Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

van 77 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.03 KB, 6 trang )

Tuần 13
Tiết PPCT : 49

Ngày soạn : 09/11/2018
Ngày dạy : 13/11/2018

Tiếng Việt : THÀNH

NGỮ

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là thành ngữ.
- Nhận biết thành ngữ trong văn bản; Hiểu nghĩa và tác dụng của thành ngữ trong văn bản.
- Có ý thức trau dồi vốn thành ngữ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Khái niệm thành ngữ.
- Nghĩa của thành ngữ.
- Chức năng của thành ngữ trong câu.
- Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ.
2. Kĩ năng
- Nhận biết thành ngữ.
- Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
3. Thái độ
- Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1.Ổn định lớp
Lớp 7A5…………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ


? Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài: Trong lời ăn tiếng nói hàng ngày nhiều lúc để cho lời nói được thêm sinh động
,gây ấn tượng mạnh mẽ, chúng ta hay sử dụng một số cụm từ mà người ta gọi là thành ngữ .Những
thành ngữ này chiếm một khối lượng lớn trong tiếng việt .Vậy thành ngữ là gì ? Chúng ta cùng tìm
hiểu .
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
GV: Gọi HS đọc vd sgk/143
1. Thế nào là thành ngữ
? Em hiểu “Thác”,”ghềnh” ở đây nghĩa là gì ? a. Xét VD1 :sgk/143
? Có thể thay đổi trật tự từ trong cụm từ này - Lên thác xuống ghềnh lận đận, vất vả
được không ? (không)
- Nhanh như chớp  rất nhanh .
? Từ nhận xét trên em rút ra được kết luận gì - Cấu tạo : Tương đối cố định
về đặc điểm cấu tạo của cụm từ trên ?
- Nghĩa: Diễn đạt một ý nghĩa hoàn chỉnh
Hs: Lần lượt trả lời các câu hỏi.
thành ngữ
? Vậy gọi cụm từ cố định ,diễn đạt một ý hồn
chỉnh là gì ?  hs đọc ghi nhớ 1/144
GV : Đưa vd thành ngữ thành 2 cột (bảng phụ
)
? Yêu cầu hs nêu ý nghĩa của từng thành ngữ


trong mỗi nhóm ?

HS: Tự bộc lộ ,GV nhận xét ,ghi bảng .
? Nhận xét xem cách hiểu nghĩa của 2 nhóm
thành ngữ trên có giống nhau hay khác nhau ?
Hs: Thảo luận theo nhóm(3’)
Trình bày.
Gv : Định hướng.
Giảng : Phần lớn thành ngữ mang nghĩa hàm
ẩn
? Em hãy nói những hiểu biết của em về nghĩa
của thành ngữ ,hs đọc ghi nhớ 1 phần 2/144
? Phân biệt thành ngữ và tục ngữ?
Gv : Chốt.
Thành ngữ :phản ánh 1 hiện tượng trong đời
sống.
Tục ngữ: có ý khuyên răn &đúc kết kinh
nghiệm trong cuộc sống .
Gv: Gọi hs đọc vd sgk /144
? Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ
trong các vd đó ?
HS: Tự xác định ,GV nhận xét ,ghi bảng
? Em hãy thay các từ ngữ có nghĩa tương
đương vào các thành ngữ ở 2 vd trên .Cho biết
nhận xét về việc dùng thành ngữ ?
HS: Đọc ghi nhớ 2b sgk/144
* HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
Gv : Gọi hs đọc bài tập 1,nêu yêu cầu của đề
Gọi 3 hs lên bảng làm bài tập 1.
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận ,cử đại diện
trình bày .GV nhận xét ,bổ sung


b. VD2:
Nhóm 1
- Bùn lầy nước
đọng
- Mẹ gố con cơi
- Năm châu bốn bể
 Hiểu theo nghĩa
đen

Nhóm 2
- Tham sống sợ chết
- Lòng lang dạ thú.
- Đi guốc trong bụng
- Đen như cột nhà cháy
- Nồi da nấu thịt
 Hiểu nghĩa bóng

c . Kết luận: Ghi nhớ 1, Sgk/144
2. Sử dụng thành ngữ
a. Xét Vd: Sgk.144
-Vd a.Thân em vừa trắng lại vừa trịn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
VN
- Vd b. Anh đã nghĩ …phòng khi tắt lửa tối đèn
PN

 Thành ngữ có thể giữ chức vụ ngữ pháp ,CN,
CN, PN trong cụm DT, ĐT.
b. Kết luận: ghi nhớ : Sgk/144
II. LUYỆN TẬP

Bài 1.145 : Tìm & giải nghĩa thành ngữ
a. Sơn hào hải vị -> Các sản phẩm, các món ăn.
+ Nem cơng chả phượng - >Q hiếm
b. Khoẻ như voi -> Rất khoẻ
+ Tứ cố vô thân-> Khơng có ai thân thích ruột
thịt
c. Da mồi tóc sương-> Chỉ người tuổi già.
Bài tập 3.
145 : Thảo luận nhóm điền thành ngữ
- Lời ăn tiếng nói.
- Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt - No cơm ấm cật.
- Bách chiến bách thắng - Sinh cơ lập nghiệp
* HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ
Bài tập 4/145 :
HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nắm được Thành ngữ ,nghĩa của thành ngữ
* Bài cũ
- Tác dụng của thành ngữ, sử dụng thành ngữ - Sưu tầm thêm ít nhất 10 thành ngữ chưa được
- Về nhà học bài, làm bài tập 4
giới thiệu trong các bài học và giải nghĩa của các
- Soạn bài : cách làm bài văn biểu cảm về tác thành ngữ ấy.
phẩm văn học
- Hoàn thành các bài tập vào vở
* Bài mới
- Soạn bài : cách làm bài văn biểu cảm về tác
phẩm văn học
Tuần 13


Ngày soạn: 10/11/208


Tiết PPCT: 50

Ngày dạy: 14/11/2018

Tập làm văn
CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết cách trình bày cảm nghĩ về tác phẩm văn học.
- Tập trình bày cảm nghĩ về một số tác phẩm văn học đã học trong chương trình.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học.
2. Kĩ năng
- Cảm thụ tác phẩm văn học đã học.
- Viết được những bài văn, đoạn văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
3. Thái độ
- Sử dụng các thành ngữ trong giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: kiểm diện hs
Lớp 7A5…………………………………………………………………………………………
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs.
3. Bài mới

* Giới thiệu bài
- Các em đã học rất nhiều bài văn ,thơ thuộc thể loại văn biểu cảm .có thể ở phần luyện tập của
các bài đó ,các em đã làm quen với việc trình bày cảm nghĩ của mình qua một đoạn văn ,vậy phát
biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học là gì ?cách làm bài văn đầy đủ ntn? Bài học hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu .
* Bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
Gv :Gọi hs đọc bài văn “cảm nghĩ về một bài 1. Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về
ca dao –sgk/146-147
tác phẩm văn học
? Em có biết bài ca dao vừa đọc viết về bài ca a. Đọc bài văn : (sgk /146-147)
dao nào không ?Hãy đọc liền mạch bài ca dao Cảm nghĩ về một bài ca dao
đó ?
b. Nhận xét :
Hs : Trình bày và đọc bài ca dao .
Bài ca dao được lược bớt 2 câu còn 8 câu
GV : Chú ý các em :bài ca dao còn 2 câu nữa.
.Mỗi đoạn văn tác giả trình bày 1 cặp câu 6/8
Đêm qua ……….
- Đoạn 1: Một người đàn ơng ,thậm chí là
…………….mối ai?
người quen đang đứng ở cầu rửa của ao ,mặt
Buồn trơng chênh chếch sao mai
ngẩng lên trời ,bên bóng tối mờ mờ ….
Sao ơi ,sao hỡi nhớ ai mà mờ…
 Đây là cách giả định, cụ thể hố, đặt mình
? Hãy cho biết bài cảm nghĩ này có mấy đoạn

vào trong cảnh để thể nghiệm,bày tỏ cảm
? Mỗi đoạn nói về cảm nghĩ gì ?
xúc .
Hs : Lần lượt trả lời các câu hỏi.
 Tưởng tượng


? Ở đoạn 2 tác giả phát biểu cảm nghĩ của mình
về câu ca dao nào ?
HS : Đọc sgk/146
? Em có nhận xét gì về cách bộc lộ cảm nghĩ
hình thức biểu lộ ?(Tưởng tượng,hình thức bố
cục gián tiếp)
Hs : Phát hiện trình bày.
GV: giảng : :trước 2 câu ca dao này cịn có 2
câu nữa “Buồn trơng chênh chếch sao mai …”
Vì ngẩng mặt nhìn lên trời  sao  Ngân Hà .
? Đoạn cuối tác giả trình bày cảm nghĩ về hai
câu ca dao nào ? Cách trình bày ntn?
HS : Đọc
GV: Bổ sung rõ hơn về cách trình bày cảm nghĩ
về tác phẩm văn học
cụ thể :
+ Cảm xúc về cảnh ,người trong tác phẩm .
+ Cảm xúc về tâm hồn con người …số
phận nhân vật .
+ Cảm xúc về vẻ đẹp ngôn từ của tác
phẩm . + Cảm xúc về tư tưởng tác phẩm .
* HOẠT ĐỘNG 2 : LUYỆN TẬP
Gv :Yêu cầu hs đọc đề bài 1/148, Định hướng

đề bài .
- Lập dàn ý cho 1 trong số các đề bài đó
? Phần MB em định nêu ý gì ?
HS: Tự bộc lộ ,
GV : Nhận xét ,chốt ý.
? Ở phần thân bài em sẽ lập ý bằng cách nào ?
Hướng giải quyết ra sao ?
Hs: Thảo luận nhóm – đại diện trả lời ,
GV : Nhận xét ,chốt ý .
- Phần kết bài em sẽ trình bày cảm nghĩ gì về
Bác .
Gv : Hướng dẫn học sinh viết phần thân bài

- Đoạn 2: Tưởng tượng cảnh ngóng trơng và
tiếng kêu ,tiếng nấc của người mình trơng
ngóng
 Tưởng tượng ,liên tưởng .
- Đoạn 3:
- Suy ngẫm về con sông Ngân Hà con sông
chia cắt ,con sơng thương nhớ  suy ngẫm về
cuộc tình.Nghĩ rằng cũng đang có một người
nào đó mong chờ ,đợi mình .
 Suy ngẫm
- Đoạn 4:
- Từ 2 chữ “Tào khê” mà tác giả liên tưởng đến
con sông Tào Khê chảy qua sơng Cầu và thể
hiện lịng chung thuỷ  với Tào khê như chính
dịng Tào khê khơng bao giờ cạn .
 Suy ngẫm .
2. Ghi Nhớ: sgk /147


II. LUYỆN TẬP
Bài1. 148: Đề bài : PBCN về bài thơ
Cảnh Khuya của HCM

a. Mở bài : Giới thiệu tác giả HCM (nhà yêu
nước ,vị lãnh tụ vĩ đại của CMVN ,Bác còn là
nhà văn ,nhà thơ lớn ,,,)
- Giới thiệu hoàn cảnh ( học )
b.Thân bài : Nên trình bày cảm nghĩ theo bố
cục bài thơ .
câu 1: Âm thanh tiếng suối  so sánh –tiếng hát 
cảnh có hồn ,gần gũi và giao hoà với con
người  say mê
câu 2 : Ánh trăng … đẹp ,lung linh ,huyền ảo .
câu 3&4 : Con người vĩ đại –Bác Hồ Chí Minh
 Tình yêu thiên nhiên ,đất nước .
 Tâm hồn của một người nghệ sĩ,chiến sĩ chiến
đấu vì SN ĐN ,nặng lịng về nước .
3. Kết bài : Cảm phục Bác vô vàn ….
* HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
+ Nắm được các ý sau:
* Bài cũ
- Cách làm bài văn PBCN về tác phẩm văn học - Dựa vào dàn ý đã lập, viết một đoạn văn phát
- Bố cục bài văn PBCN về tác phẩm văn học .
biểu cảm nghĩ về một bài văn, bài thơ đã học.
- Học bài ,xem trước ,xem lại các bài lý thuyết * Bài mới: Soạn bài: Tiết sau các em sẽ viết
đã học về văn biểu cảm để làm bài số 3 được bài tập làm văn số 3 tại lớp
tốt.



Tuần 13
Tiết PPCT: 51+52

Ngày soạn: 11/11/2017
Ngày dạy: 15/11/2017

TẬP LÀM VĂN

BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 3- VĂN BIỂU CẢM
(Làm ở lớp)
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA


- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì I
môn ngữ văn 7 theo nội dung tập làm văn. Nhằm đánh giá năng lực viết văn và cách trình bày một
bài văn hoàn chỉnh của học sinh
- Giúp hs vận dụng kiến thức về văn biểu cảm để làm bài văn hồn chỉnh..
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho hs làm bài kiểm tra tự luận ở lớp 90 phút
III. BIÊN SOẠN CÂU HỎI
- Nêu cảm nghĩ về người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị,…)
IV. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu

HƯỚNG DẪN CHẤM
a.Yêu cầu chung
- Viết đúng bài văn biểu cảm
- Chữ viết cẩn thận, đúng chính tả. Lời văn mạch lạc, trong sáng, nêu cảm

xúc về người thân của em.
- HS làm bài được theo trình tự, vận dụng tốt yếu tố quan sát, tưởng tượng
miêu tả và biểu cảm, cảm xúc chân thành của cá nhân.
- Bài viết có bố cục 3 phần hợp lý.
b. Yêu cầu cụ thể
* Mở bài: Giới thiệu người thân em định viết bằng cảm xúc riêng của em
* Thân bài:
- Cảm nghĩ về hình dáng bên ngồi của người thân đó.
- Cảm nghĩ về tình cảm ấm áp mà người thân đó dành cho em và cho cả gia
đình như thế nào?
- Những việc làm cụ thể đã giúp em vượt qua những khó khăn ở lứa tuổi
mới lớn: giúp em trong cách xử sự; giúp em trong học tập; giúp em trong
hoạt động tập thể…
→ Nêu ấn tượng về những việc làm đó.
- Em đã làm được những gì để đền đáp lại những tình cảm và cơng lao mà
người thân đó đã dành cho em.
* Kết bài: Nêu được tình cảm chung của em về người thân đó.
** Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong
quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học
sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em.

Điểm
1.0 điểm

0.75 điểm

7.5 điểm

0.75
điểm


V. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×