Ngày soạn: 17/ 09/ 2020
Tiết 05
NGUYÊN TỬ
I, MỤC TIÊU
1, Kiến thức
- Phát biểu được khái niệm nguyên tử, cấu tạo nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân: proton (+), nơtron (0)
+ Vỏ electron(e) mang điện tích (-)
- Phân tích được nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
- Giải thích được trong nguyên tử số proton = số e, electron luôn dao động và sắp
xếp thành từng lớp. Nhờ e mà nguyên tử có khả năng liên kết đựơc với nhau.
2, Kĩ năng
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi
lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo ngtử của 1 vài nguyên tố cụ thể ( H, C, Cl, Na).
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lí.
- Các thao tác tư duy: so sánh, khái qt hóa.
- Phát triển trí tưởng tượng không gian.
3, Tư duy
- Các thao tác tư duy: So sánh, khái qt hóa.
- Phát triển trí tưởng tượng.
4, Thái độ
- u thích bộ mơn, có niềm tin vào khoa học.
5, Các năng lực được phát triển
- Phát triển cho HS năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn
ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề.
II, CHUẨN BỊ
Gv: Sơ đồ cấu tạo của nguyên tử Hiđro, Oxi, Natri, Canxi.
Hs: Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử ở vật lí 7.
III, PHƯƠNG PHÁP
Phương pháp trực quan, Phương pháp tư duy độc lập.
Phương pháp dạy học nêu vấn đề, đàm thoại.
IV, TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1, Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp
8A
8B
8C
Ngày giảng
21/09/2020
21/09/2020
22/09/2020
Sĩ số
34
36
31
Học sinh vắng
2, KTBC: Không KT
3, Bài mới
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Khởi động
Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này
hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó được đặt ra từ cách
đây mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ hiểu
được trong bài nay?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
I.
Nguyên tử là gì?
HS ghi mục 1
1. Nguyên tử là
- Vậy các chất đều được tạo nên từ HS nghe
gì?
nhừng hạt vơ cùng nhỏ, trung hoà về
điện gọi là nguyên tử .
?Các chất được tạo ra từ đâu?
-Từ nguyên tử
? Thế nào là nguyên tử?
-Là hạt vô cùng nhỏ, -Các chất đều được
tạo ra từ ngun tử.
trung hịa về điện.
Gv: Có hàng chục triệu chất khác HS nghe và ghi những -Nguyên tử là
những hạt vơ cùng
nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nội dung cần nhớ
nhỏ, trung hồ về
ngun tử. Hãy hình dung ngun tử
điện.
như một quả cầu cực kì nhỏ bé,
-8
đường kính cỡ 10 cm.
-Ở vật lí lớp 7 các em đã tìm hiểu về -Vỏ và hạt nhân
nguyên tử. Vậy em hãy cho biết
HS nghe và ghi
thành phần cấu tạo của nguyên tử ?
-Nguyên tử gồm:
Bổ sung: Hạt nhân mang điện tích
+ Hạt nhân mang
dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều
-Kí hiệu: e , điện tích điện tích dương (+)
electron mang điện tích âm
+ Vỏ tạo bởi 1 hay
?Nêu kí hiệu và điện tích của âm (-)
- Nguyên tử …
nhiều
electron
electron?
mang điện tích âm
? Gọi 1 HS làm bài tập 1 sgk trang nguyên tử … Prôton
…một hoặc nhiều
(-)
15?
electron mang điện
(k/h: e , điện tích:
-Ghi điểm cho hs yếu.
-1 )
Chuyển ý: Cịn hạt nhân được cấu tích âm
tạo ntn?
II. Hạt nhân nguyên tử
GV: treo bảng phụ sau
HS ghi mục 2
2.
Hạt
nhân
HS quan sát bảng phụ nguyên tử: Gồm:
N. tử
Vỏ
Hạt nhân
L.hạt
E
K.hiệu
e
Đtích
-1
m (g) 9,1.10-
P
N
p
N
+1
0
1,7.10 1,7.10-24
HS thảo luận nhóm
trong vịng 3 phút
u cầu HS thảo luận nhóm (3’):
a. Hạt nhân tạo bởi những loại hạt -Prôton và nơtron
-Hạt proton:(p, +)
nào?
b. Cho biết đặc điểm của từng loại -Đại diện nhóm 1 trả
lời.
hạt cấu tạo nên ngun tử?
-Các nhóm cịn lại - Hạt notron: (n,0)
-Đại diện 1 nhóm trả lời
nhận xét, bổ sung
-Nhận xét và kết luận
- Giới thiệu khái niệm nguyên tử (nếu có)
HS nghe và ghi
cùng loại
? Qua bảng phụ trên. Em có nhận xét -Số p = số e.
-Trong 1 nguyên tử
gì về số Proton với số electron trong
HS nghe và ghi
thì số p = số e, điện
hạt nhân?
tích của 1p bằng
Bổ sung: Số p = số e, điện tích của mp = mn
điện tích của 1e về
1p = điện tích cuae 1e nhưng trái mp/me= 0,0005
giá trị tuyệt đối
dấu, nên nguyên tử trung hòa về mn/me= 0,0005
nhưng trái dấu, nên
điện.
nguyên tử trung
? Qua bảng trên. em có nhận xét gì
hịa về điện.
về khối lượng của hạt p với hạt n
mnguyên tử = mhạt nhân
trong hạt nhân nguyên tử ?
? So sánh khối lượng của một hạt P,
n với một hạt e?
Bổ sung: m của e bằng 0,0005 lần
khối lượng của hạt P hoặc hạt n . Nếu
coi mp = 1 thì me =0,0005. Xem như
m e= 0
?Em có nhận xét gì về khối lượng
của nguyên tử ?
- mnguyên tử = mp + mn + me (mà me =
0)
mnguyên tử = mp + mn
Hoạt động 3: Củng cố - Luyện tập
-Hệ thống lại nội dung bài học
-Cấu tạo của nguyên tử gồm mấy phần? Nêu kí hiệu, điện tích?
-Cấu tạo cảu hạt nhân nguyên tử gồm mấy loại hạt? Nêu kí hiện và điện tích từng
28
24
hạt?
-Vì sao nói nguyeent ửr tung hịa về điện?
Hoạt động 4: Vận dụng
Có thể dùng cụm từ nào sau đây để nói về ngun tử
* Đáp án:
A. Vơ cùng nhỏ
B. Trung hoà về điện
A và B
C. Tạo ra các chất
D. khơng chia nhỏ hơn
trong PUHH
Hãy chọn những cụm từ thích hợp (A, B, C hay D) điền
vào chổ (…) sau:
“Nguyên
tử
là
hạt
…………………………………………………,
vì
số
electron có trong ngun tử bằng đúng với số prơton trong hạt
nhân”
Hoạt động 5: Tìm tịi, mở rộng
-Học bài giảng và làm bài tập 2,3 sgk trang 15,16 SGK.
-Nghiêng cứu trước bài 5.
+Ngun tố hố học là gì?
+NTHH được kí hiệu như thế nào? (xem bảng trang 42/SGK)
+Có bao nhiêu nguyên tố hoá học? Nguyên tố nào nhiề nhất?
V. Rút Kinh Nghiệm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày soạn: 17/ 09/ 2020
Tiết 06
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1, Kiến thức
Phát biểu và vận dụng được:
- Những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân thuộc cùng 1 NTHH. KHHH biểu
diễn NTHH.
2, Kĩ năng
- Biết tên 1 ngun tố khi biết kí hiệu hố học và ngược lại.
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lí.
- Các thao tác tư duy: So sánh, khái quát hóa.
3, Tư duy
- Các thao tác tư duy: so sánh, khái qt hóa.
- Phát triển trí tưởng tượng.
4, Thái độ
- Giáo dục lịng u thích mơn học.
- Giáo dục đạo đức: HS có trách nhiệm tun truyền cho gia đình, bạn bè,
người thân biết một số nguyên tố hóa học trong tự nhiên thuộc loại nguyên tố
phóng xạ gây tác động xấu đến môi trường nếu sử dụng không đúng cách.
5, Các năng lực được phát triển
- Phát triển cho HS năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngơn
ngữ hóa học, năng lực giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ
Gv: Máy chiếu có hình ảnh: Bảng 1(t42); Một số ngun tố hố học phóng to.
H1.8 phóng to, bảng phụ.
Hs: Nghiên cứu bài trước.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp hoạt động nhóm.
- Phương pháp hỏi đáp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1, Ổn định lớp
Kiểm tra sĩ số
Lớp
8A
8B
8C
Ngày giảng
23/09/2020
22/09/2020
23/09/2020
Sĩ số
34
36
31
Học sinh vắng
2, Kiểm tra bài cũ:
Hs1: BT2 (15) * BT2: a; electron, prơton, nơtron.
Hs2: BT5 (16)
b, electron (e) điên tích (-).
Prơton (p) điện tích (+).
c, Các ngun tử cùng loại có cùng số prơton trong hạt
Hs3: Ngun
nhân.
tử là gì? Vì sao
nói khối lượng * BT5 (16)
hạt nhân được
Neon: 2p, 2e, 1 lớp, 2e lớp ngoài cùng.
coi là khối
Cacbon: 6p, 6e, 2 lớp, 4e lớp ngồi cùng.
lượng ngun
Nhơm: 13p, 13e, 3 lớp, 3e lớp ngoài cùng.
tử?
Canxi: 20p, 20e, 4 lớp, 2e lớp ngoài cùng.
- Hs trả lời lí thuyết.
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Khởi động
Trên nhãn hộp sữa, ghi rõ từ canxi kèm theo hàm lượng, coi như một thông
tin về giá trị dinh dưỡng của sữa và giới thiệu chất canxi có lợi cho xương, giúp
phịng chống bệnh lỗng xương. Thực ra phải nói: Trong thành phần sữa có ngun
tố hố học canxi. Bài học hôm nay giúp các em một số hiểu biết về ngun tố hố
học.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
I.
Ngun tố hố học là gí?
Phát và hồn thành phiếu học tập - Ghi mục I
I.Nguyên tố hoá học
số 1
là gì?
Nguyên tố
Nguyên tử
Nguyên tử H- Nguyên tử H- 1. Định nghĩa
Hiđrô
Hạt nhân
Nguyên tử
Số p
Số n
H-1
2
1
0
1
1
3
1
2
-Hiđrô
?Ba nguyên trên thuộc cùng 1
ngun tố hố học nào?
-Hạt Prơton
?Ba ngun tử trên có cùng loại
hạt nào?
-3 nguyên tử trên cùng loại và có
cùng đặc điểm trên gọi là NTHH -Là tập hợp các những
?Thế nào là NTHH?
nguyên tử cùng loại, có
cùng số prôtôn trong
hạt nhân.
? Dấu hiệu nào đặc trưng cho -Số P
NTHH?
Bổ sung: Các nguyên tử thuộc
một nguyên tố hoá học đều có
TCHH như nhau.
-Đọc đề bài tập.
GV: Treo bảng phụ có ghi bài tập Thảo luận nhóm (3’)
sau
-Ngun tố hố học
là tập hợp các những
nguyên tử cùng loại,
có cùng số prôtôn
trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng
của một ngun tố
hố học.
-Các
ngun
tử
thuộc một ngun tố
hố học đều có
Bài tập: Điền số electron thích
hợp vào ơ trống
Cho hs thảo luân theo nhóm (3’)
Số Số Số Tên KHHH
p
n e ntố
Ntử 19 20
1
Ntử 20 20
2
Ntử 19 21
3
Ntử 17 18
4
Ntử 17 20
5
? Trong 5 nguyên tử trên, những
nguyên tử nào thuộc cùng một
ngun tố hố học? vì sao ?
? Cho biết tên các ngun tố Hố
học trên ?
-Đại diện nhóm 3 báo cáo kết quả
TCHH như nhau
-Nguyên tử 1 và 3;
nguyên tử 4 và 5.Vì có
cùng số p.
-Ntử 1,3: Kali
Ntử 2 : canxi
Ntử 4,5: clo
-Đại diện nhóm 3 báo
cáo kết quả, các nhóm
cịn lại nhận xét, bổ
sung (nếu có)
-Kali: K
Canxi: Ca
Clo: Cl
-KHHH được biệu diễn
dưới dạng 1 hoặc 2 chữ
cái, chữ cái dầu viết
hoa, chữ cái thứ 2 viết
thường
-Na, C, S, Mg.
GV: Tên các NTHH rất dài nên
trong hoá học người ta cần ngắn
gọn nên mỗi nguyên tố có một
KHHH riêng
-Dựa vào bảng trang 42 sgk hãy
ghi các KHHH của các nguyên tố
vào bài tập trên
?KHHH của các nguyên tố được
-Nghe
viết như thế nào ?
?Cho biết KHHH của các nguyên
tố sau: Natri, cacbon, lưu hùynh,
Magiê ?
GV: Mỗi kí hiệu của nguyên tố
2. Kí hiệu hố học
-Mỗi ngun tố
được biểu diễn bằng
một kí hiệu hố học.
-Kí hiệu hố học của
các ngun tố được
biểu diễn bằng một
hay hai chữ cái,
trong đó chữ cái
đứng đầu được viết ở
dạng chữ in hoa.
3/a: 2C: 2 nguyên tử
cacbon
5O: 5 nguyên tử oxi
3Ca: 3 nguyên tử canxi
3/b:Ba nguyên tử nitơ: Ví dụ:
hố học cịn chỉ một ngun tử 3N
Canxi: Ca
:
của ngun tố đó
Bảy nguyên tử canxi: Cacbon: C
Vd: H :chỉ 1 ntử Hiđrô
7Ca
Natri: Na : Clo: Cl
Fe: chỉ 1 nguyên tử sắt
Bốn nguyên tử Natri: Oxi: O
: Lưu
?Cho cá nhân làm bài tập 3 4Na
huỳnh: S
sgk/20?
Gv thu 5 bài nhanh nhất chấm lấy
điểm.
-Gọi 1 em lên bảng hoàn thành
Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố
-Hệ thống lại nội dung bài học.
-Lưu ý cho HS khi nào đọc nguyên tử, khi nào đọc phân tử
+Khi số kèm kí hiệu (hoặc trước khí hiệu khơng kèm sơ): đọc ngun tử
VD: 3Cl- đọc 3 nguyên tử Clo
Na: - đọc nguyên tử Natri
+Khi không kèm số trước kí hiệu (hoặc có chỉ số hoặc hợp chất): đọc phân tử
VD Cl2: phân tử clo
3Cl2: 3 phân tử Clo
CaO: 1 phân tử CaO
Hoạt động 4: Vận dụng
Điền chữ Đ hoặc S vào ô trống sau
a. Tất cả những nguyên tử có cùng số nơtron bằng nhau thuộc cùng 1
nguyên tố hoá hoặc
b. Tất cả những nguyên tử có số P như nhau đều cùng thuộc 1 nguyên
tố hoá học
c. Trong hạt nhân nguyên tử số P luôn bằng số n
d. Trong một nguyên tử, số p lng bằng số e. vì vậyngun tử trung
hồ về điện
Hoạt động 5: Tìm tịi – mở rộng
-Học bài giảng và làm bài tập 1,2,3 sgk trang 20 và 5.1 – 5.3 SBT
-Nghiêng cứu phần II:
+ Khối lượng của một nguyên tử được tính như thế nào?
+Muốn so sánh hai nguyên tử ta làm như thế nào?
V. Rút Kinh Nghiệm:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................