đến sự cần thiết của các mặt hàng và đời
sống của nhân dân khơng ? Vì sao ?
Nhóm 3 :
Câu 1: Những thông tin trên giúp em hiểu được vấn đề gì ?
Câu 2: Thông tin trên giúp em rút ra được bài học gì ?
Gv bổ sung:
+ Các mặt hàng rởm, thuốc lá là loại có hại; ơ tơ là hàng xa xỉ; vàng mã, lãng
phí, mê tín dị đoan ...
+ Nói rõ tình trạng nhập lậu xe ơtơ qua biên giới, rượu Tây và làm rượu giả.
+ Sản xuất muối, nước, trồng trọt, chăn nuôi là rất cần thiết cho con người ...
- GV: Kết luận phần thảo luận: Cần trung thực trong kinh doanh, cần lên án phê
phán những hành vi cạnh tranh khơng lành mạnh, đó là những hành vi vô lương
tâm trong kinh doanh.
HS: Trả lời cá nhân
Câu 1: Theo em, những hành vi nào sau đây công dân kinh doanh đúng và sai PL
vì sao ?
a. Người kinh doanh phải kê khai đúng số vốn.
b. Kinh doanh đúng mặt hàng, đã kê khai.
c. Kinh doanh đúng ngành đã kê khai.
d. Có giấy phép kinh doanh.
e. Kinh doanh hàng lậu, hàng giả.
g. Kinh doanh mặt hàng nhỏ không phải kê khai.
h. Kinh doanh mại dâm, ma tuý.
Câu 2:Những hành vi nào sau đây vi phạm về thuế ? Vì sao ?
1. Nộp thuế đúng quy định.
2. Đóng thuế đúng mặt hàng kinh doanh.
3. Khơng dây dưa trốn thuế.
4. Không tiêu dùng tiền thuế của Nhà nước.
5. Kết hợp với hộ kinh doanh tham ô thuế Nhà nước.
6. Dùng tiền thuế làm việc cá nhân.
7. Buôn lậu trốn thuế.
Câu 3: Kể tên các hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá mà em biết?