Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Văn 9 - Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.03 KB, 10 trang )

Tr ờng THCS Ngữ Văn 9
Tuần 23 Tiết 111 Ngày soạn: 12 / 02 / 2008

Văn bản hớng dẫn đọc thêm
:
Con cò
( Chế Lan Viên)
A. Mục tiêu: - Giúp học sinh
+ Bớc đầu cảm nhận đợc vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tợng con cò trong bài thơ đợc phát triển
từ những câu hát ru xa để ngợi ca tình mẹ và những lời ru.
+ Thấy đợc sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đặc điểm về hình ảnh, thể thơ,
giọng điệu của bài thơ.
+ Rèn kĩ năng đọc, phân tích và cảm thụ những hình tợng thơ đợc sáng tạo bằng liên tởng, t-
ởng tợng.
B. Chuẩn bị:
GV: Sgk, sgv, stk, giáo án
HS: Sgk, đọc văn bản, trả lời câu hỏi sgk.
C. Tiến trình dạy - học:
*Tổ chức lớp:
*Kiểm tra bài cũ:
? Nêu nội dung của vấn đề mà Hi-pô-lít Ten bàn luận ?
? Em đã học hỏi thêm đợc những gì về kiểu bài nghị luận qua v/bản đó của ông?
*Bài mới:
? Đọc chú thích sao sgk T. 47 ?
? Em hãy nêu những nét tiêu biểu
về cuộc đời và sự nghiệp của nhà
thơ Chế Lan Viên ?
? Em hãy cho biết đặc điểm nổi bật
trong phong cách thơ Chế Lan Viên
?
? Em hãy cho biết xút xứ của bài


thơ Con cò ?
? Gv hớng dẫn, đọc mẫu, gọi học
sinh đọc ?
? Yêu cầu hs giải nghĩa một số từ
khó ?
? Theo em, bài thơ có thể chia làm
mấy phần ?
? Nội dung của từng phần ?
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
- Chế Lan Viên (1920- 1989) tên k/s là Phan Ngọc
Hoan, quê ở Cam Lộ, Quảng Trị.
- TCMT8- 45, ông nổi tiếng trong ptrào Tmới.
- Là n/thơ x/sắc của thơ ca thế kỉ XX.
- Thơ ông mang đậm tính suy tởng, triết kí, mang
đậm tính trí tuệ và hiện đại.
- Năm 1996, ông đợc Nhà nớc truy tặng Giải thởng
HCM về văn học nghệ thuật.
2. Văn bản :
- Bthơ Con cò đợc stác 1962, in trong tập
Hoa ngày thờng- chim báo bão - xb1967.
II. Đọc - Hiểu văn bản:
1. Đọc, chú thích:
- Giọng đọc thủ thỉ, tâm tình nh lời ru.
- Phủ : Đvị hành chính > huyện < tỉnh thời phong
kiến và thời Pháp thuộc.
2. Bố cục:
- Đ1: H/ả con cò qua những lời ru bắt đầu đến với
tuổi thơ.
- Đ2: H/ả con cò đi vào tiềm thức của tuổi thơ, trở

nên gần gũi và sẽ theo con trên mọi chặng đờng.
- Đ3: Từ h/ả con cò, suy ngẫm và triết lí về ý nghĩa
?6
Tr ờng THCS Ngữ Văn 9
? Dựa vào kiến thức thơ hiện đại mà
em đã đợc học ở kì I, hãy nêu nhận
xét của mình về thể loại của bài thơ
Con cò ?
? Có điều gì mới mẻ trong cách
trình bày, cách dùng từ ngữ và hình
ảnh trong bài thơ ?
? Gọi hs đọc lại lời ru thứ nhất ?
? Em hiểu ý nghĩa của bốn câu thơ
đầu nh thế nào ?
? Trong lời ru của mẹ có những
cánh cò nào đang bay ?
? Em đã bắt gặp những cánh cò ấy
trong thể loại văn học nào mà em
đã đợc học ? Từ đó em có nhận xét
gì cách vận dụng hình ảnh thơ của
tác giả ?
? Những cánh cò ấy đã gợi cho em
liên tởng về những cuộc sống nh
thế nào ?
? Vì sao những ngời mẹ Việt Nam
thờng ru con bằng những câu ca
dao nói về hình ảnh con cò ?
? Em hiểu câu: Ngủ yên ! mẹ
đã sẵn tay nâng ! nh thế nào ?
? Bốn câu thơ cuối của phần I có

nội dung nh thế nào ?
? Qua phân tích phần I của bài thơ,
em đã cảm nhận thêm đợc những gì
về hình ảnh con Cò trong thơ ca và
tình mẹ với con ?
lời ru và ngời mẹ.
3. Phân tích:
* Thể loại:
- Thể thơ tự do, bài thơ đợc chia thành từng phần, câu
thơ dài ngắn không đều.
- Lời thơ gần giống với lời hát ru, những câu hát dân
gian.
- Hình ảnh thơ mới lạ, đầy sáng tạo nhng lại tạo cảm
giác vừa gần gũi, vừa thân quen.
a. Hình ảnh con cò trong lời ru thứ nhất :
- Trong lời mẹ hát: Có cánh cò đang bay.
--> Giới thiệu h/ả con cò một cách tự nhiên, hợp lí
qua những lời ru của mẹ thủa nằm nôi.
- Con cò: Cổng phủ, Đồng Đăng.
- Con cò đi ăn đêm.
--> Thể loại ca dao trong văn học dân gian.
=> Tác giả đã vận dụng một cách sáng tạo: Không
dẫn nguyên văn mà chỉ trích một phần để đa vào
mạch cảm xúc thơ.
* Hs: Thảo luận, phát biểu,
* Gv:
- Con cò cửa phủ, đồng đăng: Cuộc sống yên bình,
êm ả, ít biến động
- Con cò ăn đêm: Tợng trng cho h/ả ngời mẹ tần tảo,
lam lũ, vất vả, lo toan, kiếm sống nuôi con, nuôi gia

đình, T ợng trng cho phẩm chất của ngời mẹ giàu
đức hi sinh chết trong còn hơn sống đục.
-Vì: Là những bài ca dân gian thờng dùng để hát ru
H/ả con cò rất thân thuộc, gần gũi với ngời nông
dân.
- Ngủ yên: Cò ơi, chớ sợ!
- Cành mềm mẹ nâng!
--> Ngời mẹ coi đứa con nhỏ nh những con cò đáng
thơng, bé bỏng.
=> Đứa bé cha hiểu nội dung, ý nghĩa của những lời
hát ru mà mẹ cũng cha cần con phải hiểu, nhng
những lời hát ru những âm điệu ngọt ngào, dịu
dàng đầy tình yêu thơng đó đã vỗ về, che chở và dần
dần thấm sâu vào tâm hồn và tiềm thức của đứa bé.
* Tiểu kết:
- Hình ảnh Con cò qua lời ru thứ nhất.
D. Củng cố, hớng dẫn:
Tr ờng THCS Ngữ Văn 9
? Qua hình ảnh con cò trong lời ru thứ nhất của bài thơ đã giúp em cảm nhận đợc những gì
về tình mẫu tử ?
? Khúc ru thứ nhất đã gợi lại trong em những kỉ niệm nào của thời thơ ấu ?
- Học bài, học thuộc lòng khúc hát ru thứ nhất.
- Chuẩn bị phần còn lại.
__________________________________________
Tuần 23 Tiết 112. Ngày soạn: 12 / 02 / 2008.

Văn bản hớng dẫn đọc thêm
:
Con cò
( Chế Lan Viên)

A. Mục tiêu:
- Tiếp tục giúp hs phân tích văn bản để thấy đợc: Hình ảnh con cò mang ý nghĩa biểu trng
cho tấm long ngời mẹ qua những câu hát ru.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích và cảm thụ tác phẩm thơ trữ tình.
- Có ý thức bồi dỡng tình mẫu tử thiênh liêng.
B. Chuẩn bị:
Gv: Sgv, sgk, tài liệu, giáo án.
Hs: Đọc văn bản, trả lời các câu hỏi.
C. Tiến trình dạy học:
* ổn định tổ chức lớp.
* Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng khổ I bài thơ Con Cò của Chế Lan Viên ?
? Nêu cảm nhận của em về h/ ảnh con cò trng khổ I của bài thơ ?
* Bài mới:
? H/ả con cò trong đoạn thơ này đã
đợc phát triển ntn trong mối quan
hệ với em bé, với tình mẹ ?
? Trong lời ru này, cò trắng mang
biểu tợng nào ?
? ý nghĩa biểu tợng đó đợc thể hiện
qua những câu thơ nào trong lời ru
thứ hai ?
? Em có nhận xét gì về cách xây
dựng hình ảnh những chú cò trắng
trong các câu thơ ở lời ru thứ hai ?
? Đến lời ru thứ hai, hình ảnh cò
trắng không chỉ còn là hình ảnh
quen thuộc trong những lời hát ru,
b. Hình ảnh con cò trong lời ru thứ hai:
- Từ lời ru h/ả con cò đi vào tiềm thức tuổi thơ, trở

nên gần gũi, thân thiết và theo con suốt cả cuộc đời.

- Cò trắng:
+ Biểu tợng cho tình bạn bè.
+ Biểu tợng cho thi ca.
- Đứng quanh nôi.
- Con ngủ ngon cò cũng ngủ.
- Cánh cò trắng: Hai đứa đắp chung.
=> Ngời bạn thuở còn trong nôi.
- Con theo cò đi học.
- Cánh cò trắng theo gót đôi chân.
=> Ngời bạn thuở cắp sách tới trờng.
- Cánh cò trắng không nghỉ:
Trớc hiên nhà.
Trong những câu văn.
=> Ngời bạn lúc trởng thành Ngời bạn đồng hành
suốt cả cuộc đời
Tr ờng THCS Ngữ Văn 9
không chỉ là biểu tợng của thi ca,
của tình bạn mà lúc này nó đã đợc
phát triển ntn ?
? Học sinh đọc phần 3 ?
? H/ả con cò trong đoạn thơ cuối có
gì p.triển hơn 2 đoạn trớc ?
Đợc thể hiện qua những câu thơ
nào ?
? Hai câu thơ Con dù con có
ý nghĩa nh thế nào ?
? Bốn câu thơ cuối gợi cho em liên
tởng gì ?

? ý nghĩa của lời ru thứ ba ?
- Hai học sinh đọc ?
? Yêu cầu học sinh đọc và thảo luận
về yêu cầu của bài tập ?
? Học sinh làm theo nhóm ?

* Hs: Thảo luận, phát biểu
* Gv: Biểu tợng cho lòng mẹ, tình thơng yêu của mẹ
dành cho con, sự dìu dắt, nâng đỡ dịu dàng và bền bỉ
của ngời mẹ muôn đời
c. Hình ảnh con cò trong lời ru thứ ba:
- Dù gần dù mãi xa.
- Cò: Sẽ tìm, sẽ mãiyêu con.
--> Là cò mẹ, cả đời đắm đuối vì con
- Con dù lớn mẹ.
- Đi suốt đời con.
--> qui luật của tình cảm; ý nghĩa bền vững, sâu sắc,
rộng lớn.
Một con cò thôi
nôi
--> Biểu tợng c/đời nhân ái, bao dung, tình thơng yêu
bền chặt, ...
=> Biểu hiện cao cả và đẹp đẽ của tình mẫu tử, tình
đời rộng lớn.
4. Tổng kết.
- Ghi nhớ sgk, trang 48.
II. Luyện tập.
Bài tập 1.
- Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ giọng
điệu nh một lời ru, có lời ru trực tiếp của mẹ

- Con Cò nói về ý nghĩa của lời ru và ngợi ca tình
mẫu tử đối với cuộc đời mỗi con ngời .
D. Củng cố, hớng dẫn:
? Cảm nhận của em về ý nghĩa của những khúc hát ru trong đời sống tinh thần của mỗi
con ngời ?
? Em hãy liên hệ với bản thân ?
- Học bài, học thuộc lòng bài thơ, làm bài tập 2.
- Soạn : Cách làm bài nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lí.
___________________________________________`
Tuần 23 Tiết 113. Ngày soạn: 13 / 02 / 2008.
Tập làm văn:
Cách làm bài nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lí.
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết làm bài nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lí.
- Qua việc tìm hiểu 10 đề bài để rút ra hai dạng đề, từ đó biết cáh ra đè bài tơng tự.
- Bớc đầu biết cách làm một bài nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lí.
B. Chuẩn bị:
GV: Sgk, Sgv, Stk. Soạn giáo án
HS: Sgk, đọc văn bản, trả lời câu hỏi Sgk.
Tr ờng THCS Ngữ Văn 9
C. Tiến trình dạy học:
* Tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lí ?
? Kiểu bài này có gì khác so với bài nghị luận về một vấn đề t tởng, đạo lí ?
* Bài mới:
- G/v gọi h/sinh đọc kĩ các đề bài
trong sgk, trang 51, 52 ?
? Các đề bài trên có gì giống nhau?
? Các đề bài này có điểm gì khác

nhau ?
? Dạng đề có kèm theo mệnh lệnh th-
ờng ntn?
? Dạng đề mở, không có mệnh lệnh
thờng ntn?
? Hãy thảo nhóm để ra những đề bài
tơng tự nh những đề bài trên ?
? Yêu cầu hs đọc kĩ đề bài ?
? Nêu các bớc khi làm một bài văn
nghị luận?
? Khi tìm hiểu đề em sẽ tìm hiểu
những nội dung gì?
? Xác định thể loại của đề bài trên?
? Đề bài trên y/cầu những n/dung gì?
? Suy nghĩ ở đây có nghĩa là gì?
? Muốn viết đợc bài nghị luận nay ta
lấy t liệu ở đâu ? Trong đời sống hay
trong sách vở ?
? Muốn có ý để viết bài, ta plàm gì ?
? Em hãy giải thích nghĩa đen của
câu tục ngữ?
? Ngoài việc g/thích ng/đen của câu
t/ngữ, ta còn plàm gì khi viết bài ?
I. Đề bài nghị luận về một v/đề t t ởng, đạo lí :
1. Ví dụ:
- H/s đọc 10 đề bài trong sgk, trang 51 và 52.
2. Nhận xét:
* Giống nhau: Đều yêu cầu nghị luận về một vấn
đề t tởng, đạo lí.
* Khác nhau:

+ Đề có kèm theo mệnh lệnh 1, 3, 10, có các lệnh:
suy nghĩ, bình luận, giải thích, chứng minh
+ Đề mở, không có mệnh lệnh: 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
thờng chỉ cung cấp một câu tục ngữ, một khái niệm
mang t tởng, đòi hỏi ngời làm bài suy nghĩ để làm
sáng tỏ.
* Ra đề:
- Hs thảo luận, phát biểu,
- Gv: hớng dẫn, tổ chức cho H/s thảo luận, nhận xét
và đánh giá chung
II. Cách làm bài ng/luận về một v/đề t tg đ/lí :
* Đề bài: Suy nghĩ về đạo lí Uống n ớc nhớ nguồn .
1. Tìm hiểu đề và tìm ý:
a. Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Nghị luận về một v/đề t tởng, đạo lí.
- Nội dung: Nêu suy nghĩ về câu tục ngữ.
( Nêu cách cảm, hiểu và bài học đạo lí đợc rút ra )
- Tri thức cần có:
+ Gián tiếp: Hiểu biết về tục ngữ VN.
+ Trực tiếp: Vận dụng các tri thức về vốn sống
thực tế.
b. Tìm ý:
* Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ:
Nghĩa đen: ( Thuật ngữ )
- Nớc: là sự vật tự nhiên, thể lỏng, mềm, mát, cơ
động, linh hoạt trong mọi địa hình; có vai trò đặc
biệt quan trọng trong đời sống.
- Nguồn: Nơi bắt đầu của mọi dòng chảy.
Nghĩa bóng: (Trọng tâm)
- Nớc: là thành quả mà chúng ta đợc hởng thụ, gồm

các giá trị vật chất và tinh thần.
- Nguồn: Tổ tiên, tiền nhân, những ngời vô danh và

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×